Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Thực trạng công tác kiểm toán các khoản mục ước tính kế toán trong quy trình kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn Thuế ATAX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.92 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

tế
H
uế

KHOÁ LUẬN TỐT NGHI ỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC

ại
họ
cK
in
h

ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN

Đ

& TƯ VẤN THUẾ ATAX”

Lê Thị Diệu Ánh

Khóa học: 2010 – 2014
ĐẠI HỌC HUẾ



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

tế
H
uế

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC

ại
họ
cK
in
h

ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN TRONG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN

Đ

& TƯ VẤN THUẾ ATAX”

Sinh viên: Lê Thị Diệu Ánh
Lớp: K44A Kế toán –Kiểm toán

Tên Giáo viên hướng dẫn

Thạc sĩ Đào Nguyên Phi

Niên khoá: 2010 – 2014

Huế, tháng 05 năm 2014


Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được
sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của các thầy cô Trường Đại Học Kinh tế Huế và
các anh chị trong đoàn kiểm toán của công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thuế
ATAX.
Đầu tiên, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm
ơn chân thành tới Thạc sĩ Đào Nguyên Phi – người thầy kính mếm đã hết lòng giúp
đỡ, dạy bảo, động viên và hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn

tế
H
uế

thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn các anh chị làm việc tại Phòng Kiểm toán I – Công
ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thuế ATAX đã nhiệt tình giúp đỡ tôi được tham gia
công tác kiểm toán tại một số đơn vị khách hàng và nghiên cứu hồ sơ kiểm toán để

ại
họ
cK
in
h


hoàn thành luận văn.

Do còn giới hạn về thời gian tìm hiểu và thiếu kinh nghiệm về thực tế cũng
như lý thuyết chuyên môn nên đề tài của tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Vì vậy tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để bài viết thêm hoàn
chỉnh hơn.

Đ

Xin chân thành cảm ơn,


Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế


DANH MỤC VIẾT TẮT

Bảng cân đối kế toán

BCĐPS


Bảng cân đối phát sinh

BCKT

Báo cáo kiểm toán

BCTC

Báo cáo tài chính

CMKiT

Chuẩn mực kiểm toán

CMKT

Chuẩn mực kế toán

ại
họ
cK
in
h

HTK

tế
H
uế


BCĐKT

Hàng tồn kho

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

Đ

TK

TSCĐ

Tài khoản

Tài sản cố định

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 – Bảng tình hình lao động của công ty ATAX.
Bảng 2.2 – Bảng mức trọng yếu áp dụng khi thực hiện kiểm toán.
Bảng 2.3 – Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn tại Công ty ABC

Bảng 2.4 – Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn tại Công ty XYZ
Bảng 2.5 – Bảng phân tích tuổi nợ các khoản nợ quá hạn thanh toán tại ABC

tế
H
uế

Bảng 2.6 – Bảng hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK tại Công ty ABC
Bảng 2.7 – Bảng trích lập dự phòng giảm giá HTK tại Công ty XYZ
Bảng 2.8 – Bảng xác định thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ tại Công ty ABC

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.9 – Bảng trích khấu hao TSCĐ tại Công ty ABC
Bảng 2.10 – Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn tại Công ty ABC
Bảng 2.11 – Bảng ước tính lương phép của công nhân sản xuất tại ABC
Bảng 3.1 – Bảng câu hỏi đánh giá thủ tục kiểm soát

Đ

Bảng 3.3 – Bảng thủ tục phân tích TSCĐ

Bảng 3.4 – Bảng trích lập dự phòng giảm giá HTK

iv



DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ quy trình kiểm toán BCTC
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty A.T.A.X
Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ về quy trình kiểm toán báo cáo tài chính theo phương

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

pháp AS/2

v


MỤC LỤC
Lời cảm ơn .............................................................................................................................................. i
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................................................... ii
Danh mục bảng biểu ............................................................................................................................ iii
Danh mục sơ đồ .................................................................................................................................... iv
Mục lục .....................................................................................................................................................


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ: ................................................................................................1
I.1 Lý do chọn đề tài: .......................................................................................................1
I.2 Mục tiêu của đề tài: ...................................................................................................2
I.3 Đối tượng nghiên cứu: ...............................................................................................2
I.4 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................2
I.5 Các phương pháp nghiên cứu:....................................................................................3
I.6 Điểm mới của đề tài ...................................................................................................4
I.7 Cấu trúc của đề tài: .....................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN CÁC ƯỚC TÍNH KẾ
TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC: ............................................................................6
1.1. Khái quát chung về kiểm toán BCTC .....................................................................6
1.2. Khái quát chung về kiểm toán các ước tính kế toán ..............................................8
1.2.1. Khái niệm về các ước tính kế toán: ......................................................................8
1.2.2. Tính chất của các ước tính kế toán: ......................................................................8
1.2.3. Nội dung của các ước tính kế toán: ......................................................................9
1.2.3.1. Ước tính các chỉ tiêu đã phát sinh:.....................................................................9
1.2.3.2. Ước tính các chỉ tiêu chưa phát sinh:...............................................................10

1.3. Công tác kiểm toán các ước tính trong quy trình kiểm toán BCTC .....................10
1.3.1. Giai đoạn kế hoạch kiểm toán các ước tính kế toán: ..........................................10
1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán các ước tính kế toán: .........................................14
1.3.2.1. Các thủ tục kiểm toán chung đối với các khoản ước tính kế toán. ..................14
1.3.2.2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính: ...............................................................16
1.3.2.3. Dự phòng nợ phải thu khó đòi: ........................................................................18
1.3.2.4. Dự phòng giảm giá HTK .................................................................................19
1.3.2.5. Chi phí khấu hao TSCĐ: ..................................................................................21
1.3.2.6. Chi phí trả trước: ..............................................................................................22
1.3.2.7. Chi phí trích trước: ...........................................................................................24
1.3.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán các ước tính kế toán: ......................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN CÁC ƯỚC TÍNH KẾ
TOÁN ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY ATAX ......................................................26
2.1. Tổng quan về công ty ..........................................................................................276
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty: ..........................................................................276
2.1.1.1. Tên công ty: ...................................................................................................276
2.1.1.2. Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................276
2.1.1.3. Hình thức: ......................................................................................................276
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển: ...................................................................287
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:.......................................................................287
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành: ...................................................................298
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Trụ sở chính: ...........................298


Đ

ại
họ
cK
in

h

tế
H
uế

2.1.4.2. Chức năng của từng bộ phận: ......................................................................3029
2.1.5. Chương trình kiểm toán báo cáo tài chính ATAX đang áp dụng: .....................29
2.1.6. Nguồn lực: ........................................................................................................310
2.1.7. Quy trình kiểm toán tài chính của công ty: ......................................................310
2.2. Thực trạng công tác kiểm toán các ước tính kế toán được áp dụng tại công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thuế ATAX ....................................................................33
2.2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán các ước tính kế toán: ........................................333
2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán các ước tính kế toán: .......................................366
2.2.2.1. Các thủ tục kiểm toán chung: ........................................................................366
2.2.2.2. Kiểm toán dự phòng giảm giá đầu tư tài chính: .............................................366
2.2.2.3. Kiểm toán dự phòng nợ phải thu khó đòi: ......................................................400
2.2.2.4. Kiểm toán dự phòng giảm giá HTK: .............................................................444
2.2.2.5. Kiểm toán chi phí khấu hao TSCĐ: ...............................................................488
2.2.2.6. Kiểm toán chi phí trả trước: ...........................................................................533
2.2.2.7. Kiểm toán chi phí trích trước: .......................................................................588
2.2.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán các ước tính kế toán: ....................................600
3.1. Nhân xét về công tác kiểm toán các ước tính kế toán được áp dụng tại công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thuế ATAX ....................................................................63
3.1.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán các ước tính kế toán: ........................................633
3.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán các ước tính kế toán: .......................................633
3.1.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán các ước tính kế toán: ....................................666
3.2. Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác kiểm toán các ước tính kế toán được
áp dụng tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thuế ATAX ....................................68
3.2.1. Bổ sung thủ tục đánh giá hệ thống KSNB chi tiết cho từng khoản mục ước tính

trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán: ............................................................................678
3.2.2. Bổ sung phương pháp kiểm toán dự phòng nợ phải thu khó đòi: ....................700
3.2.3. Bổ sung phương pháp kiểm toán chi phí khấu hao tài sản cố định .................711
3.2.4. Bổ sung phương pháp kiểm toán dự phòng giảm giá HTK: ............................722
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO: ......754
1- Kết Luận: ...............................................................................................................754
2 - Một số đề xuất cho hướng nghiên cứu tiếp theo: ..................................................765
Danh mục tài liệu tham khảo .........................................................................................76
Phụ lục 1 - Chính sách áp dụng đối với một số khoản mục ước tính kế toán .................v
Phụ lục 2 - Thử nghiệm chi tiết đối với một số khoản mục ước tính kế toán .................x
Phụ lục 3 - Biên bản trích lập dự phòng giảm giá HTK ............................................. xvii
Phụ lục 4 - Bảng tổng hợp đối chiếu công nợ ............................................................. xix
Phụ lục 5 - Đánh giá chung về Hệ thống kiểm soát nội bộ ...........................................xx
Phụ lục 6 - Báo cáo kiểm toán ................................................................................... xxiii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ:
I.1 Lý do chọn đề tài:
Ước tính kế toán là vấn đề mới đối với kế toán và kiểm toán Việt Nam trong
những năm gần đây. Bản thân nó là các khoản mục mang tính xét đoán chủ quan của
đơn vị và có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh và nghĩa vụ nộp
Thuế của doanh nghiệp. Tồn tại những rủi ro đơn vị sử dụng những khoản mục ước
tính này để xử lý theo hướng có lợi cho công ty. Việc lập ước tính kế toán không hợp
lý sẽ dẫn đến những quyết định sai lầm của nhà đầu tư khi sử dụng BCTC và gây thất

tế

H
uế

thoát số thuế phải nộp cho Nhà nước. Vì vậy, công tác kiểm toán các ước tính kế toán
là một quá trình quan trọng trong quy trình kiểm toán BCTC được đơn vị và các bên
liên quan đặc biệt quan tâm.

Kiểm toán các ước tính kế toán nằm trong quy trình kiểm toán BCTC. Tuy

ại
họ
cK
in
h

nhiên, kiểm toán các khoản mục ước tính này khó hơn so với kiểm toán các khoản
mục khác trên BCTC bởi lẽ bản thân nó là con số xấp xỉ được ước tính một cách chủ
quan bởi người lập báo cáo. Việc trích lập các khoản ước tính này đòi hỏi cần có các
bằng chứng xác thực chứng minh cho khoản trích đó. Và nhiệm vụ của KTV là phải
đánh giá xem liệu bằng chứng đó đã đủ sức thuyết phục, đã hợp lý hay chưa. Do đó,
KTV cần phải có đầy đủ kiến thức và kinh nghiệm mới có thể kiểm toán và đánh giá

Đ

các chênh lệch.

Nhận thức được các vấn đề trên, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn Thuế ATAX, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng công
tác kiểm toán các khoản mục ước tính kế toán trong quy trình kiểm toán BCTC tại
Công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn Thuế ATAX” để thực hiện khoá luận tốt nghiệp

của mình.

SVTH: Lê Thị Diệu Ánh - K44A Kiểm toán

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

I.2 Mục tiêu của đề tài:
Thứ nhất là hệ thống hoá cơ sở lý luận về công tác kiểm toán các khoản mục
ước tính kế toán trong quy trình kiểm toán BCTC.
Thứ hai là tìm hiểu thực tế công tác kiểm toán các ước tính kế toán trong quy
trình kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thuế ATAX.
Thứ ba là so sánh lý thuyết với thực tế, đưa ra nhận xét và đề xuất các giải pháp
góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán ước tính kế toán trong quy trình kiểm toán

I.3 Đối tượng nghiên cứu:

tế
H
uế

BCTC tại công ty ATAX.

Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá việc kiểm toán các ước tính kế toán cho
vài khoản mục tiêu biểu như:


+ Ước tính các chỉ tiêu đã phát sinh bao gồm: Dự phòng nợ phải thu khó đòi;

ại
họ
cK
in
h

dự phòng giảm giá HTK; Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính (dài hạn); Chi phí khấu
hao TSCĐ, Chi phí trích trước.

+Ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh chỉ bao gồm: chi phí trả trước.
Bảo mật thông tin khách hàng là một điều quan trọng trong ngành kiểm toán.
Vì vậy, một số thông tin về đặc điểm doanh nghiệp (Tên, Địa chỉ, MST,…) hay các

Đ

thông tin nội bộ của khách hành đã được điều chỉnh sao cho phù hợp.

I.4 Phạm vi nghiên cứu
i.

Không gian:
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thuế ATAX

(Gọi tắt là ATAX) và thực hiện kiểm toán thực tế tại Công ty Cổ phần Sản xuất và
Thương mại ABC.
ii.

Thời gian:


Số liệu kiểm toán thực tế tại Công ty Cổ phần Sản xuất – Thương mại ABC vào
năm 2013 (bắt đầu từ 01/01/2012 và kết thúc vào 31/12/2013)
SVTH: Lê Thị Diệu Ánh - K44A Kiểm toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

I.5 Các phương pháp nghiên cứu:
i.

Phương pháp thu thập thông tin:

- Thu thập thông tin sơ cấp: Trong quá trình thực hiện đề tài, các phương pháp đã
sử dụng như sau:
+ Thu thập chương trình kiểm toán mẫu do công ty thiết kế dựa trên chương
trình mẫu do VACPA ban hành và một số hồ sơ khác liên quan đến các khoản mục
ước tính cần kiểm toán với mục đích tìm hiểu thực trạng các thủ tục mà công ty tự

tế
H
uế

thiết kế sẵn để kiểm toán các khoản mục ước tính.

+ Thu thập Hồ sơ kiểm toán và một số chứng từ, sổ sách, tài liệu khác liên quan

đến công ty ABC để tìm hiểu đánh giá việc công ty ATAX có vận dụng các thủ tục

ại
họ
cK
in
h

dựa trên chương trình kiểm toán mẫu đã ban hành hay không.

- Thu thập thông tin thứ cấp: Thu thập các GTLV của KTV công ty ATAX thực
hiện tại Công ty ABC. Các tài liệu này phản ánh cách thức vận dụng, phương pháp ghi
chép cũng như cách thức tổ chức, sắp xếp GTLV của KTV.
ii.

Phương pháp phân tích – tổng hợp:

Từ những thông tin sơ cấp và thứ cấp thu thập được, bắt đầu tiến hành xử lý
chúng bằng cách: tổng hợp và phân tích số liệu cũng như thực hiện lại các thủ tục

Đ

kiểm toán mà KTV đã thực hiện để tìm hiểu và nắm bắt cụ thể phương pháp, quy
trình kiểm toán.
iii.

Phương pháp khảo sát thực tế:
Qua việc là thành viên của đoàn kiểm toán, trực tiếp tham gia vào cuộc kiểm

toán BCTC của công ty Cổ phần SX-TM ABC cho năm tài chính kết thúc vào ngày

31/12/2013 và phỏng vấn các anh chị KTV trong công ty để thu thập các thông tin liên
quan.
iv.

Phương pháp căn cứ vào tài liệu:

SVTH: Lê Thị Diệu Ánh - K44A Kiểm toán

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Đề tài được trình bày trên cơ sở những chuẩn mực kế toán (CMKT), chuẩn mực
kiểm toán (CMKiT), các quyết định, thông tư do Bộ Tài Chính ban hành để phân tích
đánh giá công tác kiểm toán ước tính kế toán tại công ty ATAX. Trong đó, đối với đề
tài này, chủ yếu căn cứ vào CMKiT 540 – Kiểm toán các ước tính kế toán, CMKT số
29 - Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót và Thông tư
228/2009/TT-BTC - Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm
giá HTK, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản
phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp.

I.6 Điểm mới của đề tài

tế
H
uế


Việc kiểm toán các khoản mục ước tính được xem là một công việc vô cùng
quan trọng trong quy trình kiểm toán BCTC của Công ty ATAX. Dựa trên thực tế tìm
hiểu và quan sát được, các giải pháp được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng
công tác kiểm toán. Tuy nhiên cho đến nay, chưa có một đề tài nghiên cứu nào của

ại
họ
cK
in
h

trường ta thực hiện việc nghiên cứu công tác kiểm toán ước tính kế toán trong quy
trình kiểm toán BCTC tại công ty ATAX.

Khoá luận tốt nghiệp của Nguyễn Thị Ngọc Anh K40-Đại học kinh tế Huế
(2009) đã trình bày về việc tìm hiểu phýõng pháp kiểm toán khoản mục dự phòng tại
Công ty Kiểm toán AAC. Tuy nhiên đề tài chỉ đơn thuần tập trung tìm hiểu về công
tác kiểm toán khoản mục dự phòng chỉ dừng lại ở giai đoạn thực hiện kiểm toán chưa

Đ

đi sâu tìm hiểu các giai đoạn khác trong quy trình kiểm toán, xem nó ảnh hưởng như
thế nào đến công tác kiểm toán ước tính. Ngoài ra, các khoản dự phòng chỉ là một bộ
phận trong toàn bộ ước tính kế toán. Vì vậy, đề tài vẫn chưa cho người đọc cái nhìn cụ
thể về các khoản mục ước tính.
Bên cạnh đó, khoá luận tốt nghiệp của Lê Hạnh Phước K41-Đại học kinh tế
Huế (2011) trình bày đầy đủ hơn về công tác kiểm toán các ước tính kế toán tại công
ty kiểm toán AAC. Nhưng phần cơ sở lý luận và phần thực trạng vẫn chưa bám sát vào
nhau, bố cục đề tài có phần rời rạc. Và quan trọng là người viết vẫn chưa thể hiện
được ý kiến nêu lên quan điểm của mình về thực tế quan sát được so với các thủ tục

thiết kế sẵn của công ty.
SVTH: Lê Thị Diệu Ánh - K44A Kiểm toán

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Vì vậy qua đề tài này, tôi mong muốn có thể khắc phục được các nhược điểm
trên bằng cách đào sâu, phân tích công tác kiểm toán các ước tính kế toán thường gặp
được áp dụng tại công ty kiểm toán ATAX. Từ đó đề xuất một số biện pháp mới góp
phần làm hoàn thiện hơn quy trình kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán
BCTC tại công ty ATAX

I.7 Cấu trúc của đề tài:
Nội dung chính của đề tài bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thủ tục kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán

tế
H
uế

Báo cáo tài chính:
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm toán các ước tính kế toán được áp dụng tại Công
ty TNHH Kiểm toán và tư vấn thuế ATAX

Chương 3: Một số giải pháp để hoàn thiện công tác kiểm toán các ước tính kế toán


Đ

ại
họ
cK
in
h

được áp dụng tại Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn thuế ATAX:

SVTH: Lê Thị Diệu Ánh - K44A Kiểm toán

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN
CÁC ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC:
1.1. Khái quát chung về kiểm toán BCTC:
Trên thực tế có rất nhiều khái niệm khác nhau về kiểm toán nhưng ta có thể
khái quát chung khái niệm về kiểm toán như sau: “Kiểm toán là quá trình thu thập và
đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra, nhằm xác định và báo cáo về
mức độ phù hợp giữa những thông tin đó vói các chuẩn mực đã được thiết lập.”

tế
H

uế

Kiểm toán BCTC là một loại hình của kiểm toán, được xem là “một cuộc kiểm
tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lý của BCTC cũng như
việc BCTC có phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán hay không”

ại
họ
cK
in
h

Tính chất của kiểm toán BCTC là “quá trình thu thập và đánh giá các BCTC
nhằm kiểm tra và xác nhận tính trung thực và tính hợp lý của BCTC cũng như xem xét
BCTC có phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực kế toán và các yêu cầu của pháp luật
hay không”

[,10]

Đối tượng của kiểm toán BCTC là các BCTC được khách hàng yêu cầu kiểm
toán. Các báo cáo tài chính thường được kiểm toán là bảng cân đối kế toán, báo cáo

Đ

kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh BCTC.
Mục tiêu của kiểm toán BCTC là việc KTV của công ty kiểm toán đưa ra ý kiến
xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành,
có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh
trọng yếu hay không.
Quy trình kiểm toán BCTC bao gồm ba giai đoạn chính là chuẩn bị, thực hiện

và hoàn thành kiểm toán. Những nội dung của quy trình này sẽ được trình bày chi tiết
hơn trong các mục sau (mục 1.3, 1.4 và 1.5).

SVTH: Lê Thị Diệu Ánh - K44A Kiểm toán

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

QUẢN LÝ CUỘC KIỂM TOÁN

Xác định mức trọng
yếu [700] và
phương pháp chọn
mẫu – cỡ mẫu
[A800]

Đ

Tổng hợp kế hoạch
kiểm toán [A900]

Tổng hợp kết quả kiểm toán

Phân tích tổng
thể báo cáo tài
chính lần cuối

[B420]

Kiểm tra cơ
bản nợ phải trả
[E100-E600]
Kiểm tra cơ
bản NVCSH
và TK ngoài
bảng
[F100-F300]

Kiểm tra cơ bản báo
cáo kết quả kinh
doanh
[G100-G700]
Kiểm tra các nội
dung khác [H100H200]
Đánh giá lại mức
trọng yếu và phạm
vi kiểm toán [A700A800]

Thư giải trình
của Ban giám
đốc và Ban
quản trị
[B440-B450]

Báo cáo tài chính và
báo cáo kiểm toán
[B300]

Thư quản lý và các
tư vấn khách hàng
khác
[B200]
Soát xét, phê duyệt
và phát hành báo
cáo [B110]

PHÙ HỢP VỚI CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM

Đánh giá chung về
hệ thống kiểm soát
nội bộ và rủi ro gian
lận [A600]

Tổng hợp kết
quả kiểm toán
[B410]

tế
H
uế

Kiểm tra cơ bản Bảng cân đối kế
t á

Kiểm tra cơ
bản tài sản
[D100-D800]


ại
họ
cK
in
h

Phân tích sơ bộ báo
cáo tài chính
[A500]

LẬP VÀ SOÁT XÉT GIẤY TỜ LÀM VIỆC

Lập hợp đồng kiểm
toán và lựa chọn
nhóm kiểm toán
[A200]
Tìm hiểu khách
hàng và môi trường
hoạt động [A300]
Tìm hiểu chính sách
kế toán và chu trình
kinh doanh quan
trọng [A400]

Kiểm tra hệ thống
kiểm soát nội bộ
[C100-C500]

HOÀN THÀNH KIỂM
TOÁN


TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG

THỰC HIỆN KIỂM
TOÁN

Xem xét chấp nhận
khách hàng và đánh
giá rủi ro hợp đồng
[A100]

LẬP KẾ HOẠCH VÀ XÁC ĐỊNH RỦI RO

TUÂN THỦ CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM

CHUẨN BỊ KIỂM
TOÁN

Kiểm soát chất
lượng kiểm toán
[B120]

XÁC ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ RỦI RO

Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ quy trình kiểm toán BCTC

SVTH: Lê Thị Diệu Ánh - K44A Kiểm toán

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Các cột dọc màu xanh nhạt chỉ các hoạt động kiểm toán xuyên suốt toàn bộ giai
đoạn của cuộc kiểm toán. Ô màu xanh đậm là các bước kiểm toán và giấy tờ làm việc
của bước này bắt buộc phải được Giám đốc hoặc thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm
toán ký soát xét. Các ô màu hồng bao quanh là các yếu tố chi phối toàn bộ cuộc kiểm
toán. Các ô màu càng đậm càng thể hiện vai trò quan trọng hơn trong suốt chu trình
của cuộc kiểm toán.

1.2. Khái quát chung về kiểm toán các ước tính kế toán:
1.2.1. Khái niệm về các ước tính kế toán:

tế
H
uế

Theo quan điểm kế toán, ước tính kế toán là quá trình kế toán viên dựa vào
năng lực xét đoán của mình để đưa ra mức ước tính trong giới hạn chuẩn mực cho
phép. Các khoản mục này mang nặng tính chủ quan, không thể đo lường một cách
chính xác và khó có một tiêu chuẩn nào để đánh giá tính hợp lý. Vì vậy, độ tin cậy của

ại
họ
cK
in
h


các ước tính kế toán được người sử dụng BCTC đặc biệt quan tâm.

Theo quan điểm Kiểm toán, “Ước tính kế toán là một giá trị gần đúng của một
chỉ tiêu liên quan đến báo cáo tài chính được ước tính trong trường hợp thực tế đã
phát sinh nhưng chưa có số liệu chính xác hoặc chưa có phương pháp tính toán chính
xác hơn, hoặc một chỉ tiêu thực tế chưa phát sinh nhưng đã được ước tính để lập báo
cáo tài chính”. Điều này được trình bày ở điều 4 CMKiT Việt Nam số 540 – “Kiểm

1.2.2.

Đ

toán các ước tính kế toán”.

Tính chấ t của các ước tính kế toán:

Các ước tính kế toán là các yếu tố trên BCTC gồm tài sản, nợ phải trả, thu
nhập, chi phí. Tuy nhiên, giá trị các yếu tố này chỉ là các giá trị ước tính gần đúng do
không có giá trị chính xác hoặc không có các phương pháp xác định chính xác. Ước
tính kế toán có thể liên quan đến các khoản mục đã phát sinh hoặc các khoản mục
chưa phát sinh. Vì vậy, mức độ rủi ro, sai sót của báo cáo tài chính thường là rất cao
khi có các ước tính kế toán. Tuỳ theo tính chất của các chỉ tiêu mà việc lập một ước
tính kế toán có thể đơn giản hoặc phức tạp.

SVTH: Lê Thị Diệu Ánh - K44A Kiểm toán

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Các ước tính kế toán có thể được thực hiện một thường xuyên trong kỳ kế toán,
hoặc vào cuối kỳ kế toán. Trong nhiều trường hợp, các ước tính kế toán được lập dựa
trên cơ sở kinh nghiệm thực tế.
Trường hợp do chủ quan, do thiếu các dữ liệu khách quan hoặc do mức độ
không chắc chắn của một yếu tố nào đó nên các ước tính kế toán đã không thể lập
được một cách hợp lý thì KTV phải cân nhắc khi đưa ra ý kiến trên báo cáo kiểm toán
theo đúng qui định tại CMKiT số 700 “Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính”.
1.2.3. Nội dung của các ước tính kế toán:

tế
H
uế

Theo điều 4 CMKiT Việt Nam số 540 – “Kiểm toán các ước tính kế toán”, ước
tính kế toán được phân thành hai loại: ước tính chỉ tiêu đã phát sinh và ước tính chỉ
tiêu chưa phát sinh.

1.2.3.1.Ước tính các chỉ tiêu đã phát sinh:

ại
họ
cK
in
h

Ước tính chỉ tiêu đã phát sinh là giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan đến
BCTC được ước tính trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu

chính xác hoặc chưa có phương pháp tính chính xác hơn.
Một số ước tính đã phát sinh như:

 Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chính (TK 129) là dự phòng phần giá trị
bị tổn thất do các chứng khoán đầu tư của DN bị giảm giá (ngắn hạn); giá trị các
hạn)

Đ

khoản đầu tư tài chính bị tổn thất do tổ chức kinh tế mà DN đang đầu tư vào bị lỗ (dài

 Dự phòng nợ phải thu khó đòi (TK 139) là dự phòng phần giá trị bị tổn thất
của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể
không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán.
 Dự phòng giảm giá HTK (TK 159) là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do giá
vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm.

SVTH: Lê Thị Diệu Ánh - K44A Kiểm toán

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

 Chi phí khấu hao TSCĐ (TK 214) là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ
thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian
trích khấu hao của tài sản cố định.
 Chi phí trả trước(TK 142, 242) là những chi tiêu thực tế đã phát sinh nhưng

chưa được tính và chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và sẽ được phân bổ vào nhiều
kỳ kế toán khác nhau. Sở dĩ chi tiêu này chưa được tính vào chi phí kinh doanh trong
kỳ là vì chi tiêu này chưa tạo ra lợi ích cho kỳ đó và chi tiêu này sẽ tạo ra lợi ích của
nhiều kỳ. Vì vậy theo nguyên tắc phù hợp trong kế toán và theo khái niệm về tài sản

1.2.3.2.

tế
H
uế

thì chi phí trả trước được xem là tài sản chứ không phải là chi phí.

Ước tính các chỉ tiêu chưa phát sinh:

Ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh là giá trị gần đúng của một chỉ tiêu thực tế

ại
họ
cK
in
h

chưa phát sinh nhưng đã được ước tính để lập báo cáo tài chính.

Chi phí trích trước là một ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh.
-

Chi phí trích trước (TK335) là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh,


nhưng được tính trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh kỳ này cho các đối tượng chịu
chi phí để đảm bảo khi các khoản chi trả phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi
phí sản xuất, kinh doanh. Ví dụ: Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản

Đ

xuất, Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau, lãi trái
phiếu trả sau (Khi trái phiếu đáo hạn)….

1.3. Công tác kiểm toán các ước tính trong quy trình kiểm toán BCTC:
1.3.1. Giai đoạ n kế hoạ ch kiểm toán các ước tính kế toán:
 Tiền kế hoạch:
- Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán: KTV xem xét hệ thống kiểm soát và
tính liêm chính của Ban giám đốc khách hàng thông qua việc phỏng vấn KTV tiền
nhiệm. Từ đó, xác định khả năng có thể kiểm toán khách hàng

SVTH: Lê Thị Diệu Ánh - K44A Kiểm toán

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

- Lập và thoả thuận các điều khoản hợp đồng: Hợp đồng kiểm toán được lập
bởi công ty kiểm toán và khách hàng quy định về các thoả thuận chính thức giữa hai
bên về việc kiểm toán và thực hiện các dịch vụ liên quan khác.
- Lựa chọn đội ngũ KTV: Trong quá trình lựa chọn cần đảm bảo 3 mục tiêu sau:
+ Trong Đoàn (nhóm) kiểm toán phải có những người có khả năng giám sát

cuộc kiểm toán.
+ Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng kiểm toán từ 3 năm liên tục trở lên
thì phải thay đổi KTV hành nghề và người chịu trách nhiệm ký báo cáo kiểm toán.

doanh của khách hàng.

ại
họ
cK
in
h

 Tìm hiểu về khách hàng:

tế
H
uế

+ Lựa chọn những KTV có kiến thức và kinh nghiệm về ngành nghề kinh

- Tìm hiểu các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp: KTV tìm hiểu môi
trường kinh doanh chung: như thực trạng về nền kinh tế nói chung và thị trường mà
doanh nghiệp đang kinh doanh nói riêng; biến động về lãi suất cơ bản, tỷ giá ngoại tệ,
lạm phát;...

- Tìm hiểu về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp: Dựa trên việc nghiên cứu
các thông tin doanh nghiệp cung cấp hay sách báo, tạp chí chuyên ngành hoặc phỏng

Đ


vấn Ban giám đốc hay KTV tiền nhiệm, KTV tiến hành tìm hiểu thông tin về khách
hàng: lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính, phương thức sản xuất, cách thức phân
phối dịch vụ, các hoạt động liên doanh liên kết, địa điểm sản xuất kinh doanh, số
lượng văn phòng, danh sách nhà cung cấp và đối tác khách hàng, các hoạt động nghiên
cứu và phát triển, các giao dịch với bên có liên quan...
 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ về ước tính kế toán
Theo CMKit số 400 – Đánh giá rủi ro và KSNB: “KTV phải có đủ hiểu biết về
hệ thống KSNB của khách hàng để lên kế hoạch kiểm toán và xác định cách tiếp cận
kiểm toán có hiệu quả”
SVTH: Lê Thị Diệu Ánh - K44A Kiểm toán

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

KTV có thể sử dụng bảng câu hỏi để đánh giá hệ thống KSNB của đơn vị như:
-

Các ghi chép kế toán được cập nhật hằng này và lập BCĐPS hàng tháng không.

-

Các thủ tục phê chuẩn có được thực hiện bởi người có quyền hạn không.

-

Các nhân viên kế toán có được đào tạo về việc lập các khoản ước tính không.


-

Đơn vị có chính sách về lập ước tính kế toán không.

-

Có sự rà soát lại các ước tính kế toán đã lập không.

-

Các ước tính được lập có dựa trên cơ sở nào xác thực không.

tế
H
uế

 Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán đối với các ước tính kế
toán
-

Đối với mức trọng yếu: Các ước tính kế toán được lập dựa vào những xét đoán

và trong các điều kiện không có sự chắc chắn về kết quả của các sự kiện đã phát sinh

ại
họ
cK
in
h


hoặc có thể sẽ phát sinh. Vì vậy sự thiếu chính xác hay sai lệch (cả về tiêu chuẩn định
lượng lẫn tiêu chuẩn định tính) của các ước tính kế toán được lập thường dễ xảy ra và
có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến BCTC, từ đó ảnh hưởng đến quyết định của
người sử dụng thông tin, bởi sai phạm của các khoản mục này có tác động dây chuyền
đến giá trị thực của Tài sản, kết quả kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh
yếu.
-

Đ

nghiệp của doanh nghiệp . Do đó các ước tính kế toán thường được đánh giá là trọng

Đánh giá rủi ro tiềm tàng:
Rủi ro tiềm tàng là khả năng tồn tại sai phạm trọng yếu trong báo cáo tài chính

khi chưa có tác động của bất kỳ một hoạt động kiểm tra nào, kể cả hệ thống kiểm soát
nội bộ của doanh nghiệp được kiểm toán.Đây là rủi ro mang tính khách quan, thuộc
về bản chất của đối tượng kiểm toán. Các ước tính kế toán mang nhiều yếu tố làm cho
rủi ro tiềm tàng cao hơn các khoản mục khác:
Thứ nhất, các ước tính kế toán chỉ là một giá trị gần đúng được lập dựa vào sự
xét đoán, dựa vào kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn của người lập trong điều kiện

SVTH: Lê Thị Diệu Ánh - K44A Kiểm toán

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

không có sự chắc về kết quả của các sự kiện đã phát sinh hoặc có thể phát sinh. Vì
vậy, mức độ rủi ro của các khoản mục này thường cao.
Thứ hai, các bằng chứng về khoản mục này thường khó thu thập hơn và tính
thuyết phục thấp hơn các bằng chứng chứng minh cho các chỉ tiêu khác trong BCTC.
Và việc tính toán các ước tính thường phức tạp nên rất dễ xảy ra những sai sót.
Thứ ba, vào thời điểm cuối kỳ kế toán năm, kế toán tiến hành thực hiện tính toán
và hạch toán một số ước tính kế toán. Tại thời điểm nhạy cảm này, kế toán có thể để
xảy ra những sai sót không mong muốn do phải chịu áp lực công việc như: Hạch toán
trong quá trình ghi sổ, kết chuyển...

tế
H
uế

sai tài khoản, sai quy định kế toán hiện hành, quy trình tính toán gặp sai sót, hoặc sai

Thứ tư, các ước tính thường liên quan trực tiếp đến kết quả kinh doanh và nghĩa
vụ nộp thuế của doanh nghiệp nên dễ bị xử lý chủ quan theo hướng có lợi cho doanh
nghiệp. Dưới áp lực đặt ra bởi nhà quản lý đơn vị, muốn báo cáo tài chính được phản

ại
họ
cK
in
h

ánh theo mục đích của họ thì kế toán có thể sử dụng các ước tính kế toán để thực hiện
điều này vì bản chất của các ước tính kế toán mang tính chủ quan.

Thứ năm, việc chế độ kế toán liên quan đến các ước tính kế toán thường xuyên
thay đổi đòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên cập nhật các văn bản mới quy định
về việc xác định và hạch toán các ước tính, nếu không việc lập các ước tính sai với
quy định sẽ dễ dàng mắc phải.

Đ

Tóm lại, các ước tính kế toán được đánh giá là có rủi ro tiềm tàng cao.
 Xây dựng kế hoạch và lập chương trình kiểm toán:
Kế hoạch kiểm toán phải dựa trên cơ sở những hiểu biết về đặc điểm hoạt động
kinh doanh của khách hàng, được xây dựng tuỳ thuộc quy mô, độ phức tạp của công
việc kiểm toán, kinh nghiệm của KTV.
Theo đoạn 2, VAS 300 – “Lập kế hoạch kiểm toán”: KTV và công ty kiểm toán
phải lập kế hoạch kiểm toán để đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có
hiệu quả. Bao gồm: Lập kế hoạch chiến lược, kế hoạch kiểm toán tổng thể và thiết
chương trình kiểm toán.
SVTH: Lê Thị Diệu Ánh - K44A Kiểm toán

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

1.3.2. Giai đoạ n thực hiện kiểm toán các ước tính kế toán:
1.3.2.1.Các thủ tục kiểm toán chung đối với các khoản ước tính kế toán.

Theo CMKiT số 540- “Kiểm toán các ước tính kế toán”, KTV cần phải áp dụng
một hoặc áp dụng kết hợp các phương pháp sau trong quá trình kiểm toán các ước tính

kế toán:
- Xem xét và kiểm tra quá trình lập các ước tính kế toán của doanh nghiệp
- KTV lập một ước tính độc lập để so sánh với ước tính của doanh nghiệp
- Xem xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính nhưng trước ngày lập

tế
H
uế

báo cáo kiểm toán để xác nhận các ước tính kế toán đã lập.

Các phương pháp trên được áp dụng một cách linh hoạt trong quá trình kiểm
toán báo cáo tài chính cho khách hàng. Cụ thể:

ại
họ
cK
in
h

Kiểm tra các số liệu và xem xét các giả định dùng làm cơ sở lập ước tính kế toán
KTV cần chú ý kiểm tra tính nhất quán của các số liệu sử dụng để lập các ước
tính kế toán với những số liệu đã được phản ánh trong sổ kế toán. Ví dụ như để kiểm
tra số liệu dự phòng nợ phải thu khó đòi, KTV cần thu thập bằng chứng kiểm toán
chứng minh các dữ liệu liên quan đến thời gian quá hạn của các khoản nợ phải nhất
quán với thông tin về kỳ ghi nhận doanh thu của khoản nợ đó.

Đ

Bên cạnh đó, KTV cần thu thập những bằng chứng kiểm toán bên ngoài doanh

nghiệp . Ví dụ: Khi kiểm tra chỉ tiêu dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn, ngoài số liệu
do doanh nghiệp cung cấp, KTV cần thu thập số liệu về tổng số vốn góp thực tế, vốn
chủ sở hữu thực có và vốn góp thực tế của doanh nghiệp vào công ty được góp vốn do
công ty được góp vốn cung cấp.
Đối với các số liệu và giả định đã qui định trong các văn bản pháp luật liên
quan (ví dụ thời gian sử dụng hữu ích làm cơ sở trích khấu hao TSCĐ) thì KTV phải
đối chiếu giữa qui định với giả định do doanh nghiệp đã sử dụng để lập ước tính kế
toán.
Kiểm tra các tính toán liên quan đến ước tính kế toán
SVTH: Lê Thị Diệu Ánh - K44A Kiểm toán

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

KTV phải kiểm tra phương pháp tính toán mà doanh nghiệp đã sử dụng để lập
ước tính kế toán liên quan đến báo cáo tài chính đã đúng với quy định và được tính
toán chính xác hay chưa.
So sánh ước tính kế toán đã lập ở các kỳ trước với kết quả thực tế đã thực hiện
KTV dựa vào sổ sách kế toán năm tài chính trước, so sanh các ước tính kế toán
đã lập trong kỳ với kết quả thực tế đã thực hiện được của kỳ đó nhằm thu thập bằng
chứng tin cậy đối với phương pháp lập ước tính kế toán. KTV xem xét sự cần thiết
điều chỉnh phương pháp ước tính, đồng thời tính toán và đánh giá sự chênh lệch giữa
kết quả thực hiện và ước tính kế toán trong kỳ.

tế
H

uế

Xem xét các thủ tục phê duyệt ước tính kế toán của Giám đốc
Các ước tính kế toán thường liên quan đến kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp , lại mang nặng tính chủ quan, không có quy định một cách cụ thể, chính xác.

ại
họ
cK
in
h

Do đó, giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp thường soát xét và phê duyệt
các ước tính kế toán quan trọng. KTV phải xem xét việc soát xét và phê duyệt các ước
tính kế toán quan trọng của các cấp quản lý có thích hợp hay không và điều đó có
được thể hiện trong các tài liệu làm cơ sở cho việc lập ước tính kế toán chưa?
KTV lập một ước tính độc lập

KTV có thể lập một ước tính độc lập dựa trên các giả định và cơ sở dữ liệu

Đ

doanh nghiệp đã áp dụng hoặc thu thập một ước tính độc lập rồi sau đó so sánh với
ước tính của doanh nghiệp . Nếu phát hiện chênh lệch, KTV phải đánh giá chênh lệch
đó có trọng yếu hay không. Nếu không trọng yếu thì không cần điều chỉnh. Còn nếu
chênh lệch này ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính thì có thể yêu cầu doanh
nghiệp điều chỉnh. Nếu doanh nghiệp từ chối điều chỉnh, KTV sẽ cân nhắc khi đưa ra
ý kiến về mức độ trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính.
Xem xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính
KTV còn phải xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính.

Các sự kiện này có thể cung cấp các bằng chứng kiểm toán có liên quan đến việc lập
các ước tính kế toán của doanh nghiệp được kiểm toán.
SVTH: Lê Thị Diệu Ánh - K44A Kiểm toán

15


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2.2.

GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi

Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính:

 Mục tiêu kiểm toán:
+ Sự tồn tại: xác minh các khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính trên Báo cáo
tài chính có thật sự tồn tại không và các loại đầu tư tài chính này có thật sự đủ điều
kiện lập dự phòng theo quy định hiện hành hay không (Theo Thông tư 228/2009/TTBTC). Theo quy định này thì các khoản đầu tư tài chính đủ điều kiện lập dự phòng
phải thuộc một trong số các đối tượng sau:
Nếu là các loại chứng khoán thì phải đáp ứng đủ điều kiện:

tế
H
uế

- Là các loại chứng khoán được doanh nghiệp đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Được tự do mua bán trên thị trường mà tại thời điểm kiểm kê, lập báo cáo tài
chính có giá thị trường giảm so với giá đang hạch toán trên sổ kế toán.
Những chứng khoán không được phép mua bán tự do trên thị trường như các


ại
họ
cK
in
h

chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật; cổ phiếu quỹ thì
không được lập dự phòng giảm giá.

Nếu là các khoản đầu tư tài chính dài hạn thì phải là các khoản vốn doanh
nghiệp đang đầu tư vào tổ chức kinh tế khác được thành lập theo quy định của pháp
luật như công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp
danh… và các khoản đầu tư dài hạn khác phải trích lập dự phòng nếu tổ chức kinh tế

Đ

mà doanh nghiệp đang đầu tư bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch đã được xác định
trong phương án kinh doanh trước khi đầu tư).
+ Sự đầy đủ: xác minh khoản dự phòng đã được xác định và ghi chép đầy đủ trên
sổ kế toán và Báo cáo tài chính
+Sự chính xác: Các khoản dự phòng có được ghi nhận đúng tài khoản, đúng số
tiền và đúng kỳ kế toán, sự đúng đắn của việc chuyển sổ, cộng số phát sinh, tính số dư
và lên Báo cáo tài chính.

SVTH: Lê Thị Diệu Ánh - K44A Kiểm toán

16



×