Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Gia Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.05 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ

H

TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

Đ
A

̣I H

O

̣C

K



IN

Ở TỈNH GIA LAI

HỒ THỊ NHƯ NGỌC

KHÓA HỌC: 2010 - 2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ

H

TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

Ở TỈNH GIA LAI

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Hồ Thị Như Ngọc

ThS. Mai Chiếm Tuyến

Lớp: K44B Kế hoạch - Đầu tư
Niên khóa: 2010 – 2014

Huế, tháng 5 năm 2014



lời cảm ơn
Khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thành là kết quả từ quá trình học
tập và nghiên cứu trong suốt 4 năm học ở Trường Đại học Kinh tế Huế.
Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận em đã nhận được sự
quan tâm và giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết em xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô trong Trường Đại Học

Ế

Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy cho em trong suốt thời gian học tập ở trường,

U

giúp em trang bị những kiến thức cần thiết cho việc hoàn thành khóa luận và nghề

́H

nghiệp tương lai.



Đặc biệt em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy
giáo – Thạc sĩ Mai Chiếm Tuyến đã tận tình, chu đáo hướng dẫn, giúp đỡ em

H

hoàn thành khóa luận này.

IN


Em xin chân thành cảm ơn đến các anh chị và cô chú ở Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Gia Lai đã tạo mọi điều kiện cho em thực tập và cung cấp số liệu

K

để tôi hoàn thành khóa luận này.

̣C

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân

O

đã luôn quan tâm động viên giúp đỡ em trong quá trình học tập cũng như

̣I H

hoàn thành đề tài này.

Vì điều kiện thời gian có hạn, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên

Đ
A

nghiên cứu này không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự góp
ý của Thầy Cô và bạn đọc để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Như Ngọc



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ..........................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

U

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

́H

3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC

H

NGOÀI............................................................................................................................3


IN

1.1. Cơ sở lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ..............................................3

K

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của FDI ............................................................................3
1.1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................3

̣C

1.1.1.2. Đặc điểm.............................................................................................................3

O

1.1.2. Bản chất và phân loại FDI .....................................................................................4

̣I H

1.1.2.1. Bản chất ..............................................................................................................4
1.1.2.2. Phân loại .............................................................................................................6

Đ
A

1.1.3. Vai trò của FDI ...................................................................................................10
1.1.3.1. Lợi ích đối với nước nhận đầu tư .....................................................................10
1.1.3.2. Mặt hại đối với nước nhận đầu tư.....................................................................12
1.1.4. Tác động của FDI ................................................................................................12

1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI .............................................................14
1.1.5.1. Các yếu tố thuộc về môi trường nước nhận đầu tư ..........................................14
1.1.5.2. Các yếu tố thuộc môi trường quốc tế ...............................................................17
1.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá thực trạng thu hút đầu tư nước ngoài...........................19
1.2. Cơ sở thực tiễn về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ..........................................20
i


1.2.1. Thực trạng thu hút FDI tại Việt Nam ..................................................................20
1.2.2. Cơ cấu FDI theo lĩnh vực đầu tư .........................................................................22
1.2.3. Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư .......................................................................24
1.2.4. Cơ cấu FDI theo đối tác đầu tư............................................................................25
1.2.2. Những bài học kinh nghiệm về thu hút FDI........................................................26
1.2.2.1. Bài học từ một số quốc gia trong khu vực........................................................26
1.2.2.2. Bài học từ một số tỉnh thành khác trong nước .................................................30
TRỰC TIẾP NƯỚC

Ế

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ

U

NGOÀI Ở TỈNH GIA LAI..........................................................................................32

́H

2.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai..........................................32
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................32




2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................32
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình.............................................................................................32

H

2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................................34

IN

2.1.1.4. Thủy văn ...........................................................................................................34

K

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................................35
2.1.2.1. Tình hình dân số, lao động ...............................................................................35

O

̣C

2.1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ...................................................................36

̣I H

2.2. Quy trình thẩm định, phê duyệt các dự án FDI và chính sách thu hút FDI ở tỉnh
Gia Lai ...........................................................................................................................40

Đ

A

2.2.1. Quy trình thẩm định và phê duyệt các dự án FDI ...............................................40
2.2.2. Chính sách thu hút FDI........................................................................................40
2.3. Đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI ở tỉnh Gia Lai ..............................................42
2.3.1. Cơ cấu FDI của Gia Lai so với cả nước ..............................................................42
2.3.2. Tình hình chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Gia Lai ......................45
2.3.3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo quy mô tính chất dự án ..........................45
2.3.4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo ngành .....................................................46
2.3.5. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo hình thức đầu tư.....................................47
2.3.6. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo đối tác đầu tư ........................................47
2.3.7. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo địa bàn đầu tư ........................................49
ii


2.3.8. Đóng góp của các dự án, doanh nghiệp FDI vào sự phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Gia Lai .............................................................................................................50
2.4. Phân tích SWOT về thu hút FDI ở tỉnh Gia Lai.....................................................52
2.4.1. Điểm mạnh ..........................................................................................................52
2.4.2. Điểm yếu..............................................................................................................53
2.4.3. Cơ hội ..................................................................................................................53
2.4.4. Thách thức ...........................................................................................................53

Ế

2.5. Hạn chế và nguyên nhân trong việc thu hút FDI....................................................54

U

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU


́H

TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO GIA LAI ....................................................56
3.1. Định hướng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Tỉnh Gia Lai ....................56



3.2. Các giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Tỉnh Gia Lai57
3.2.1. Tạo lập môi trường đầu tư hấp dẫn .....................................................................57

H

3.2.1.1. Môi trường chính trị .........................................................................................57

IN

3.2.1.2. Môi trường pháp luật, chính sách .....................................................................58

K

3.2.1.3. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................59
3.2.2. Giải pháp về xúc tiến đầu tư...............................................................................59

O

̣C

3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực....................................................................................60


̣I H

3.2.4. Giải pháp về quy hoạch ......................................................................................60
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................62

Đ
A

1. Kết luận......................................................................................................................62
2. Kiến nghị ...................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................64
PHỤ LỤC ......................................................................................................................65

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Bình quân

CC

Cơ cấu

CCN

Cụm công nghiệp

CN – XD


Công nghiệp – xây dựng

CN

Công nghiệp

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa

DA

Dự án

DH

Duyên hải

DS

Dân số

DSNT

Dân số nông thôn

DV

Dịch vụ


́H



H

Đồng bằng

IN

ĐB

Đầu tư

K

ĐT

FDI

̣I H

O

GCNĐT

̣C

ĐTNN


KD

U

Ế

BQ

Đầu tư nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Giấy chứng nhận đầu tư
kinh doanh
Khu công nghiệp

KD

Kinh doanh

KKTCK

Khu kinh tế cửa khẩu

MN

Miền núi

NN

Nông nghiệp


QLBVR

Quản lý bảo vệ rừng

SL

Số lượng

STT

Số thứ tự

SX

Sản xuất

TL

Tỷ lệ

Đ
A

KCN

iv


Công ty xuyên quốc gia


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Tr.USD

Triệu đô la Mỹ

Tr.đ

Triệu đồng

TSCĐ

Tài sản cố định

TTBQ

Tăng trưởng bình quân

UBND

Ủy ban nhân dân

VĐT


Vốn đầu tư

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

TNCs

v



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ1: Cơ cấu FDI theo lĩnh vự đầu tư ở Việt Nam giai đoạn 2009 – 2013........22
Biểu đồ 2: Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư ở Việt Nam giai đoạn 2009 –
2013..............................................................................................................................23
Biểu đồ 3: Cơ cấu FDI theo đối tác đầu tư ở Việt Nam giai đoạn 2009 –
2013..............................................................................................................................24

Ế

Biểu đồ 4: Phân loại (4a) và cơ cấu (4b)FDI theo quy mô và tính chất dự án ở tỉnh

U

Gia Lai trong giai đoạn 2009- -2013 .............................................................................46

́H

Biểu đồ 5: Phân loại FDI ở tỉnh Gia Lai theo đối tác đầu tư giai đoạn 2009 -



2013..............................................................................................................................47
Biểu đồ 6: cơ cấu FDI ở tỉnh Gia Lai theo đối tác đầu tư giai đoạn 2009 – 2013......48

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H

Sơ đồ 1: Quy trình thẩm định và phê duyệt dự án FDI................................................38

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Phân loại dự án đầu tư.....................................................................................7
Bảng 2 : Tình hình thu hút FDI ở Việt Nam giai đoạn 2009 -2013.............................21
Bảng 3: Tình hình dân số của tỉnh Gia Lai giai đoạn……………………………......34
Bảng 4: Cơ cấu kinh tế theo khu vực của tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011 - 2013..........35
Bảng 5 : Cơ cấu FDI ở Gia Lai so với cả nước giai đoạn 2009 – 2013.......................42

Ế

Bảng 6: Tình hình FDI phân theo ngành ở Gia Lai giai đoạn 2009 – 2013................45

U

Bảng 7: Tình hình FDI theo đối tác đầu tư ở Gia Lai giai đoạn 2009 – 2013............46

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Bảng 8: Cơ cấu đóng góp của các doanh nghiệp FDI.................................................47

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đối với Việt Nam nói chung và tỉnh Gia Lai nói riêng, nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế và xã hội. FDI của tỉnh
Gia Lai trong 5 năm gần đây đã thu hút được hơn 282.404 ngàn USD, tạo thêm được

hơn 3.400 việc làm mới giúp cho cuộc sống của người dân được cải thiện đáng kể, tỷ
trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên, ngành nông nghiệp giảm xuống.... Song


Ế

trong qúa trình thu hút FDI vào tỉnh Gia Lai, bên cạnh những kêt quả đạt được còn

U

nhiều hạn chế, tồn tại như đối tác đầu tư còn ít; lĩnh vực đầu tư kém đa dạng, chuyển

́H

giao công nghệ chưa đạt yêu cầu; quy mô dự án nhỏ....Để đưa ra giải pháp phù hợp



giải quyết vấn đề trên, trước tiên ta phải có một cái nhìn tổng thể của việc thu hút FDI
vào tỉnh Gia Lai. Đó là lý do em chọn đề tài “Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài ở tỉnh Gia Lai”.

H

Mục tiêu chính của đề tài là (1) hệ thống hóa vấn đề lý luận và thực tiễn về thu

IN

hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Trên cơ sở đó để (2) phân tích, đánh giá được thực

K

trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Gia Lai. (3) Tìm được những hạn chế,


̣C

nguyên nhân trong việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Gia Lai. Sau đó

O

đưa ra những (4) giải pháp phù hợp để giải quyết hạn chế nguyên nhân đó nhằm tăng

̣I H

cường thu hút FDI vào tỉnh Gia Lai.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu là các Báo cáo về tình hình thu hút FDI ở Việt Nam

Đ
A

và ở tỉnh Gia Lai qua các năm 2009, 2010, 2011, 2012 và 2013 từ Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai , Báo cáo tình hình phát triển kinh tế và xã
hội của tỉnh Gia Lai từ UBND tỉnh Gia Lai, Niên giám thống kê của Cục thống kê tỉnh
Gia Lai.
Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu là phương pháp thu thập số liệu
thứ cấp từ các Báo cáo liên quan của các cơ quan, phòng, ban liên quan. Phương pháp
phân tích và xử lý số liệu: số liệu được tổng hợp và xử lý dựa trên phần mềm
Microsoft Excel 2010 cùng với các phương pháp phân tích như: thống kê mô tả, so
sánh.

viii



Kết qủa nghiên cứu cho thấy:
- Trong giai đoạn 2009 – 2013, tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ở tỉnh
Gia Lai so với các tỉnh ở khu vực Tây Nguyên thường chiếm tỷ trọng rất cao có năm
chiếm đến 94,13% (2011), đây là tín hiệu đáng mừng cho thấy Gia Lai đang tiến dần
tới mục tiêu trở thành trung tâm phát triển của khu vực Tây Nguyên; so với cả nước
tình hình thu hút FDI ở tỉnh Gia Lai lại không mấy khả quan.
- FDI ở tỉnh Gia Lai tăng chỉ ở mức trung bình là 16,48%. Năm 2012 là năm

Ế

tỉnh thu hút được nhiều vốn FDI nhất và đạt 126,32 triệu USD. Đầu tư vào Gia Lai chỉ

U

có một số nước như Singapore, Đài Loan và Cộng hòa Liên Bang Đức.

́H

- Những nước này chỉ đầu tư vào hai lĩnh vực chính là công nghiệp chế biến
nông sản ở KCN Trà Đa thuộc thành phố Pleiku và công nghiệp khai thác khoáng sản



ở huyện Kông Chro (ngành này chỉ mới được đầu tư trong năm 2013).
- Nhờ vào hoạt động của các doanh nghiệp FDI đã đóng góp một phần nhỏ vào

H

thu ngân sách của tỉnh, mặc dù cao nhất cũng chỉ chiếm 1,42% năm 2011 nhưng nó


IN

cũng đã góp phần vào phát triển cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục..., quan trọng là đã tạo

K

thêm công ăn việc làm cho hơn 3.400 người lao động và đã nâng cao mức sống của
họ.

O

̣C

- Nghiên cứu còn cho biết hoạt động thu hút FDI ở tỉnh Gia Lai giai đoạn 2009

̣I H

– 2013 đang gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân chính là nền chính trị không ổn định,
hoạt động xúc tiến đầu tư không hiệu quả, lao động có tay nghề vẫn còn thấp.

Đ
A

- Chính vì vậy tỉnh Gia Lai cần thực hiện các giải pháp đồng bộ như: cải thiện
môi trường chính trị đây là điều quan trọng nhất, tiếp đến là giải pháp xúc tiến đầu tư,
phát triển nguồn nhân lực và giải pháp quy hoạch.

ix



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hơn 25 năm qua, khu vực kinh tế FDI ngày càng phát huy vai trò quan trọng và
có những đóng góp đáng kể trong sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.
Theo Báo cáo Tổng kết 25 năm đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam (kể từ
khi có Luật Đầu tư nước ngoài năm 1987) của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Việt Nam đã
thu hút được 14.550 dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài hiệu lực với tổng vốn

U

Ế

đăng ký đạt gần 211 tỷ USD, vốn thực hiện đạt gần 100 tỷ USD. Tỷ trọng đóng góp

́H

của đầu tư trực tiếp nước ngoài vào GDP tăng dần qua các năm. Riêng năm 2012, khu
vực này đóng góp cho thu ngân sách khoảng 3,7 tỷ USD, chiếm 11,9% tổng thu ngân



sách. Khu vực này đã tạo ra trên 2 triệu lao động trực tiếp và khoảng 3-4 triệu lao động
gián tiếp, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và thay đổi cơ cấu lao động. Đầu tư

H

nước ngoài có tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng CNH-HĐH

IN


của Việt Nam. Ngoài ra, luồng vốn FDI còn góp phần quan trọng vào xuất khẩu, góp

K

phần ổn định thị trường trong nước, hạn chế nhập siêu thông qua việc cung cấp cho thị
trường nội địa các sản phẩm chất lượng cao do doanh nghiệp trong nước sản xuất, thay

̣C

vì phải nhập khẩu như trước đây.

O

Đối với tỉnh Gia Lai, trong giai đoạn 2009 – 2013 tỉnh đã thu hút được hơn

̣I H

282.404 ngàn USD, tạo thêm được hơn 3.400 việc làm mới giúp cho cuộc sống của
người dân được cải thiện đáng kể, tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên,

Đ
A

ngành nông nghiệp giảm xuống....Thấy được những lợi ích to lớn mà FDI mang lại
không chỉ có tỉnh Gia Lai mà các tỉnh thành khác đều coi trọng vấn đề thu hút vốn đầu
tư trực tiếp này. Song trong qúa trình thu hút FDI vào tỉnh Gia Lai, bên cạnh những
kêt quả đạt được còn có những hạn chế, tồn tại như đối tác đầu tư còn ít; lĩnh vực đầu
tư kém đa dạng, chuyển giao công nghệ chưa đạt yêu cầu; quy mô dự án nhỏ....
Để đưa ra giải pháp phù hợp giải quyết vấn đề trên, trước tiên ta phải có một cái
nhìn và đánh giá tổng thể về việc thu hút FDI vào tỉnh Gia Lai, nguyên nhân nào dẫn

đến những tồn tại, hạn chế đó. Chính vì vậy, em chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Gia Lai”
1


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa vấn đề lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
- Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Gia
Lai.
- Tìm được những hạn chế, nguyên nhân trong việc thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào tỉnh Gia Lai.

Ế

- Đưa ra những giải pháp phù hợp để giải quyết hạn chế nguyên nhân đó nhằm

U

tăng cường thu hút FDI vào tỉnh Gia Lai.

́H

3. Phương pháp nghiên cứu



 Đề tài này nghiên cứu dựa trên quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng,
chủ nghĩa duy vật lịch sử và quan điểm hệ thống - cấu trúc


H

Quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng làm cơ sở. Quan điểm duy vật lịch sử

IN

là xem xét sự vật, hiện tượng trong tổng thể, trong sự vận động của không gian và thời
gian để nghiên cứu. Quan điểm hệ thống cấu trúc là xem xét đối tượng một cách toàn

K

diện, nhiều mặt, nhiều mối quan hệ trong trạng thái vận động và phát triển, trong

̣C

những hoàn cảnh điều kiện cụ thể.

O

 Phương pháp thu thập số liệu

̣I H

Trong đề tài này số liệu thứ cấp bao gồm các số liệu về : FDI của Việt Nam,
FDI của Gia Lai, các chỉ số về phát triển kinh tế của tỉnh Gia Lai, dân số...được thu

Đ
A

thập từ Phòng hợp tác kinh tế đối ngoại và Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế

hoạch – Đầu tư tỉnh Gia Lai, Cục Thống kê tỉnh Gia Lai, Bộ Kế hoạch – Đầu tư...
 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Số liệu được tổng hợp và xử lý dựa trên phần mềm Microsoft Excel 2010 cùng
với các phương pháp thống kê mô tả, so sánh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Gia Lai
Phạm vi nghiên cứu: trong giai đoạn 2009 - 2013

2


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN cỨu
CHƯƠNG 1: tổng quan về thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1. Cơ sở lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của FDI
1.1.1.1. Khái niệm

U

Ế

Trên thế giới có rất nhiều định nghĩa về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tuy

́H

nhiên khái niệm được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay là khái niệm do Quỹ tiền tệ quốc
tế đưa ra. Theo định nghĩ đó thì: “FDI là số vốn đầu tư được thực hiện để thu lợi ích




lâu dài trong một doanh nghiệp đang hoạt động trong một nền kinh tế khác với nền
kinh tế của nhà đầu tư. Ngoài mục đích lợi nhuận nhà đầu tư còn muốn dành được chỗ

H

đứng trong quản lý doanh nghiệp và mở rộng thị trường.”

IN

Định nghĩa này tập trung nhấn mạnh vào hai yếu tố là tính lâu dài của hoạt

K

động đầu tư và đặt biệt là sự tham gia vào hoạt động quản lý đầu tư. Nói cách khác
định nghĩa này nhấn mạnh động cơ đầu tư và phân biệt đầu tư trực tiếp với đầu tư gián

̣C

tiếp. Trong đó đầu tư giám tiếp có đặc điểm cơ bản là nhằm thu được lợi nhuận từ việc

O

mua bán các tài sản tài chính từ nước ngoài, các nhà đầu tư không quan tâm đến quá

̣I H

trình quản lý doanh nghiệp mà họ chỉ quan tâm đến lợi ích chính nhiều hơn.
Các quan niệm và định nghĩa về FDI được đưa ra tùy theo góc độ nhìn nhận của


Đ
A

các nhà kinh tế nên rất phong phú và đa dạng. Qua đó ta có thể rút ra định nghĩa chung
nhất về FDI như sau: “FDI là loại hình đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước ngoài đã
đóng góp một số vốn đủ lớn vào lĩnh vực sản xuất và dịch vụ để có thể trực tiếp quản
lý hoặc tham gia quản lý quá trình sử dụng và thu hồi vốn đã bỏ ra.”
1.1.1.2. Đặc điểm
- FDI ít bị lệ thuộc yếu tố chính trị giữa nước đầu tư và nước nhận đầu tư.
- Nước nhận đầu tư không phải lo trả nợ, tuy nhiên vẫn phải chia sẽ lợi ích kinh
tế do đầu tư mang lại với người đầu tư theo mức đóng góp của họ.
3


- Do bên nước ngoài trực tiếp tham gia quá trình kinh doanh của doanh nghiệp,
trực tiếp kiểm soát hoạt động và đưa ra những quyết định có lợi nhất khi đầu tư nên
mức độ khả thi của công cuộc đầu tư thường khá cao, đặt biệt là trong tiếp cận thị
trường quốc tế, mở rộng xuất khẩu.
- Quyền lợi đầu tư của họ gắn chặc với lợi ích do đầu tư mang lại. Để có được
hiệu quả đầu tư cao họ sẽ lựa chọn yếu tố công nghệ thích hợp và nhờ đó nâng cao dần
trình độ quản lý và tay nghề của công nhận nước nhận đầu tư.

Ế

1.1.2. Bản chất và phân loại FDI

U

1.1.2.1. Bản chất


́H

Sự phát triển của đầu tư trực tiếp nước ngoài được quy định hoàn toàn bởi quy



luật hinh tế khách quan với những điều kiện cần và đủ chín muồi nhất định.
Sự thay đổi ban đầu là “chống lại” qua “chấp nhận” đến “hoan nghênh”, FDI có

H

thể xem là yếu tố tác động làm tạo ra những bước thay đổi nhận thức theo hướng ngày

IN

càng đúng hơn và chủ động hơn của con người đối với quy luật kinh tế khách quan về
sự phát triển sức sản xuất xã hội và phân công lao động xã hội đang mở ra một cách

K

thực tế trên quy mô quốc tế. Xu hướng này có ý nghĩa quyết định trong việc chi phối

̣C

các biểu hiện khác nhau của đầu tư trực tiếp nước ngoài.

O

Quan hệ quốc tế đã hình thành nên các dòng lưu chuyển vốn chủ yếu: dòng vốn


̣I H

từ các nước đang phát triển đổ vào các nước đang phát triển; dòng vốn lưu chuyển
trong nội bộ các nước phát triển và dòng vốn từ các nước phát triển đổ vào các nước

Đ
A

đang phát triển. Sự lưu chuyển của các dòng vốn diễn ra dưới nhiều hình thức như Tài
trợ phát triển chính thức, nguồn vay tư nhân (tín dụng từ các ngân hàng thương mại)
và đầu tư trực tiếp nước ngoài. Mỗi nguồn vốn có những đặc điểm riêng của nó.
Đối với nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngài thì có nhiều ưu điểm hơn so với
các nguồn vốn kể trên. Nhất là các nước đang phát triển, khi khả năng sản xuất đạt
hiệu quả còn thấp thì hiệu quả càng rõ rệt.
Về bản chất, FDI là sự gặp nhau giữa một bên là nhà đầu tư và một bên là nước
nhận đầu tư.

4


 Đối với nhà đầu tư
Khi quá trình tích tụ tập trung vốn đạt tới trình độ mà sản xuất kinh doanh
truyền thống của họ đã trở nên chật hẹp đến mức cản trở khả năng hiệu quả đầu tư, nơi
mà ở đó nếu đầu tư vào thì họ sẽ không thu được lợi nhuận như mong muốn. Trong
khi ở một số quốc gia khác lại xuất hiện nhiều lợi thế mà họ có thể khai thác để thu lợi
nhuận cao hơn mà họ đang đầu tư. Có thể nói đây chính là yếu tố cơ bản nhất thúc đẩy
các nhà dầu tư chuyển vốn của mình đầu tư vào nước khác. Hay nói cách khác, việc

Ế


tìm kiếm, theo đuổi lợi nhuận cao hơn và bảo toàn độc quyền hay lợi thế cạnh tranh là

U

bản chất, là động cơ, là mục tiêu cơ bản xuyên suốt của các nhà đầu tư. Đầu tư ra nước

́H

ngoài là phương thức giải quyết có hiệu quả. Đây là loại hình mà bản thân nó rất có
khả năng để thực hiện kéo dài chu kỳ tuổi thọ của sản phẩm, chu kỳ tuổi thọ kỹ thuật



mà vẫn giữ được độc quyền kỹ thuật, dễ dàng xâm nhập thị trường mà không bị cản
trở bởi các rào chắn.

H

Khai thác được nguồn tài nguyên thiên nhiên cũng như giá nhân công rẻ của

IN

nước nhận đầu tư. Phải nói rằng, đầu tư trực tiếp nước ngoài là “lối thoát lý tưởng”

K

trước sức ép xảy ra “sự bùng nổ phá sản” do những mâu thẫn tất yếu của quá trình phát
triển. Ta nói nó là lý tưởng vì chính lối thoát này đã tạo cho các nhà đầu tư tiếp tục thu

O


̣C

lợi nhuận và phát triển, có khi còn phát triển với tốc độ cao hơn. Thậm chí khi nước

̣I H

nhận đầu tư có sự thay đổi chính sách thay thế nhập khẩu sang chính sách xuất khẩu
thì nhà đầu tư vẫn có thể tiếp tục đầu tư dưới dạng mở các chi nhánh sản xuất các bộ

Đ
A

phận, phụ kiện.. để xuất khẩu trở lại để phục vụ cho công ty mẹ, cũng như các thị
trường mới ... Đối với các nước đang phát triển, dưới con mắt của các nhà đầu tư,
trong những năm gần đây các nước này đã có những cải thiện đáng kể về cở sở hạ
tầng, điều kiện kinh tế, trình độ, hệ thống pháp luật, dung lượng thị trường, một số
nguồn tài nguyên... cũng như sự ổn định về chính trị. Những cải thiện này đã tạo sự
hấp dẫn nhất định đối với nhà đầu tư.
Tóm lại: Thực chất bên trong của nhà đầu tư trong hoạt động đầu tư trực tiếp
nước ngoài bao gồm: duy trì và nâng cao hiệu quả sản xuất của chủ đầu tư (vấn đề
vốn, kỹ thuật, sản phẩm...khai thác các nguồn lực và xâm nhập thị trường của các nước
nhận đầu tư, tranh thủ những chính sách ưu đãi của nước nhận đầu tư, thông qua hoạt
5


động đầu tư trực tiếp để thực hiện ý đồ kinh tế hoặc phi kinh tế mà các hoạt động khác
không thực hiện được.)
 Đối với các nước nhận đầu tư
Đây là những nước đang có lợi thế mà nó chưa có hoặc không có điều kiện để

khai thác. Các nước nhận đầu tư thuộc loại này thường là các nước có nguồn tài
nguyên tương đối phong phú, có nguồn lao động dồi dào và giá nhận công rẻ, thiếu
vốn, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và ít có khả năng tổ chức kinh doanh đạt hiệu quả

Ế

cao... số này phần lớn thuộc các nước đang phát triển.

U

Các nước nhận đầu tư dạng khác đó là các nước phát triển, đây là các nước có

́H

tiềm lực kinh tế cao, phần lớn là các nước có vốn đầu tư ra nước ngoài. Các nước này
có đặc điểm là có cơ sở hạ tầng tốt, họ đã và đang tham gia có hiệu quả vào quá trình



phân công lao động quốc tế hoặc là thành viên của các tổ chức kinh tế hoặc các tập
đoàn kinh tế lớn. Họ nhận đầu tư trong mối liên kết để giữ quyền chi phối kinh tế thế

H

giới.

IN

Mặc dù hiện nay vẫn còn nhiều tranh luận, còn có những ý kiến khác nhau về


K

vai trò, về mặc tích cực, tiêu cực... của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước nhận
đầu tư nhưng thực tế khẳng định rằng : đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước nhận

O

̣C

đầu tư có tác dụng tích cực là chủ yếu. Đối với nhiều nước, đầu tư trực tiếp nước ngoài

̣I H

thực sự đóng vai trò là điều kiện, là cơ hội, là cửa ngõ giúp thoát khỏi tình trạng của
một nước nghèò, bước vào quỹ đạo của sự phát triển và thực hiện công nghiệp hóa.

Đ
A

Tóm lại: Đồng vốn của các tập đoàn, các công ty xuyên quốc gia lớn xuất ra và
hoạt động ngày càng tinh vi và phức tạp hơn, nhưng hiệu quả đưa lại thường đạt ở mức
cao hơn. Quan hệ của nước tiếp nhận FDI của các tập đoàn, các công ty xuyên quốc
gia lớn thường tồn tại đan xen giữu hợp tác và đấu tranh ở mức độ ngày càng cao hơn.
1.1.2.2. Phân loại
 Theo quy mô và tính chất dự án

Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ,
dự án được chia làm bốn loại: dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án
nhóm B, và dự án nhóm C.
6



Bảng 1: Phân loại dự án đầu tư
TỔNG
MỨC
ĐT

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU

STT

Dự án quan trọng quốc gia
I
(Theo Nghị quyết số 66/2006/QH11 của Quốc hội)

II

Nhóm A

quốc phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã

U

1

Ế

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh,

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất độc hại, chất nổ; Không

kể mức
hạ tầng khu công nghiệp
vốn



2

́H

hội quan trọng.

Không
kể mức
vốn

H

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác
dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai

IN

Trên
1.500 tỷ
thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng
đồng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.

̣C


K

3

điểm I - 3), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật

̣I H

4

O

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở

điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y

Trên
1.000 tỷ
đồng

Đ
A

tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.

5

6


Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ,

Trên

thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông,

700 tỷ

lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.

đồng

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát

Trên

thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà

500 tỷ

ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học.

đồng

7


Nhóm B

III


dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai

đến

thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển,

1.500

cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.

tỷ đồng

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở

Từ 50

điểm II - 1), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật

đến

điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y

U

2

Từ 75

Ế


1

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác

́H

tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.

mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế

H

3



Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ thuật khu đô thị

IN

biến nông, lâm, thuỷ sản.

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát

K

ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các


O

dự án khác.

̣C

4

thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà

̣I H

IV

1.000
tỷ đồng
Từ 40
đến 700
tỷ đồng

Từ 30
đến 500
tỷ đồng

Nhóm C

Đ
A

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác

dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai

1

thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển,
cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các trường phổ
thông nằm trong quy hoạch (không kể mức vốn), xây dựng khu nhà

Dưới
75 tỷ
đồng

ở.

2

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở

Dưới

điểm III - 1), cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật

50 tỷ

điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y

đồng
8



tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.

3

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ,

Dưới

thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông,

40 tỷ

lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.

đồng

Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát

4

thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng khu nhà
ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các

30 tỷ
đồng

U

Ế


dự án khác.

Dưới

́H

(Nguồn: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ)
 Theo cơ cấu lĩnh vực đầu tư

 Theo hình thức đầu tư

IN

Có 3 hình thức FDI chủ yếu.

H

buôn bán, bán lẻ, sửa chữa; xây dựng...



FDI phân theo cơ cấu lĩnh vực đầu tư như: kinh doanh bất động sản; dịch vụ;

K

Một là, hợp đồng hợp tác kinh doanh. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản
ký kết giữa hai hoặc nhiều bên (gọi là bên hợp danh) quy định rõ trách nhiệm và phân

̣C


chia kết quả cho mỗi bên, để tiến hành đầu tư vào Việt Nam mà không lập thành một

O

pháp nhân. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài dễ

̣I H

thực hiện và có ưu thế lớn trong việc phối hợp sản phẩm. Các sản phẩm kỹ thuật cao
đòi hỏi có sự kết hợp mạnh mẽ của nhiều công ty của nhiều quốc gia khác nhau. Đây

Đ
A

cũng là xu hướng hợp tác sản xuất kinh doanh trong một tương lai gần xu hướng của
sự phân công lao động chuyên môn hóa sản xuất trên phạm vi quốc tế.
Hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài này có đặc điểm.
- Cả hai bên cùng hợp tác kinh doanh trên cơ sở văn bản hợp đồng đã ký kết
giữa các bên về sự phân định trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ.
- Không thành lập một pháp nhân mới, tức là không cho ra đời một công ty
mới.
- Thời hạn của hợp đồng hợp tác kinh doanh do hai bên thoả thuận, phù hợp
với tính chất hoạt động kinh doanh và sự cần thiết để hoàn thành mục tiêu của hợp
đồng.
9


Vấn đề vốn kinh doanh không nhất thiết phải được đề cập trong văn bản hợp
đồng hợp tác kinh doanh.
Hai là, doanh nghiệp liên doanh. Doanh nghiệp liên doanh là loại hình doanh

nghiệp do hai hay nhiều bên nước ngoài hợp tác với nước chủ nhà cùng góp vốn, cùng
kinh doanh, cùng hưởng lợi nhuận và chia sẻ rủi ro theo tỷ lệ vốn góp. Doanh nghiệp
liên doanh được thành lập theo hình thức công ty TNHH có tư cách pháp nhân theo
pháp luật nước nhận đầu tư. Đây là hình thức đầu tư được các nhà đầu tư nước ngoài

U

và được thành lập dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn.

Ế

sử dụng nhiều nhất trong thời gian qua. Đặc điểm của hình thức liên doanh này là:
- Cho ra đời một công ty hay một xí nghiệp mới, với tư cách pháp nhân mới
- Thời gian hoạt động, cơ cấu tổ chức quản lý của công ty, xí nghiệp liên

́H

doanh được quy định tùy thuộc vào luật pháp cụ thể của mỗi nước.



- Các bên tham gia liên doanh phải có trách nhiệm góp vốn liên doanh, đồng
thời phân chia lợi nhuận và rủi ra theo tỉ lệ góp vốn.

H

Ba là, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. Doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài (tổ chức hoặc cá nhân

IN


người nước ngoài) do cá nhà đầu tư nước ngoài thành lập ở Việt Nam. Tự quản lý và

K

chiệu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư
nước ngoài được thành lập theo hình thức công ty TNHH có tư cách pháp nhân.

O

̣C

 Theo đối tác đầu tư

̣I H

FDI phân theo đối tác đầu tư là chủ đầu tư có quốc tịch ở nước nào thì FDI ở
nước đó. Ví dụ: FDI của Nhật, FDI của Anh....

Đ
A

 Theo cơ cấu đầu tư theo địa bàn
Cơ cấu FDI đầu tư theo địa bàn là cơ cấu đầu tư theo không gian, theo các

vùng, theo các tỉnh hay huyện, thị xã....
1.1.3. Vai trò của FDI
1.1.3.1. Lợi ích đối với nước nhận đầu tư
 FDI tạo thêm nguồn lực cho nền kinh tế
Nguồn lực đầu tư cho sản xuất bao gồm: vốn, công nghệ, đất đai và lao động.

Đầu tư FDI là việc đầu tư nước ngoài đưa vào nước nhận đầu tư vốn bằng tiền hoặc
bất kỳ tài sản nào để tiến hành hoạt động đầu tư, vậy nguồn vốn FDI làm tăng lượng
10


vốn, công nghệ cho nhà đầu tư sản xuất tại nước nhận đầu tư. Các nước đang phát triển
là những nước còn nghèo, thiếu nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là
nguồn vốn và công nghệ. Vì vậy với tác động làm tăng cường nguồn vốn vay công
nghệ cho đầu tư sản xuất là một lợi ích quan trọng nhất của FDI.
 Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Các nước đang phát triển trên thế giới hầu hết là những nước nông nghiệp hoặc
đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. FDI chỉ rõ thị trường

Ế

đang cần cái gì và nước chủ nhà có thể sản xuất cái gì để đáp ứng nhu cầu thị trường

U

thế giới. Nhờ đó FDI đã đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ

́H

cấu kinh tế, đẩy nhanh quá trình CNH-HĐH, vì thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài
nhiều lĩnh vực mối đã được hình thành ở nước tiếp nhận đầu tư. Đầu tư trực tiếp nước



ngoài góp phần làm phát triển nhanh trình độ kỹ thuật công nghệ ở nhiều thành phần
kinh tế làm tăng năng suất lao động ở các ngành và tỷ trọng của nó trong nền kinh tế.


H

 Giải quyết công ăn việc làm, năng cao mức sống của dân cư

IN

Các nước đang phát triển giải quyết công ăn việc làm luôn là vấn đề nan giải, vì

K

vậy luôn là chỉ tiêu được xét đến khi cấp giấy đầu tư cho các dự án FDI. Các dự án
FDI với quy mô vốn lớn thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng vốn đầu tư và đã có

O

̣C

đóng góp không nhỏ giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.

̣I H

Như vậy đối với các nước đang phát triển FDI tạo ra một lượng lớn việc làm
một cách trực tiếp và gián tiếp động thời nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng làm

Đ
A

việc của lao động. FDI giải quyết một phần tình trạng thất nghiệp, tạo thu nhập và
nâng cao đời sống xã hội. Ngoài ra FDI còn có tác động gián tiếp đối với mức sống

thông qua việc tăng cường khả năng trên thị trường tiêu dùng, đa dạng hóa mặt hàng,
giảm giá hàng hóa dịch vụ từ đó tạo ra một cuộc sống dễ chịu hơn cho người dân.
 Góp phần cải thiện môi trường
Vì FDI thúc đẩy phát triển kinh tế, cải thiện điều kiện sống, do đó dẫn tới khả
năng chi ngân sách cho lĩnh vực môi trường đựơc nhiều hơn. Người dân có mức sống
cao hơn nên ý thức về môi trường sống được quan tâm hơn, điều đó đồng nghĩa với
giảm thiểu ô nhiễm môi trường do đói nghèo ở các nước đang phát triển.
Bên cạnh đó thông qua FDI có thể tiếp thu công nghệ tiên tiến hơn, nhất là công nghệ
11


sạch sẽ tác động tích cực trực tiếp đến bảo về môi trường. Lý gải cho vấn đê này là
tiêu chuẩn môi trường của công nghệ tiên tiến hơn bao giờ cũng cao hơn công nghệ
cũ, nó sử dụng ít tài nguyên hơn và mức thải thường thấp hơn.
1.1.3.2. Mặt hại đối với nước nhận đầu tư
- Sự trả giá về mặt kinh tế cho việc thu hút FDI vì đó là những ưu đãi mà nước
nhận đầu tư dành cho các nhà đầu tư nước ngoài như: giảm thuế, miễn thuế, và đôi khi
lợi ích thu được của nhà đầu tư có thể lớn hơn lợi ích của nước chủ nhà nhận được.

Ế

- Các nhà đầu tư nước ngoài thường hay tính cho giá của các yếu tố đầu vào

U

cao hơn mặt bằng quốc tế, do nước nhận đầu tư thiếu kinh nghiệm, thiếu thông tin, khả



khiến các nhà đầu tư nước ngoài có thể lợi dụng.


́H

năng kiểm soát, trình độ chuyên môn quản lý yếu, cơ chế chính sách còn nhiều khe hở

- Các nước đầu tư thường chuyển giao công nghệ và kỹ thuật lạc hậu cho nước

H

nhận đầu tư, làm xác định không đúng số lợi nhuận cần chia cũng như gây ảnh hưởng

IN

xấu tới môi trường, chất lượng sản phẩm thấp, khó cạnh ttranh trên thị trường thế giới.
- Sản phẩm hàng hóa không thích hợp cho các nước đang phát triển, thậm chí

K

đôi khi sản xuất hàng hóa có hại cho sức khỏe con người, gây ô nhiễm môi trường...

̣C

- Trong số các hoạt động đầu tư FDI không phải là không có hoạt động tình báo

O

gây rối loạn an ninh chính trị ở nước nhận đầu tư, FDI có thể ảnh hưởng xấu về xã hội,

̣I H


gia tăng tệ nạn xã hội, làm tăng thêm sự mất cân đối trong phát triển, làm tăng khoản
cách về mức sống dân cư giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị.

Đ
A

Việt Nam đã kiểm soát được hai tiêu cực cuối cùng.

1.1.4. Tác động của FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài có những tác hại to lớn đến sự phát triển của

thương mại quốc tế. Những tác động này ảnh hưởng không chỉ đến những nước nhận
đầu tư mà ngay cả những nước đầu tư. Những tác động đó bao gồm:
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài tạo điều kiện thu hút nguồn nhu cầu mới. Tìm
kiếm thị trường mới (nước ngoài) có những nhu cầu tiềm ẩn cho các sản phẩm của
công ty khi mà thị trường trong nước đã bảo hòa.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài giúp thâm nhập vào thị trường nơi có thể đạt
12


được lợi nhuận cao. Các công ty đa quốc gia có thể thâm nhập vào những thị trường
khác nơi họ có thể đạt được lợi nhuận cao hơn.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm tăng năng suất. Một công ty có nỗ lực
muốn bán sản phẩm ban đầu của mình tại các thị trường mới có thể làm tăng mức thu
nhập cổ phần của mình do tăng năng suất. Điều này làm giảm chi phí bình quân cho
mỗi đơn vị sản phẩm. Công ty càng sử dụng nhiều máy móc thiết bị thì khả năng này
càng có điều kiện thuận lợi để thực hiện.

Ế


- Sử dụng yếu tố nước ngoài trong sản xuất. Các chi phí sử dụng đất và lao

U

động có thể khác biệt nhau rất xa giũa các quốc gia. Các công ty đa quốc gia thường

́H

cố gắng thiết lập việc sản xuất tại các địa điểm có giá lao động và đất đai rẻ. Họ tiến
hành nghiên cứu thị trường để xác định xem họ có thể thu được lợi nhuận không từ các



chi phí rẻ hơn khi sản xuất ở những thị trường đó.

- Sử dụng nguyên liệu nước ngoài. Do các chi phí vận chuyển, một số công ty

H

cố gắng tránh nhập khẩu nguyên vật liệu từ một đất nước khác, đặc biệt là khi công ty

IN

dự tính sẽ bán thành phẩm ngược lại cho người tiêu dùng nước đó, một giải pháp khả

K

thi hơn là phát triển việc sản xuất sản phẩm tại một nước mà nguyên vật liệu có sẵn.
- Sử dụng công nghệ nước ngoài. Các công ty đa quốc gia thiết lập ngày càng


O

̣C

nhiều các nhà máy ở nước ngoài hay mua lại các nhà máy hiện hữu của nước ngoài để

̣I H

học hỏi thêm công nghệ của các quốc gia khác. Công nghệ này sau đó được sử dụng
để cải tiến quy trình sản xuất tại các nhà máy của các công ty con trên khắp thế giới.

Đ
A

- Khai thác các thuận lợi về độc quyền. Các công ty có thể trở nên quốc tế hóa
nếu như họ sở hữu các tiềm lực hay kỹ năng mà các đối thủ cạnh tranh không bao giờ
có. Trong một chừng mực nào đó, công ty sẽ có được thuận lợi hơn các đối thủ và có
thể thu được lợi nhuận từ việc trở nên quốc tế hóa.
- Đa dạng hóa ở tầm cỡ quốc tế. Một trong những lý do tại sao các công ty tiến
hành kinh doanh ở tầm cỡ quốc tế là sự đa dạng hóa quá trình sản xuất.
- Nhu cầu cho tất cả các loại sản phẩm được sản xuất trong cùng một nước có
phần nào chịu ảnh hưởng của nền kinh tế đó. Công ty có thể giảm bớt rủi ro bằng cách
chào bán các nguyên liệu và sản phẩm giữa các quốc gia khác nhau. Với việc đa dạng
hóa kinh doanh và cả trong sản xuất ở tầm cỡ quốc tế, công ty có thể giữ cho nguồn
13


×