ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN Ý CHÍ
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ TẠI THỊ XÃ PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2013
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN Ý CHÍ
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ TẠI THỊ XÃ PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ YẾN
THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LỜ I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan : Số liệ u và kế t quả nghiên cƣ́ u trong luận văn nà y
l hon ton trung thc v chƣa đƣc s dng đ bảo v mt hc v no
tại Vit Nam.
Tôi xin cam đoan: Mi s gip đ cho vic thc hin luận văn ny đ
đƣợ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đƣợ c chỉ rõ nguồ n gố c.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2013
Tác giả luận văn
Nguyễn Ý Chí
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Đ hon thnh luận văn ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban Giám hiu,
Phòng Đo tạo, Khoa Sau Đại hc, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại
hc Kinh tế v Quản tr Kinh doanh Thái Nguyên đ tận tình gip đ, tạo mi
điều kin cho tôi trong quá trình hc tập v thc hin đề ti.
Xin chân trng cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Thị Yến với cƣơng v hƣớng
dẫn khoa hc đ trc tiếp chỉ bảo, hƣớng dẫn tận tình v đóng góp nhiều ý
kiến quý báu, gip đ tôi hon thnh luận văn ny.
Nhân dp ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Lnh đạo cơ quan, gia đình,
bạn bè v đồng nghip đ tạo điều kin v đng viên, gip đ đ tôi hon
thnh luận văn tốt nghip.
Xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2013
Tác giả luận văn
Nguyễn Ý Chí
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
LỜ I CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HÌNH viii
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề ti 1
2. Mc tiêu nghiên cứu của đề ti 2
3. Đối tƣng nghiên cứu 3
4. Phạm vi nghiên cứu 3
5. Mt số đóng góp của luận văn 3
6. Kết cấu của luận văn 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM TRA THUẾ 5
1.1. Khái nim, nguyên tắc, vai trò của công tác kim tra thuế 5
1.1.1. Khái nim về kim tra thuế 5
1.1.2. Nguyên tắc kim tra thuế 6
1.1.3. Vai trò kim tra thuế 9
1.1.4. Mc tiêu kim tra thuế 10
1.2. Các hình thức, phƣơng pháp v ni dng kim tra thuế 11
1.2.1. Các hình thức kim tra thuế 11
1.2.2. Các phƣơng pháp s dng trong nghip v kim tra thuế 16
1.2.3. Ni dung kim tra thuế 26
1.2.4. Quy trình kim tra thuế 29
1.3. Mt số kinh nghip kim tra thuế trong nƣớc v thế giớ i 45
1.3.1. Kinh nghim kim tra thuế đối với ngƣời np thuế trên thế giớ i 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
1.3.2. Kinh nghim kim tra thuế đối với NNT tại mt số đa phƣơng
trong nƣớc 48
1.4. Mt số bi hc về công tác kim tra thuế đối với NNT rt ra cho th
x Ph Th 52
1.4.1. Về mô hình tổ chức v nhim v, quyền hạn của kim tra thuế 52
1.4.2. Về công tác tuyn chn v đo tạo cán b kim tra 52
1.4.3. Về công tác xây dng kế hoạch kim tra hng năm 53
1.4.4. Về chiến lƣc x lý rủi ro 53
1.4.5. Ứng dng CNTT trong kim tra thuế 54
1.4.6. Khả năng vận dng vo hoạt đng kim tra tại Chi cc Thuế th
x Ph Th 54
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 56
2.1 Câu hỏi nghiên cứu 56
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 56
2.2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận 56
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liu 57
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hp số liu 58
2.3. Các tiêu chí đánh giá hiu quả hoạt đng kim tra thuế Error! Bookmark not
defined.
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI
THỊ XÃ PHÚ THỌ 66
3.1. Khái quát điều kin t thiên, kinh tế - x hi th x Ph Th 66
3.1.1. Khái quát đặc đim t nhiên 66
3.1.2. Tình hình kinh tế- x hi 67
3.2. Cơ cấu tổ chức b máy quản lý Chi cc Thuế th x Ph Th 71
3.2.1. Chức năng v nhim v của Chi cc Thuế th x Ph Th 71
3.2.2. Chức năng nhim v của Đi kim tra 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
3.3. Thc trạng công tác kim tra thuế tại th x Ph Th 76
3.3.1. Quy trình kim tra 74
3.3.2. Công tác xây dng kế hoạch kim tra 83
3.3.3. Ni dung kim tra thuế 84
3.4. Mt số nhận xét về công tác kim tra thuế tại th x Ph Th năm
2008- 2012 101
3.4.1. Những kết quả đạt đƣc 101
3.4.2. Những hạn chế 105
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế 110
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
TRA THUẾ TẠI THỊ XÃ PHÚ THỌ 116
4.1. Đnh hƣớng công tác kim tra tại th x Ph Th 116
4.2. Các giải pháp nhằm hoàn thin công tác kim tra tại th x Ph Th 117
4.2.1. Đổi mới v tăng cƣờng công tác quản lý thuế 117
4.2.2. Đổi mới công tác kim tra thuế 119
KẾT LUẬN 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO 129
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
CNTT
Công ngh thông tin
CSDL
Cơ sở dữ liu
ĐTNT
Đối tƣng np thuế
GTGT
Giá tr gia tăng
KTTT
Kinh tế th trƣờng
NNT
Ngƣời np thuế
NQD
Ngoi quốc doanh
NSNN
Ngân sách nh nƣớc
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghip
TXPT
Th x Ph Th
CQT
Cơ quan thuế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mt số tỷ suất thƣờng dùng trong phân tích báo cáo tài chínhError! Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Tổng hp số thu ngân sách Nhà nƣớc của TXPT giai đoạn
2008- 2012 78
Bảng 3.2: Kết quả kim tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế giai đoạn
2008- 2012 85
Bảng 3.3: Kế t quả thc hiệ n kiể m tra thuế tạ i trụ sở ngƣời nộ p 87
Bảng 3.4: Kết quả kim tra hồ sơ hon thuế GTGT qua các năm 89
Bảng 3.5: Tổng hp kết quả thc hin kim tra thuế giai đoạn
2008- 2012 91
Bảng 3.6: Tình hình s dng nguồn nhân lc cho hoạt đng kim tra
thuế qua các năm 100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: B máy tổ chức Chi cc Thuế TXPT 72
Biu đồ 3.1: Kết quả thu ngân sách qua các năm 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền KTTT chng ta phải giải quyết 3 vấn đ cơ bản của nền kinh
tế (sản xuất cái gì, nhƣ thế no, cho ai) l phát kiến vĩ đại của nhân loại, cơ
chế th trƣờng thông qua những yếu tố của nó đ tạo ra đng lc thc đẩy sản
xuất phát trin, kích thích tăng năng suất lao đng, nâng cao chất lƣng hiu
quả, thc đẩy quá trình x hi hoá sản xuất, đẩy nhanh quá trình tích t v tập
trung hoá sản xuất.
Bên cạnh những ƣu đim đó, cơ chế th trƣờng có nhƣc đim l gây cho
x hi những lng phí về lao đng, ti nguyên, vốn dẫn đến đc quyền thủ tiêu
cạnh tranh. Với cơ chế phân phối qua th trƣờng thƣờng khoét sâu hố ngăn cách
giữa ngƣời giầu v ngƣời nghèo, tạo s bất ổn đnh về kinh tế x hi.
Từ những ƣu, nhƣc đim đó cần thiết phải có s can thip của Nh
nƣớc vo quá trình kinh tế -x hi đ phát huy những mặt tích cc của cơ chế
th trƣờng v hạn chế tối đa những nhƣc đim của chng. Đ quản lý, điều
hnh vĩ mô nền kinh tế x hi, Nh nƣớc s dng nhiều công c nhƣ: Kế
hoặch hoá, pháp luật, các chính sách ti chính tiền t vv Trong các công c
trên thì chính sách ti chính tiền t đóng vai trò quan trng nhất v Thuế l
mt công c quan trng trong chính sách ti chính tiền t, thuế đƣc nh nƣớc
s dng đ thc hin vai trò quản lý vĩ mô kinh tế x hi.
Thuế l nguồn thu chủ yếu của NSNN, là công c góp phần điều chỉnh
các mc tiêu kinh tế vĩ mô của Nh nƣớc. Do vậy, np thuế đƣc coi l nghĩa
v v trách nhim của các tổ chức, cá nhân đ Nh nƣớc thc hin chức năng,
nhim v của mình vo hoạt đng xây dng v phát trin chung đất nƣớc.
Vấn đề hin nay l cần phải tổ chức quản lý thu thuế tốt theo quan
đim “Thu đng, thu đủ, thu kp thời vo NSNN”; bên cạnh đó, vic nuôi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
dƣng nguồn thu cũng hết sức quan trng. Từ đó đòi hỏi ngnh thuế phải có
những chính sách phù hp với tình hình phát trin về kinh tế - x hi của đất
nƣớc, quan tâm hƣớng dẫn các tổ chức cá nhân nắm bắt kp thời chính sách
pháp luật thuế. Đồng thời quản lý chặt chẽ, r soát mi lĩnh vc, nhằm khai
thác nguồn thu, chống thất thu nhất l ở những ngnh, những lĩnh vc có số
thu chƣa tƣơng ứng với s phát trin của ngnh, của lĩnh vc đó. Do vậy, khai
thác nguồn thu, chống thất thu thuế, tăng cƣờng quản lý thuế, kim tra thuế
chặt chẽ, kp thời từ các nguồn thông tin, dữ liu về NNT, hồ sơ khai thuế đến
nắm bắt kp thời đặc thù, tình hình hoạt đng sản xuất, kinh doanh của NNT,
đó l nhim v của cán b Kim tra thuế.
Kim tra thuế trong thời gian qua không chỉ có những đóng góp đáng
k vo chống thất thu thuế m còn nhằm đảm bảo công bằng, đng viên đối
với các chủ th kinh tế phát huy nguồn lc của mình đẩy mạnh sản xuất, nâng
cao năng suất lao đng. Tuy nhiên, kim tra thuế vẫn còn có những hạn chế
đòi hỏi phải đƣc nghiên cứu nhằm cải tiến, đổi mới v hon thin hơn nữa đ
đáp ứng yêu cầu thc tiễn đang đặt ra. Với s đòi hỏi cấp thiết đó, tôi chn đề
tài: “Gii php hon thin công tc kim tra thuế tạ i Thị xã Phú Thọ ” làm
luận văn thạc sỹ kinh tế, chuyên ngnh quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trình by những vấn đề về công tác kim tra thuế tại th x Ph Th
giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012. Từ đó, phân tích, đánh giá tình hình
thc hin công tác kim tra thuế tại th x Ph Th. Trên cơ sở đó, đƣa ra
những giải pháp nhằm hon thin công tác kim tra thuế tại th x Ph Th
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ th
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
Hệ thố ng hó a và làm rõ lý luận về kim tra nói chung v trong ngnh
thuế nói riêng.
Phân tích thc trạng công tác kim tra thuế đối với NNT tại th x Ph
Th, tỉnh Ph Th giai đoạn 2008- 2012.
Phân tích, đánh giá tình hình thc hin công tác kim tra thuế đối với
NNT tại th x Ph Th giai đoạn 2008- 2012.
Khẳng đnh s cần thiết khách quan của vic phải tăng cƣờng v hon
thin công tác kim tra thuế đối với NNT tại th x Ph Th thuc Chi cc
Thuế th x Ph Th quản lý.
Trên cơ sở đó, rt ra những thnh tu, những hạn chế v những
nguyên nhân hạn chế của công tác kim tra thuế tại th x Ph Th.
Đƣa ra đƣợ c cá c giả i phá p phù hợ p , khả thi nhằm hon thin công tác
kim tra thuế đối với NNT tại th x Ph Th, tỉnh Ph Th.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Công tác kim tra thuế đối với NNT tại th x Ph Th.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi không gian
-Tại th x Ph Th, tỉnh Ph Th
4.2. Phạm vi thời gian
- Phạm vi thời gian thu thập số liu nghiên cứu đề ti: giai đoạn từ năm
2008 đến năm 2012;
4.3. Phạm vi về nội dung
Đề ti tập chung nghiên cứu trong phạm vi công tác Kim tra thuế đối
với NNT l các tổ chức kinh tế, các doanh nghip, các h kinh doanh np
thuế theo phƣơng pháp kê khai thuc Chi cc Thuế th x Ph Th quản lý.
5. Một số đóng góp của luận văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
Đề ti đƣa ra các giải pháp thiết thc phù hp với thc tiễn công tác
kim tra thuế tại th x Ph Th, tỉnh Ph Th trong thời gian tới. Tạo cơ sở
khoa hc cho Chi cc thuế th x Ph Th, tỉnh Ph Th có những đnh hƣớng
v quyết đnh trong quản lý thuế mang lại hiu quả cao.
Nâng cao tính t giác tuân thủ pháp luật thuế của NNT trong vic thc
hin kê khai thuế, tính thuế v np thuế, nhằm chống thất thu thuế qua vic kê
khai thuế; ngăn chặn v x lý kp thời những vi phạm về thuế.
Mặt khác đề ti đƣa ra các giải pháp cải cách hnh chính trong vic
kim tra thuế, nên nó là ti liu tham khảo hữu ích đối với những ngƣời quan
tâm đến lĩnh vc thuế, chống thất thu thuế nhằm đảm bảo công bằng, đng
viên đối với các chủ th kinh tế phát huy nguồn lc của mình đẩy mạnh sản
xuất, nâng cao năng suất lao đng.
Đề tà i là tà i liệ u tham khả o cho lã nh đạ o huyn th , lnh đạo Chi cc
Thuế th x Ph Th , lnh đạo Cc thuế tỉ nh Phú Thọ trong công tá c quả n lý
thu thuế đố i vớ i NNT.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu v phần kết luận, kết cấu của luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận v thc tiễn về kim tra thuế.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thc trạng công tác kim tra thuế tại th x Ph Th
Chƣơng 4: Giải pháp nhằm hon thin công tác kim tra thuế tại th
x Ph Th.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM TRA THUẾ
1.1. Khái niệm, nguyên tắc, vai trò của công tác kiểm tra thuế
1.1.1. Khi nim về kim tra thuế
Theo Từ đin Tiếng Vit thì “Kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để
đánh giá, nhận xét”. Kim tra l công c quan trng của quản lý nh nƣớc, l
hoạt đng mang tính chất phản hồi của “chu trình quản lý”. Qua kim tra các
cơ quan quản lý nh nƣớc có th phân tích, đánh giá, theo dõi quá trình thc
hin các mc tiêu, nhim v quản lý đề ra.
Kin tra thuế đƣc hiu l vic xem xét các chủ th chấp hnh các
chính sách pháp luật về thuế đng hay không, kim tra vic thc hin các
chính sách về thuế do nh nƣớc ta ban hnh.
Theo luật quản lý thuế hiên hnh số 78/2006/QH ngy 29 tháng 11 năm
2006 của Quốc Hi khoá XI, Kỳ hp thứ 10: Kim tra thuế l công vic
thƣờng xuyên, mang tính chất nghip v của cơ quan quản lý thuế đƣc thc
hin ngay tr sở cơ quan thuế da trên hồ sơ khai thuế của NNT v kim tra
thuế đƣc thc hin tại tr sở NNT.
Hoạt đng quản lý của cơ quan thuế bao gồm từ vic xây dng các mc
tiêu kế hoạch trong giai đoạn nhất đnh đến vic tổ chức đ thc hin các mc
tiêu kế hoạch đó v sau cùng l tiến hnh kim tra thuế, vic thc hin đó nhƣ
thế no đ từ đó tác đng ngƣc trở lại từ khâu xác đnh chủ trƣơng kế hoạch
có hp lý hay không nhằm đảm bảo cho hoạt đng của cơ quan thuế đạt đƣc
hiu quả cao.
Kim tra thuế l mt trong bốn chức năng cơ bản của quản lý thuế. Bên
cạnh vic tôn trng kết quả t tính, t khai t np thuế của NNT, cơ quan
thuế thc hin các bin pháp giám sát hiu quả vừa đảm bảo khuyến khích s
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
tuân thủ t nguyn, vừa đảm bảo phát hin ngăn ngừa các trƣờng hp vi phạm
pháp luật thuế. Kim tra thuế l mt bin pháp hữu hiu nhằm phát hin ngăn
ngừa vi phạm, gip NNT nhận thấy luôn có mt h thống giám sát hiu quả
tồn tại v kp thời phát hin các hnh vi vi phạm của h.
Kim tra thuế l hoạt đng giám sát của cơ quan thuế đối với các hoạt
đng, giao dch liên quan đến phát sinh nghĩa v thuế v tình hình thc hin
thủ tc hnh chính thuế, chấp hnh nghĩa v np thuế của NNT, nhằm bảo
đảm pháp luật thuế đƣc thc thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế- x hi.
B phận kim tra thuc cơ quan Tổng cc Thuế gồm các: ban, b phận
kim tra đƣc Tổng cc Thuế giao nhim v.
B phận kim tra thuc cơ quan Cc thuế gồm: b phận kim tra thuc
cơ quan Cc Thuế (các phòng, tổ lm chức năng kim tra doanh nghip thuc
cơ quan Cc Thuế).
B phận kim tra thuc Chi cc Thuế (các đi lm chức năng kim tra
thuc Chi cc Thuế).
1.1.2. Nguyên tắc kim tra thuế
Mc đích của kim tra thuế l nhằm phát huy nhân tố tích cc, ngăn
ngừa, x lý những sai phạm gây tổn thất tới li ích của Nh nƣớc, của nhân
dân, của các doanh nghip, góp phần hon thin chính sách thuế, tăng cƣờng
pháp chế x hi chủ nghĩa.
Đ đạt đƣc mc đích trên, công tác kim tra thuế phải tuân thủ những
nguyên tắc sau:
Thứ nhất: nguyên tắc tuân thủ php luật
Pháp luật th hin ý chí của Nh nƣớc, nguyn vng v li ích của nhân
dân. Kim tra thuế l vic thc hin pháp luật nên kim tra thuế cũng phải
tuân theo pháp luật. Đây cũng l nguyên tắc cần thiết đ đề cao trách nhim
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
của chủ th kim tra; nâng cao hiu lc của công tác kim tra thuế; ngăn ngừa
tình trạng lm trái pháp luật, vô hiu hóa hoạt đng kim tra.
Thc hin nguyên tắc ny đòi hỏi các cơ quan v công chức kim tra
thuế phải thc hin đng chức năng, trách nhim, quyền hạn m pháp luật qui
đnh; xem xét đng sai của đối tƣng kim tra phải căn cứ vo qui đnh của
pháp luật m không tuân theo ý kiến tác đng của bất cứ mt cơ quan hoặc
mt cá nhân no.
Thứ hai: nguyên tắc chính xc, khch quan
Đảm bảo chính xác, khách quan l vấn đề có tính nguyên tắc cao trong
hoạt đng kim tra. Có chính xác trong công tác kim tra mới cho phép đánh
giá đng thc trạng của đối tƣng kim tra, gip cho vic x lý đng ngƣời,
đng vic, đng pháp luật.
Nguyên tắc khách quan đòi hỏi trong hoạt đng kim tra phải tôn trng
s thật, đánh giá s vật, hin tƣng đng nhƣ nó vốn có, không suy diễn hay
qui chp mt cách tùy tin chủ quan. Tính khách quan v chính xác trong
kim tra có quan h chặt chẽ v tác đng qua lại lẫn nhau. Có thái đ khách
quan, không thiên v mới đảm bảo tính chính xác trong đánh giá, kết luận vấn
đề v ngƣc lại, có chính xác mới th hin đƣc vic lm khách quan.
Đ thc hin nguyên tắc ny, đòi hỏi chủ th kim tra phải có quan
đim đng đắn, có bản lĩnh vững vng v phải có kiến thức, năng lc cao.
Thứ ba: nguyên tắc công khai, dân chủ v kịp thời
Công khai trong hoạt đng kim tra tức l phải đƣc dân biết, dân bn,
dần lm, dân kim tra đ thu ht s tham gia, đồng tình ủng h của nhân dân.
Vic công khai bao gồm nhiều vấn đề c th nhƣ sau: công khai quyết đnh
kim tra, công khai tiếp xc với các đối tƣng có liên quan và công khai biên
bản kim tra. Tuy nhiên, tuỳ theo tính chất v vic m có hình thức công khai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
cho phù hp, trong phạm vi cho phép, vừa đảm bảo li ích của Nh nƣớc v
công dân, vừa đảm bảo hiu quả kim tra cao nhất.
Dân chủ trong hoạt đng kim tra là th hin s tôn trng khách quan,
tôn trng quần chng, lấy dân lm gốc. Phải lôi cuốn quần chng nhân dân
tham gia hoạt đng kim tra, đấu tranh, ngăn ngừa, đẩy lùi tiêu cc, phát huy
các nhân tố tích cc. Đồng thời cũng chính nhân dân l lc lƣng thc đẩy
các quyết đnh, kiến ngh của kim tra. Thc hin nguyên tắc ny đòi hỏi phải
coi trng vic tiếp nhận, thu thập ý kiến của mi đối tƣng có liên quan, tạo
điều kin cho đối tƣng kim tra trình by ý kiến của mình, nhất l khi xem
xét giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, cần tránh mi biu hin t mn,
áp đặt chủ quan, bất chấp ý kiến của ngƣời khác.
Kp thời cũng l nguyên tắc quan trng trong kim tra nhằm nhanh
chóng khắc phc những yếu kém, bất cập trong quản lý của Nh nƣớc. Đ
đảm bảo tính kp thời trong kim tra, cần qui đnh c th thời gian đối với
từng v vic kim tra, tùy theo qui mô, tính chất phức tạp của v vic, tùy
theo số lƣng v chất lƣng của đi ngũ công chức lm công tác kim tra.
Thứ tư: nguyên tắc bo v bí mật
Cần quán trit nguyên tắc ny trong kim tra thuế vì trong quá trình
kim tra, ngƣời lm công tác ny tiếp cận với nhiều vấn đề, nhiều ti liu liên
quan đến bí mật, bí quyết kinh doanh của doanh nghip v bí mật quốc gia.
Nếu đ l cho những đối tƣng không đƣc phép biết sẽ lm thit hại đến li
ích của quốc gia v các doanh nghip. Do vậy, h chỉ cần báo cáo cho những
ngƣời có thẩm quyền đƣc biết.
Quán trit nguyên tắc ny không hề mâu thuẫn với nguyên tắc công khai,
vì vic công khai đƣc thc hin với những vấn đề đƣc phép công khai, nên
công khai v phải công khai. Những vấn đề bí mật thì cần đƣc bí mật.
Thứ năm: nguyên tắc hiu qu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
Nguyên tắc ny đòi hỏi kim tra thuế phải đảm bảo tính hiu quả, nghĩa
l phải có tác dng đề phòng, ngăn ngừa những thiếu sót, vi phạm. Phải đảm
bảo gip các đối tƣng kim tra thc hin đng chính sách thuế.
Thc hin nguyên tắc ny mới đảm bảo cho kim tra thuế đạt đƣc mc
đích của nó.
Thc hin đầy đủ các nguyên tắc trên đây chính l các điều kin đ
thc hin đng mc đích, yêu cầu, chức năng, nhim v của kim tra mt
cách có hiu quả cao nhất, góp phần phát huy dân chủ XHCN v tăng cƣờng
hiu lc quản lý của Nh nƣớc.
1.1.3. Vai trò kim tra thuế
Kim tra thuế đ góp phần hon thin cơ chế chính sách pháp luật về
thuế: H thống thuế ở nƣớc ta hin nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau.
Mỗi sắc thuế điều tiết đến mt số đối tƣng x hi nhất đnh v có những
phƣơng pháp quản lý thu khác nhau. Về cơ bản mỗi sắc thuế khi đƣc ban
hnh đều đ đƣc nghiên cứu kỹ v chuẩn b chu đáo nhƣng do đặc đim nền
kinh tế nƣớc ta đang ở thời kỳ chuyn đổi từ hnh chính, quan liêu, bao cấp
sang nền KTTT đnh hƣớng XHCN nên không tránh khỏi những khiếm
khuyết, bất cập. Chính vì vậy, kim tra thuế l nơi cung cấp các căn cứ, các
bằng chứng c th phản ánh mt cách chân thc, sống đng các hoạt đng
diễn ra trong thc tế, đ phc v cho vic hon thin, bổ sung các chính sách
cho phù hp.
Kim tra thuế l phƣơng tin phòng ngừa hnh vi vi phạm pháp luật v
ti phạm nảy sinh trong hoạt đng quản lý thuế: với tƣ cách l công c thc
hin chức năng quản lý Nh nƣớc, kim tra thuế chính l vic xem xét tại chỗ
vic lm của các tổ chức, cơ quan v các cá nhân có đng quy đnh của chính
sách, pháp luật về thuế hay không? Qua đó s dng các bin pháp chế tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
bằng mnh lnh hoặc các quyết đnh hnh chính nhằm ngăn ngừa hnh vi vi
phạm pháp luật của ĐTNT.
Thc tế cho thấy không có h thống pháp luật no có th đảm bảo l
không khiếm khuyết. Đây chính l nguyên nhân đ các đối tƣng li dng, cố
tình lách luật đ trc li cá nhân. Kim tra thuế phải phát hin hnh vi tham
nhũng, tiêu cc đ ngăn ngừa kp thời.
Kim tra thuế có vai trò quan trng trong vic cải cách thủ tc hnh
chính cả về quy chế v tổ chức thc hin: thông qua hoạt đng kim tra thuế
gip hạn chế mức tối đa các thủ tc, quy chế không cần thiết gây khó khăn
cho các ĐTNT trong quá trình cơ quan thuế kim tra tại đơn v.
1.1.4. Mục tiêu kim tra thuế
Kim tra thuế l mt trong những bin pháp chống thất thu thuế hữu
hiu nhất. Luật thuế có những quy đnh thông thoáng nên các ĐTNT dễ dng
li dng sơ hở ny đ cố tình lách luật, trc li cá nhân gây thất thu cho
NSNN. Chính vì vậy, vic tăng cƣờng công tác kim tra thuế đối với các
ĐTNT mt cách thƣờng xuyên sẽ hạn chế đƣc tình trạng vi phạm pháp luật
về thuế, các ĐTNT cũng không có điều kin đ thc hin hnh vi vi phạm
pháp luật hoặc h s b x lý m không dám vi phạm pháp luật về thuế.
Thông qua công tác kim tra thuế nhằm đánh giá vic chấp hnh các
luật thuế của các ĐTNT v ngƣời thu thuế nhằm phát huy nhân tố tích cc,
đấu tranh ngăn ngừa v x lý những mặt tiêu cc.
Căn cứ vo những kiến ngh của kết quả kim tra thuế cơ quan thuế các
cấp có th đề ra các giải pháp c th đ thc hin, đƣa Luật thuế vo cuc
sống thc tế, đảm bảo s công bằng trong vic thc hin luật Thuế, đồng thời
cải cách đƣc các quy trình quản lý thu thuế ngy cng hp lý hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
Thông qua công tác kim tra thuế nhằm hƣớng dẫn, gip đ ĐTNT
nắm đƣc nghĩa v v quyền li của đơn v khi thc hin Luật thuế; đồng thời
nâng cao trách nhim của công chức ngnh thuế khi thi hnh công v.
Công tác kim tra thuế l công tác cần thiết của cơ quan thuế đ tăng
cƣờng hiu lc quản lý nh nƣớc, đảm bảo vic thc hin tốt chính sách pháp
luật thuế, pháp lnh cán b công chức v căn cứ văn bản pháp luật khác nhằm
mc đích tích cc ngăn ngừa, kp thời phát hin x lý các vi phạm, góp phần
thc đẩy hon thnh nhim v, hon thin cơ chế quản lý, xây dng ngnh
thuế trong sạch vững mạnh.
Công tác kim tra thuế phải đƣc thc hin đng chức năng, thẩm
quyền, trình t, thời hạn do pháp luật qui đnh phải đảm bảo tính chính xác,
khách quan, dân chủ, kp thời.
1.2. Các hình thức, phƣơng pháp và nội dụng kiểm tra thuế
1.2.1. Cc hình thức kim tra thuế
1.2.1.1. Theo kế hoạch
Hoạt đng kim tra thuế đƣc thc hin dƣới hình thức kim tra theo
chƣơng trình, kế hoạch v kim tra đt xuất.
- Kim tra theo kế hoạch đƣc tiến hnh theo chƣơng trình, kế hoạch đ
đƣc phê duyt.
- Kim tra đt xuất đƣc tiến hnh khi phát hin cơ quan, tổ chức, cá
nhân có dấu hiu vi phạm pháp luật, theo yêu cầu của vic giải quyết khiếu
nại, tố cáo hoặc do Thủ trƣởng cơ quan quản lý nh nƣớc có thẩm quyền giao.
1.2.1.2. Theo nội dung và phạm vi kiểm tra thuế
Nếu xét theo ni dung: kim tra thuế chia thnh hai loại l kim tra
ton din v kim tra hạn chế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
- Kim tra ton din: l loại hình kim tra tổng hp, ton din tình hình
tuân thủ pháp luật thuế của NNT, mà NNT đó có nghĩa v thc hin v ngnh
thuế có trách nhim quản lý.
Với chức năng ny, kim tra ton din tức l cơ quan chức năng thc
hin vic kim tra trên din rng, ton b sắc thuế: Thuế GTGT, thuế TNDN,
thuế TNCN…
- Kim tra hạn chế: l kim tra trong phạm vi hẹp gồm:
+ Kim tra mt sắc thuế; mt hoặc mt số kỳ tính thuế;
+ Kim tra mt hoặc mt số b hồ sơ hon thuế;
+ Kim tra mt hoặc mt số yếu tố liên quan đến mt hoặc mt số kỳ
tính thuế: kim tra doanh thu tính thuế, giá vốn hng bán, khấu hao, tiền
lƣơng, ti sản
1.2.1.3. Theo địa điểm tiến hành kiểm tra thuế
Nếu xét theo đa đim thì kim tra thuế chia lm hai loại l: kim tra tại
cơ quan thuế v kim tra tại cơ sở NNT.
a. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế: Vic kim tra thuế ny có th
áp dng đối với bất kỳ hồ sơ khai thuế no mà cán b kim tra nghi ngờ.
- Kim tra thuế tại tr sở cơ quan quản lý thuế đƣc thc hin thƣờng
xuyên đối với các hồ sơ thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các
thông tin, chứng từ trong hồ sơ thuế, s tuân thủ pháp luật về thuế của NNT.
- Khi kim tra hồ sơ thuế, công chức quản lý thuế thc hin vic đối
chiếu, so sánh ni dung trong hồ sơ thuế với các thông tin, ti liu có liên
quan, các quy đnh của pháp luật về thuế, kết quả kim tra thc tế hng hoá
trong trƣờng hp cần thiết đối với hng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
- Vic x lý kết quả kim tra thuế đƣc quy đnh nhƣ sau:
+ Trƣờng hp kim tra trong quá trình lm thủ tc hải quan phát hin vi
phạm dẫn đến thiếu thuế, trốn thuế, gian lận thuế thì NNT phải np đủ thuế,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
b x phạt theo quy đnh của Luật ny v các quy đnh khác của pháp luật có
liên quan.
+ Trƣờng hp hồ sơ thuế có ni dung cần lm rõ liên quan đến số tiền
thuế phải np, số tiền thuế đƣc miễn, số tiền thuế đƣc giảm, số tiền thuế
đƣc hon, cơ quan quản lý thuế thông báo yêu cầu NNT giải trình hoặc bổ
sung thông tin, ti liu. Trƣờng hp NNT đ giải trình v bổ sung thông tin,
ti liu chứng minh số thuế đ khai l đng thì hồ sơ thuế đƣc chấp nhận;
nếu sau khi giải trình v bổ sung hồ sơ m không đủ căn cứ chứng minh số
thuế đ khai l đng thì cơ quan quản lý thuế yêu cầu NNT khai bổ sung.
+ Trƣờng hp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế m
NNT không giải trình, bổ sung thông tin, ti liu hoặc không khai bổ sung hồ
sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế không đng thì thủ trƣởng cơ
quan quản lý thuế quản lý trc tiếp ấn đnh số tiền thuế phải np hoặc ra
quyết đnh kim tra thuế tại tr sở của NNT.
+ Đối với hng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đ đƣc thông quan nếu cơ
quan hải quan phát hin hồ sơ thuế có ni dung cần lm rõ liên quan đến
nghĩa v thuế, số tiền thuế đƣc miễn, số tiến thuế đƣc giảm, số tiến thuế
đƣc hon thì cơ quan hải quan yêu cầu NNT giải trình hoặc bổ sung thông
tin, ti liu. Trƣờng hp NNT đ giải trình v bổ sung thông tin, ti liu
chứng minh số thuế l đng thì hồ sơ thuế đƣc chấp nhận. Trƣờng hp
không chứng minh đƣc số thuế đ khai l đng hoặc quá thời hạn m không
giải trình đƣc thì thủ trƣởng cơ quan hải quan ấn đnh số tiền thuế phải np
hoặc ra quyết đnh kim tra thuế tại tr sở của NNT.
+ Quyết đnh kim tra thuế phải đƣc gi cho NNT trong thời hạn ba
ngy lm vic, k từ ngy ký. Trong thời hạn năm ngy lm vic, k từ ngy
nhận đƣc quyết đnh kim tra thuế m NNT chứng minh đƣc số thuế đ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
khai l đng hoặc np đủ số tiền thuế phải np thì cơ quan quản lý thuế bi bỏ
quyết đnh kim tra thuế.
- Công chức thuế thc hin vic kim tra ni dung kê khai trong hồ sơ
thuế, đối chiếu với cơ sở dữ liu của NNT v ti liu có liên quan về NNT, đ
phân tích, đánh giá tính tuân thủ hoặc phát hin các trƣờng hp khai chƣa đầy
đủ dẫn tới vic thiếu thuế hoặc trốn thuế, gian lận thuế.
Trƣờng hp phát hin trong hồ sơ chƣa đủ ti liu theo quy đnh hoặc
khai chƣa đầy đủ các chỉ tiêu theo quy đnh thì cơ quan thuế thông báo cho
NNT biết đ hon chỉnh hồ sơ. Đối với trƣờng hp nhận hồ sơ trc tiếp tại cơ
quan thuế, công chức thuế có trách nhim thông báo, hƣớng dẫn trc tiếp cho
ngƣời np hồ sơ. Đối với trƣờng hp tiếp nhận hồ sơ qua đƣờng bƣu chính
hoặc thông qua giao dch đin t, cơ quan thuế phải ban hnh thông báo bằng
văn bản trong thời hạn ba ngy lm vic k từ ngy nhận hồ sơ.
- Kim tra đ lm rõ ni dung cần bổ sung trong hồ sơ thuế.
Trƣờng hp qua kim tra, đối chiếu, so sánh, phân tích xét thấy có ni
dung khai chƣa đng, số liu khai không chính xác hoặc có những ni dung
cần xác minh liên quan đến số tiền thuế phải np, số tiền thuế đƣc miễn, số
tiền thuế đƣc giảm, số tiền thuế đƣc hon, cơ quan thuế Thông báo bằng
văn bản đề ngh NNT giải trình hoặc bổ sung thông tin, ti liu.
Thời gian giải trình hoặc bổ sung thông tin, ti liu trong hồ sơ thuế
không quá mƣời ngy lm vic k từ ngy NNT nhận đƣc thông báo của cơ
quan thuế hoặc hồi báo (nếu gi qua đƣờng bƣu đin). NNT có th đến cơ quan
thuế giải trình trc tiếp hoặc bổ sung thông tin, ti liu hoặc bằng văn bản.
b. Kiểm tra thuế tại trụ sở NNT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
Vic kim tra thuế tại tr sở NNT chỉ đƣc thc hin khi có quyết đnh
kim tra thuế tại tr sở NNT. NNT có quyền từ chối vic kim tra khi không
có quyết đnh kim tra thuế.
Quyết đnh kim tra thuế tại tr sở NNT do thủ trƣởng cơ quan thuế
ban hành.
* Các trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở của NNT:
- Trƣờng hp NNT không giải trình, bổ sung thông tin, ti liu; không
khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhƣng không
chứng minh đƣc số thuế đ khai l đng; hoặc cơ quan thuế không đủ căn cứ
đ ấn đnh số thuế phải np.
- Trƣờng hp kim tra trƣớc khi hon thuế theo quy đnh
- Các trƣờng hp xác đnh đối tƣng kim tra theo tiêu chí đánh giá
rủi ro về thuế qua phân tích, đánh giá vic chấp hnh pháp luật của NNT;
kim tra đối với trƣờng hp có phát sinh dấu hiu vi phạm pháp luật v các
trƣờng hp đƣc la chn theo kế hoạch, chuyên đề kim tra do thủ trƣởng
cơ quan quản lý thuế cấp trên quyết đnh. Đối với các trƣờng hp nêu tại
đim ny, cơ quan quản lý thuế thc hin kim tra tại tr sở NNT không quá
mt lần trong mt năm.
* Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế được quy định như sau:
- Công bố quyết đnh kim tra thuế khi bắt đầu tiến hnh kim tra thuế;
- Đối chiếu ni dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo
ti chính, các ti liu có liên quan, tình trạng thc tế trong phạm vi, ni dung
của quyết đnh kim tra thuế;
- Thời hạn kim tra thuế không quá năm ngy lm vic, k từ ngy
công bố quyết đnh kim tra; trƣờng hp kim tra theo kế hoạch đối với hng
hoá xuất khẩu, nhập khẩu thì thời hạn không quá mƣời lăm ngy;