Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

tế
H
uế

----------

K
in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ

ọc

THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ

Đ

ại
h

HUYỆN ĐỨC THỌ, TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Mai Dung



Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Hồ Phan Minh Đức

Lớp K44A KTKT

Huế, 05/2014


Lời Cảm Ơn
Trong quá trình học tập và nghiên cứu chuyên ngành Kế toán- kiểm toán
tại trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế, dưới sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình
của thầy cô, bạn bè đã giúp em hoàn thành chương trình học và thực hiện khóa luận
tốt nghiệp: “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại
chi tục thuế huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh”.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn thầy
giáo Hồ Phan Minh Đức đã hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt tình cho em trong quá

tế
H
uế

trình thực tập. Đồng thời, em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kế toán tài
chính đã truyền đạt những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học tập của em.
Trong thời gian thực tập tại Chi cục Thuế huyện Đức Thọ - Hà Tĩnh
em đã được thực hành trong môi trường làm việc chuyên nghiệp và học hỏi được

h

nhiều kinh nghiệm thực tế quý báu. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến toàn


K
in

thể các cô chú, các anh chị trong Chi cục Thuế, đặc biệt là các chị trong Đội kiểm
tại Chi cục Thuế.

ọc

tra, Quản lý nợ thuế đã tạo điều kiện để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp

ại
h

Do hạn chế về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm, bài khóa luận của em
không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp

Đ

ý kiến của các thầy cô giáo trong bộ môn Kế toán và kiểm toán để bài khóa luận
của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Hồ Phan
Minh Đức đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này!
Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Mai Dung


MỤC LỤC
Trang

Mục lục ............................................................................................................................ i
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................... iv
Danh mục sơ đồ, biểu đồ ................................................................................................ v
Danh mục bảng, biểu ..................................................................................................... vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ........................................................................................2

tế
H
uế

I.3. Đối Tượng nghiên cứu. .............................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
I.5. Các phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3
I.6. Cấu trúc của đề tài .....................................................................................................4

K
in

h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ
KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ......................................................5

ọc

1.1. Khái quát về thuế Thu nhập doanh nghiệp ...............................................................5


ại
h

1.1.1. Khái niệm về thuế Thu nhập doanh nghiệp ....................................................5
1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................5

Đ

1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................................5
1.2. Khái quát về công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................6
1.2.1. Khái niệm về kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................6
1.2.2. Mục tiêu của kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................6
1.2.3. Nguyên tắc kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................7
1.2.4. Vai trò của công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ............................7
1.2.5. Đặc điểm của công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ........................7
1.2.6. Ý nghĩa của kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................7

i


1.2.7. Yêu cầu đối với cơ quan thuế, cán bộ kiểm tra hồ sơ thuế.............................8
1.3. Quy trình kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................8
1.3.1. Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế ............................................8
1.3.2. Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế ........................................................14
1.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh
nghiệp ............................................................................................................................18
1.4.1. Hiệu quả công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp .............................18
1.4.2. Các tiêu chuẩn đánh giá ................................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH


tế
H
uế

NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN ĐỨC THỌ ..................................................21
2.1. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của chi cục thuế huyện Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh .21
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của chi cục thuế huyện Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh. ...........................................................................................................21

h

2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế và chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận

K
in

thuộc chi cục thuế huyện Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh .................................................24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức – nhân sự của Chi cục Thuế huyện Đức Thọ - Hà Tĩnh......28

ọc

2.2. Tình hình thực hiện nhiệm vụ thu thuế của chi cục thuế huyện Đức Thọ - tỉnh Hà
Tĩnh ................................................................................................................................30

ại
h

2.2.1. Tình hình thu ngân sách tại địa bàn huyện qua 3 năm 2011, 2012, 2013. ...30
2.2.2. Tình hình thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Đức Thọ -

Đ


tỉnh Hà Tĩnh qua các năm 2011-2012-2013 ...........................................................33
2.3. Thực trạng công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện
Đức Thọ .........................................................................................................................36
2.3.1. Cơ cấu lực lượng kiểm tra thuế tại chi cục thuế huyện Đức Thọ .................36
2.3.2. Quy trình kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................37
2.3.2.1. Kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế ................................................................37
2.3.2.2. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế.............................................................48
2.3.3. Khảo sát công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi cục Thuế tại
doanh nghiệp tư nhân Minh Khuê ..........................................................................58

ii


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN ĐỨC
THỌ - TỈNH HÀ TĨNH .................................................................................................68
3.1. Đánh giá tình hình công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế
huyện Đức Thọ ..............................................................................................................68
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................68
3.1.2. Tồn tại ...........................................................................................................69
3.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế trên ..........................................................72
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi

tế
H
uế

cục thuế huyện Đức Thọ - Hà Tĩnh ...............................................................................73
3.2.1. Đối với chi cục thuế huyện Đức Thọ ...........................................................73

3.2.2. Đối với cơ quan chức năng ...........................................................................77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................80

h

1. Kết luận......................................................................................................................80

K
in

2. Kiến nghị ...................................................................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................82

Đ

ại
h

ọc

GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

iii


Báo cáo tài chính

CCT

Chi cục thuế


DN

Doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DNTNCB

Doanh nghiệp tư nhân chế biến

DVTH

Dịch vụ tổng hợp

ĐTNT

Đối tượng nộp thuế

GTGT

Giá trị gia tăng

HSKT

Hồ sơ khai thuế

NN


K
in

Nông nghiệp
Người nộp thuế

ọc

NNT
NQD

tế
H
uế

BCTC

h

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ại
h

NSNN

Ngoài quốc doanh
Ngân sách nhà nước
Sử dụng đất


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNCN

Thu nhập cá nhân

TSCĐ

Tài sản cố định

XNQD

Xí nghiệp quốc doanh

Đ

SDĐ

iv



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế .....................................................8
Sơ đồ 1.2. Quy trình kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế................................................14
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế huyện Đức Thọ - Hà Tĩnh ......24
Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế của chi cục thuế huyện Đức Thọ ......37
Sơ đồ 2.3. Quy trình kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế của chi cục thuế huyện Đức
Thọ .................................................................................................................................49

tế
H
uế

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu doanh nghiệp đóng trên địa bàn huyện Đức Thọ phân theo ngành

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

nghề năm 2012...............................................................................................................33


v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Cơ cấu tổ chức lao động phân theo trình độ và giới tính ..............................28
Bảng 2.2. Cơ cấu tổ chức lao động phân theo đội thuế năm 2013 ................................29
Bảng 2.3. Kết quả thực hiện thu thuế qua các năm 2011 - 2012 - 2013 .......................31
Bảng 2.4. Kết quả thu thuế TNDN qua các năm 2011-2012-2013 ...............................34
Bảng 2.5. Kết quả thu thuế TNDN phân theo loại hình doanh nghiệp qua các năm
2011 – 2012 – 2013 .......................................................................................................35

tế
H
uế

Bảng 2.6. Bảng tổng hợp các doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro trong HSKT theo ngành
nghề kinh doanh năm 2012............................................................................................42
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp các dấu hiệu rủi ro trong HSKT của các doanh nghiệp........43
Bảng 2.8. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT năm 2013 ...........................54

K
in

h

Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp (2011 – 2013)..............56
Bảng 2.10. Nội dung công việc chính được tiến hành khi kiểm tra DNTN Minh Khuê......64

Đ


\

ại
h

ọc

Bảng 2.11. Phân công nhiệm vụ kiểm tra DNTN Minh Khuê ......................................65

vi


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, là công cụ có tính cưỡng
chế dùng để phân phối thu nhập và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Đây là công
cụ tinh tế và nhạy cảm, liên quan đến lợi ích của các chủ thể và có tác động sâu rộng
đến hầu hết các mặt của nền kinh tế - xã hội. Thu đúng, thu đủ số thuế ngoài việc điều
tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội mà còn tạo nguồn thu để duy trì bộ máy Nhà
nước, giúp nhà nước thực hiện nhiệm vụ chi: chi cho an ninh quốc phòng, giáo dục, y

tế
H
uế

tế, văn hoá, các chính sách phát triển kinh tế xã hội, phúc lợi công cộng... Tuy nhiên,
từ thực tế cho thấy hiện nay vẫn còn không ít các đơn vị lợi dụng những kẻ hở trong
công tác quản lý thuế để thực hiện các hành vi gian lận, lách thuế, trốn lậu thuế gây


h

thất thoát nguồn thu cho NSNN, trong đó một trong những loại thuế đáng chú ý nhất là

K
in

thuế thu nhập doanh nghiệp. Thông qua việc kiểm tra, thanh tra thuế nói chung và thuế
thu nhập doanh nghiệp nói riêng nếu được thực hiện chặt chẽ sẽ giúp cho đơn vị nộp
thuế thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về công tác quản lý thuế, ngăn

ọc

ngừa, xử lý những mặt tiêu cực và giúp tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh và

ại
h

bình đẳng, đồng thời cũng giúp cơ quan Thuế thu đúng, thu đủ, kịp thời và chính xác
các khoản thuế cho NSNN.

Đ

Chi cục thuế huyện Đức Thọ là cơ quan chuyên môn nằm trong hệ thống thu
thuế nhà nước, trực thuộc cục thuế Hà Tĩnh, được giao nhiệm vụ quản lý thu thuế và
thu khác trên địa bàn huyện Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh. Trong những năm gần đây,
huyện Đức thọ được đánh giá là huyện có tình hình kinh tế đã và đang trên đà phát
triển. Hiện nay trên địa bàn có hơn 100 doanh nghiệp đăng ký kinh doanh với các loại
hình doanh nghiệp khác nhau, nguồn thu thuế đợt 1 hằng năm luôn đạt trên 100 tỷ
đóng góp đáng kể vào ngân sách Tỉnh. Trong đó chưa kể số thuế thu thêm được sau

mỗi đợt thanh tra, kiểm tra thuế. Với nhiều loại hình doanh nghiệp đa dạng, nhiều cơ
sở kinh doanh dịch vụ nên việc quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn đối
với chi cục thuế huyện Đức Thọ hiện nay vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn. Số thu thuế
1


hàng năm thu được như vậy vẫn đươc coi là chưa đúng, chưa đủ và chưa tương xứng
so với thực tế tình hình hiện nay trên địa bàn huyện. Chính sách thuế thường xuyên
thay đổi, một số quy định trong luật thuế và các quy trình nghiệp vụ không phù hợp
với tình hình thực tế tại chi cục thuế huyện Đức Thọ ; công tác kiểm tra thuế, xử lý vi
phạm còn nhiều hạn chế từ đó dẫn tới hiện tượng trốn thuế, lách thuế vẫn còn khá phổ
biến làm ảnh hưởng trực tiếp tới kế hoạch thu ngân sách.
Xuất phát từ thực tế tình hình trên cũng như sự cấp thiết của việc tăng cường
công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Đức Thọ, tôi thực
hiện đề tài : ‘‘Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi

I.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

tế
H
uế

cục thuế huyện Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh’’.

Nghiên cứu thực trạng công tác kiểm tra thuế TNDN tại chi cục thuế huyện
Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh, phân tích chỉ ra các sai sót, rủi ro có thể xảy ra trong

K
in


h

công tác kiểm tra thuế TNDN tại chi cục thuế huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh. Từ đó, đề
xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm tra thuế TNDN tại chi cục
thuế huyện Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh.

ọc

I.3. Đối Tượng nghiên cứu.

ại
h

- Nghiên cứu quy trình cũng như nội dung công việc cần thực hiện trong công
tác kiểm tra thuế TNDN tại chi cục thuế huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.

Đ

- Đề tài tiến hành nghiên cứu điểm thực tiễn công tác kiểm tra thuế TNDN tại
một doanh nghiệp có quy mô vừa ( DNTN Minh Khuê) do chi cục thuế huyện Đức
Thọ trực tiếp quản lý.

I.4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: nghiên cứu quy trình kiểm tra thuế TNDN đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục thuế huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
- Phạm vi không gian: chi cục thuế huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
- Phạm vi thời gian:
+ Số liệu nghiên cứu được thu thập trong 3 năm 2011, 2012, 2013.

2



+ Nghiên cứu tài liệu, hồ sơ kiểm tra thuế TNDN được thực hiện trong năm 2013.

I.5. Các phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
Sử dụng phương pháp thu thập số liệu cần thiết trong quá trình nghiên cứu. Số
liệu nghiên cứu được thu thập chủ yếu dựa trên nguồn tài liệu từ các đội trong Chi cục
Thuế thông qua các báo cáo, các sổ bộ, …Ngoài ra thông tin, số liệu trong quá trình
nghiên cứu còn được thu thập từ các sách báo, tạp chí, internet,…
+ Số liệu sơ cấp được tiến hành thông qua điều tra phỏng vấn trực tiếp cán bộ,
công nhân viên của Chi cục Thuế.

tế
H
uế

+ Số liệu thứ cấp được thu thập qua các tài liệu đã công bố trên các phương tiện
thông tin, trong các tài liệu lưu trữ của cơ quan như: Sổ bộ thuế, báo cáo kết quả thuế,
báo cáo tình hình thanh tra, kiểm tra,…

h

- Phương pháp so sánh

K
in

Phương pháp so sánh là việc đối chiếu so sánh giữa lý thuyết và thực tế, quy
định trong các thông tư, nghị định, văn bản pháp luật với các quy trình thực tế thực


ọc

hiện đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật. Việc đối chiếu so sánh giữa dự toán
đề ra và thực tế đạt được, qua đó có những điều chỉnh cần thiết.

ại
h

- Phương pháp tính toán số học
Trong quá trình thực hiện đề tài, phương pháp tính toán số học được sử dụng để

Đ

tính toán, tổng hợp và phân tích số liệu thực tế phát sinh tại cơ sở.
- Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của thầy cô hướng dẫn và của cán bộ tại Chi cục Thuế qua
phỏng vấn và lấy ý kiến chuyên môn liên quan đến đề tài nghiên cứu. Trong quá trình
thực tập tốt nghiệp và thực hiện đề tài các ý kiến lấy từ đội kê khai kế toán – tin học, kiểm
tra; phòng hành chính… và sự đóng góp ý kiến nhiệt tình của giảng viên hướng dẫn.

3


I.6. Cấu trúc của đề tài
Bài khóa luận gồm có ba phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Với tính chất là đặt vấn đề cho đề tài nghiên cứu, phần này đề cập đến tính cấp
thiết của đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu.
Phần II: Nội dung và kêt quả nghiên cứu (gồm 3 chương)

Chương 1. Cơ sở lý luận về thuế Thu nhập doanh nghiệp và công tác kiểm tra
thuế Thu nhập doanh nghiệp.

tế
H
uế

Các nội dung lý luận về thuế TNDN và kiểm tra thuế TNDN được quy định
trong các văn bản pháp luật sẽ được trình bày trong chương này.

Chương 2. Thực trạng công tác kiểm tra thuế Thu nhập doanh nghiệp tại chi
cục thuế huyện Đức Thọ

h

Chương này trình bày những nét tổng quan về tình hình kinh tế của huyện Đức

K
in

Thọ cũng như tình hình hoạt động của chi cục thuế huyện Đức Thọ, sau đó đi sâu vào
tìm hiểu công tác kiểm tra thuế TNDN được thể hiện bằng các quy định, chính sách, số

ọc

liệu cũng như các hoạt động kiểm tra thực tế được thực hiện bởi chi cục thuế.
Chương 3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm tra thuế Thu

ại
h


nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.

Đ

Căn cứ vào chương 2 để rút ra những ưu điểm, nhược điểm, tìm ra nguyên
nhân, từ đó có những giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công
tác kiểm tra thuế TNDN tại chi cục thuế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Nội dung của phần này là tổng kết lại các ý chính đã trình bày trong đề tài, kết
quả đạt được và một số công việc chưa hoàn thành.

4


PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP VÀ KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về thuế Thu nhập doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về thuế Thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ
sở sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ sau khi đã trừ đi chi phí các khoản chi phí

tế
H
uế

liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh
doanh. (Nguyễn Đình Chiến, 2010, Giáo trình Kế toán thuế)

1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, đối tượng nộp thuế thu nhập

h

doanh nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác

K
in

nhau đồng thời cũng là người chịu thuế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của

ọc

các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định trên

ại
h

cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có
lợi nhuận mới phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Đ

Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Lợi
tức cổ phần, lãi tiền gửi,… là thu nhập mà các cá nhân được chia sau khi nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp tuy là thuế trực thu nhưng không gây phản ứng
mạnh mẽ bằng thuế thu nhập cá nhân.
1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
 Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện
chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
 Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà
nước. Khi nền kinh tế phát triển, đầu tư gia tăng, thu nhập của doanh nghiệp và nhà
5


đầu tư tăng lên làm cho khả năng huy động tài chính của nhà nước thông qua thuế thu
nhập doanh nghiệp ngày càng ổn định.
 Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để góp phần khuyến
khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược,
phát triển toàn diện của Nhà nước.
 Thuế thu nhập doanh nghiệp còn là một trong những công cụ quan trọng của
Nhà nước trong việc thực hiện chứng năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội
trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định.

1.2. Khái quát về công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp

tế
H
uế

1.2.1. Khái niệm về kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp

Kiểm tra thuế TNDN là một trong những chức năng, nhiệm vụ của cơ quan thuế
theo quy định của luật quản lý thuế; đó là kiểm tra, xác định tính đầy đủ, chính xác
thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế nhằm đánh giá sự tuân thủ pháp luật về thuế của


h

người nộp thuế. Kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở cơ quan thuế và tại trụ sở

K
in

người nộp thuế. (Quốc Hội,2006, luật quản lý thuế số 78/2006/QH11)
1.2.2. Mục tiêu của kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp

ọc

- Kiểm tra thuế TNDN giúp cơ quan thuế quản lý được nguồn thu thuế nói

ại
h

chung, thuế TNDN nói riêng đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời vào NSNN;
- Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế; tạo điều kiện thuận lợi để các

Đ

doanh nghiệp chấp hành tốt nghĩa vụ thuế;
- Phòng ngừa, ngăn chặn; phát hiện, xử lý kịp thời những hành vi vi phạm, các
hình thức gian lận thuế TNDN;
- Qua công tác kiểm tra thuế TNDN, cơ quan thuế phát hiện những kẻ hở,
những quy định về thuế TNDN không phù hợp thực tiễn, từ đó kiến nghị sửa đổi luật
thuế TNDN, chế độ kế toán và các quy định có liên quan khác.


6


1.2.3. Nguyên tắc kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc Hội khóa XI, khi thực hiện
kiểm tra thuế cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Kiểm tra thuế TNDN được thực hiện trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu
liên quan đến NNT, đánh giá việc chấp hành pháp luật của NNT, xác minh và thu thập
chứng cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
- Không cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là NNT.
- Tuân thủ quy định của Luật quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.

tế
H
uế

1.2.4. Vai trò của công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp

Kiểm tra thuế TNDN giúp cơ quan thuế kiểm soát các căn cứ tính thuế; phát
hiện, xử lý kịp thời những hành vi vi phạm, các hình thức gian lận thuế TNDN; để

h

đánh thuế công bằng, hợp lý nghĩa vụ thuế giữa các thành phần kinh tế, các doanh

K
in

nghiệp.


1.2.5. Đặc điểm của công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
Kiểm tra thuế TNDN phải kiểm tra toàn diện từ doanh thu chịu thuế, chi phí

ọc

hoạt động sản xuất kinh doanh (nguyên, nhiên vật liệu, khấu hao, tiền lương,…) đến

ại
h

chính sách miễn giảm; kiểm tra thuế TNDN có nội dung rộng, bao gồm cả kiểm tra từ
bên ngoài doanh nghiệp như kiểm tra các chi phí, thu nhập trong và ngoài nước; kiểm

Đ

tra từ giai đoạn đầu tư máy móc thiết bị đến sản xuất tiêu thụ hàng hóa dịch vụ; kiểm
tra thuế TNDN không những kiểm tra tuân thủ theo Luật thuế TNDN mà còn kiểm tra
tuân thủ các luật khác như: luật doanh nghiệp, luật lao động, chính sách ưu đãi của
chính phủ,… Do vậy, kiểm tra thuế TNDN cần có kỹ năng và chuyên môn nghiệp vụ
cao đồng thời phải có nhiều kinh nghiệm cũng như phương tiện thông tin hỗ trợ để có
thể phát hiện những cách thức, hành vi trốn thuế ngày càng đa dạng và phức tạp.
1.2.6. Ý nghĩa của kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kiểm tra thuế nói chung và kiểm tra thuế TNDN nói riêng nhằm giúp công
chức thuế thực hiện thống nhất quy trình kiểm tra thuế tại cơ quan thuế.

7


- Kiểm tra thuế TNDN nhằm tăng cường công tác quản lý thuế, chống thất thu

thuế cho NSNN và kịp thời xử lý vi phạm về thuế.
1.2.7. Yêu cầu đối với cơ quan thuế, cán bộ kiểm tra hồ sơ thuế
- Thực hiện kiểm tra, giám sát các loại hồ sơ khai thuế được giao mà người nộp
thuế gửi đến cơ quan Thuế.
- Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra đối với các hồ sơ khai thuế được giao.
- Giữ bí mật thông tin được phản ánh trong hồ sơ khai thuế của người nộp thuế
trừ các trường hợp công khai thông tin vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế
theo quy định tại Điều 74 Luật số 78/2006/QH11 của quốc hội: Luật Quản lý thuế.

tế
H
uế

1.3. Quy trình kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.1. Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế

K
in

h

Thu nhập, khai thác thông tin để
kiểm tra hồ sơ khai thuế

Đ

ại
h

ọc


Lựa chọn cơ sở kinh doanh để lập danh
sách kiểm tra hồ sơ khai thuế

Duyệt và giao nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ
khai thuế

Nội dung kiểm tra hồ sơ thuế

Xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế
tại trụ sở cơ quan thuế
Sơ đồ 1.1. Quy trình kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế

8


a. Thu thập, khai thác thông tin để kiểm tra hồ sơ khai thuế.
-

Bộ phận kiểm tra thuế và cán bộ kiểm tra thuế sử dụng dữ liệu kê khai thuế

của người nộp thuế trong hệ thống cơ sở dữ liệu của ngành và những dữ liệu thông tin
của người nộp thuế (NNT) chưa được nhập vào hệ thống dữ liệu của ngành (nếu có) để
kiểm tra tất cả các hồ sơ khai thuế (HSKT); phân tích, đánh giá lựa chọn các cơ sở
kinh doanh có rủi ro về việc kê khai thuế.
-

Ngoài các dữ liệu, thông tin trong HSKT, bộ phận kiểm tra và cán bộ kiểm

tra thuế còn phải tổ chức thu thập thêm thông tin nếu có liên quan đến việc xác định

nghĩa vụ thuế của NNT từ các nguồn thông tin của các cơ quan như Ngân hàng, Kho

tế
H
uế

bạc, Kiểm toán, Quản lý thị trường, tài nguyên môi trường, kế hoạch và đầu tư, thanh
tra, công an, toà án...( Tổng cục thuế,2008,Quyết định 528/QĐ-TCT)
b. Lựa chọn cơ sở kinh doanh để lập danh sách kiểm tra HSKT
Hàng năm đội kiểm tra thuộc Chi cục Thuế sẽ tiến hành kiểm tra sơ bộ tất cả

K
in

h

các loại HSKT. Sử dụng các thông tin thu thập được để phân tích, đánh giá, lựa chọn
các cơ sở kinh doanh có rủi ro về thuế để lập danh sách phải kiểm tra theo hướng dẫn của
“Quyết định số 528/QĐ-TCT ngày 29 tháng 5 năm 2008 về việc ban hành quy trình kiểm

ọc

tra thuế của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế” như sau:

ại
h

 Lựa chọn các cơ sở kinh doanh có rủi ro về thuế
Cơ sở kinh doanh có ý thức tuân thủ pháp luật về thuế thấp như:


Đ

- Nộp hồ sơ khai thuế thường không đầy đủ các tài liệu kèm theo hoặc nộp
không đúng hạn các loại hồ sơ khai thuế.
- Khai thuế hay sai sót không đúng với số thuế thực tế phải nộp, phải điều chỉnh
nhiều lần; cơ quan Thuế đã nhiều lần nhắc nhở nhưng chậm khắc phục.
- Vi phạm về hồ sơ khai thuế tháng, quý mà cơ quan Thuế phải ra Quyết định
kiểm tra tại trụ sở cơ sở kinh doanh ít nhất 3 lần trong 1 năm.
- Không nộp đầy đủ số thuế đã kê khai và nộp chậm kéo dài, thường xuyên có
tình trạng nợ thuế.

9


- Cơ sở kinh doanh có các dấu hiệu không bình thường về khai thuế so với tháng
trước hoặc năm trước:
+ Có số thuế giá trị gia tăng âm (-) liên tục nhưng không xin hoàn hoặc có xin
hoàn nhưng hồ sơ khai thuế không đầy đủ và cơ quan Thuế đã có yêu cầu bổ sung
hoàn thiện nhưng không thực hiện được.
+ Có đột biến về doanh thu hoặc số thuế phải nộp tăng (+), giảm (-) trên 20%.
 Lựa chọn cơ sở kinh doanh có doanh thu năm trước hoặc số thuế phải nộp
lớn. Chi cục trưởng Chi cục Thuế quy định mức doanh thu và số tiền thuế phải nộp để
xác định cơ sở kinh doanh có doanh thu hoặc số thuế phải nộp lớn.

tế
H
uế

 Lựa chọn một số cơ sở kinh doanh theo chỉ đạo của Chi cục trưởng CCT
hoặc theo chỉ đạo của Cục trưởng Cục Thuế.


Khi lập danh sách số lượng cơ sở kinh doanh phải kiểm tra hồ sơ khai thuế để
trình Chi cục trưởng CCT duyệt, Đội trưởng đội kiểm tra thuế cần phải cân đối với

K
in

h

nguồn nhân lực hiện có đảm bảo kiểm tra được tất cả các loại hồ sơ khai thuế của cơ
sở kinh doanh đã được lập theo danh sách.

c. Duyệt và giao nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ khai thuế
Chậm nhất là ngày 20 tháng 12 hàng năm, đội kiểm tra thuế phải trình Chi

ọc

-

ại
h

cục trưởng CCT danh sách người nộp thuế phải kiểm tra HSKT theo đánh giá rủi ro và
chậm nhất là sau 10 ngày, Chi cục trưởng CCT phải duyệt xong danh sách người nộp

Đ

thuế phải kiểm tra HSKT của đội kiểm tra thuế.
Căn cứ vào danh sách số lượng người nộp thuế phải kiểm tra HSKT đã được
Chi cục trưởng CCT duyệt, đội trưởng kiểm tra thuế giao cụ thể số lượng người nộp

thuế phải kiểm tra hồ sơ thuế cho từng cán bộ kiểm tra thuế.
Cán bộ kiểm tra thuế có trách nhiệm kiểm tra tất cả các loại HSKT bao gồm:
HSKT theo từng lần phát sinh; các loại HSKT theo tháng; các loại HSKT theo quý;
các loại HSKT theo năm của người nộp thuế được giao.
d. Nội dung kiểm tra hồ sơ thuế


Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ khai thuế

10


+ Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo quý bao gồm:
Tờ khai thuế thu nhập tạm tính theo mẫu số 01A/TNDN dùng cho người nộp
thuế khai được thu nhập chịu thuế phát sinh.
Tờ khai thuế thu nhập tạm tính theo mẫu số 01B/TNDN dùng cho người nộp
thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu.
Hồ sơ khai thuế dùng cho tổ chức kinh doanh khai thuế thu nhập doanh nghiệp
từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất là tờ khai thuế thu nhập theo mẫu
số 02/TNDN và bảng phụ lục doanh thu theo mẫu số 01-1/TNDN

tế
H
uế

+ Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp gồm:
Tờ khai quyết toán thuế mẫu 03/TNDN

Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt
chức lại hoạt động doanh nghiệp


K
in

Các phụ lục kèm theo gồm:

h

động kinh doanh; chấm dứt hợp đồng; chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp; tổ

Phụ lục báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh

-

Phụ lục chuyển lỗ

-

Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển quyền sử

ọc

-

ại
h

dụng đất, chuyển quyền thuê đất

Phụ lục về số thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi


-

Phụ lục về số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài

Đ

-

Đối với việc kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ khai thuế TNDN, cán bộ kiểm tra
thuế sẽ phải tiến hành kiểm tra việc ghi chép phản ánh các chỉ tiêu trong HSKT.
Trường hợp phát hiện người nộp thuế không ghi chép, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu
trong hồ sơ khai thuế, cán bộ kiểm tra thuế phải báo cáo Chi cục trưởng CCT ra thông
báo yêu cầu người nộp thuế bổ sung các chỉ tiêu chưa phản ánh trong hồ sơ khai thuế.

-

Kiểm tra thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý

chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

11


-

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của năm chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng

đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.

-

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp chậm nhất là

ngày thứ 90 kể từ khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
-

Thời hạn nộp hồ sơ thuế được xác định căn cứ vào dấu tiếp nhận hồ sơ của

cơ quan thuế.
-

Việc xác định thời hạn được căn cứ vào dấu tiếp nhận hồ sơ của cơ quan thuế.

 Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế phải đúng theo mẫu quy định; ghi đầy đủ các chỉ tiêu; có chữ

tế
H
uế

ký của người có thẩm quyền; có đóng dấu của cơ sở kinh doanh.

Trường hợp phát hiện hồ sơ thuế không đáp ứng được các yêu cầu, người nộp
thuế khắc phục sai sót và nộp bản thay thế. Thời điểm cơ quan nhận được bản thay thế
được coi là thời điểm nộp hồ sơ thuế.

K
in


h

 Kiểm tra căn cứ tính thuế trong hồ sơ thuế

Cán bộ kiểm tra hồ sơ thuế sẽ tiến hành kiểm tra các căn cứ tính thuế để xác
định số thuế phải nộp; số tiền thuế được miễn, giảm; số tiền hoàn thuế… theo phương

ọc

pháp đối chiếu, so sánh. Qua bước đối chiếu trên, nếu có sự chênh lệch giữa các chỉ

ại
h

tiêu, cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế giải thích.
- So sánh các chỉ tiêu trong tờ khai quyết toán thuế với các chỉ tiêu được cộng

Đ

dồn của các tờ khai tháng trong năm;
- Đối chiếu với các quy định của các văn bản pháp luật về thuế;
- Đối chiếu các chỉ tiêu trong tờ khai thuế với các tài liệu kèm theo;
- Đối chiếu các chỉ tiêu phản ánh trong tờ khai thuế, các tài liệu kèm theo tờ
khai thuế với tờ khai thuế, các tài liệu kèm theo tờ khai thuế tháng trước, quý trước,
năm trước.
- Đối chiếu với các dữ liệu của NNT có quy mô kinh doanh tương đương, có
cùng ngành nghề, mặt hàng kinh doanh.
- Đối chiếu với các thông tin, tài liệu thu thập được từ các nguồn khác.

12



e. Xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan Thuế
Kết thúc kiểm tra mỗi hồ sơ khai thuế, cán bộ kiểm tra thuế phải nhận xét
HSKT theo mẫu số 01/Ktra kèm theo quy trình này.
 Xử lý sau khi nhận xét HSKT:
-

Đối với các HSKT khai đầy đủ chỉ tiêu; đảm bảo tính hợp lý, chính xác của

các thông tin, tài liệu; không có dấu hiệu vi phạm thì bản nhận xét HSKT được lưu lại
cùng với hồ sơ khai thuế.
-

Đối với các HSKT phát hiện thấy căn cứ để xác định số thuế khai là có nghi

vấn thì cán bộ kiểm tra thuế phải báo cáo Chi cục trưởng CCT ra thông báo yêu cầu
-

tế
H
uế

người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Đối với HSKT, số liệu khai phát hiện thấy chưa chính xác hoặc có những

chỉ tiêu cần làm rõ liên quan đến số thuế phải nộp; số tiền thuế được miễn, giảm; số
thuế được hoàn... Cán bộ kiểm tra thuế phải báo cáo Chi cục trưởng CCT ra thông báo


K
in

h

bằng văn bản đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu theo
mẫu số 01/KTTT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
của Bộ Tài chính.

ọc

Thời hạn người nộp thuế phải giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu được ghi
-

ại
h

trong thông báo không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục trưởng CCT ký thông báo.
Trường hợp NNT trực tiếp đến cơ quan Thuế giải trình hoặc bổ sung thông

Đ

tin tài liệu theo thông báo của cơ quan Thuế, cán bộ kiểm tra thuế phải lập biên bản
làm việc theo mẫu số 02/KTTT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
 Xử lý sau khi NNT đã giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu:
-

Trường hợp NNT đã giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu chứng minh


được số thuế khai là đúng thì Bản giải trình, tài liệu bổ sung hoặc Biên bản làm việc
(nếu làm việc trực tiếp) được chấp nhận và lưu lại cùng với hồ sơ khai thuế.
-

Trường hợp NNT đã giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu nhưng không

chứng minh số thuế khai là đúng thì cán bộ kiểm tra thuế báo cáo Chi cục trưởng CCT ra

13


thông báo lần 2 yêu cầu NNT tiếp tục giải trình hoặc bổ sung thêm thông tin tài liệu. Thời
hạn yêu cầu NNT tiếp tục giải trình hoặc bổ sung thêm thông tin tài liệu được ghi trong
thông báo không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục trưởng CCT ký thông báo.
Nếu hết thời hạn theo thông báo lần 2 của cơ quan Thuế mà NNT không giải
trình, bổ sung thêm thông tin tài liệu hoặc đang trong thời hạn theo thông báo, NNT
giải trình, bổ sung thêm thông tin tài liệu nhưng không chứng minh được số thuế khai
là đúng thì cán bộ kiểm tra thuế báo cáo Chi cục trưởng CCT:
+ Quyết định ấn định số thuế phải nộp theo mẫu Quyết định số 01/AĐTH ban
hành kèm theo thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính; hoặc

tế
H
uế

+ Quyết định kiểm tra tại trụ sở của NNT trong trường hợp không đủ căn cứ để
ấn định số thuế phải nộp. Quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế theo
mẫu số 03/KTTT ban hành kèm theo thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
của Bộ Tài chính. (Tổng cục thuế, 2008, Quyết định 528/QĐ-TCT)


K
in

h

1.3.2. Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

ại
h

ọc

Công bố quyết định kiểm tra thuế khi
bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế

Đ

Tiến hành thực hiện kiểm tra

Lập biên bản kiểm tra thuế

Xử lý kết quả thẩm tra theo thẩm quyền

Sơ đồ 1.2. Quy trình kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế

14


a. Công bố quyết định kiểm tra thuế
CCT gửi quyết định kiểm tra thuế cho NNT chậm nhất là 3 ngày làm việc, kể từ

ngày quyết định kiểm tra được Chi cục trưởng CCT ký.
Nếu trước thời điểm tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, NNT có văn
bản đề nghị hoãn thời gian tiến hành kiểm tra thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị hoãn thời gian kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra thuế
tiến hành xem xét và trình Chi cục trưởng CCT để ra văn bản chấp nhận hay không
chấp nhận việc hoãn thời gian kiểm tra.
Nếu NNT chứng minh được số thuế khai là đúng thì trong thời hạn 5 ngày làm

tế
H
uế

việc Trưởng đoàn kiểm tra thuế trình Chi cục trưởng CCT ra quyết định bãi bỏ Quyết
định kiểm tra thuế.

Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của NNT phải được tiến hành chậm nhất là 10
ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định kiểm tra thuế. Trưởng đoàn kiểm tra

K
in

h

thuế có trách nhiệm công bố quyết định kiểm tra thuế và giải thích nội dung kiểm tra
theo quyết định. Khi kết thúc công bố quyết định kiểm tra, Đoàn kiểm tra thuế và
người nộp thuế phải có biên bản xác định thời gian và nội dung công bố quyết định

ọc

kiểm tra theo mẫu số 05/KTTT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC


ại
h

ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

b. Tiến hành thực hiện kiểm tra

Đ

Sau một ngày công bố quyết định kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra phải phân
công các thành viên trong đoàn thực hiện kiểm tra từng phần việc theo nội dung ghi
trong quyết định kiểm tra. Các thành viên đoàn kiểm tra phải thực hiện phần công việc
theo sự phân công của trưởng đoàn kiểm tra và chịu trách nhiệm về phần công việc
được giao. Kết thúc phần việc được giao, thành viên đoàn kiểm tra phải lập biên bản
xác định số liệu kiểm tra với người được uỷ quyền của người nộp thuế làm việc với
đoàn kiểm tra.
Trong quá trình thực hiện kiểm tra, Đoàn kiểm tra được quyền kiểm tra tài sản, vật
tư, hàng hoá, xem xét chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, các tài liệu có
liên quan trong phạm vi nội dung của Quyết định kiểm tra thuế.
15


Trường hợp cần phải tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế,
gian lận thuế thì Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo Chi cục trưởng CCT có quyết
định áp dụng biện pháp tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian
lận thuế theo quy định.
Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên trong đoàn kiểm tra không được yêu cầu
người nộp thuế cung cấp các thông tin tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra;
thông tin tài liệu thuộc bí mật của Nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Thời hạn kiểm tra tại trụ sở của NNT không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày
công bố quyết định kiểm tra tại trụ sở NNT. Trong trường hợp xét thấy cần phải kéo

tế
H
uế

dài thời gian để xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ thì chậm nhất là trước một ngày
kết thúc thời hạn kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo Chi cục trưởng CCT để
có quyết định bổ sung thời hạn kiểm tra. Mỗi cuộc kiểm tra chỉ được bổ sung thêm

K
in

c. Lập biên bản kiểm tra

h

thời hạn kiểm tra một lần. Thời gian bổ sung không quá 5 ngày làm việc.

Biên bản kiểm tra thuế phải được lập theo mẫu số 04/KTTT ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. Căn cứ để lập biên

ọc

bản kiểm tra là số liệu và tình hình được phản ánh trong biên bản kiểm tra từng phần

ại
h


việc mà Trưởng đoàn kiểm tra đã giao cho từng thành viên trong đoàn thực hiện.
Biên bản kiểm tra gồm các nội dung chính như sau:

Đ

- Các căn cứ pháp lý để thiết lập biên bản.
- Mô tả diễn biến của sự việc theo nội dung đã kiểm tra. Nêu kết quả số liệu của
đoàn kiểm tra so với số liệu kê khai, báo cáo của người nộp thuế; giải thích lý do,
nguyên nhân có sự chênh lệch.
- Kết luận từng nội dung đã tiến hành kiểm tra, xác định hành vi, mức độ vi
phạm và đề xuất xử lý vi phạm theo thẩm quyền. Kiến nghị biện pháp xử lý không
thuộc thẩm quyền của đoàn kiểm tra.
Biên bản kiểm tra phải được thống nhất trong đoàn kiểm tra trước khi công bố
công khai với người nộp thuế. Nếu có thành viên trong đoàn không thống nhất thì
trưởng đoàn kiểm tra có quyền quyết định và chịu trách nhiệm về nội dung Biên bản
16


kiểm tra. Trong trường hợp này, thành viên trong đoàn kiểm tra có quyền bảo lưu số
liệu theo biên bản từng phần việc được giao. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc thời hạn kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra phải công bố công khai Biên bản
kiểm tra trước người nộp thuế và các thành viên trong đoàn kiểm tra. Nếu người nộp
thuế yêu cầu, trưởng đoàn kiểm tra thuế phải giải thích các nội dung chưa rõ trong
biên bản kiểm tra thuế.
Biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra và NNT (hoặc đại diện hợp
pháp của người nộp thuế) ký vào từng trang và đóng dấu của người nộp thuế (nếu có)
ngay trong ngày công bố công khai. Trường hợp NNT bảo lưu ý kiến trong Biên bản

tế
H

uế

kiểm tra thì trưởng đoàn kiểm tra phải tạo điều kiện để NNT thực hiện quyền bảo lưu.
Biên bản kiểm tra phải được lập thành 4 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
- 01 bản NNT giữ.
- 01 bản đoàn kiểm tra giữ.

K
in

h

- 01 bản gửi cho bộ phận kê khai và kế toán thuế.
- 01 bản lưu tại đội kiểm tra của Chi cục Thuế.

ọc

d. Xử lý kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT
Chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra thuế, trưởng

ại
h

đoàn kiểm tra phải báo cáo với Chi cục trưởng CCT về kết quả kiểm tra thuế và dự
thảo các quyết định xử lý về thuế hoặc kết luận kiểm tra thuế.
Trường hợp phải xử lý truy thu về thuế; xử phạt vi phạm hành chính về thuế

Đ

-


thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản kiểm tra, Chi cục trưởng
CCT phải ký quyết định xử lý truy thu về thuế; xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
-

Trường hợp không phải xử lý truy thu về thuế; không phải xử phạt vi phạm

hành chính về thuế thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản kiểm
tra, Chi cục trưởng CCT phải ký kết luận kiểm tra thuế.
Trường hợp NTT không ký biên bản kiểm tra thuế thì chậm nhất là 5 ngày làm
việc kể từ ngày công bố công khai biên bản kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra phải báo
cáo Chi cục trưởng CCT để ra thông báo yêu cầu NNT ký biên bản kiểm tra. Nếu NNT

17


×