Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Nghiên cứu trích ly màu hạt điều màu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.45 KB, 18 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

*******************

ĐÀO PHAN THOẠI

NGHIÊN CỨU TRÍCH LY MÀU HẠT ĐIỀU MÀU
(Bixa orellana L.) TẠO CHẾ PHẨM
NHŨ ANNATTO

Chuyên ngành:

Công nghệ thực phẩm và đồ uống

Mã số:

60.54.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

Hướng dẫn khoa học:
TS. PHAN THẾ ĐỒNG

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 5/2014
i


NGHIÊN CỨU TRÍCH LY MÀU HẠT ĐIỀU MÀU (Bixa orellana L.)
TẠO CHẾ PHẨM NHŨ ANNATTO



ĐÀO PHAN THOẠI

Hội đồng chấm luận văn:
1. Chủ tịch:
2. Thư ký:

3. Phản biện 1:

4. Phản biện 2:
5. Ủy viên:

ii


LÝ LỊCH CÁ NHÂN
Tôi tên là Đào Phan Thoại, sinh ngày 10 tháng 05 năm 1983 tại huyện Triệu
Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Tốt nghiệp PTTH tại trường Trung học phổ thông Lam Sơn, tỉnh Thanh Hóa
năm 2002.
Tốt nghiệp Đại học ngành Công nghệ sinh học hệ chính quy tại ĐH Khoa
học tự nhiên – ĐH Quốc gia Hà Nội.
Quá trình công tác:
Từ tháng 11 năm 2009 đến nay, giảng viên tại Đại học Công nghiệp Tp. Hồ
Chí Minh.
Tháng 10 năm 2010 theo học Cao học ngành Công nghệ thực phẩm và đồ
uống tại trường Đại học Nông Lâm, Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh.
Điạ chỉ liên lạc: 32/32, tổ 25A, khu phố 2, phường Trảng Dài, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: 0918 399 477

Email:

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Học viên

Đào Phan Thoại

iv


LỜI CẢM TẠ
Luận văn này được thực hiện tại Đại học Công nghiệp Tp. HCM dưới sự
hướng dẫn của TS. Phan Thế Đồng.
Đầu tiên, tôi xin cảm tạ TS. Phan Thế Đồng là người thầy đã tạo mọi điều
kiện tốt nhất, chỉ bảo, giúp đỡ tôi từng bước trong suốt quá trình thức hiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô, cán bộ, công nhân viên trong Khoa Công nghệ
thực phẩm và phòng Sau đại học, Trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM đã tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình hoàn thành khoá học.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới bộ phận quản lý phòng thí nghiệm
trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM đã giúp đỡ về cơ sở vật chất cần thiết cho
nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới người thân và bạn bè đã tạo điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.

Đồng Nai, ngày 10 tháng 5 năm 2014
Học viên

Đào Phan Thoại

v


TÓM TẮT
Đề tài "Nghiên cứu trích ly màu hạt điều màu (Bixa orellana L.) tạo chế
phẩm nhũ annatto" được tiến hành tại Đại học Công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh, thời
gian từ tháng 8/2013 đến tháng 2/2014. Mục tiêu của nghiên cứu là khảo sát ảnh
hưởng của một số yếu tố đến hiệu suất trích ly màu từ hạt điều màu và thử nghiệm
tạo chế phẩm nhũ annatto ổn định trong nước có pH thấp nhằm mục đích phối màu
cho đồ uống trong suốt có tính acid. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu ngẫu nhiên
một yếu tố với ba lần lặp lại và phương pháp bề mặt đáp ứng (response surface
methodology) với sự hỗ trợ của phần mềm thống kê chuyên dụng JMP 9.0.2 để tối
ưu hóa một số thông số của quá trình trích ly màu. Số liệu thực nghiệm được phân
tích phương sai (ANOVA) và sau đó là so sánh trung bình bằng phương pháp
Tukey’s HSD (p < 0,05).
Sau khi sàng lọc ảnh hưởng của các loại dung môi khác nhau đến hiệu suất
trích ly màu, kết quả cho thấy hỗn hợp dung môi ethanol + ammonia cho hiệu suất
cao hơn các loại dung môi khác. Đồng thời khi nồng độ ethanol: 630 và ammonia:
0,47 M ở tỷ lệ dung môi / nguyên liệu là 10/1 (v/w) thì quá trình trích ly màu đạt
hiệu suất cao nhất 2,36 % chất khô.
Đề tài cũng đã khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ dung môi / nguyên liệu và chế
độ hỗ trợ vi sóng đến hiệu suất trích ly màu. Kết quả cho thấy tỷ lệ dung môi /
nguyên liệu tối ưu là 12/1 (v/w), công suất và thời gian hỗ trợ vi sóng tốt nhất lần
lượt là 760 W trong 49 giây. Ở điều kiện tối ưu, hiệu suất trích ly màu trong hạt
điều màu đạt gần 2,58 %. Sau khi hỗ trợ vi sóng, nếu tiếp tục trích ly ở điều kiện

phòng thí nghiệm trong 30 phút thì hiệu suất toàn bộ quá trình trích ly đạt 3,08 %.
Các loại acid khác nhau gồm sulfuric, chlohydric, citric và acetic lần lượt
được thử nghiệm để kết tủa annatto từ dịch trích. Kết quả thu được là tại nồng độ
acetic 2,37 M hay tỷ lệ 15 % thể tích acetic 99,5 % so với thể tích dịch trích là tối
ưu nhất để thu hồi annatto (96,43 %). Sau khi sấy khô, bột tủa annatto E thu được
vi


có độ ẩm 7,1 % và hàm lượng màu 64,89 %, đạt yêu cầu trên 35 % chất màu theo
QCVN 4–10:2010/BYT cũng như FAO JECFA Monographs 3.
Tiếp theo, bột annatto E được hòa tan trong propylene glycol kiềm có pH
bằng 10 trước khi phối trộn với chất nhũ hóa. Kết quả khảo sát cho thấy 50 % (w/w)
tween 80 so với annatto E là thích hợp để điều chế chế phẩm có khả năng tạo và giữ
màu tốt ở pH thấp dưới 5, cả ở điều kiện thí nghiệm và mô hình nước cam ép.
Tóm lại, chế phẩm nhũ annatto ổn định ở pH thấp có thể được điều chế bằng
cách trước hết trích ly màu bằng hỗn hợp dung môi ethanol và ammonia. Sau đó
dùng acid acetic để kết tủa thu hồi bột màu annatto và từ đó phối trộn với tween 80
trong propylene glycol kiềm tạo chế phẩm nhũ annatto ổn định trong nước có pH
thấp. Chế phẩm nhũ annatto dễ ứng dụng trong các sản phẩm đồ uống có tính acid.

vii


SUMMARY
The subject entitled "Study on extraction annatto (Bixa orellana L.) color to
prepare food grade low pH–stable annatto emulsion" was conducted at Industrial
University of Ho Chi Minh city from August 2013 to February 2014. This study
aimed to investigate the effects of some factors on efficiency of extraction process
of annatto color into a food grade low pH–stable annatto emulsion which is highly
applicable in beverage industry. One–factor complete random design with

triplicates was applied for preliminary experiments. Response surface methodology
based on the software JMP version 9.0.2 was conducted to optimize some
parameters of extraction – conversion process. The result data was analyzed by
Analysis of Variance (ANOVA) following Tukey’s HSD test (p < 0.05).
After being considered the effect of solvents on extraction yield of annatto
color, the combination of ethanol and ammonia was determined as the most
appropriate selection. The optimized results showed that when using the mixture of
0.47 M ammonia and 63.40 ethanol with the solvent / material ratio 10/1 (v/w), the
annatto extraction yield reached the highest value of 2.36 % by dried weight.
The effects of solvent / material ratio and microwave-assisted conditions on
the efficiency of annatto color extraction were also investigated. It was found that
the optimal ratio of solvent / material was 12/1 (v/w), and the suitable assisted
power and time for extraction of annatto color were 760 W and 49 seconds,
respectively. Under these optimal conditions, the annatto color extraction yield
reached 2,58 %. Also, normal extraction process in 30 minutes after microwave
assistance increased annatto color extraction yield up to 3.08 %.
Different acids such as sulfuric, chlohydric, citric and acetic acid were used
to precipitate annatto from the extracts. The results showed that acetic acid with
concentration of 2.37 M or 15 % (v/v) concentrated acetic by extract volume was
the most sufficient precipitant and gave the highest separation yield of annatto
viii


(96.43 %). After dehydration, precipitated annatto E powder contained 7.1 % of
moisture and 64.89 % of annatto color by weight, higher than that specified in
QCVN 4–10:2010/BYT and FAO JECFA Monographs 3 (35 %).
Subsequently, the precipitated annatto E powder was dissolved in alkaline
propylene glycol (pH 10), followed by mixing with different emulsifiers. It was
found that 50 % (w/w) of tween 80 by annatto E powder was suitable to prepare
annatto emulsion which had good color intensity and more stable in low pH

condition including distilled water and orange juice.
In conclusion, the low pH-stable annatto emulsion could be prepared by
several steps. Firstly, extraction of annatto color could be performed by using the
mixture of ethanol and ammonia. Then, acetic acid could be used to precipitate
annatto in the extract to form annatto powder. Finally, the precipitated annatto
powder was converted into low pH-stable annatto emulsion by mixing with alkaline
propylene glycol and tween 80. This product could be used as color additive in low
pH beverage products.

ix


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ............................................................................................................... i
Trang chuẩn y....................................................................................................... ii
Lý lịch cá nhân .................................................................................................... iii
Lời cam đoan ....................................................................................................... iv
Cảm tạ .................................................................................................................. v
Tóm tắt ................................................................................................................ vi
Mục lục................................................................................................................. x
Danh sách các chữ viết tắt ................................................................................. xiv
Danh sách các hình............................................................................................ xvi
Danh sách các bảng ......................................................................................... xviii
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................... 1
1. TỔNG QUAN ................................................................................................. 3
1.1. Tổng quan về hạt điều màu ........................................................................... 3
1.1.1. Cây điều màu.............................................................................................. 3
1.1.1.1. Tên gọi và vị trí phân loại ....................................................................... 3
1.1.1.2. Nguồn gốc, phân bố và sản lượng ........................................................... 3

1.1.1.3. Đặc điểm sinh học ................................................................................... 4
1.1.2. Thành phần hóa học của hạt điều màu ....................................................... 5
1.1.3. Màu annatto ................................................................................................ 6
1.1.3.1. Cấu tạo phân tử ....................................................................................... 6
1.1.3.2. Tính chất lý hóa ....................................................................................... 7
1.1.3.3. Chế phẩm từ annatto dùng làm phụ gia thực phẩm ................................ 8
1.1.3.4. Ứng dụng của phẩm màu annatto trong ngành thực phẩm ................... 10
1.1.3.5. Độc tính và liều lượng khuyên dùng ..................................................... 11
x


1.1.3.6. Tiêu chuẩn quy định về chế phẩm phụ gia annatto ............................... 12
1.2. Vi sóng và thiết bị liên quan ....................................................................... 13
1.2.1. Bản chất của vi sóng ................................................................................ 13
1.2.2. Cơ chế hỗ trợ trích ly của vi sóng ............................................................ 14
1.2.3. Thiết bị vi sóng......................................................................................... 15
1.3. Một số phương pháp nghiên cứu dùng trong trích ly các hợp chất tự nhiên
1.3.1. Phương pháp trích ly bằng dung môi hữu cơ ........................................... 16
1.3.2. Phương pháp trích ly bằng dung môi có sự hỗ trợ của vi sóng (MASE) . 16
1.3.3. Phương quang phổ hấp thụ phân tử UV – Vis ......................................... 18
1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ................................................. 19
1.4.1. Nghiên cứu trong nước ............................................................................ 19
1.4.2. Nghiên cứu ngoài nước ............................................................................ 21
2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................... 23
2.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 23
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................... 23
2.3. Vật liệu, hoá chất và trang thiết bị .............................................................. 23
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 23
2.3.2. Dụng cụ và thiết bị ................................................................................... 24
2.3.3. Hóa chất ................................................................................................... 24

2.4. Bố trí và phương pháp tiến hành thí nghiệm............................................... 25
2.4.1. Bố trí thí nghiệm ...................................................................................... 25
2.4.1.1. Phân tích tính chất nguyên liệu hạt điều màu ....................................... 25
2.4.1.2. Thí nghiệm 1: Lựa chọn dung môi phù hợp cho quá trình trích
ly có hỗ trợ bởi vi sóng......................................................................... 26
2.4.1.3. Thí nghiệm 2: Tối ưu nồng độ dung môi trích ly màu annatto ............. 28
2.4.1.4. Thí nghiệm 3: Tối ưu chế độ hỗ trợ vi sóng và
tỷ lệ dung môi / nguyên liệu ................................................................. 29
2.4.1.5. Thí nhiệm 4: Khảo sát thời gian trích ly phụ sau khi hỗ trợ vi sóng .... 32
2.4.1.6. Thí nghiệm 5: Khảo sát thể tích acid acetic đậm đặc để kết tủa
xi


annatto tự do ......................................................................................... 32
2.4.1.7. Thí nghiệm 6: Thử nghiệm sơ bộ khả năng tạo chế phẩm
nhũ annatto ổn định trong dung môi nước pH thấp ............................. 33
2.4.2. Phương pháp phân tích ............................................................................. 36
2.4.2.1. Phương pháp xác định các thành phần .................................................. 36
2.4.2.2. Phương pháp tính hiệu suất trích ly và hiệu suất thu hồi annatto ......... 38
2.4.2.3. Phương pháp tiến hành thí nghiệm ....................................................... 39
2.5. Thiết kế và xử lý số liệu .............................................................................. 39
2.5.1. Phương pháp thống kê.............................................................................. 39
2.5.2. Phần mềm xử lý số liệu ............................................................................ 40
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................... 41
3.1. Tính chất vật liệu hạt điều màu dùng cho nghiên cứu ................................ 41
3.2. Lựa chọn dung môi phù hợp cho quá trình trích ly có hỗ trợ bởi vi sóng .. 43
3.3. Tối ưu nồng độ dung môi để trích ly annatto .............................................. 45
3.3.1. Ảnh hưởng của nồng độ ethanol đến hiệu suất trích ly màu annatto ....... 45
3.3.2. Ảnh hưởng của nồng độ ammonia đến hiệu suất trích ly màu annatto .... 46
3.3.3. Tối ưu hóa nồng độ dung môi và chất hỗ trợ ........................................... 47

3.4. Ảnh hưởng của tỷ lệ dung môi / nguyên liệu và chế độ hỗ trợ
vi sóng đến hiệu suất trích ly annatto ................................................... 52
3.4.1. Ảnh hưởng của tỷ lệ dung môi / nguyên liệu đến hiệu suất trích ly annatto
3.4.2. Ảnh hưởng của công suất vi sóng đến hiệu suất trích ly màu annatto ..... 53
3.4.3. Ảnh hưởng của thời gian hỗ trợ vi sóng đến hiệu suất trích ly annatto ... 54
3.4.4. Tối ưu hóa tỷ lệ dung môi / nguyên liệu và chế độ hỗ trợ vi sóng .......... 55
3.5. Ảnh hưởng của thời gian trích ly phụ sau khi hỗ trợ vi sóng ..................... 62
3.6. Ảnh hưởng của nồng độ acid acetic dùng để kết tủa annatto ..................... 63
3.7. Chỉ tiêu chất lượng, quy trình thử nghiệm và tính toán giá thành .............. 65
3.7.1. Chỉ tiêu chất lượng ................................................................................... 65
3.7.2. Quy trình thử nghiệm và tính toán giá thành ........................................... 66
3.8. Thử nghiệm sơ bộ khả năng tạo chế phẩm nhũ annatto
xii


ổn định trong dung môi nước pH thấp ................................................. 67
3.8.1. Lựa chọn chất nhũ hóa thích hợp ............................................................. 67
3.8.2. Khảo sát tỷ lệ chất nhũ hóa tween 80....................................................... 69
3.8.3. Khảo sát sự ổn định của chế phẩm nhũ annatto trong
dung môi nước có pH khác nhau.......................................................... 71
3.8.4. Sử dụng chế phẩm nhũ annatto phối màu cho nước cam ép .................... 72
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 75
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 82

xiii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT


A

Absorption

ADI

Acceptable Daily Intake

ANN

Artificial Neural Network

ANOVA

Analysis of Variance

BHT

butylated hydroxytoluene

cm

centimet

EDTA

Ethylen Diamin Tetraacetic Acid

FCC


Food Chemical Codex

FDA

U.S. Food and Drug Administration

FSCJ

Ủy ban An toàn thực phẩm Nhật Bản

g

gram

GRAS

Generally Recognized as Safe

HPLC

High Performance Liquid Chromatography

HS

hiệu suất

INS

International Numbering System for Food Additives


JECFA

Joint FAO/WHO Expert Committee on Food Additives

ha

hecta

HDPE

high–density polyethylene

kg

kilogram

MASE

Microwave-assisted Solvent Extraction

nm

nanomet

PEG 400 MS

polyethylene glycol 400 monostearate

RSM


Response Surface Methodology

s

second

SSL

sodium stearoyl lactate
xiv


TCN

tiêu chuẩn ngành

TCVN

tiêu chuẩn Việt Nam

Tukey’s HSD

Tukey’s Honestly Significant Difference

UV – Vis

Ultraviolet – Visible Spectroscopy

v/p


vòng / phút

W

Watt

WHO

World Health Organization

w/v

weight / volume

xv


DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH

TRANG

Hình 1.1. Cây, hoa và trái điều màu (Bixa orellana L.) ......................................... 5
Hình 1.2. Quả và hạt điều màu lúc mới thu hoạch ................................................. 5
Hình 1.3. Cấu trúc phân tử của norbixin (A) và bixin (B) ..................................... 6
Hình 1.4. Chuyển đổi qua lại giữa các dạng annatto .............................................. 8
Hình 1.5. Phản ứng sinh sắc tố McKeown và metaxilen ....................................... 8
Hình 1.6. Chế phẩm bột annatto và huyền phù trong dầu ...................................... 8
Hình 1.7. Màu annatto trong đồ uống có pH thấp ................................................ 10
Hình 1.8. Phân tử phân cực sắp xếp lại vị trí trong trường điện từ ...................... 13

Hình 1.9. Cơ chế vi sóng tác động lên mô động – thực vật ................................. 14
Hình 1.10. Cấu tạo lò vi sóng dân dụng ............................................................... 15
Hình 1.11. Thiết bị MASE dạng mẻ và liên tục quy mô công nghiệp ................. 15
Hình 1.12. Phổ hấp thụ của bixin và norbixin trong chloroform ......................... 19
Hình 2.1. Hạt điều màu khô đóng gói trong bao PE kín miệng ........................... 24
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình trích ly để chọn dung môi ........................................... 27
Hình 2.3. Sơ đồ quy trình thí nghiệm kết tủa annatto bằng acid acetic ............... 33
Hình 3.1. Mẫu hạt điều màu sấy khô .................................................................... 41
Hình 3.2. Hiệu suất trích ly annatto ở các nồng độ ethanol khác nhau ................ 45
Hình 3.3. Hiệu suất trích ly annatto ở các nồng độ ammonia khác nhau ............. 46
Hình 3.4. Độ tương thích của số liệu thực nghiệm với mô hình toán học (a)
và phân bố phần dư của số liệu thực nghiệm so với số liệu dự đoán (b) ... 48
Hình 3.5. Biểu đồ Pareto thể hiện ảnh hưởng của các yếu tố............................... 49
Hình 3.6. Bề mặt đáp ứng thể hiện quan hệ giữa hiệu suất trích ly và
nồng độ hai thành phần dung môi .............................................................. 50
Hình 3.7. Mặt cắt của bề mặt đáp ứng tại điểm tối ưu ......................................... 51
Hình 3.8. Ảnh hưởng của tỷ lệ dung môi / nguyên liệu đến hiệu suất trích ly annatto
xvi


Hình 3.9. Ảnh hưởng của công suất vi sóng đến hiệu suất trích ly annatto ......... 53
Hình 3.10. Ảnh hưởng của thời gian hỗ trợ vi sóng đến hiệu suất trích ly annatto .
Hình 3.11. Độ tương thích của số liệu thực nghiệm với mô hình toán học (a) và
phân bố phần dư của số liệu thực nghiệm so với số liệu dự đoán (b) ........ 57
Hình 3.12. Biểu đồ Pareto thể hiện ảnh hưởng của các yếu tố ............................ 58
Hình 3.13. Bề mặt đáp ứng thể hiện tương quan giữa hiệu suất đối với
tỷ lệ dung môi / hạt và công suất vi sóng ................................................... 59
Hình 3.14. Bề mặt đáp ứng thể hiện tương quan giữa hiệu suất đối với
tỷ lệ dung môi / hạt và thời gian hỗ trợ vi sóng ......................................... 60
Hình 3.15. Bề mặt đáp ứng thể hiện tương quan giữa hiệu suất đối với

công suất và thời gian hỗ trợ vi sóng ......................................................... 60
Hình 3.16. Mặt cắt của bề mặt đáp ứng tại điểm tối ưu ....................................... 61
Hình 3.17. Ảnh hưởng của thời gian trích ly phụ sau hỗ trợ vi sóng
đến hiệu suất trích ly annatto ..................................................................... 62
Hình 3.18. Dịch trích ly ban đầu (trái) và dịch trích ly kết tủa sau
20 phút bổ sung acid acetic (phải) ............................................................. 63
Hình 3.19. Ảnh hưởng của tỷ lệ acid acetic đến hiệu suất thu hồi annatto .......... 64
Hình 3.20. Bột annatto E điều chế trong phòng thí nghiệm ................................. 65
Hình 3.21. Quy trình điều chế thử nghiệm chế phẩm bột annatto E .................... 66
Hình 3.22. Bột annatto E hòa tan trong propylene glycol kiềm ........................... 67
Hình 3.23. Nhũ tương annatto trong propylene glycol được nhũ hóa với
các chất nhũ hóa khác nhau và pha loãng trong nước cất ở pH 7
(dãy trái) và pH 4 (dãy phải) ...................................................................... 68
Hình 3.24. Nhũ tương annatto trong propylene glycol được nhũ hóa với
tween 80 ở các tỷ lệ khác nhau và pha loãng trong nước cất ở pH 7
(dãy trái) và pH 4 (dãy phải) ...................................................................... 70
Hình 3.25. Nhũ annatto ổn định ở pH thấp .......................................................... 71
Hình 3.26. Nước cam ép được phối nhũ annatto.................................................. 72
xvii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG

TRANG

Bảng 1.1. Các loại chế phẩm annatto chủ yếu ........................................................ 9
Bảng 1.2. Yêu cầu về độ tinh khiết đối với chế phẩm phụ gia annatto ................ 12
Bảng 1.3. Vài dung môi sử dụng cùng phương pháp MASE ............................... 17
Bảng 1.4. Nghiên cứu sử dụng lò vi sóng dân dụng ............................................. 18

Bảng 2.1. Các loại dung môi khảo sát .................................................................. 26
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu cơ bản của hạt điều màu nguyên liệu ............................... 42
Bảng 3.2. Hiệu suất trích ly màu annatto bằng các dung môi khác nhau ............. 43
Bảng 3.3. Mức khảo sát của 2 yếu tố.................................................................... 47
Bảng 3.4. Kết quả thí nghiệm RSM kiểu CCD 2 yếu tố ...................................... 47
Bảng 3.5. Sự “thiếu phù hợp” của mô hình toán học ........................................... 49
Bảng 3.6. Các hệ số của phương trình hồi quy ..................................................... 50
Bảng 3.7. Dự đoán điểm tối ưu và giá trị hai yếu tố tương ứng ........................... 51
Bảng 3.8. Mức khảo sát của 3 yếu tố.................................................................... 55
Bảng 3.9. Kết quả thí nghiệm RSM kiểu Box-Behnken 3 yếu tố ........................ 56
Bảng 3.10. Sự “thiếu phù hợp” của mô hình toán học ......................................... 57
Bảng 3.11. Các hệ số của phương trình hồi quy ................................................... 59
Bảng 3.12. Dự đoán điểm tối ưu và giá trị 3 yếu tố tương ứng ............................ 61
Bảng 3.13. Giá thành sản xuất thử nghiệm 1 kg chế phẩm bột annatto E ............ 67

xviii



×