Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

báo cáo sơ kết năm học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.79 KB, 8 trang )

PHÒNG GD CHƯ SÊ
THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
---------   --------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------    ---------
Chư Pơng, ngày 3 tháng 2 năm 2007
BÁO CÁO
SƠ KẾT HỌC KÌ I VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2006 - 2007
PHẦN THỨ NHẤT:
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2006 – 2007
A/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG:
Năm học 2006 – 2007 là năm thứ nhất thực hiện Nghò quyết Đại hội Đảng
khoá X. Là năm thứ năm thực hiện thay sách giáo khoa bậc Tiểu học.
Năm học mà toàn Ngành quyết tâm thực hiện tốt cuộc vận động “ Nói
không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”.
Một nửa chặng đường năm học 2006 – 2007 của nhà trường đã thực hiện
được là nhờ sự quan tâm giúp đỡ của ngành, đòa phương, Nông trường và phụ
huynh học sinh rất nhiệt tình.
Tuy nhiên bên cạnh đó nhà trường cũng gặp nhiều khó khăn:
Đại đa số giáo viên ở xa trường nên ngày công và giờ giấc chưa được đảm
bảo.
Một số giáo viên tiếp cận chương trình dạy học mới còn nhiều mặt hạn chế.
Đại đa số là học sinh là người dân tộc thiểu số nên ý thức tự giác học tập
của học sinh chưa cao và phụ huynh học sinh quan tâm chưa đúng mức.
Đòa bàn cách trở nên công tác quản lí của nhà trường gặp nhiều khó khăn.
Đời sống kinh tế của nhiều hộ gia đình gặp nhiều khó khăn.
Trước những khó khăn là vậy, nhưng với lòng quyết tâm và trách nhiệm dạy
học của thầy và trò nhà trường tích cực đẩy lùi những mặt tồn tại và phát huy


những mặt mạnh trong học kì I qua nên thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2006 –
2007 như sau.
B/ NHỮNG KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƯC:
I. Số lớp, số học sinh:
Trang 1
Học kì I năm học 2006 – 2007 toàn trường có 32 lớp , số lớp, số học sinh đầu
học kì và cuối học kì thể hiện như sau:
1) Số lớp, số học sinh phổ thông:
Khối Đầu học kì Cuối học kì Đối chiếu
(em)
Số
lớp
T. Số Nữ D.Tộc Số
lớp
T. Số Nữ D.Tộc
1 6 101 51 96 6 109 51 101 Tăng 8
2 5 89 32 83 5 88 33 81 Giảm 1
3 5 80 40 75 5 79 39 73 Giảm 1
4 4 60 33 56 4 59 35 55 Giảm 1
5 4 68 36 61 4 64 35 57 Giảm 4
6 2 54 32 50 2 51 33 47 Giảm 3
7 1 30 16 22 1 30 16 22 Đủ 100 %
8 2 44 22 32 2 43 24 30 Giảm 1
9 1 10 4 9 1 9 4 8 Giảm 1
Cộng
30 536 266 484 30 532 270 474
Giảm 4
2) Số lớp, số học sinh BTVH:
1 lớp BTVH lớp 5: 20 học viên; 1 lớp BTVH lớp 7: 28 học viên .
Như vậy công tác duy trì só số học sinh cuối học kì đạt: 99 %

II. Về đội ngũ CBGV, cơ sở vật chất và trang thiết bò dạy học:
1) Về đôïi ngũ CBCNV:
Tổng số: 42 người ; Nữ: 26 ; Dân tộc: 7.
-Cán bộ quản lí: 3 người; Dân tộc: 1.
-Giáo viên Tiểu học: 22 người; Dân tộc: 5.
-Giáo viên THCS: 13 người ; Dân tộc: 0.
-TPT Đội: 1 người; Dân tộc: 0.
-Nhân viên: 3 người ; Dân tộc: 1.
-Đảng viên: 4 người; Nữ: 0 ; Dân tộc: 1.
2) Cơ sở vật chất, trang thiết bò dạy học :
Được sự quan tâm của ngành trang bò đầy đủ bảng chống lóa, phòng học,
sách giáo khoa. Tuy nhiên trang thiết bò lớp 5 chưa được cấp, phòng thư viện chưa
có, giá tủ trưng bày thiết bò dạy học chưa đầy đủ nên công tác sử dụng và bảo quản
hiệu quả chưa cao.
Trang 2
Các làng đã ủng hộ làm bảng tên các điểm trường, làm bồn hoa ở trường
trung tâm trò giá hàng triệu đồng.
-Số phòng học: 20 .
-Bảng chống loá: 23 cái.
-Số bàn ghế: 205 bộ.
3) Công tác chuyên môn, nghiệp vụ:
Nhà trường luôn tích cực đầu tư, quản lí chặt chẽ chuyên môn nhà trường
như:
-Tăng cường, đổi mới công tác sinh hoạt chuyên đề trong dạy học ở các tổ
mang lại hiệu quả.
-Thường xuyên kiểm tra hồ sơ theo đònh kì, đột xuất.
-Tăng cường công tác kiểm tra chất lượng ở các lớp thường xuyên hàng
tháng. Qua đó phát hiện những mặt mạnh, tồn tại của giáo viên và học sinh từ đó
giúp giáo viên có biện pháp tích cực tăng cường công tác dạy học và bồi dưỡng
học sinh yếu, kém.

-Trong đợt thanh tra toàn diện của nhà trường về mặt hoạt động chuyên môn
của toàn trường được đánh giá cao.
*Kết quả xếp loại CBGV- CNV nhà trường như sau:
-Loại tốt: 38 Tỉ lệ 92,8 %.
-Loại khá: 2 Tỉ lệ 4,8 %.
-Loại ĐYC: 1 Tỉ lệ 2,4 %.
( 1 mới về trường chưa xếp loại).
4) Chất lượng hai mặt:
a/ Khối Tiểu học: ( có mẫu kèm theo sau)
b/ Khối THCS:
Xếp
loại
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
T. Số % T. Số % T. Số % T. Số %
H.K
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Tốt 29 56,86 17 56,66 21 49 5 56
Khá 22 43,13 13 43,33 22 51 4 44
TB
Yếu
Kém
Cộng 51 30 43 9
H. L
Trang 3
Giỏi 1 1,96
Khá 4 7,84 8 26,7 8 18,6 2 22
TB 27 52,94 9 30 20 46,51 4 44
Yếu 19 37,25 13 43,3 15 34,88 3 34
Kém
Cộng 51 30 43 9

5.Công tác giáo dục thường xuyên, phổ cập giáo dục:
-Bước đầu đã hoàn thành công tác điều tra độ tuổi trong diện phổ cập THCS
để có kế hoạch mở các lớp phục vụ cho công tác phổ cập.
-Huy động số học sinh bỏ học những năm trước tiếp tục ra lớp .
-Mở được 1 lớp BTVH lớp 5 và 1 lớp BTVH lớp 7.
-Hoàn thành được lớp bổ túc văn hóa lớp 5 và tiếp tục hoàn thành lớp 7.
III. CÔNG TÁC ĐẢNG, ĐOÀN THỂ NHÀ TRƯỜNG:
1.Công tác Đảng:
-Các đảng viên tích cực tham gia học các Nghò quyết, Chỉ thò, Luật của Đảng
và Nhà nước đầy đủ do ngành và đòa phương tổ chức.
-Các đảng viên có tư tưởng, lập trường vững vàng, luôn luôn gương mẫu
trong mọi công việc.
-Trong học kì kết nạp 1 đồng chí vào hàng ngũ của Đảng.
-Bên cạnh các đảng viên làm tốt công tác giữ gìn an ninh, chính trò thì các
quần chúng cũng tích cực tham gia vào các đợt huy động trực bảo vệ tình hình an
ninh, chính trò trên đòa bàn xã nhà.
2.Công tác Công đoàn:
-Năm học 2006 -2007 toàn trường có 42 đoàn viên lao động .
-Thời gian qua Công đoàn đã phối hợp với chính quyền tổ chức các ngày lễ
như 20/ 10; 20/ 11.
-Công đoàn cũng đã kòp thời thăm hỏi 10 lượt người ốm đau. Đồng thời xét
nghỉ dưỡng sức cho 4 đoàn viên, xét hết thời gian thử việc cho 4 đoàn viên, xét
nâng ngạch 3 đoàn viên trong năm 2006. Xét nâng lương được 13 đoàn viên .
-Nhằm tạo điều kiện cho đoàn viên lao động ổn đònh cuộc sống, an tâm công
tác Công đoàn đã đứng ra tín chấp với ngân hàng làm hồ sơ vay vốn cho đoàn viên
với tổng số tiền là 200 triệu đồng.
3.Công tác Đoàn thanh niên cộng sản HCM:
-Đầu năm học 2006 - 2007 Chi đoàn có :20 đoàn viên .
Trang 4
-Dưới sự chỉ đạo của nhà trường ngay từ đầu năm học Chi đoàn đi đầu trong

các hoạt động, với các phong trào lớn như thao giảng dự giờ, hội thảo cải tiến
phương pháp soạn giảng, viết sáng kiến kinh nghiệm.
-Ngoài việc thi đua dạy tốt, học tốt, các đoàn viên thanh niên còn tích cực
tham gia vào các hoạt động xã hội, văn hóa văn nghệ như tham gia giao lưu bóng
chuyền.
*Kết quả xết loại cuối học như sau:
+Xuất sắc : 18 đoàn viên , tỉ lệ: 80 %
+Khá : 2 đoàn viên, tỉ lệ: 10 % .
+TB : 0 đoàn viên.
+Yếu : 0 đoàn viên.
4.Công tác Đội thiếu niên Tiền phong HCM :
Trong năm học qua, Liên đội trường THCS Huỳnh Thúc Kháng có tất cả 258
đội viên Trong đó nữ : 147; Dân tộc : 232.
-Nhi đồng: 276; Nữ:116; Dân tộc:241.
Nhằm tạo cho các em một môi trường vui chơi lành mạnh, bổ ích góp phần
nâng cao thành tích học tập cũng như giúp các em tránh xa các tệ nạn xã hội . Đội
đã chủ động soạn thảo chương trình thi an toàn giao thông. Qua đây giúp cho học
sinh nhận thức được trách nhiệm của mỗi học sinh trong việc thực hiện an toàn
giao thông là góp phần làm cho xã hội được hạnh phúc.
Thường xuyên tổ chức cho các anh, chò Chi đội lớn xuống từng Chi đội nhỏ ở
các làng để sinh hoạt một mặt là giao lưu học hỏi giữa các Chi đội trong nhà
trường mặt khác giúp cho Liên đội nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ đề ra trong
năm.
Song song các sinh hoạt tập thể , Liên đội còn tích cực có các buổi sinh hoạt
ngoại khóa như tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghóa nhân ngày 22/12 đã
thăm được 2 gia đình có công cách mạng trò giá 84. 000 đồng.
IV. CÔNG TÁC KHÁC:
1.Công tác kiểm tra trường học:
-Nhà trường thường xuyên thực hiện tốt việc kiểm tra giờ giấc, ngày công,
sinh hoạt ngoại khoá, hồ sơ , giờ dạy,…

-Qua kiểm tra nhà trường đã phát huy những mặt mạnh của từng thành viên
đồng thời qua đó nhà trường cũng kòp thời uốn nắn , chấn chỉnh những sai phạm
trong giáo viên và học sinh.
2.Hoạt động văn nghệ , thể dục thể thao:
Trang 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×