Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH AICA việt nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

TÊN ĐỀ TÀI
“Hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình
tiền lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm toán báo cáo tài chính do
Công ty TNHH AICA Việt Nam thực hiện”
SVTH: Huỳnh Đặng Thu Trúc
MSSV: 1254052188
Chuyên ngành: Kiểm toán
GVHD: Th.S Ngô Ngọc Linh

Thành phố Hồ Chí Minh- Năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn
thể thầy cô Trường Đại học Mở TP.HCM đã tận tình
truyền đạt cho em những kiến thức cần thiết, cũng như
những bài học quý báu về ngành nghề kiểm toán để
làm hành trang cho em bước vào giai đoạn thực tập.
Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến ThS.
Ngô Ngọc Linh, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận
tình giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành Khóa
luận tốt nghiệp này.
Em cũng chân thành cảm ơn toàn thể anh chị và các
bạn tại Công ty TNHH AICA Việt Nam đã giúp đỡ em


trong khoảng thời gian em là thực tập sinh vị trí trợ lý
kiểm toán viên tại công ty. Em chắc chắn sẽ không
thuận lợi hoàn thành công việc của mình nếu không có
sự giúp đỡ của các anh chị và các bạn. Đặc biệt cảm ơn
các anh chị đã đào tạo và tạo cơ hội cho em tiếp xúc
với thực tế; học hỏi kinh nghiệm trong một môi trường
làm việc chuyên nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 04 năm 2016
Sinh viên

Huỳnh Đặng Thu Trúc


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải thích

KTV

Kiểm toán viên

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

BCKT


Báo cáo kiểm toán

BCTC

Báo cáo tài chính

Thuế TNCN

Thuế thu nhập cá nhân

PIT

Thuế thu nhập cá nhân

NV

Nhân viên

TK

Tài khoản

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ


DN

Doanh nghiệp

HS

Hệ số


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ........................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. .......................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................2
1.3 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ............................................................ 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. .........................................................................2
1.5 KẾT CẤU BÁO CÁO THỰC TẬP........................................................................3
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH....................................................................................................................3
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG. .............................................................................................................3
2.1.1 Đặc điểm về tiền lương .......................................................................................3
2.1.2 Ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương .......................................4
2.1.3 Phân loại tiền lương: ........................................................................................... 4
2.1.4 Các hình thức trả lương và tính lương: ............................................................... 5
2.1.5 Quỹ lương và các khoản trích theo lương: .......................................................... 7
2.2 KHÁI QUÁT KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG. ......................................................................................................................... 9
2.2.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........................9
2.2.2 Khái quát chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương ............................ 9

2.2.3 Hệ thống sổ sách về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ............11
2.3 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG. ......14
2.3.1 Mục tiêu kiểm soát. ........................................................................................... 14
2.3.2 Những thủ tục kiểm soát chung. .......................................................................14
2.3.3 Những thủ tục kiểm soát cụ thể ........................................................................16
2.4 KIỂM TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC. ...................................................... 18
2.4.1 Vai trò và mục tiêu của kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo
lương. ......................................................................................................................... 18
2.4.2 Quy trình kiểm toán chu trình tiền lương và các khỏan trích theo lương. ........20
CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
AICA VIỆT NAM........................................................................................................32


3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH AICA VIỆT NAM .................................32
3.1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH AICA
VIỆT NAM. ...............................................................................................................32
3.1.2 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG. .......................................................................33
3.1.3 CÁC LOẠI HÌNH DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY. ..............................................33
3.1.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC. ........................................................................................ 34
3.1.5 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY. ........................... 35
3.2 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH
AICA VIỆT NAM THỰC HIỆN. ..............................................................................36
3.3 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY XYZ DO CÔNG TY TNHH AICA VIỆT NAM THỰC
HIỆN ............................................................................................................................. 38
3.3.1 MỤC TIÊU KIỂM TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG. ............................................................................................ 38

3.3.2 GIAI ĐOẠN TIỀN KẾ HOẠCH ......................................................................39
3.3.3 GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN. ...............................................39
3.3.4 Thực hiện kiểm toán.......................................................................................... 44
3.3.5 Kết thúc kiểm toán. ........................................................................................... 68
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH
AICA THỰC HIỆN .....................................................................................................69
4.1 NHẬN XÉT VỀ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH AICA THỰC HIỆN ......69
4.1.1 Những ưu điểm trong thực tế ............................................................................69
4.1.2 Những tồn tại trong thực tế ...............................................................................71
4.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH..73
KẾT LUẬN ..................................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................78
PHỤ LỤC


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam là sự cạnh tranh
ngày càng gia tăng giữa doanh nghiệp.Tuy nhiên, trong tương lai, các doanh nghiệp trong
nước không những cạnh tranh với nhau mà còn cạnh tranh với các doanh nghiệp ngoài
nước, đặc biệt là sau khi Việt Nam tham gia Hiệp định TPP và AEC. Đây cũng là bài toán

khó của các doanh nghiệp khi muốn tồn tại và phát triển trên thương trường. Để thực hiện
được điều này, các doanh nghiệp phải tạo dựng được thương hiệu cũng như sự uy tín đối
với khách hàng, nhà đầu tư và các bên có liên quan khác thông qua sự minh bạch của
thông tin tài chính. Ngành kiểm toán ra đời nhằm giúp các doanh nghiệp đạt được mục
tiêu đó của mình.Trong giai đoạn hiện nay, ngành kiểm toán ngày càng khẳng định được
vai trò quan trọng của mình, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giúp hệ thống thông tin
trên thị trường tài chính trung thực và minh bạch, lành mạnh hóa môi trường kinh doanh
cho doanh nghiệp nói riêng và nền tài chính Việt Nam nói chung.
Báo cáo tài chính là nơi phản ánh thông tin tài chính của doanh nghiệp. Các thông tin trên
báo cáo tài chính thường khá phức tạp và đa dạng, tuy nhiên thông tin trên báo cáo lại chủ
yếu xoay quanh các chu trình kế toán. Trong đó, chu trình tiền lương và các khoản trích
theo lương đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến các thông tin được trình bày trên báo
cáo tài chính. Do đó, đây là một phần hành quan trọng mà các kiểm toán viên luôn chú
trọng trong cuộc kiểm toán báo cáo tài chính.
Tiền lương vừa là thu nhập vừa là động lực thúc đẩy người lao động trong sản xuất kinh
doanh, đồng thời cũng là một trong những chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm; lao
cụ; dịch vụ và là đòn bẩy quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Trong các doanh nghiệp, chi phí tiền lương chiếm một phần lớn trong tổng chi phí
của doanh nghiệp. Do đó, sự thiếu chính xác trong chi phí lương có thể ảnh hưởng lớn
đến giá thành sản phẩm, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đồng
thời dẫn đến thông tin trình bày trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp không trung thực
và hợp lý, gây ảnh hưởng đến việc đưa ra các quyết định kinh tế của người sử dụng thông
tin trên báo cáo tài chính. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của chu trình tiền
lương và các khoản trích theo lương qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH AICA Việt
Nam, em quyết định lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình tiền
lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty
SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

1



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TNHH AICA Việt Nam thực hiện” để nghiên cứu và phát triển cho khóa luận tốt nghiệp
của mình.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
 Tìm hiểu chính sách và quy định về kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản
trích theo lương do Công ty TNHH AICA Việt Nam thực hiện
 Tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH XYZ.
 Nhận xét và đánh giá của quy trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo
lương do Công ty TNHH AICA Việt Nam thực hiện.
 Đưa ra các giải pháp hoàn thiện quy tình kiểm toán chu trình tiền lương và các
khoản trích theo lương.

1.3 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Nghiên cứu quy trình kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương trong
kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty TNHH XYZ được thực hiện tại Công ty TNHH
AICA Việt Nam.
Số liệu thực hiện kiểm toán tại Công ty TNHH XYZ cho năm tài chính kết thúc vào
31/12/2014.
Số liệu và các ví dụ chỉ mang tính chất minh họa, đều dựa trên số liệu giả định nhằm đảm
bảo tính bảo mật về thông tin cho khách hàng của công ty.

1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Phỏng vấn các KTV tại công ty để hiểu và có cái nhìn thực tế hơn cho đề tài nghiên cứu.
Dựa trên quy trình kiểm toán tiền lương của Công ty TNHH AICA Việt Nam đã tìm hiểu,
người viết sẽ mô tả quá trình kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương được áp

dụng trong thực tế kèm theo số liệu để minh họa cho mỗi phương pháp hay thủ tục được
đề cập cụ thể. Theo đó người viết tiến hành nghiên cứu, phân tích để góp phần nhỏ giúp
quy trình hoàn thiện hơn.
Nghiên cứu hồ sơ kiểm toán, quan sát; học hỏi kinh nghiệm và phương pháp làm việc của
các anh chị KTV, trợ lý KTV tại công ty như các thu thập bằng chứng kiểm toán, phương
pháp phân tích, các trình bày trên giấy tờ làm việc.
Tiến hành thu thập số liệu của đối tượng nghiên cứu và quan sát quy trình thực hiện;
phỏng vấn các KTV để hiểu rõ hơn dữ liệu đã thu thập.
SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]

1.5 KẾT CẤU BÁO CÁO THỰC TẬP
Chương 1: Cơ sở hình thành đề tài
Chương 2: Lý luận chung về kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương
trong kiểm toán báo cáo tài chính
Chương 3: Kiểm toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong kiểm toán báo cáo
tài chính tại công ty TNHH AICA Việt Nam.
Chương 4: Nhận xét và các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình tiền lương
và nhân viên trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH AICA thực hiện.

CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN
CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO

CÁO TÀI CHÍNH
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.
2.1.1 Đặc điểm về tiền lương
Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động được xem là một loại hàng hóa đặc biệt, nó có
thể tạo ra giá trị từ quá trình lao động sản xuất. Do đó, tiền lương chính là giá cả của sức
lao động, là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo cơ chế thị
trường và chịu sự chi phối của pháp luật như luật lao động, hợp đồng lao động…
Có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lương, nhưng định nghĩa hiện nay của Nhà nước
về tiền lương như sau:
“Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành trên cơ sở giá trị sức lao động thông
qua sự thỏa thuận giữa người có sức lao động và người sản xuất lao động, đồng thời chịu
sự chi phối của các quy luật kinh tế, trong đó có quy luật cung – cầu”

SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]

2.1.2 Ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương
 Chức năng công cụ quản lý của doanh nghiệp:
Quản lý tiền lương là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý quá
trình sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp có thể kiểm tra, theo dõi người lao động làm
việc theo tổ chức và kế hoạch của mình thông qua việc chi trả lương. Tiền lương hỗ trợ
công tác quản lý lao động của doanh nghiệp đi vào nề nếp, thúc đẩy người lao động tăng

năng suất lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao động.
 Chức năng tái sản xuất sức lao động:
Quá trình tái sản xuất sức lao động được thực hiện thông qua việc chi trả lương. Bản chất
của tái sản xuất sức lao động chính là một khoản tiền sinh hoạt nhất định để người lao
động có thể duy trì và phát triển sức lao động mới, tích lũy kinh nghiệm và nâng cao trình
độ, hoàn thiện kỹ năng lao động.
 Chức năng đòn bẩy kinh tế:
Với một mức lương thỏa đáng sẽ là động lực kích thích người lao động tăng năng suất lao
động, giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh phát triển. Khi người lao động được trả
công xứng đáng, họ sẽ hăng hái làm việc, gắn bó chặt chẽ trách nhiệm của mình với lợi
ích của doanh nghiệp.

2.1.3 Phân loại tiền lương:
Doanh nghiệp có nhiều loại lao động khác nhau nên để thuận tiện cho việc quản lý và
hạch toán kế toán cần thiết phải tiến hành phân loại tiền lương theo các nhóm khác nhau.
Trong thực tế, có nhiều các phân loại tiền lương như:
 Phân loại theo hình thức trả lương: tiền lương theo thời gian, lương sản phẩm,
lương khoán.
 Phân loại theo đối tượng trả lương: lương trực tiếp và lương gián tiếp.
 Phân loại theo cách thức hạch toán: tiền lương chính và tiền lương phụ.
Tiền lương chính: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm nhiệm vụ
chính, bao gồm tiền lương theo chức vụ và các khoản phụ cấp kèm theo.
Tiền lương phụ: là khoản tiền lương mà người lao động được hưởng trong thời gian người
lao động nghỉ theo chế độ (nghỉ phép, nghỉ lễ) và được trả trong thời gian thực hiện nhiệm
vụ khác do doanh nghiệp điều động như: hội họp, đi chơi,…
SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

4



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Việc phân chia lương chính và lương phụ có ý nghĩa quan trọng đối vối công tác phân
tích chi phí tiền lương trong giá thành và hạch toán kế toán.

2.1.4 Các hình thức trả lương và tính lương:
2.1.4.1 Trả lương theo thời gian:
Khái niệm: là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian lao động thực tế, hệ số tiền lương
và đơn giá tiền lương tính theo ngày công hiện hành. Việc chi trả lương này được xác
định căn cứ vào thời gian công tác và trình độ kỹ thuật của người lao động.
Cách tính lương:
Mức lương tháng = Mức lương tối thiểu x (HS lương + HS phụ cấp được hưởng)

Tiền lương tháng =

Tiền lương tuần =

Tiền lương ngày =

𝑀ứ𝑐 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑡ố𝑖 𝑡ℎ𝑖ể𝑢
𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑛𝑔

𝑀ứ𝑐 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑛𝑔
52

x Số ngày làm việc thực tế trong tháng

x 12


𝑀ứ𝑐 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑛𝑔
𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑡ℎá𝑛𝑔

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ x HS tính lương x số giờ làm thêm.
* Mức hệ số tính lương được xác định theo Điều 97 luật Lao động số 01/2012/QH13:
Mức 150% áp dụng đối với làm thêm giờ trong ngày làm việc
Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ trong tuần
Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo
quy định.
Tiền lương ngày còn dùng làm căn cứ trả lương cho người lao động trong những ngày
nghỉ hưởng theo chế độ, nghỉ hưởng BHXH hoặc những giờ làm việc không hưởng lương
sản phẩm.
SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tiền lương tính theo thời gian có ưu điểm là dễ tính nhưng còn nhiều hạn chế do chưa gắn
chặt tiền lương với kết quả lao động, chưa kích thích được người lao động tăng năng suất
làm việc. Nên các DN thường chỉ áp dụng hình thức tính lương theo thời gian cho những
người làm công tác quản lí hoặc lao động gián tiếp trong quá trình sản xuất, hoặc chưa
xây dựng được định mức lao động.
2.1.4.2 Tiền lương theo sản phẩm:
Khái niệm: Là hình thức tính theo khối lượng (số lượng) sản phẩm, công việc đã hoàn
thành và đảm bảo yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật theo quy định. Đơn giá tiền lương tính
cho 1 đơn vị sản phẩm, công việc đó.
Cách tính lương:

 Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp:
Tiền lương lãnh trong tháng = Số lượng SP công việc hoàn thành x Đơn giá tiền lương
 Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp:
Tiền lương lãnh trong tháng = Tiền lương lãnh của bộ phận gián tiếp x Tỷ lệ (%) lương
gián tiếp
Ưu điểm:
 Khuyến khích đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, tích lũy kinh nghiệm và nâng
cao khả năng làm việc.
 Thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động.
Nhược điểm: Do trả lương theo sản phẩm nên người lao động dễ chạy theo số lượng, bỏ
qua chất lượng, vi phạm quy trình kỹ thuật và xuất hiện các hiện tượng tiêu cực khác. Để
hạn chế, DN phải xây dựng hệ thống định mức lao động, đơn giá tiền lương hợp lý và
thường xuyên kiểm tra, nghiệm thu chất lượng chặt chẽ.
2.1.4.3 Tiền lương khoán:
Khái niệm: Là một dạng hình thức tính theo sản phẩm mà DN trả cho người lao động căn
cứ theo khối lượng, công việc DN giao khoán cho họ.
Cách tính lương:
Đối với 1 nhóm người lao động với trình độ và thời gian làm việc như nhau, có cách tính:

SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tiền lương mỗi người trong nhóm =

[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑝ℎẩ𝑚 ℎ𝑜à𝑛 𝑡ℎà𝑛ℎ

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐ô𝑛𝑔 𝑛ℎâ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ℎó𝑚

x Đơn giá 1 đơn vị SP

Ưu điểm: có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động, tích cực
lao động để tối ưu hóa quá trình làm việc, giảm thời gian lao động.
Nhược điểm: Việc xác định đơn giá khoán phức tạp, khó chính xác. DN phải xây dựng
đơn giá phù hợp với điều kiện làm việc của người lao động.

2.1.5 Quỹ lương và các khoản trích theo lương:
a). Quỹ lương:
Là toàn bộ số tiền lương tính theo số lao động của DN do DN trực tiếp quản lý và chi trả
lương, bao gồm các khoản: tiền lương chính, tiền lương phụ, tiền thưởng có tính chất
thường xuyên, phụ cấp, trợ cấp thôi việc và tiền ăn giữa ca của người lao động.
b). Bảo hiểm xã hội.
Theo Điều 3 Luật số 58/2014/QH13 về Bảo hiểm xã hội: “Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm
thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu
nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết,
trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.”
Căn cứ theo Điều 5 Quyết định 1111/QĐ- BHXH, hằng thàng DN tiến hành trích lập Quỹ
BHXH theo tỷ lệ 26% trên tổng số lương thực tế phải trả người lao động trong tháng,
trong đó: 18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN, 8% trừ vào lương của người
lao động.
Quỹ BHXH được trích lập tạo ra nguồn vốn tài trợ cho người lao động trong trường hợp
thai sản, tai nạn lao động hoặc ốm đau. Bản chất của BHXH là giúp mọi người đảm bảo
về mặt xã hội để người lao động có thể duy trì và ổn định cuộc sống khi gặp tai nạn, khó
khăn khiến họ bị mất sức lao động tạm thời hay vĩnh viễn.
Hàng tháng DN trực tiếp chi trả BHXH chi người lao động bị tai nạn, ốm đau, thai
sản…trên cơ sở chứng từ hợp lệ. Cuối tháng, DN phải quyết toán với cơ quan quản lý quỹ
BHXH.

c). Bảo hiểm y tế
Theo quy định Điều 2 Luật số 25/2008/QH12 về BHYT đã định nghĩa về BHYT: “Bảo
hiểm y tế là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì
SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng có trách nhiệm tham
gia theo quy định của Luật này.”
Quỹ BHYT được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả
cho người lao động trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, DN phải trích quỹ BHYT theo tỷ lệ
4,5% trên tổng số tiền lương thực trả người lao động hằng tháng, trong đó: 1,5% được trừ
vào lương của người lao động, 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của người sử
dụng lao động.
BHYT được trích lập nhằm hỗ trợ cho người lao động tham gia đóng góp quỹ trong các
hoạt động khám chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành, toàn bộ Quỹ BHYT được nộp lên cơ
quan quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
d). Kinh phí công đoàn:
Kinh phí được trích lập để duy trì hoạt động của tổ chức công đoàn, đồng thời bảo vệ
quyền lợi chính đáng và chăm lo cho người lao động.
Theo chế độ hiện hành, KPCĐ được trích lập hằng tháng theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ
lương thực tế phải trả cho công nhân viên trong DN và được tính toàn bộ vào chi phí sản
xuất kinh doanh của đối tượng sử dụng lao động. Một phần từ Quỹ KPCĐ đã trích lập sẽ
nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, một phần để lại DN để chi tiêu hoạt động công đoàn.
e). Bảo hiểm thất nghiệp:
Quỹ BHTN được trích lập nhằm tạo ra nguồn tài trợ cho người lao động trong các trường

hợp thôi việc, các trường hợp thất nghiệp khác. Căn cứ trên Điều 81 Luật BHXH, người
thất nghiệp được hưởng BHTN khi đủ các điều kiện sau:
 Đã đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH.
 Chưa tìm được việc sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.
 Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi thất nghiệp.
Nguồn hình thành Quỹ BHTN từ việc trích lập theo tỷ lệ 2%, trong đó người lao động
chịu 1% và người sử dụng lao động chịu 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ.

SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]

2.2 KHÁI QUÁT KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG.
2.2.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của lao động tiền lương mà kế toán tiền lương có
một vị trí đặc biệt quan trọng và có nhiệm vụ sau:
 Tổ chức hoạch toán và thu thập đầy đủ, chính xác số lượng, thời gian và kết quả
hoạt động theo từng công nhân viên, từng đơn vị lao động tại DN. Để thực hiện
nhiệm vụ này thì DN cần nghiên cứu và vận dụng hệ thống chứng từ về lao động
tiền lương của Nhà nước sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý và trả lương cho
từng loại hoạt động ở DN.

 Tính đúng đắn, thanh toán đầy đủ và kịp thời tiền lương và các khoản trích liên
quan cho người lao động theo đúng chế độ của Nhà nước, đồng thời phù hợp với
các quy định của DN.
 Tính toán phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương chính xác và
hợp lý.
 Định kỳ tiến hành phân tích tình hình quàn lý và sử dụng lao động, chỉ tiêu quỹ
lương, xây dựng phương án trả lương hợp lý, cung cấp các thông tin kinh tế cần
thiết cho các bộ phận liên quan đến quản lý lao động tiền lương.

2.2.2 Khái quát chu trình tiền lương và các khoản trích theo
lương
Chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương bắt đầu bằng việc thuê mướn và tuyển
dụng lao động và kết thúc bằng việc thanh toán tiền lương cho người lao động và các
khoản khác cho cơ quan Nhà nước. Việc hiểu được các giai đoạn trong chu trình tiền
lương giúp KTV nắm được những giấy tờ, tài liệu cần kiểm tra, những giai đoạn nào
trọng yếu và tiềm tàng rủi ro. Chu trình tiền lương gồm các giai đoạn sau:
Thuê mướn và tuyển dụng nhân viên: việc tuyển dụng và thuê mướn lao động được tiến
hành bởi bộ phận nhân sự. Tất cả những trường hợp đủ điều kiện và được thuê đều được
ghi chép trên báo cáo và phê duyệt bởi ban quản lý. Trên báo cáo sẽ chỉ rõ về thông tin cá
nhân, vị trí được phân công, trách nhiệm công việc, mức lương cơ bản, các khoản phúc
lợi và các khoản khấu trừ đã được phê duyệt. Báo cáo này sẽ được lập thành 2 bản, một
SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
bản lưu tại bộ phân nhân sự và một bản gửi đến kế toán tiền lương để làm căn cứ tính

lương.
Phê duyệt các thay đổi về mức lương, bậc lương, thưởng và các khoản phúc lợi: những
thay đổi về mức lương, bậc lương và các khoản khác thường xảy ra khi có quyết định tăng
lương của DN, nhân viên được thăng chức, thuyên chuyển công tác hoặc lên tay
nghề…Tất cả các sự thay đổi đó đều phải được phê duyệt bởi người có thẩm quyền hoặc
bộ phận nhân sự trước khi ghi nhận vào sổ nhân sự.
Theo dõi, tính toán thời gian lao động và khối lượng công việc, sản phẩm hoặc lao vụ
hoàn thành: việc phản ánh kịp thời và chính xác thời gian lao động thực tế, khối lượng
công việc hoặc số lượng sản phẩm hoàn thành của từng người lao động, từng đơn vị sản
xuất có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý lao động tiền lương. Đây chính là
căn cứ để tính lương thưởng và các khoản phúc lợi khác cho người lao động.
Tính lương và lập bảng lương: căn cứ theo các chứng từ theo dõi thời gian lao động, kết
quả công việc và các chứng từ liên quan khác, kế toán tiền lương kiểm tra chứng từ và
tiến hành tính tiền lương thưởng và các khoản phụ cấp. Tất cả những khoản này sau đó sẽ
được tổng hợp trên Bảng thanh toán lương, thưởng theo mẫu quy định của Chế độ kế toán
hiện hành. Ngoài ra, kế toán tiền lương cũng phải phải lập, kê khai các khoản phải trả,
phải nộp cho cơ quan Nhà nước như: thuế, các khoản trích theo lương. Đây cũng là cơ sở
kiểm tra việc thanh toán lương và thanh toán nghĩa vụ đối với cơ quan Nhà nước.
Ghi chép sổ sách: trên cơ sở các bảng thanh toán tiền lương, thưởng cho người lao động
và các chứng từ gốc kèm theo, định kỳ kế toán tiến hành ghi sổ vào Sổ cái tiền lương.
Đồng thời với việc vào sổ, kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương và viết phiếu
chi lương, tiền thưởng cho thủ quỹ để thanh toán lương sau khi người có thẩm quyền phê
duyệt.
Thanh toán lương và bảo đảm các khoản tiền lương chưa thanh toán: thủ quỹ sau khi
nhận phiếu chi lương và bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng thì sẽ tiến hành kiểm tra
đối chiếu giữa phiếu chi với danh sách trên bảng thanh toán lương. Khi đã khớp đúng, thủ
quỹ sẽ thực hiện việc thanh toán lương. Khi chi trả tiền lương, phiếu chi sẽ phải được
người lao động ký xác nhận đã nhận lương. Đối với tiền lương chưa thanh toán thì được
ghi chép đầy đủ và chính xác trong sổ kế toán.


SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]

Bộ phận quản lý:

Bộ phận nhân sự:

Chức năng: theo dõi thời gian,
khối lượng công việc hoàn thành.

Chức năng: tuyển dụng và thuê
mướn.

- Chấm công theo dõi thời gian
lao động

- Tuyển chọn, thuê mướn.

- Xác nhận công việc hoàn thành
- Duyệt thời gian nghỉ ốm, ngừng
sản xuất....

- Lập báo cáo tình hình nhân sự.


- Lập sổ nhân sự.
- Lập hồ sơ nhân sự

Bộ phận kế toán lương:
- Tính lương, thưởng và lập bảng
thanh toán lương, thưởng và các
khoảnp hải trả, phải nộp khác.
- Ghi chép sổ sách kế toán
- Thanh toán lương, thưởng và các
khoản liên quan khác

Hình 2.1: Sơ đồ chu trình tiền lương và
các khoản trích theo lương

2.2.3 Hệ thống sổ sách về kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
a). Sổ sách tiền lương:
 Sổ nhân viên: theo dõi ngày bắt đầu làm việc, hồ sơ cá nhân, mức lương, các
khoản khấu trừ đã phê duyệt, đánh giá công việc và ngày kết thúc hợp đồng làm
việc.
 Nhật ký tiền lương
 Sổ cái
b). Chứng từ tiền lương:
Bảng chấm công (Mẫu 01A-LĐTL) là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toán thời
gian lao động trong các doanh nghiệp. Bảng chấm công theo dõi các dữ kiện về thời gian
thực tế lao động, nghỉ việc, vắng mặt của người lao động.
SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

11



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Để hạch toán kết quả lao động trong DN, kế toán sử dụng các chứng từ ban đầu khác nhau
tùy thuộc vào loại hình sản xuất và đặc điểm ngành nghề của từng DN. Chứng từ được sử
dụng phổ biến để ghi chép kết quả lao động là Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc
hoàn thành (Mẫu 05-LĐTL), hợp đồng giao khoán (Mẫu 08- LĐTL)…
Căn cứ trên các chứng từ trên kế toán sẽ lập Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu 02-LĐTL),
Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu 03-LĐTL)
Các chứng từ về BHXH như Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số C70a-HD), Bảng kê trích
nộp các khoản theo lương (MẪu số 10-LĐTL).
c). Tài khoản sử dụng:
Kế toán tiền lương sử dụng TK 334, TK 338 v2 các tài khoản liên quan để hạch toán tiền
lương và các khoản trích theo lương.
 Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên.
Nội dung: tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho người lao động của DN về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm
xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Kết cấu:
Bên Nợ:
 Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội
và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
 Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên Có:
 Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội
và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động.
Số dư bên Có: các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các
khoản khác còn phải trả cho người lao động.

Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ Tài khoản 334 rất cá biệt - nếu có
phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản
khác cho người lao động.
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình
thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền
thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập
của công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình
thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh
nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản phải trả
khác thuộc về thu nhập của người lao động.
 Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
Nội dung: TK này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp
ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK 331 đến TK
337). TK này cũng được dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng, chênh lệch đánh giá lại các tài sản đưa đi góp vốn liên doanh và các
khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc
thuê hoạt động.
Kết cấu:
Bên Nợ:
 BHXH phải trả cho công nhân viên;

 KPCĐ chi tại đơn vị;
 Số BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ BHXH,
BHYT và KPCĐ.
 Các khoản đã trả, đã nộp khác.
Bên Có:





Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh;
Trích BHXH, BHYT và BHTN khấu trừ vào lương của công nhân viên;
Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán;
Các khoản phải trả khác.

Số dư bên có: phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp khác
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều
hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả cho công nhân viên chưa
được thanh toán và kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù.
SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác có 8 tài khoản cấp 2, trong đó có các tài khoản liên quan
đến các khoản trích theo lương như sau:
- Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí

công đoàn ở đơn vị.
- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã
hội của đơn vị.
- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế
theo quy định.

2.3 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA CHU TRÌNH TIỀN
LƯƠNG.
2.3.1 Mục tiêu kiểm soát.
 Xác định được mức lương phù hợp cho từng nhân viên (hợp pháp, hợp lệ, hợp lý)
và đây cũng là mục tiêu quan trọng nhất của chu trình này.
 Đảm bảo mọi tiền lương của từng nhân viên được tính toán đầy đủ, chính xác và
kịp thời

2.3.2 Những thủ tục kiểm soát chung.
2.3.2.1 Phân chia trách nhiệm giữa các chức năng khác nhau.
Thủ tục này nhằm hạn chế khả năng xảy ra gian lận vì nếu bố trí một cá nhân/ bộ phận
nắm giữ nhiều chức năng thì họ có thể lạm dụng. Vì thế, đơn vị có thể tổ chức đội ngũ
nhân viên tách biệt thành các bộ phận sau:
 Bộ phận nhân sự: tuyển dụng, ký hợp đồng lao động và quản lý hồ sơ lao động.
 Bộ phận sử dụng lao động: quản lý lao động và chấm công.
 Bộ phận tính lương: tính lương và các khoản khấu trừ có liên quan, lập bảng thanh
toán lương nhằm theo dõi chặt chẽ những biến động của chi phí tiền lương.
 Bộ phận trả lương: phát lương cho người lao động và kiểm soát chặt chẽ các khoản
tiền lương người lao động chưa nhận.
2.3.2.2 Kiểm soát quá trình xử lý thông tin
a). Kiểm soát chung
SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

14



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
 Kiểm soát đối tượng sử dụng

Đối tượng bên trong: Mỗi nhân viên sử dụng phần mềm phải có mật khẩu
riêng và chỉ được phép truy cập vào phần hành của mình.

Đối tượng sử dụng bên ngoài: Thiết lập mật khẩu để họ không thể tiếp cận
hay truy cập vào hệ thống thông tin và vào chu trình này.
 Kiểm soát dữ liệu:



Nhập liệu càng sớm càng tốt.
Sao lưu dữ liệu để dự phòng bất trắc.
b). Kiểm soát ứng dụng

 Kiểm soát dữ liệu

Kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ.

Kiểm tra sự phê duyệt trên các chứng từ.
 Kiểm soát quá trình nhập liệu

Kiểm tra để đảm bảo các vùng dữ liệu cần đều có đầy đủ thông tin.

Kiểm tra để đảm bảo tính chính xác trong việc nhập mã khách hàng các

thông tin cần thiết về khách hàng và các số liệu.
c). Đánh số thứ tự liên tục cho các ấn chỉ trước khi sử dụng
Thực hiện cho tất cả ấn chỉ sử dụng, thí dụ như séc, phiếu chi tiền mặt… Các biểu mẫu
cần rõ ràng, có đánh số tham chiếu để kiểm tra khi cần thiết.
d). Ủy quyền và xét duyệt
Các chứng từ ban đầu làm cơ sở để tính lương như bảng chấm công, bảng làm đêm, làm
thêm giờ… cũng như bảng tính lương cần có sự xét duyệt của các cấp có thẩm quyền.
Ngoài ra, cần có chính sách về tuyển dụng, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật, trong đó cần quy
định người chịu trách nhiệm phê chuẩn.
e). Kiểm tra độc lập việc thực hiện
Định kỳ, người đứng đầu đơn vị nên tiến hành kiểm tra các công việc mà các bộ phận đã
thực hiện, như kiểm tra quy trình tuyển dụng, việc ký hợp đồng lao động, chấm công, tính
lương và trả lương… nhằm phát hiện kịp thời các sai phạm và tăng cường ý thức chấp
hành kỷ luật của các bộ phận này.
SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

15


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
f). Phân tích rà soát hay đánh giá tính hợp lý của chi phí tiền lương
Thủ tục kiểm soát này giúp cho nhà quản lý kịp thời phát hiện những biến động bất
thường trong chi phí tiền lương mà không cần phải đi quá chi tiết vào từng trường hợp.

2.3.3 Những thủ tục kiểm soát cụ thể
a). Xây xựng chính sách tiền lương
Các nguyên tắc chính khi xây dựng chính sách tiền lương là:
 Căn cứ vào mức đóng góp của nhân viên

Mức đóng góp được xác định dựa vào sự đánh giá về khả năng có thể đóng góp (đối với
nhân viên mới) hay thực tế đóng góp (đối với nhân viên cũ) cho đơn vị.
 Căn cứ vào thị trường lao động:
Có thể dựa trên các yếu tố như những đơn vị cùng ngành, cùng lĩnh vực; những đơn vị
cùng là tư nhân, nhà nước, hay nước ngoài; những đơn vị cùng địa bàn hoạt động; những
đơn vị cùng điều kiện (thâm niên trong ngành, sự giống nhau về văn hóa quản lý…)… để
xây dựng chính sách lương sao cho tương đối công bằng với các đơn vị khác.
 Căn cứ vào tình hình kinh doanh và khả năng tài chính của đơn vị.
Nếu kinh doanh thuận lợi và khả năng tài chính tốt, lương có thể trả cao hơn so với thị
trường lao động, tức khi đơn vị phát triển thì nhân viên cũng được thụ hưởng nhiều hơn,
và ngược lại.
 Căn cứ vào sự công bằng giữa các nhân viên cùng phòng ban và giữa bộ phận
trong cùng đơn vị.

Xây dựng ngân sách lượng (tổng quỹ lương) trong ngân sách của đơn vị.

Xây dựng quỹ lương cho từng bộ phận/hoạt động của đơn vị.

Xây dựng thang lương cho từng cấp bậc và từng tính chất công việc trong
toàn đơn vị.

Xây dựng khung lương cho từng vị trí/chức danh trong đơn vị.
 Căn cứ vào giá trị vật chất mà đơn vị trao cho nhân viên và giá trị tinh thần mà
nhân viên nhận được từ đơn vị

Môi trường làm việc tốt, như mối quan hệ đồng nghiệp, tiện nghi vật chất…

Điều kiện học hỏi, nâng cao kiến thức nghề nghiệp.

Cơ hội thăng tiến.

SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

16


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Sự ổn định công việc lâu dài.

Danh tiếng của đơn vị.

Những chế độ phúc lợi về nhà ở, du lịch, y tế, trơ vốn, quyền mua cổ
phần…
 Căn cứ vào pháp luật hiện hành về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ,… và các quy định của đơn vị.
b). Kiểm soát quá trình lập bảng chấm công và các tài liệu liên quan để tính
lương
 Lập các chứng từ ban đầu làm cơ sở tính lương
Đây là lần đầu tiên trong chu trình tiền lương, các chứng từ này cần được thiết kế sẵn, có
đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng. Những sai phạm ở khâu xuất phát này sẽ gây
ảnh hưởng dây chuyền tới toàn bộ chu trình. Các chứng từ ban đầu do từng bộ phận lập
ra, được Trưởng bộ phận phê duyệt và chịu trách nhiệm về các chứng từ này.
 Kiểm tra sự đầy đủ của các chứng từ ban đầu về tiền lương.
Nhân viên phụ trách tiền lương kiểm tra sự đầy đủ của chứng từ ban đầu về tiền lương,
cần phải đối chiếu với danh sách lao động hiện tại của đơn vị.
 Kiểm tra các nội dung trên chứng từ ban đầu về tiền lương
Nhân viên phụ trách tiền lương kiểm tra sự đầy đủ của các chứng từ ban đầu về tiền lương
đã có đủ chữ ký của trưởng bộ phận hay chưa. Điều này nhằm tránh được việc khai khống

số giờ làm thêm.
Ngoài ra, nếu trên bảng chấm công có số giờ nghỉ phép, nghỉ ốm, nghỉ không lương…,
nhân viên phụ trách tiền lương cần kiểm tra tính hợp lý và xác minh lại với trưởng bộ
phận sử dụng lao động.
c). Kiểm soát quá trình tính lương và các khoản khấu trừ
Rủi ro ở giai đoạn này là tính lương không đúng, tính lương cho nhân viên không còn làm
việc, cho nhân viên “ảo” và tính lương không đúng với chính sách của đơn vị. Các thủ tục
phổ biến cần thực hiện là:



Ban hành chính sách tiền lương rõ ràng.
Mọi biến động về nhân sự thường xuyên cập nhật.

SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

17


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Phân công người có thẩm quyền phê duyệt các thay đổi trong chương trình
tính lương.

Phân công người có thẩm quyền phê duyệt bảng lương.

Bảng lương và các chứng từ chi lương phải chuyển đầy đủ và kịp thời để kế
toán ghi chép.


Định kỳ, nhà quản lý đối chiếu chi phí lương thực tế với quỹ lương kế
hoạch.
d). Kiểm soát quá trình trả lương
Căn cứ vào Bảng thanh toán lương đã lập, một nhân viên tính lương sẽ lập Phiếu đề nghị
thanh toán lương gửi cho người có thẩm quyền xét duyệt. Khi nhận lương, người lao động
phải ký nhận trên bảng thanh toán lương.
Bảng thanh toán lương sẽ được chuyển cho phòng kế toán ghi nhận vào sổ chi tiết tiền
lương và sau đó ghi vào sổ cái.
e). Kiểm soát quá trình nộp thuế thu nhập cá nhân và các khoản khấu trừ cho
Nhà nước
Các thủ tục kiểm soát chủ yếu cần thực hiện là:




Phải phê duyệt trước khi chi lương.
Định kỳ phân tích tổng quát tính hợp lý của quỹ lương.
Người lao động phải ký nhận lương trực tiếp hoặc chi trực tiếp qua tài
khoản ngân hàng.

2.4 KIỂM TOÁN CHU TRÌNH TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC.
2.4.1 Vai trò và mục tiêu của kiểm toán chu trình tiền lương và
các khoản trích theo lương.
a). Vai trò của kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương.
Kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương đóng vai trò quan trọng
trong cuộc kiểm toán BCTC do các nguyên nhân sau:

SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC


18


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
[GVHD: NGÔ NGỌC LINH]
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tiền lương và các khoản trích theo lương là khoản chi phí chiếm tỷ trọng
khá lớn trong chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có liên quan
đến giá thành của sản phẩm, dịch vụ hoặc lao vụ.

Tiền lương và các khoản trích theo lương có ảnh hưởng lớn đến việc đánh
giá hàng tồn kho.

Chu trình tiền lương là chu trình dễ xảy ra các hình thức gian lận làm cho
DN bị thất thoát hoặc sử dụng lao động không hiệu quả.
b). Mục tiêu của kiểm toán chu trình tiền lương và các khoản trích theo lương.
Mục tiêu kiểm toán được đề ra có ý nghĩa quan trọng đối với một cuộc kiểm toán, giúp
KTV xác nhận được rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành, có tuân thủ pháp luật liên quan khác và có phản ánh trung thực hợp lý trên các khía
cạnh trọng yếu hay không. Các mục tiêu không thay đổi giữa các cuộc kiểm toán nhưng
bằng chứng thay đổi phụ thuộc vào tính huống cụ thể. Cuộc kiểm toán được phân đoạn
một các hợp lý và có hiệu quả nhờ vào việc áp dụng mục tiêu kiểm toán chung cho tất cả
các khoản mục. Đối với từng phần hành, mục tiêu kiểm toán sẽ được cụ thể hơn trên cơ
sở các mục tiêu kiểm toán chung.
Mục tiêu kiểm toán chung
Tính hiện hữu

Mục tiêu kiểm toán cụ thể

Các nghiệp vụ về tiền lương đã được ghi
chép trên sổ sách là có thật, các chứng từ
có hiệu lực và thực sự tồn tại.

Quyền và nghĩa vụ

Đảm bảo các khoản tiền lương và các
khoản trích theo lương mà người lao động
được hưởng được phản ánh đúng nghĩa vụ
của đơn vị đối với người lao động.

Tính đầy đủ

Các khoản thanh toán về lương và các
khoản trích theo lương phát sinh trong kỳ
được hạch toán và ghi sổ đầy đủ.

SVTH: HUỲNH ĐẶNG THU TRÚC

19


×