Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại thị xã Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.78 KB, 141 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH





NGUYỄN Ý CHÍ






GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ TẠI THỊ XÃ PHÚ THỌ







LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ












THÁI NGUYÊN - 2013

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH





NGUYỄN Ý CHÍ





GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ TẠI THỊ XÃ PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10







LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ




Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ YẾN








THÁI NGUYÊN - 2013



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

i
LỜ I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan : Số liệ u và kế t quả nghiên cƣ́ u trong luận văn nà y
l hon ton trung thc v chƣa đƣc s dng đ bảo v mt hc v no
tại Vit Nam.
Tôi xin cam đoan: Mi s gip đ cho vic thc hin luận văn ny đ
đƣợ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đƣợ c chỉ rõ nguồ n gố c.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2013
Tác giả luận văn



Nguyễn Ý Chí


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

ii
LỜI CẢM ƠN
Đ hon thnh luận văn ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban Giám hiu,
Phòng Đo tạo, Khoa Sau Đại hc, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại
hc Kinh tế v Quản tr Kinh doanh Thái Nguyên đ tận tình gip đ, tạo mi
điều kin cho tôi trong quá trình hc tập v thc hin đề ti.
Xin chân trng cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Thị Yến với cƣơng v hƣớng
dẫn khoa hc đ trc tiếp chỉ bảo, hƣớng dẫn tận tình v đóng góp nhiều ý
kiến quý báu, gip đ tôi hon thnh luận văn ny.
Nhân dp ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Lnh đạo cơ quan, gia đình,
bạn bè v đồng nghip đ tạo điều kin v đng viên, gip đ đ tôi hon
thnh luận văn tốt nghip.
Xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2013
Tác giả luận văn


Nguyễn Ý Chí

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iii
MỤC LỤC
LỜ I CAM ĐOAN i

LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HÌNH viii
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề ti 1
2. Mc tiêu nghiên cứu của đề ti 2
3. Đối tƣng nghiên cứu 3
4. Phạm vi nghiên cứu 3
5. Mt số đóng góp của luận văn 3
6. Kết cấu của luận văn 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM TRA THUẾ 5
1.1. Khái nim, nguyên tắc, vai trò của công tác kim tra thuế 5
1.1.1. Khái nim về kim tra thuế 5
1.1.2. Nguyên tắc kim tra thuế 6
1.1.3. Vai trò kim tra thuế 9
1.1.4. Mc tiêu kim tra thuế 10
1.2. Các hình thức, phƣơng pháp v ni dng kim tra thuế 11
1.2.1. Các hình thức kim tra thuế 11
1.2.2. Các phƣơng pháp s dng trong nghip v kim tra thuế 16
1.2.3. Ni dung kim tra thuế 26
1.2.4. Quy trình kim tra thuế 29
1.3. Mt số kinh nghip kim tra thuế trong nƣớc v thế giớ i 45
1.3.1. Kinh nghim kim tra thuế đối với ngƣời np thuế trên thế giớ i 45

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

iv
1.3.2. Kinh nghim kim tra thuế đối với NNT tại mt số đa phƣơng

trong nƣớc 48
1.4. Mt số bi hc về công tác kim tra thuế đối với NNT rt ra cho th
x Ph Th 52
1.4.1. Về mô hình tổ chức v nhim v, quyền hạn của kim tra thuế 52
1.4.2. Về công tác tuyn chn v đo tạo cán b kim tra 52
1.4.3. Về công tác xây dng kế hoạch kim tra hng năm 53
1.4.4. Về chiến lƣc x lý rủi ro 53
1.4.5. Ứng dng CNTT trong kim tra thuế 54
1.4.6. Khả năng vận dng vo hoạt đng kim tra tại Chi cc Thuế th
x Ph Th 54
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 56
2.1 Câu hỏi nghiên cứu 56
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 56
2.2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận 56
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liu 57
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hp số liu 58
2.3. Các tiêu chí đánh giá hiu quả hoạt đng kim tra thuế Error! Bookmark not
defined.
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI
THỊ XÃ PHÚ THỌ 66
3.1. Khái quát điều kin t thiên, kinh tế - x hi th x Ph Th 66
3.1.1. Khái quát đặc đim t nhiên 66
3.1.2. Tình hình kinh tế- x hi 67
3.2. Cơ cấu tổ chức b máy quản lý Chi cc Thuế th x Ph Th 71
3.2.1. Chức năng v nhim v của Chi cc Thuế th x Ph Th 71
3.2.2. Chức năng nhim v của Đi kim tra 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

v

3.3. Thc trạng công tác kim tra thuế tại th x Ph Th 76
3.3.1. Quy trình kim tra 74
3.3.2. Công tác xây dng kế hoạch kim tra 83
3.3.3. Ni dung kim tra thuế 84
3.4. Mt số nhận xét về công tác kim tra thuế tại th x Ph Th năm
2008- 2012 101
3.4.1. Những kết quả đạt đƣc 101
3.4.2. Những hạn chế 105
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế 110
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
TRA THUẾ TẠI THỊ XÃ PHÚ THỌ 116
4.1. Đnh hƣớng công tác kim tra tại th x Ph Th 116
4.2. Các giải pháp nhằm hoàn thin công tác kim tra tại th x Ph Th 117
4.2.1. Đổi mới v tăng cƣờng công tác quản lý thuế 117
4.2.2. Đổi mới công tác kim tra thuế 119
KẾT LUẬN 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO 129



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
CNTT
Công ngh thông tin
CSDL
Cơ sở dữ liu

ĐTNT
Đối tƣng np thuế
GTGT
Giá tr gia tăng
KTTT
Kinh tế th trƣờng
NNT
Ngƣời np thuế
NQD
Ngoi quốc doanh
NSNN
Ngân sách nh nƣớc
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghip
TXPT
Th x Ph Th
CQT
Cơ quan thuế


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mt số tỷ suất thƣờng dùng trong phân tích báo cáo tài chínhError! Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Tổng hp số thu ngân sách Nhà nƣớc của TXPT giai đoạn

2008- 2012 78
Bảng 3.2: Kết quả kim tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế giai đoạn
2008- 2012 85
Bảng 3.3: Kế t quả thc hiệ n kiể m tra thuế tạ i trụ sở ngƣời nộ p 87
Bảng 3.4: Kết quả kim tra hồ sơ hon thuế GTGT qua các năm 89
Bảng 3.5: Tổng hp kết quả thc hin kim tra thuế giai đoạn
2008- 2012 91
Bảng 3.6: Tình hình s dng nguồn nhân lc cho hoạt đng kim tra
thuế qua các năm 100



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: B máy tổ chức Chi cc Thuế TXPT 72
Biu đồ 3.1: Kết quả thu ngân sách qua các năm 78



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền KTTT chng ta phải giải quyết 3 vấn đ cơ bản của nền kinh
tế (sản xuất cái gì, nhƣ thế no, cho ai) l phát kiến vĩ đại của nhân loại, cơ
chế th trƣờng thông qua những yếu tố của nó đ tạo ra đng lc thc đẩy sản
xuất phát trin, kích thích tăng năng suất lao đng, nâng cao chất lƣng hiu

quả, thc đẩy quá trình x hi hoá sản xuất, đẩy nhanh quá trình tích t v tập
trung hoá sản xuất.
Bên cạnh những ƣu đim đó, cơ chế th trƣờng có nhƣc đim l gây cho
x hi những lng phí về lao đng, ti nguyên, vốn dẫn đến đc quyền thủ tiêu
cạnh tranh. Với cơ chế phân phối qua th trƣờng thƣờng khoét sâu hố ngăn cách
giữa ngƣời giầu v ngƣời nghèo, tạo s bất ổn đnh về kinh tế x hi.
Từ những ƣu, nhƣc đim đó cần thiết phải có s can thip của Nh
nƣớc vo quá trình kinh tế -x hi đ phát huy những mặt tích cc của cơ chế
th trƣờng v hạn chế tối đa những nhƣc đim của chng. Đ quản lý, điều
hnh vĩ mô nền kinh tế x hi, Nh nƣớc s dng nhiều công c nhƣ: Kế
hoặch hoá, pháp luật, các chính sách ti chính tiền t vv Trong các công c
trên thì chính sách ti chính tiền t đóng vai trò quan trng nhất v Thuế l
mt công c quan trng trong chính sách ti chính tiền t, thuế đƣc nh nƣớc
s dng đ thc hin vai trò quản lý vĩ mô kinh tế x hi.
Thuế l nguồn thu chủ yếu của NSNN, là công c góp phần điều chỉnh
các mc tiêu kinh tế vĩ mô của Nh nƣớc. Do vậy, np thuế đƣc coi l nghĩa
v v trách nhim của các tổ chức, cá nhân đ Nh nƣớc thc hin chức năng,
nhim v của mình vo hoạt đng xây dng v phát trin chung đất nƣớc.
Vấn đề hin nay l cần phải tổ chức quản lý thu thuế tốt theo quan
đim “Thu đng, thu đủ, thu kp thời vo NSNN”; bên cạnh đó, vic nuôi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

2
dƣng nguồn thu cũng hết sức quan trng. Từ đó đòi hỏi ngnh thuế phải có
những chính sách phù hp với tình hình phát trin về kinh tế - x hi của đất
nƣớc, quan tâm hƣớng dẫn các tổ chức cá nhân nắm bắt kp thời chính sách
pháp luật thuế. Đồng thời quản lý chặt chẽ, r soát mi lĩnh vc, nhằm khai
thác nguồn thu, chống thất thu nhất l ở những ngnh, những lĩnh vc có số
thu chƣa tƣơng ứng với s phát trin của ngnh, của lĩnh vc đó. Do vậy, khai

thác nguồn thu, chống thất thu thuế, tăng cƣờng quản lý thuế, kim tra thuế
chặt chẽ, kp thời từ các nguồn thông tin, dữ liu về NNT, hồ sơ khai thuế đến
nắm bắt kp thời đặc thù, tình hình hoạt đng sản xuất, kinh doanh của NNT,
đó l nhim v của cán b Kim tra thuế.
Kim tra thuế trong thời gian qua không chỉ có những đóng góp đáng
k vo chống thất thu thuế m còn nhằm đảm bảo công bằng, đng viên đối
với các chủ th kinh tế phát huy nguồn lc của mình đẩy mạnh sản xuất, nâng
cao năng suất lao đng. Tuy nhiên, kim tra thuế vẫn còn có những hạn chế
đòi hỏi phải đƣc nghiên cứu nhằm cải tiến, đổi mới v hon thin hơn nữa đ
đáp ứng yêu cầu thc tiễn đang đặt ra. Với s đòi hỏi cấp thiết đó, tôi chn đề
tài: “Gii php hon thin công tc kim tra thuế tạ i Thị xã Phú Thọ ” làm
luận văn thạc sỹ kinh tế, chuyên ngnh quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trình by những vấn đề về công tác kim tra thuế tại th x Ph Th
giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2012. Từ đó, phân tích, đánh giá tình hình
thc hin công tác kim tra thuế tại th x Ph Th. Trên cơ sở đó, đƣa ra
những giải pháp nhằm hon thin công tác kim tra thuế tại th x Ph Th
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ th

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

3
Hệ thố ng hó a và làm rõ lý luận về kim tra nói chung v trong ngnh
thuế nói riêng.
Phân tích thc trạng công tác kim tra thuế đối với NNT tại th x Ph
Th, tỉnh Ph Th giai đoạn 2008- 2012.
Phân tích, đánh giá tình hình thc hin công tác kim tra thuế đối với
NNT tại th x Ph Th giai đoạn 2008- 2012.

Khẳng đnh s cần thiết khách quan của vic phải tăng cƣờng v hon
thin công tác kim tra thuế đối với NNT tại th x Ph Th thuc Chi cc
Thuế th x Ph Th quản lý.
Trên cơ sở đó, rt ra những thnh tu, những hạn chế v những
nguyên nhân hạn chế của công tác kim tra thuế tại th x Ph Th.
Đƣa ra đƣợ c cá c giả i phá p phù hợ p , khả thi nhằm hon thin công tác
kim tra thuế đối với NNT tại th x Ph Th, tỉnh Ph Th.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Công tác kim tra thuế đối với NNT tại th x Ph Th.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi không gian
-Tại th x Ph Th, tỉnh Ph Th
4.2. Phạm vi thời gian
- Phạm vi thời gian thu thập số liu nghiên cứu đề ti: giai đoạn từ năm
2008 đến năm 2012;
4.3. Phạm vi về nội dung
Đề ti tập chung nghiên cứu trong phạm vi công tác Kim tra thuế đối
với NNT l các tổ chức kinh tế, các doanh nghip, các h kinh doanh np
thuế theo phƣơng pháp kê khai thuc Chi cc Thuế th x Ph Th quản lý.
5. Một số đóng góp của luận văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4
Đề ti đƣa ra các giải pháp thiết thc phù hp với thc tiễn công tác
kim tra thuế tại th x Ph Th, tỉnh Ph Th trong thời gian tới. Tạo cơ sở
khoa hc cho Chi cc thuế th x Ph Th, tỉnh Ph Th có những đnh hƣớng
v quyết đnh trong quản lý thuế mang lại hiu quả cao.
Nâng cao tính t giác tuân thủ pháp luật thuế của NNT trong vic thc
hin kê khai thuế, tính thuế v np thuế, nhằm chống thất thu thuế qua vic kê

khai thuế; ngăn chặn v x lý kp thời những vi phạm về thuế.
Mặt khác đề ti đƣa ra các giải pháp cải cách hnh chính trong vic
kim tra thuế, nên nó là ti liu tham khảo hữu ích đối với những ngƣời quan
tâm đến lĩnh vc thuế, chống thất thu thuế nhằm đảm bảo công bằng, đng
viên đối với các chủ th kinh tế phát huy nguồn lc của mình đẩy mạnh sản
xuất, nâng cao năng suất lao đng.
Đề tà i là tà i liệ u tham khả o cho lã nh đạ o huyn th , lnh đạo Chi cc
Thuế th x Ph Th , lnh đạo Cc thuế tỉ nh Phú Thọ trong công tá c quả n lý
thu thuế đố i vớ i NNT.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu v phần kết luận, kết cấu của luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận v thc tiễn về kim tra thuế.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thc trạng công tác kim tra thuế tại th x Ph Th
Chƣơng 4: Giải pháp nhằm hon thin công tác kim tra thuế tại th
x Ph Th.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM TRA THUẾ
1.1. Khái niệm, nguyên tắc, vai trò của công tác kiểm tra thuế
1.1.1. Khi nim về kim tra thuế
Theo Từ đin Tiếng Vit thì “Kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để
đánh giá, nhận xét”. Kim tra l công c quan trng của quản lý nh nƣớc, l
hoạt đng mang tính chất phản hồi của “chu trình quản lý”. Qua kim tra các
cơ quan quản lý nh nƣớc có th phân tích, đánh giá, theo dõi quá trình thc
hin các mc tiêu, nhim v quản lý đề ra.

Kin tra thuế đƣc hiu l vic xem xét các chủ th chấp hnh các
chính sách pháp luật về thuế đng hay không, kim tra vic thc hin các
chính sách về thuế do nh nƣớc ta ban hnh.
Theo luật quản lý thuế hiên hnh số 78/2006/QH ngy 29 tháng 11 năm
2006 của Quốc Hi khoá XI, Kỳ hp thứ 10: Kim tra thuế l công vic
thƣờng xuyên, mang tính chất nghip v của cơ quan quản lý thuế đƣc thc
hin ngay tr sở cơ quan thuế da trên hồ sơ khai thuế của NNT v kim tra
thuế đƣc thc hin tại tr sở NNT.
Hoạt đng quản lý của cơ quan thuế bao gồm từ vic xây dng các mc
tiêu kế hoạch trong giai đoạn nhất đnh đến vic tổ chức đ thc hin các mc
tiêu kế hoạch đó v sau cùng l tiến hnh kim tra thuế, vic thc hin đó nhƣ
thế no đ từ đó tác đng ngƣc trở lại từ khâu xác đnh chủ trƣơng kế hoạch
có hp lý hay không nhằm đảm bảo cho hoạt đng của cơ quan thuế đạt đƣc
hiu quả cao.
Kim tra thuế l mt trong bốn chức năng cơ bản của quản lý thuế. Bên
cạnh vic tôn trng kết quả t tính, t khai t np thuế của NNT, cơ quan
thuế thc hin các bin pháp giám sát hiu quả vừa đảm bảo khuyến khích s

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

6
tuân thủ t nguyn, vừa đảm bảo phát hin ngăn ngừa các trƣờng hp vi phạm
pháp luật thuế. Kim tra thuế l mt bin pháp hữu hiu nhằm phát hin ngăn
ngừa vi phạm, gip NNT nhận thấy luôn có mt h thống giám sát hiu quả
tồn tại v kp thời phát hin các hnh vi vi phạm của h.
Kim tra thuế l hoạt đng giám sát của cơ quan thuế đối với các hoạt
đng, giao dch liên quan đến phát sinh nghĩa v thuế v tình hình thc hin
thủ tc hnh chính thuế, chấp hnh nghĩa v np thuế của NNT, nhằm bảo
đảm pháp luật thuế đƣc thc thi nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế- x hi.
B phận kim tra thuc cơ quan Tổng cc Thuế gồm các: ban, b phận

kim tra đƣc Tổng cc Thuế giao nhim v.
B phận kim tra thuc cơ quan Cc thuế gồm: b phận kim tra thuc
cơ quan Cc Thuế (các phòng, tổ lm chức năng kim tra doanh nghip thuc
cơ quan Cc Thuế).
B phận kim tra thuc Chi cc Thuế (các đi lm chức năng kim tra
thuc Chi cc Thuế).
1.1.2. Nguyên tắc kim tra thuế
Mc đích của kim tra thuế l nhằm phát huy nhân tố tích cc, ngăn
ngừa, x lý những sai phạm gây tổn thất tới li ích của Nh nƣớc, của nhân
dân, của các doanh nghip, góp phần hon thin chính sách thuế, tăng cƣờng
pháp chế x hi chủ nghĩa.
Đ đạt đƣc mc đích trên, công tác kim tra thuế phải tuân thủ những
nguyên tắc sau:
Thứ nhất: nguyên tắc tuân thủ php luật
Pháp luật th hin ý chí của Nh nƣớc, nguyn vng v li ích của nhân
dân. Kim tra thuế l vic thc hin pháp luật nên kim tra thuế cũng phải
tuân theo pháp luật. Đây cũng l nguyên tắc cần thiết đ đề cao trách nhim

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

7
của chủ th kim tra; nâng cao hiu lc của công tác kim tra thuế; ngăn ngừa
tình trạng lm trái pháp luật, vô hiu hóa hoạt đng kim tra.
Thc hin nguyên tắc ny đòi hỏi các cơ quan v công chức kim tra
thuế phải thc hin đng chức năng, trách nhim, quyền hạn m pháp luật qui
đnh; xem xét đng sai của đối tƣng kim tra phải căn cứ vo qui đnh của
pháp luật m không tuân theo ý kiến tác đng của bất cứ mt cơ quan hoặc
mt cá nhân no.
Thứ hai: nguyên tắc chính xc, khch quan
Đảm bảo chính xác, khách quan l vấn đề có tính nguyên tắc cao trong

hoạt đng kim tra. Có chính xác trong công tác kim tra mới cho phép đánh
giá đng thc trạng của đối tƣng kim tra, gip cho vic x lý đng ngƣời,
đng vic, đng pháp luật.
Nguyên tắc khách quan đòi hỏi trong hoạt đng kim tra phải tôn trng
s thật, đánh giá s vật, hin tƣng đng nhƣ nó vốn có, không suy diễn hay
qui chp mt cách tùy tin chủ quan. Tính khách quan v chính xác trong
kim tra có quan h chặt chẽ v tác đng qua lại lẫn nhau. Có thái đ khách
quan, không thiên v mới đảm bảo tính chính xác trong đánh giá, kết luận vấn
đề v ngƣc lại, có chính xác mới th hin đƣc vic lm khách quan.
Đ thc hin nguyên tắc ny, đòi hỏi chủ th kim tra phải có quan
đim đng đắn, có bản lĩnh vững vng v phải có kiến thức, năng lc cao.
Thứ ba: nguyên tắc công khai, dân chủ v kịp thời
Công khai trong hoạt đng kim tra tức l phải đƣc dân biết, dân bn,
dần lm, dân kim tra đ thu ht s tham gia, đồng tình ủng h của nhân dân.
Vic công khai bao gồm nhiều vấn đề c th nhƣ sau: công khai quyết đnh
kim tra, công khai tiếp xc với các đối tƣng có liên quan và công khai biên
bản kim tra. Tuy nhiên, tuỳ theo tính chất v vic m có hình thức công khai

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

8
cho phù hp, trong phạm vi cho phép, vừa đảm bảo li ích của Nh nƣớc v
công dân, vừa đảm bảo hiu quả kim tra cao nhất.
Dân chủ trong hoạt đng kim tra là th hin s tôn trng khách quan,
tôn trng quần chng, lấy dân lm gốc. Phải lôi cuốn quần chng nhân dân
tham gia hoạt đng kim tra, đấu tranh, ngăn ngừa, đẩy lùi tiêu cc, phát huy
các nhân tố tích cc. Đồng thời cũng chính nhân dân l lc lƣng thc đẩy
các quyết đnh, kiến ngh của kim tra. Thc hin nguyên tắc ny đòi hỏi phải
coi trng vic tiếp nhận, thu thập ý kiến của mi đối tƣng có liên quan, tạo
điều kin cho đối tƣng kim tra trình by ý kiến của mình, nhất l khi xem

xét giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, cần tránh mi biu hin t mn,
áp đặt chủ quan, bất chấp ý kiến của ngƣời khác.
Kp thời cũng l nguyên tắc quan trng trong kim tra nhằm nhanh
chóng khắc phc những yếu kém, bất cập trong quản lý của Nh nƣớc. Đ
đảm bảo tính kp thời trong kim tra, cần qui đnh c th thời gian đối với
từng v vic kim tra, tùy theo qui mô, tính chất phức tạp của v vic, tùy
theo số lƣng v chất lƣng của đi ngũ công chức lm công tác kim tra.
Thứ tư: nguyên tắc bo v bí mật
Cần quán trit nguyên tắc ny trong kim tra thuế vì trong quá trình
kim tra, ngƣời lm công tác ny tiếp cận với nhiều vấn đề, nhiều ti liu liên
quan đến bí mật, bí quyết kinh doanh của doanh nghip v bí mật quốc gia.
Nếu đ l cho những đối tƣng không đƣc phép biết sẽ lm thit hại đến li
ích của quốc gia v các doanh nghip. Do vậy, h chỉ cần báo cáo cho những
ngƣời có thẩm quyền đƣc biết.
Quán trit nguyên tắc ny không hề mâu thuẫn với nguyên tắc công khai,
vì vic công khai đƣc thc hin với những vấn đề đƣc phép công khai, nên
công khai v phải công khai. Những vấn đề bí mật thì cần đƣc bí mật.
Thứ năm: nguyên tắc hiu qu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
Nguyên tắc ny đòi hỏi kim tra thuế phải đảm bảo tính hiu quả, nghĩa
l phải có tác dng đề phòng, ngăn ngừa những thiếu sót, vi phạm. Phải đảm
bảo gip các đối tƣng kim tra thc hin đng chính sách thuế.
Thc hin nguyên tắc ny mới đảm bảo cho kim tra thuế đạt đƣc mc
đích của nó.
Thc hin đầy đủ các nguyên tắc trên đây chính l các điều kin đ
thc hin đng mc đích, yêu cầu, chức năng, nhim v của kim tra mt
cách có hiu quả cao nhất, góp phần phát huy dân chủ XHCN v tăng cƣờng

hiu lc quản lý của Nh nƣớc.
1.1.3. Vai trò kim tra thuế
Kim tra thuế đ góp phần hon thin cơ chế chính sách pháp luật về
thuế: H thống thuế ở nƣớc ta hin nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau.
Mỗi sắc thuế điều tiết đến mt số đối tƣng x hi nhất đnh v có những
phƣơng pháp quản lý thu khác nhau. Về cơ bản mỗi sắc thuế khi đƣc ban
hnh đều đ đƣc nghiên cứu kỹ v chuẩn b chu đáo nhƣng do đặc đim nền
kinh tế nƣớc ta đang ở thời kỳ chuyn đổi từ hnh chính, quan liêu, bao cấp
sang nền KTTT đnh hƣớng XHCN nên không tránh khỏi những khiếm
khuyết, bất cập. Chính vì vậy, kim tra thuế l nơi cung cấp các căn cứ, các
bằng chứng c th phản ánh mt cách chân thc, sống đng các hoạt đng
diễn ra trong thc tế, đ phc v cho vic hon thin, bổ sung các chính sách
cho phù hp.
Kim tra thuế l phƣơng tin phòng ngừa hnh vi vi phạm pháp luật v
ti phạm nảy sinh trong hoạt đng quản lý thuế: với tƣ cách l công c thc
hin chức năng quản lý Nh nƣớc, kim tra thuế chính l vic xem xét tại chỗ
vic lm của các tổ chức, cơ quan v các cá nhân có đng quy đnh của chính
sách, pháp luật về thuế hay không? Qua đó s dng các bin pháp chế tài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

10
bằng mnh lnh hoặc các quyết đnh hnh chính nhằm ngăn ngừa hnh vi vi
phạm pháp luật của ĐTNT.
Thc tế cho thấy không có h thống pháp luật no có th đảm bảo l
không khiếm khuyết. Đây chính l nguyên nhân đ các đối tƣng li dng, cố
tình lách luật đ trc li cá nhân. Kim tra thuế phải phát hin hnh vi tham
nhũng, tiêu cc đ ngăn ngừa kp thời.
Kim tra thuế có vai trò quan trng trong vic cải cách thủ tc hnh
chính cả về quy chế v tổ chức thc hin: thông qua hoạt đng kim tra thuế

gip hạn chế mức tối đa các thủ tc, quy chế không cần thiết gây khó khăn
cho các ĐTNT trong quá trình cơ quan thuế kim tra tại đơn v.
1.1.4. Mục tiêu kim tra thuế
Kim tra thuế l mt trong những bin pháp chống thất thu thuế hữu
hiu nhất. Luật thuế có những quy đnh thông thoáng nên các ĐTNT dễ dng
li dng sơ hở ny đ cố tình lách luật, trc li cá nhân gây thất thu cho
NSNN. Chính vì vậy, vic tăng cƣờng công tác kim tra thuế đối với các
ĐTNT mt cách thƣờng xuyên sẽ hạn chế đƣc tình trạng vi phạm pháp luật
về thuế, các ĐTNT cũng không có điều kin đ thc hin hnh vi vi phạm
pháp luật hoặc h s b x lý m không dám vi phạm pháp luật về thuế.
Thông qua công tác kim tra thuế nhằm đánh giá vic chấp hnh các
luật thuế của các ĐTNT v ngƣời thu thuế nhằm phát huy nhân tố tích cc,
đấu tranh ngăn ngừa v x lý những mặt tiêu cc.
Căn cứ vo những kiến ngh của kết quả kim tra thuế cơ quan thuế các
cấp có th đề ra các giải pháp c th đ thc hin, đƣa Luật thuế vo cuc
sống thc tế, đảm bảo s công bằng trong vic thc hin luật Thuế, đồng thời
cải cách đƣc các quy trình quản lý thu thuế ngy cng hp lý hơn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

11
Thông qua công tác kim tra thuế nhằm hƣớng dẫn, gip đ ĐTNT
nắm đƣc nghĩa v v quyền li của đơn v khi thc hin Luật thuế; đồng thời
nâng cao trách nhim của công chức ngnh thuế khi thi hnh công v.
Công tác kim tra thuế l công tác cần thiết của cơ quan thuế đ tăng
cƣờng hiu lc quản lý nh nƣớc, đảm bảo vic thc hin tốt chính sách pháp
luật thuế, pháp lnh cán b công chức v căn cứ văn bản pháp luật khác nhằm
mc đích tích cc ngăn ngừa, kp thời phát hin x lý các vi phạm, góp phần
thc đẩy hon thnh nhim v, hon thin cơ chế quản lý, xây dng ngnh
thuế trong sạch vững mạnh.

Công tác kim tra thuế phải đƣc thc hin đng chức năng, thẩm
quyền, trình t, thời hạn do pháp luật qui đnh phải đảm bảo tính chính xác,
khách quan, dân chủ, kp thời.
1.2. Các hình thức, phƣơng pháp và nội dụng kiểm tra thuế
1.2.1. Cc hình thức kim tra thuế
1.2.1.1. Theo kế hoạch
Hoạt đng kim tra thuế đƣc thc hin dƣới hình thức kim tra theo
chƣơng trình, kế hoạch v kim tra đt xuất.
- Kim tra theo kế hoạch đƣc tiến hnh theo chƣơng trình, kế hoạch đ
đƣc phê duyt.
- Kim tra đt xuất đƣc tiến hnh khi phát hin cơ quan, tổ chức, cá
nhân có dấu hiu vi phạm pháp luật, theo yêu cầu của vic giải quyết khiếu
nại, tố cáo hoặc do Thủ trƣởng cơ quan quản lý nh nƣớc có thẩm quyền giao.
1.2.1.2. Theo nội dung và phạm vi kiểm tra thuế
Nếu xét theo ni dung: kim tra thuế chia thnh hai loại l kim tra
ton din v kim tra hạn chế.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

12
- Kim tra ton din: l loại hình kim tra tổng hp, ton din tình hình
tuân thủ pháp luật thuế của NNT, mà NNT đó có nghĩa v thc hin v ngnh
thuế có trách nhim quản lý.
Với chức năng ny, kim tra ton din tức l cơ quan chức năng thc
hin vic kim tra trên din rng, ton b sắc thuế: Thuế GTGT, thuế TNDN,
thuế TNCN…
- Kim tra hạn chế: l kim tra trong phạm vi hẹp gồm:
+ Kim tra mt sắc thuế; mt hoặc mt số kỳ tính thuế;
+ Kim tra mt hoặc mt số b hồ sơ hon thuế;
+ Kim tra mt hoặc mt số yếu tố liên quan đến mt hoặc mt số kỳ

tính thuế: kim tra doanh thu tính thuế, giá vốn hng bán, khấu hao, tiền
lƣơng, ti sản
1.2.1.3. Theo địa điểm tiến hành kiểm tra thuế
Nếu xét theo đa đim thì kim tra thuế chia lm hai loại l: kim tra tại
cơ quan thuế v kim tra tại cơ sở NNT.
a. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế: Vic kim tra thuế ny có th
áp dng đối với bất kỳ hồ sơ khai thuế no mà cán b kim tra nghi ngờ.
- Kim tra thuế tại tr sở cơ quan quản lý thuế đƣc thc hin thƣờng
xuyên đối với các hồ sơ thuế nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các
thông tin, chứng từ trong hồ sơ thuế, s tuân thủ pháp luật về thuế của NNT.
- Khi kim tra hồ sơ thuế, công chức quản lý thuế thc hin vic đối
chiếu, so sánh ni dung trong hồ sơ thuế với các thông tin, ti liu có liên
quan, các quy đnh của pháp luật về thuế, kết quả kim tra thc tế hng hoá
trong trƣờng hp cần thiết đối với hng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
- Vic x lý kết quả kim tra thuế đƣc quy đnh nhƣ sau:
+ Trƣờng hp kim tra trong quá trình lm thủ tc hải quan phát hin vi
phạm dẫn đến thiếu thuế, trốn thuế, gian lận thuế thì NNT phải np đủ thuế,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

13
b x phạt theo quy đnh của Luật ny v các quy đnh khác của pháp luật có
liên quan.
+ Trƣờng hp hồ sơ thuế có ni dung cần lm rõ liên quan đến số tiền
thuế phải np, số tiền thuế đƣc miễn, số tiền thuế đƣc giảm, số tiền thuế
đƣc hon, cơ quan quản lý thuế thông báo yêu cầu NNT giải trình hoặc bổ
sung thông tin, ti liu. Trƣờng hp NNT đ giải trình v bổ sung thông tin,
ti liu chứng minh số thuế đ khai l đng thì hồ sơ thuế đƣc chấp nhận;
nếu sau khi giải trình v bổ sung hồ sơ m không đủ căn cứ chứng minh số
thuế đ khai l đng thì cơ quan quản lý thuế yêu cầu NNT khai bổ sung.

+ Trƣờng hp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế m
NNT không giải trình, bổ sung thông tin, ti liu hoặc không khai bổ sung hồ
sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế không đng thì thủ trƣởng cơ
quan quản lý thuế quản lý trc tiếp ấn đnh số tiền thuế phải np hoặc ra
quyết đnh kim tra thuế tại tr sở của NNT.
+ Đối với hng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đ đƣc thông quan nếu cơ
quan hải quan phát hin hồ sơ thuế có ni dung cần lm rõ liên quan đến
nghĩa v thuế, số tiền thuế đƣc miễn, số tiến thuế đƣc giảm, số tiến thuế
đƣc hon thì cơ quan hải quan yêu cầu NNT giải trình hoặc bổ sung thông
tin, ti liu. Trƣờng hp NNT đ giải trình v bổ sung thông tin, ti liu
chứng minh số thuế l đng thì hồ sơ thuế đƣc chấp nhận. Trƣờng hp
không chứng minh đƣc số thuế đ khai l đng hoặc quá thời hạn m không
giải trình đƣc thì thủ trƣởng cơ quan hải quan ấn đnh số tiền thuế phải np
hoặc ra quyết đnh kim tra thuế tại tr sở của NNT.
+ Quyết đnh kim tra thuế phải đƣc gi cho NNT trong thời hạn ba
ngy lm vic, k từ ngy ký. Trong thời hạn năm ngy lm vic, k từ ngy
nhận đƣc quyết đnh kim tra thuế m NNT chứng minh đƣc số thuế đ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

14
khai l đng hoặc np đủ số tiền thuế phải np thì cơ quan quản lý thuế bi bỏ
quyết đnh kim tra thuế.
- Công chức thuế thc hin vic kim tra ni dung kê khai trong hồ sơ
thuế, đối chiếu với cơ sở dữ liu của NNT v ti liu có liên quan về NNT, đ
phân tích, đánh giá tính tuân thủ hoặc phát hin các trƣờng hp khai chƣa đầy
đủ dẫn tới vic thiếu thuế hoặc trốn thuế, gian lận thuế.
Trƣờng hp phát hin trong hồ sơ chƣa đủ ti liu theo quy đnh hoặc
khai chƣa đầy đủ các chỉ tiêu theo quy đnh thì cơ quan thuế thông báo cho
NNT biết đ hon chỉnh hồ sơ. Đối với trƣờng hp nhận hồ sơ trc tiếp tại cơ

quan thuế, công chức thuế có trách nhim thông báo, hƣớng dẫn trc tiếp cho
ngƣời np hồ sơ. Đối với trƣờng hp tiếp nhận hồ sơ qua đƣờng bƣu chính
hoặc thông qua giao dch đin t, cơ quan thuế phải ban hnh thông báo bằng
văn bản trong thời hạn ba ngy lm vic k từ ngy nhận hồ sơ.
- Kim tra đ lm rõ ni dung cần bổ sung trong hồ sơ thuế.
Trƣờng hp qua kim tra, đối chiếu, so sánh, phân tích xét thấy có ni
dung khai chƣa đng, số liu khai không chính xác hoặc có những ni dung
cần xác minh liên quan đến số tiền thuế phải np, số tiền thuế đƣc miễn, số
tiền thuế đƣc giảm, số tiền thuế đƣc hon, cơ quan thuế Thông báo bằng
văn bản đề ngh NNT giải trình hoặc bổ sung thông tin, ti liu.
Thời gian giải trình hoặc bổ sung thông tin, ti liu trong hồ sơ thuế
không quá mƣời ngy lm vic k từ ngy NNT nhận đƣc thông báo của cơ
quan thuế hoặc hồi báo (nếu gi qua đƣờng bƣu đin). NNT có th đến cơ quan
thuế giải trình trc tiếp hoặc bổ sung thông tin, ti liu hoặc bằng văn bản.
b. Kiểm tra thuế tại trụ sở NNT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

15
Vic kim tra thuế tại tr sở NNT chỉ đƣc thc hin khi có quyết đnh
kim tra thuế tại tr sở NNT. NNT có quyền từ chối vic kim tra khi không
có quyết đnh kim tra thuế.
Quyết đnh kim tra thuế tại tr sở NNT do thủ trƣởng cơ quan thuế
ban hành.
* Các trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở của NNT:
- Trƣờng hp NNT không giải trình, bổ sung thông tin, ti liu; không
khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhƣng không
chứng minh đƣc số thuế đ khai l đng; hoặc cơ quan thuế không đủ căn cứ
đ ấn đnh số thuế phải np.
- Trƣờng hp kim tra trƣớc khi hon thuế theo quy đnh

- Các trƣờng hp xác đnh đối tƣng kim tra theo tiêu chí đánh giá
rủi ro về thuế qua phân tích, đánh giá vic chấp hnh pháp luật của NNT;
kim tra đối với trƣờng hp có phát sinh dấu hiu vi phạm pháp luật v các
trƣờng hp đƣc la chn theo kế hoạch, chuyên đề kim tra do thủ trƣởng
cơ quan quản lý thuế cấp trên quyết đnh. Đối với các trƣờng hp nêu tại
đim ny, cơ quan quản lý thuế thc hin kim tra tại tr sở NNT không quá
mt lần trong mt năm.
* Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế được quy định như sau:
- Công bố quyết đnh kim tra thuế khi bắt đầu tiến hnh kim tra thuế;
- Đối chiếu ni dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo
ti chính, các ti liu có liên quan, tình trạng thc tế trong phạm vi, ni dung
của quyết đnh kim tra thuế;
- Thời hạn kim tra thuế không quá năm ngy lm vic, k từ ngy
công bố quyết đnh kim tra; trƣờng hp kim tra theo kế hoạch đối với hng
hoá xuất khẩu, nhập khẩu thì thời hạn không quá mƣời lăm ngy;

×