Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

ĐẠI LƯỢNG TỈ LÊN THUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.24 KB, 13 trang )


1

Quan hÖ gi÷a c¸c tËp hîp
Quan hÖ gi÷a c¸c tËp hîp
Sè h÷u tØ – sè thùc
Sè h÷u tØ – sè thùc
N
Z
Q
R

Cấu trúc của chương II
Hàm số và đồ thị
Đại lượng
tỉ lệ thuận
Một số bài toán về
đại lượng tỉ lệ thuận
Hàm số
Đại lượng
tỉ lệ nghịch
Một số bài toán về
đại lượng tỉ lệ nghịch
Mặt phẳng toạ độ
Đồ thị hàm số y = ax

Ta đã biết một số ví dụ về đại lượng tỉ lệ
Ta đã biết một số ví dụ về đại lượng tỉ lệ
thuận như: chu vi và cạnh của hình
thuận như: chu vi và cạnh của hình
vuông, quãng đường đi được và thời


vuông, quãng đường đi được và thời
gian của một vật chuyển động đều,
gian của một vật chuyển động đều,
khối lượng và thể tích của thanh kim
khối lượng và thể tích của thanh kim
loại đồng chất.
loại đồng chất.
Có cách nào để mô tả ngắn gọn
hai đại lượng tỉ lệ thuận ?

1.Định nghĩa
?1
a)Qu ng đường đi được s (km) theo ã
thời gian t (h) của một vật chuyển
động đều với vận tốc 15(km/h);
S = 15 .t (km) (1)
b) khối lượng m (kg) theo thể tích V
(m
3
) của thanh kim loại đồng chất
có khối lượng riêng D (kg/m
3)
.(Chú
ý : D là một hằng số khác 0).
m = D . V (kg) (2)
Em h y nhận ã xét về sự giống
nhau giữa hai công thức trên?
Nhận xét: (Sgk/ 52).
Đại lượng S bằng đại lượng t nhân với 15
(15 Là hằng số khác 0)

Đại lượng m bằng đại lượng V nhân với D
(D Là hằng số khác 0)
Định nghĩa: (Sgk/52).
(k0)

Thì y tỉ lệ thuận với x
( k gọi là hệ số tỉ lệ)
y
xk
=
Hãy viết công thức tính:

×