Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Một số phương pháp tẩm sao dùng trong chế biến dược liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.53 KB, 15 trang )

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TẨM
SAO THƯỜNG DÙNG TRONG
CHẾ BIẾN DƯỢC LIỆU
Đối tượng: Dược sĩ đại học

PGS.TS. Nguyễn Phương Dung


MỤC TIÊU
• Trình bày được mục đích sử dụng các phụ
liệu trong chế biến thuốc cổ truyền
• Liệt kê được các loại phụ liệu thường sử
dụng theo tính năng YHCT
• Trình bày được quy trình tẩm sao chung


PHỤ LIỆU





Rượu
Mật ong
Dầu mỡ
Dịch dược liệu (Cam
thảo, Phòng phong,
Gừng, Sa nhân, Chu sa)













Muối
Giấm
Hoàng thổ
Nước gạo
Cám gạo
Đồng tiện
Mật động vật
Phèn chua
Sữa
Dịch dược liệu (Đậu đen,
Đăng tâm thảo, Tang
diệp, Thạch cao)


MỤC ĐÍCH
Dẫn thuốc
• Đến cơ quan






Gừng  Phế
Mật ong  Tỳ, Vị
Giấm  Can
Muối
 Thận

• Lên thượng tiêu: rượu
(Hoàng liên)

Thay đổi tính vị
• Tăng tính ấm
– Gừng (Sa sâm)
– Rượu (Bạch thược)
– Sa nhân (Thục địa - 209)

• Tăng tính âm
– Đồng tiện (Hương phụ)
– Sữa (Ngưu tất)

• Xuống hạ tiêu: muối (Ba • Giảm tác dụng phụ, độc
tính
kích, Trạch tả)






Cam thảo (Bán hạ)

Nước gạo (Hà thủ ô)
Dầu + t0 cao (Mã tiền)
Đậu đen (Hà thủ ô)
Muối (Phụ tử)


Quy trình chung
Chuẩn bị

PHỤ LIỆU

Phối hợp

50 – 200 ml



2 -24 giờ

Sao, chưng

Rượu 40%
Giấm 5%
Gừng 2-3%

DƯỢC LIỆU

1 kg khô

DƯỢC LIỆU

đã chế biến

Sạch
Phiến
13-15%


Tỷ lệ phụ liệu / dược liệu (kl/kl)










Rượu trắng: 10%
Giấm: 10 - 30%
Muối: 1 – 2%
Gừng: 1 – 5%
Mật ong: 10 – 30%
Cám gạo: 1 – 5%
Đồng tiện: 5%
Dầu mỡ: chích (5%), chiên (ngập dược liệu)
Dịch dược liệu: ngập dược liệu


Tẩm rượu sao (Tửu chế)

• Kỹ thuật
– Trộn 50 – 200ml rượu + 1kg dược liệu phiến
– Ủ 2 – 3 giờ
– Sao vàng
• Mục đích:
– Giảm tính hàn, tăng tính ấm
– Dẫn thuốc đi lên (thăng), ra ngoài (tán)
• Dược liệu:
– Bổ huyết: Đương quy (211), Bạch thược (212)
– Thanh nhiệt: Hoàng cầm (99), Hoàng bá (98), Núc
nác


Tẩm gừng sao (Khương chế)


Kỹ thuật
– Giã nhỏ 50g Gừng tươi + 200ml nước  vắt nước
– Nước gừng tươi (Sinh khương) + 1 kg DL khô
– Ủ 1 – 2 giờ
– Sao vàng



Mục đích:
– Giảm tính hàn, tăng tính ấm, tăng kích thích tiêu hóa
– Dẫn thuốc vào Phế, Tỳ, Vị
Dược liệu:
– Bổ khí: Đảng sâm (197)
– Hóa đàm: Bán hạ (108)

– Thanh nhiệt: Hoàng liên (97)




Tẩm mật sao (Chích mật)


Kỹ thuật
– 150ml mật / nước + 1 kg DL khô
– Ủ 4 – 6 giờ, phơi sấy
– Sao vàng xém cạnh



Mục đích:
– Giảm vị đắng chát
– Tăng tính ôn bổ
Dược liệu:
– Bổ khí: Đảng sâm (197), Hoàng kỳ (198), Cam thảo (199)
– Cố sáp: Ngũ vị tử (190)
– Chỉ khái: Tang bì, Bách bộ, Tỳ bà diệp (114)
– Bổ âm: Bách hợp (214)




Tẩm đất sét vàng (Hoàng thổ chế)







Kỹ thuật
– 100 g Hoàng thổ khô tán nhỏ + 1 lít nước  nấu sôi  lấy phần
nước giữa
– 200 – 300ml nước Hoàng thổ + 1 kg dược liệu khô
– Ủ 2 - 3 giờ
– Sao vàng
Mục đích:
– Tăng tính ôn bổ
– Dẫn thuốc vào Tỳ, Vị
– Giảm bớt tinh dầu
Dược liệu: nhiều tinh dầu
– Bổ khí: Bạch truật (200)
– Khu hàn: Xuyên tiêu (85)


Tẩm Đậu đen / Cam thảo sao






Kỹ thuật
– 100g Đậu đen / Cam thảo + 1 lít nước  sôi 1 giờ
– 100 – 200ml dịch Đậu đen / Cam thảo + 1 kg dược liệu phiến
khô

– Ủ 1 – 2 giờ
– Sao vàng hoặc chưng
Mục đích:
– Giảm độc tính, giảm vị chát, giảm kích ứng
– Tính hòa hoãn, êm dịu
Dược liệu:
– Đậu đen + Hà thủ ô (208)  Bổ huyết
– Cam thảo + Viễn chí / Bán hạ (108)/ Phụ tử (82) giảm tác
dụng phụ


Tẩm muối sao (Diêm chế)
• Kỹ thuật
– Trộn 50ml nước muối 20% + 1kg dược liệu phiến
– Ủ 2 – 3 giờ
– Sao vàng
• Mục đích:
– Dẫn thuốc vào Thận
– Dẫn thuốc đi xuống (giáng)
• Dược liệu:
– Trừ thấp: Đỗ trọng (201), Cỏ xước, Trạch tả (156)
– Thanh nhiệt: Hoàng bá (98), Mẫu đơn bì (102)
– Bổ thận dương: Đỗ trọng (201), Phá cố chỉ (202), Ích
trí nhân (204)


Tẩm giấm sao (Thố chế)


Kỹ thuật

– Giấm thanh hoặc acid acetic 5%
– 100 ml giấm + 1 kg dược liệu khô
– Ủ 1 – 2 giờ
– Sao vàng xém cạnh



Mục đích:
– Giảm tính kích thích
– Dẫn thuốc vào Can
Dược liệu:
– Lý khí hoạt huyết: Hương phụ (135), Nga truật (148)
– Bổ huyết: Miết giáp
– Bình can: Sài hồ (75)




Tẩm đồng tiện sao
• Kỹ thuật
– 200ml đồng tiện (amonac 25%)+ 1 kg dược liệu khô
– Ủ 12 - 48 giờ
– Sao vàng
• Mục đích:
– Dẫn thuốc vào huyết phận
– Hạ hỏa
• Dược liệu:
– Lý khí: Hương phụ (135)
– Hành huyết: Nga truật (148)



Tẩm nước gạo sao (Mễ chế)
• Kỹ thuật
– 100 - 150ml nước gạo + 1 kg DL khô
– Ủ: 12 giờ
– Sao vàng
• Mục đích:
– Giảm tính ráo, nóng
– Giảm độc tính
• Dược liệu:
– Tinh dầu: Thương truật (169)
– Độc: Hoàng nàn, Mã tiền



×