Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRỤ SỞ AGRIBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.63 KB, 94 trang )

Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

………………………
Số:

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

/ TMTKTC

…………, ngày …..tháng … năm 2013

THUYẾT MINH THIẾT KẾ
KỸ THUẬT THI CÔNG
CÔNG TRÌNH:
TRỤ SỞ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐẮK LẮK
Địa điểm

: Số 51 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột

Chủ đầu tư

: Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam

Đơn vị Tư vấn

: Công ty ....................................................

Chủ nhiệm đồ án



:

Chủ trì các bộ môn

:

Kiến trúc

:

Kết cấu

:

Điện – điện nhẹ

:

Nước

:

Kinh tế xây dựng

:

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN


NGÂN HÀNG NN & PTNN VIỆT NAM

1

CÔNG TY ………


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

……………………..

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Số:

/ TMTKTC

…..., ngày …..tháng….. năm 2013

THUYẾT MINH THIẾT KẾ
KỸ THUẬT THI CÔNG
CÔNG TRÌNH:
TRỤ SỞ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐẮK LẮK

CHƯƠNG I:
VỊ TRÍ ĐỊA ĐIỂM KHU ĐẤT XÂY DỰNG
I. VỊ TRÍ KHU ĐẤT:
- Địa điểm: Số 51 Nguyễn Tất Thành, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk
- Khu đất hiện trạng có diện tích 2.381 m2, có các mặt tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông Nam

: Giáp đường Nguyễn Tất Thành

+ Phía Đông Bắc

: Giáp đường quy hoạch và khu dân cư

+ Phía Tây Bắc

: Giáp đường quy hoạch và khu dân cư

+ Phía Tây Nam

: Giáp Sở Công thương

- Công trình cao 10 tầng nổi và 1 tầng hầm có tầm nhìn bốn mặt, với yêu cầu hiện đại, kết
cấu thích hợp với nhà cao tầng.
II. HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG:
Hiện trạng khu đất xây dựng công trình đã được đền bù và giải tỏa, thuộc quyền sở hữu của
Chủ đầu tư. Mặt bằng tương đối bằng phẳng, có độ dốc chênh cao bình quân khoảng 1,0m.
Tuy vậy, mặt bằng trước đây là khu dân cư buôn bán và sinh sống lâu ngày (từ sau năm
1975) do vậy mặt bằng là nơi chứa các chất thải xây dựng có khối lượng khá lớn cần phải
san ủi và vận chuyển đi nơi khác.
III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:

1. Điều kiện khí hậu:
Do đặc điểm vị trí địa lý, địa hình nên khí hậu vừa chịu sự chi phối của khí hậu nhiệt đới gió
mùa, vừa mang tính chất của khí hậu cao nguyên mát dịu. Song chịu ảnh hưởng mạnh nhất
chủ yếu vẫn là khí hậu Tây Trường Sơn, đó là nhiệt độ trung bình không cao, mùa hè mưa
nhiều ít nắng bức do chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam, mùa đông mưa ít.
 Khí hậu tỉnh Đắk Lắk được chia thành hai tiểu vùng:
2


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

- Vùng phía Tây Bắc có khí hậu nắng nóng, khô hanh về mùa khô
- Vùng phía Đông và phía Nam có khí hậu mát mẻ, ôn hoà.
 Khí hậu sinh thái nông nghiệp của Tỉnh được chia ra thành 6 tiểu vùng
- Tiểu vùng bình nguyên Ea Súp

: 28,43% diện tích tự nhiên

- Tiểu vùng cao nguyên Buôn Mê Thuột- Ea H’Leo

: 16,17% diện tích tự nhiên

- Tiểu vùng đồi núi và cao nguyên M’Đrắk

: 15,82% diện tích tự nhiên

- Tiểu vùng đất ven sông Krông Ana – Sêrêpôk

: 14,51% diện tích tự nhiên


- Tiểu vùng núi cao Chư Yang Sin

: 98% diện tích tự nhiên

- Tiểu vùng núi Rlang Dja

: 3,88% diện tích tự nhiên

 Khí hậu khác nhau giữa các dạng địa hình và giảm dần theo độ cao:
- Vùng dưới 300m

: quanh năm nắng nóng

- Từ 400 – 800m

: khí hậu nóng ẩm

- Trên 800m

: khí hậu mát.

Tuy nhiên, chế độ mưa theo mùa là một hạn chế đối với phát triển sản xuất nông sản
hàng hoá.
 Nhiệt độ: Nằm ở vùng đất Tây Nguyên mang đặc trưng khí hậu của vùng đất này
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm

: 23,80C

+ Nhiệt độ cao nhất trung bình


: 260C vào tháng giêng

+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình

: 21,30C vào tháng tư

 Nắng: Số giờ nắng trung bình trong năm là 2.392 giờ (khoảng gần 100 ngày).
 Độ ẩm trung bình: 82%, cho nên du khách đến Buôn Ma Thuột luôn có cảm giác mát
mẻ.
 Nhìn chung thời tiết chia làm 2 mùa khá rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 kèm
theo gió Tây Nam thịnh hành, các tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 7,8,9, lượng mưa
chiếm 80-90% lượng mưa năm. Riêng vùng phía Đông do chịu ảnh hưởng của Đông
Trường Sơn nên mùa mưa kéo dài hơn tới tháng 11. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm
sau, trong mùa này độ ẩm giảm, gió Đông Bắc thổi mạnh, bốc hơi lớn, gây khô hạn nghiêm
trọng.
2. Địa tầng khu đất:
2.1. Địa chất:
- Căn cứ theo Báo cáo kết quả khoan khảo sát địa chất công trình “Trụ sở Chi nhánh Ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk do Trung tâm thí nghiệm Las-XD83
thực hiện. Trên cơ sở khảo sát 03 lỗ khoan độ sâu từ 37.8 đến 43.4 m kết hợp với kết quả
thí nghiệm tại hiện trường và trong phòng cho thấy địa tầng khu đất có cấu tạo khá phức
tạp, gồm nhiều lớp với nhiều khả năng chịu tải khác nhau. Các thông số đặc trưng cho
thành phần, trạng thái, màu sắc. Từ trên xuống dưới được phân ra các lớp đất như sau:
 Lớp đất số 1: Á sét, dẻo mềm đến dẻo cứng
- Có màu nâu đỏ;
- Tại một số vị trí trên mặt lẫn nhiều đá dăm, rễ cây…
3


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk


- Ẩm. Trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng.
- Bề dày lớp thay đổi từ 4.3m đến 5.0m.
- Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau:
- Độ ẩm tự nhiên, W (%)

= 49.1

- Dung trọng tự nhiên, γw (g/cm3)

= 1.641

- Dung trọng khô, γc (g/cm3)

= 1.101

- Tỷ trọng, ∆

= 2.76

- Hệ số rỗng tự nhiên, εo

= 1.509

-Giới hạn nhão, WI (%)

= 58.7

-Giới hạn dẻo, WP (%)


= 43.2

-Chỉ số dẻo, IP (%)

= 15.5

- Hệ số nén lún, a1-2 (cm2/kG)

= 0.040

- Modul biến dạng, E (kG/cm2) (mk = 2.0) (1)

= 79.7

- Lực dính kết, C (kG/cm2)

= 0.209

- Góc nội ma sát, ϕ (độ)

= 15o23′

- N30 (SPT)

= 11

Modul biến dạng tham khảo, được tính theo công thức:
1 +e0
E =β
mk

a1−2

Trong đó:
β hệ số phụ thuộc vào biến dạng ngang và được lấy theo từng loại đất như sau:
β = 0.40 cho đất sét

β = 0.62 cho đất á sét

β = 0.74 cho đất á cát

β = 0.80 cho đất cát

eo

: hệ số rỗng tự nhiên của đất

a1-2

: hệ số nén lún trong khoảng tải trọng 1-2 kG/ cm2

mk
: hệ số chuyển đổi modul biến dạng trong phòng theo modul biến dạng
bảng theo TCXD 45:78 và 20TCN 74:87.
 Lớp đất số 2:

Á sét, nửa cứng

- Có màu nâu đỏ.
- Ẩm. Trạng thái nửa cứng.
- Xuất hiện ở độ sâu 4.3m đến 5.0m;

- Kết thúc ở độ sâu 6.5m đến 8.5m;
- Bề dày lớp thay đổi từ 2.1m đến 4.1m.
- Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau:
- Độ ẩm tự nhiên, W (%)

= 44.7

4

được tra


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

- Dung trọng tự nhiên, γw (g/cm3)

= 1.750

- Dung trọng khô, γc (g/cm3)

= 1.209

- Tỷ trọng, ∆

= 2.89

- Hệ số rỗng tự nhiên, εo

= 1.394


-Giới hạn nhão, WI (%)

= 53.5

-Giới hạn dẻo, WP (%)

= 42.8

-Chỉ số dẻo, IP (%)

= 10.6
2

- Hệ số nén lún, a1-2 (cm /kG)

= 0.029

- Modul biến dạng, E (kG/cm2) (mk = 2.5)

= 126.5

- Lực dính kết, C (kG/cm2)

= 0.243

- Góc nội ma sát, ϕ (độ)

= 19o56′

- N30 (SPT)


= 18

 Lớp đất số 3:

Á sét, dẻo cứng đến nửa cứng

- Có màu nâu đỏ đến xám vàng;
- Ẩm đến bão hoà nước. Trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng.
- Xuất hiện ở độ sâu 6.5m đến 8.5m;
- Kết thúc ở độ sâu 20.5m đến 22.3m;
- Bề dày lớp thay đổi từ 12.1m đến 15.8m.
- Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau:
- Độ ẩm tự nhiên, W (%)

= 51.8

- Dung trọng tự nhiên, γw (g/cm3)

= 1.715

- Dung trọng khô, γc (g/cm3)

= 1.127

- Tỷ trọng, ∆

= 2.88

- Hệ số rỗng tự nhiên, εo


= 1.555

-Giới hạn nhão, WI (%)

= 61.1

-Giới hạn dẻo, WP (%)

= 48.4

-Chỉ số dẻo, IP (%)

= 12.7
2

- Hệ số nén lún, a1-2 (cm /kG)

= 0.034

- Modul biến dạng, E (kG/cm2) (mk = 2.5)

= 116.7

- Lực dính kết, C (kG/cm2)

= 0.277

- Góc nội ma sát, ϕ (độ)


= 18o30′

- N30 (SPT)
 Lớp đất số 4: Á sét, nửa cứng đến cứng
- Có màu nâu xám đến xám vàng, lẫn ít dăm sạn
- Bão hoà nước. Trạng thái nửa cứng đến cứng.
5

= 16


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

- Xuất hiện ở độ sâu 20.5m đến 22.3m;
- Kết thúc ở độ sâu 28.4m đến 32.9m;
- Bề dày lớp thay đổi từ 7.9m đến 12.1m.
- Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau:
- Độ ẩm tự nhiên, W (%)
- Dung trọng tự nhiên, γw (g/cm3)
- Dung trọng khô, γc (g/cm3)
- Tỷ trọng, ∆
- Hệ số rỗng tự nhiên, εo
-Giới hạn nhão, WI (%)
-Giới hạn dẻo, WP (%)
-Chỉ số dẻo, IP (%)
- Hệ số nén lún, a1-2 (cm2/kG)
- Modul biến dạng, E (kG/cm2) (mk = 3.0)
- Lực dính kết, C (kG/cm2)
- Góc nội ma sát, ϕ (độ)
- N30 (SPT)


=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=

44.0
1.789
1.244
2.90
1.330
52.9
43.5
9.5
0.027
159.5
0.366
20o28′
42

 Lớp đất số 5: Á cát dăm sạn, nửa cứng đến cứng

- Có màu xám nhạt đến xám vàng;
- Nguồn gốc phong hoá hoàn toàn từ lớp đá Bazan bên dưới.
- Ẩm. Trạng thái nửa cứng đến cứng.
- Xuất hiện ở độ sâu 28.4m đến 32.9m;
- Kết thúc ở độ sâu 34.8m đến 38.7m;
- Bề dày lớp thay đổi từ 5.4m đến 6.4m.
- Đặc trưng cơ lý trung bình của lớp đất như sau:
- Độ ẩm tự nhiên, W (%)

= 31.6

- Dung trọng tự nhiên, γw (g/cm3)

= 1.877

- Dung trọng khô, γc (g/cm3)

= 1.425

- Tỷ trọng, ∆

= 2.90

- Hệ số rỗng tự nhiên, εo

= 1.032

-Giới hạn nhão, WI (%)

= 38.0


-Giới hạn dẻo, WP (%)

= 32.5

-Chỉ số dẻo, IP (%)

= 5.5

- Hệ số nén lún, a1-2 (cm2/kG)

= 0.021

- Modul biến dạng, E (kG/cm2) (mk = 3.0)

= 216.2

- Lực dính kết, C (kG/cm2)

= 0.327

- Góc nội ma sát, ϕ (độ)

= 25o20′
6


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

- N30 (SPT)


> 57

 Lớp đất số 6a: Đá Bazan bị phong hóa mạnh
- Có màu xám đen đến xám vàng;
- Có nhiều khe nứt và lỗ rỗng, thuộc loại đá nửa cứng.
- Xuất hiện ở độ sâu 34.8m đến 38.7m;
- Kết thúc ở độ sâu 35.6m đến 39.7m;
- Bề dày lớp thay đổi từ 0.8m đến 1.2m.
- Kết quả thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý của các mẫu đá theo TCVN 7572-1-20:2006 như sau:
Mẫu số 1: LK02, ký hiệu mẫu 2.20, độ sâu từ 38.0 đến 38.5m
- Cường độ kháng ép khi khô, daN/cm2 = 397.53
- Cường độ kháng ép khi bão hòa, daN/cm2

= 264.01

- Hệ số hoá mềm

= 0.66

 Lớp đất số 6: Đá Bazan
- Có màu xám xanh đến xám đen; đá còn nguyên khối, ít bị phong hóa
- Khoan dùng mũi kim cương, tốc độ khoan chậm đều;
- Tỷ lệ thu hồi mẫu từ 50 đến 70%, thuộc loại đá cứng.
- Xuất hiện ở độ sâu 35.6met đến 39.7m; Chưa khoan hết lớp, dừng khoan ở độ sâu 37.8m
đến 43.4m.
Kết quả thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý của các mẫu đá theo TCVN 7572-1-20: 2006 như sau:
Mẫu số 2: LK01, ký hiệu mẫu 1.18, độ sâu từ 36.0 đến 36.5m
- Cường độ kháng ép khi khô, daN/cm2 = 947.58
- Cường độ kháng ép khi bão hoà, daN/cm2


= 729.85

- Hệ số hoá mềm

= 0.77

Mẫu số 3: LK02, ký hiệu mẫu 2.21, độ sâu từ 39.5 đến 40.0m
- Cường độ kháng ép khi khô, daN/cm2 = 948.21
- Cường độ kháng ép khi bão hoà, daN/cm2

= 737.57

- Hệ số hoá mềm

= 0.78

Mẫu số 4: LK03, ký hiệu mẫu 3.20, độ sâu từ 40.5 đến 41.0m
- Cường độ kháng ép khi khô, daN/cm2 = 969.92
- Cường độ kháng ép khi bão hoà, daN/cm2

= 754.62

- Hệ số hoá mềm

= 0.78

2.2. Nước dưới đất:
- Nước dưới đất ở đây là nước ngầm, trong thời gian khảo sát mực nước ngầm ổn định trong
các lỗ khoan từ 7.9m đến 8.3m so với bề mặt địa hình hiện tại.

- Khoan đến độ sâu 43.4m không phát hiện các tầng chứa nước có áp và nước dưới đất ở
đây tồn tại chủ yếu trong các lỗ rỗng của trầm tích hạt rời và khe nứt của đá.
- Mực nước ngầm ở đây dao động theo mùa và thời tiết.
7


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

* KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
- Khu đất xây dựng Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Đắk Lắk có những đặc điểm sau:
+ Nền đá gốc nằm khá sâu và thay đổi không đều từ 34.8m (LK1) đến 38.7m(LK3);
+ Lớp đất phủ bên trên có cấu tạo chủ yếu là Á sét, bao gồm nhiều lớp với khả năng chịu tải
từ trung bình đến tốt;
+ Mực nước ngầm xuất hiện và ổn định rất sâu (từ 7.9m đến 8.3m);
+ Tùy theo quy mô và tải trọng của công trình nên chọn các lớp đất số (2), (3), (4), (5) và
(6) làm lớp chịu tải chính cho công trình;
+ Trong thi công nên chọn thời tiết nắng ráo để thi công tránh phá hủy kết cấu tự nhiên của
đất.

8


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

CHƯƠNG II:
GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
I. CƠ SỞ THIẾT KẾ:
- Tuyển tập Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam ban hành theo Quyết định 408/QĐ-BXD.
- Quyết định 260/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2006 về việc sửa đổi bổ sung Quyết

định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 07 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về Tiêu chuẩn, định mức sử dụng Trụ sở cơ quan làm việc tại các cơ quan Nhà nước, Đơn vị
sự nghiệp.
- Quyết định số 21/2007/QĐ- BXD ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Bộ xây dựng về việc ban
hành Quy định các yêu cầu tiêu chuẩn xây dựng công sở các cơ quan Nhà nước.
- Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 07 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về Tiêu chuẩn, định mức sử dụng Trụ sở cơ quan làm việc tại các cơ quan Nhà
nước, đơn vị sự nghiệp.
- Tiêu chuẩn Xây Dựng TCXDVN 276: 2003, công trình công cộng nguyên tắc cơ bản để
thiết kế.
- QCXDVN 01: 2002: Quy chuẩn xây dựng công trình để đảm bảo cho người tàn tật tiếp
cân và sử dụng.
- TCXDVN 264 – 2002; 266 – 2002: Nhà và công trình – Nguyên tắc cơ bản xây dựng công
trình để đảm bảo cho người tàn tật tiếp cân và sử dụng để thiết kế các hạng mục công trình
đảm bảo tốt nhất cho người tàn tật tiếp cận và sử dụng;
- QCXDVN 05-2008/ BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Nhà ở và công trình công
cộng – An toàn sinh mạng và sức khỏe;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3905-1984, tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình công cộng,
thông số hình học;
- TCXD 16/1986 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng.
- TCXD 25/1991 : Tiêu chuẩn thi công lắp đặt thiết bị.
- TCXD 27/1991 : Tiêu chuẩn thiết kế và tính toán hệ thống điện.
- IEC 60364

: Phần thiết kế mạng hạ áp trong các toà nhà.

- IEC 60947-2

: Tiêu chuẩn về thiết bị điện mạng hạ thế.


- TCXDVN 394-2007: Tiêu chuẩn thiết kế, lắp đặt trang thiết bị điện trong các công trình
xây dựng – Phần an toàn điện.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513-88 cấp nước bên trong công trình;
-Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4474-87 thoát nước bên trong công trình. Tiêu chuẩn thiết
kế;
- ISO 11801:2002: Tiêu chuẩn hệ thống cáp chung cho tòa nhà;
- TIA/EIA 568-B: tiêu chuẩn về hệ thống cáp viễn thông trong tòa nhà thương mại;
- Tiêu chuẩn tương thích điện từ (EMC) thiết bị viễn thông yêu cầu chung về phát xạ;
- TCVN-68-174-1998: thiết kế hệ thống chống sét và tiếp đất cho công trình viễn thông;

9


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

- Tiêu chuẩn truyền dẫn Data có thể đáp ứng hiện nay như: Ethernet 10Base-T, 100BaseTX, 1000Base-T, 1000Base-TX, 10Gbase-T, ATM…;
- Tiêu chuẩn Việt Nam: Thiết kế Thông gió, Điều hoà không khí và sưởi ấm TCVN 5687 1992.
- Tiêu chuẩn Việt Nam: Chế tạo lắp đặt và nghiệm thu hệ thống Thông gió, Điều hoà không
khí và Cấp lạnh TCVN 232 - 1999.
- Tiêu chuẩn Việt Nam: Số liệu khí hậu dùng trong xây dựng TCVN 4088 - 1997.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam BXD-1997.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 175:2005: Mức ồn tối đa cho phép trong các công trình
công cộng - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Căn cứ TCVN 2622 -1995 "Tiêu chuẩn Việt Nam - Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và
công trình - Yêu cầu thiết kế";
- Căn cứ TCVN 5760 - 1993 "Hệ thống chữa cháy yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử
dụng";
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6102 - 1995: (Hệ thống phòng cháy chữa cháy, chất cháy
bột, khí);
- Căn cứ theo TCVN 4513-1988 "Cấp nước bên trong, tiêu chuẩn thiết kế";

- TCVN 6160 - 96 Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng;
- TCVN 6160 - 96 Phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng yêu cầu thiết kế;
- TCVN 4513 - 88 Cấp nước bên trong tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 7336 – 2003 Phòng cháy chữa cháy Sprinkler tự động – yêu cầu thiết kế và lắp đặt;
- TCVN 3890 – 2009 Phương tiện phòng cháy-chữa cháy cho nhà và công trình-trang bị
,kiểm tra,bảo dưỡng;
- Trường hợp trong các tiêu chuẩn Việt nam không qui định thì vận dụng theo các tiêu
chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn NFPA 13 về Sprinkler tiêu chuẩn Châu Âu tương đương;
- Tiêu chuẩn NFPA 231 về bình dập lửa hoặc tương đương;
- NFPA: Hội đồng phòng cháy quốc gia của Mỹ.
- EN: Tiêu chuẩn châu âu.
- UL: Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng Mỹ
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622 - 1995: (Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình
yêu cầu thiết kế);
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738 - 2001: (Hệ thống báo cháy tự động yêu cầu thiết kế);
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5760 - 1993: (Hệ thống pccc yêu cầu chung về thiết kế lắp
đặt và sử dụng);
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6102 - 1995: (Hệ thống phòng cháy chữa cháy, chất cháy
bột);
- Ngoài ra còn tham khảo các tiêu chuẩn khác NFPA, VdS..

10


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

II. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC:
1. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng:
: 2.381 m2


- Diện tích khu đất xây dựng
Trong đó:
- DiÖn tÝch ®Êt trô së :2128.5m2
- DiÖn tÝch ®Êt thuéc quy ho¹ch ®êng : 252.5m2
- Diện tích đất xây dựng công trình

: 868m2

- Diện tích xây dựng khối nhà làm việc chính

: 668m2

- Diện tích xây dựng trạm ATM

: 15m2

- DT xây dựng trạm bơm + máy phát điện+biến thế + kho phụ trợ

: 185m2

- Tổng diện tích sàn xây dựng nhà làm việc chính

: 6285 m2

- Diện tích tầng hầm để xe

: 674 m²

- Tầng cao


: 10 tầng nổi + 1 tầng hầm

- Chiều cao công trình

: 43,8m

- Mật độ xây dựng

: 35,6%

- Hệ số sử dụng đất

: 3,04

- Diện tích vườn hoa nội bộ

: 320 m2

- Diện tích sân bãi

: 1213 m2

- Trên cơ sở khu đất do chủ đầu tư cung cấp, công trình được bố trí phía trước khu đất có
sảnh chính hướng ra đường Nguyễn Tất Thành có lộ giới quy hoạch là 20m và công trình
cách chỉ giới đường đỏ đường Nguyễn Tất Thành là 20m.
- Sảnh chính được thiết kế thoáng rộng, lối vào dành cho không gian giao dịch ngân hàng và
khối văn phòng được thiết kế độc lập, thuận tiện cho việc quản lý và dễ sử dụng.
- Các lối vào dành cho xe nhập tiền vào nơi để xe cho khách, cho nhân viên cũng được bố
trí độc lập, rõ ràng đảm bảo giao thông tốt.

- Phía trước công trình được bố trí bãi xe, cây xanh thảm cỏ hợp lý tạo khoảng xanh cho
công trình.
- Các hệ thống phòng kỹ thuật và khu vệ sinh được bố trí về hướng tây kín đáo góc khuất
phía sau công trình và cuối hướng gió đảm bảo mỹ quan cho công trình.
- Sân trước và sân sau được kế nối bằng đường nội bộ đảm bảo việc tiếp cận của xe cứu
hỏa, bên trong công trình ngoài hệ thống thang máy còn có 2 thang bộ thoát hiểm được bố
trí ở 2 đầu công trình cách nhau không quá 30m đảm bảo vấn đề thoát hiểm thoát nạn cho
công trình
- Với việc tổ chức quy hoạch như vậy, đảm bảo các hoạt động giao dịch, làm việc, hội họp
và đón tiếp. Các không gian được tổ chức rõ ràng, độc lập phù hợp với công năng sử dụng
vừa liên hệ trực tiếp, vừa dễ quản lý – bảo vệ thuận tiện cho đi lại và phòng cháy chữa cháy.
- Về không gian kiến trúc: Với các tổ hợp hình khối cao thấp, chính phụ rõ ràng đã làm cho
công trình thêm sinh động, vút cao và độc đáo, phù hợp với yêu cầu về quy hoạch cảnh
quan kiến trúc khu vực xây dựng.
11


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

2. Giải pháp bố trí mặt bằng:
 Mặt bằng tầng hầm:

S = 674 m2 , cao 3m

- Chủ yếu để xe đạp, xe máy cho Cán bộ nhân viên.
- Lối dẫn xuống tầng hầm rộng 4,6m, được thiết kế độc lập, kín đáo và đảm bảo độ dốc
 Mặt bằng tầng 1:

S = 668m2, cao 4,2m


- Khu vực sảnh chính và giao dịch ngân hàng.
- Bao gồm sảnh chính hướng ra đường Nguyễn Tất Thành và là lối vào chính cho không
gian giao dịch ngân hàng và khối văn phòng 268 m²
- Khách hàng có thể vào ở sảnh chính và giao dịch rất thuận lợi.
- Sảnh khối văn phòng được tách riêng tạo được sự độc lập dễ quản lý.
- Bên cạnh không gian giao dịch Ngân hàng bố trí các phòng quỹ, trưởng phòng kế toán,
phòng làm việc, phòng đệm, kho tiền, phòng thay đồ cho nhân viên cùng với vệ sinh nam,
nữ riêng biệt và khép kín.
- Lõi thang máy, thang bộ, phòng kỹ thuật và khu vệ sinh được bố trí ở hướng Tây Nam
nhằm mục đích hạn chế bức xạ nhiệt vào buổi chiều lên công trình, tiết kiệm năng lượng
điện.
- Tiền sảnh: 50 m2
- Sảnh chính: 40m2
-Sảnh khối văn phòng ( sảnh thang máy): 12 m2
- Quầy hướng dẩn giao dịch: 10m2
- Không gian giao dịch, bộ phận quỹ, kế toán tổng hợp: 270 m2
- Phòng làm việc: 22m2
- Phòng trưởng phòng kế toán (có vệ sinh khép kín): 30 m²
- Phòng đệm vào kho tiền: 20m2
- Kho tiền: 30m2
- Khu vệ sinh Nam, Nữ riêng biệt và kín đáo

: 24 m²

- Phòng thay đồ cán bộ công nhân viên

: 6 m²

- 2 Thang máy, 2 thang bộ, hành lang và p. kỹ thuật
 Mặt bằng tầng 2:


S = 630m2; cao 4,2m

- Hội sở thanh toán và kinh doanh ngoại tệ: 285 m2
- Phòng phó giám đốc 1 (phòng làm việc và không gian tiếp khách): 82 m2
- 2 phòng làm việc: 47 m2 x 2= 94 m2
- 2 Thang máy, 2 thang bộ, hành lang, vệ sinh và p. kỹ thuật
 Mặt bằng tầng 3:

S = 528m2; cao 3,6m

- Phòng chứng khoán

: 95 m²

- Phòng phó giám đốc 2 (phòng làm việc và không gian tiếp khách): 72 m2
12


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

- Phòng phó giám đốc 3 (phòng làm việc và không gian tiếp khách): 82 m2
- 2 Phòng làm việc: 37 m2 x 2= 74 m2
- 1 Phòng làm việc lớn: 72 m2
- 2 Thang máy, 2 thang bộ, hành lang, vệ sinh và p. kỹ thuật
 Mặt bằng tầng 4:

S = 528m2; cao 3,6m

- Phòng khánh tiết: 76 m2

- Phòng giám đốc (phòng làm việc và không gian tiếp khách): 75 m2
- Phòng hành chính: 140 m2
- Phòng họp giao ban: 75 m2
- 2 Thang máy, 2 thang bộ, hành lang, vệ sinh và p. kỹ thuật
 Mặt bằng tầng 5:

S = 528m2; cao 3,6m

- Phòng kế hoạch nguồn vốn:

: 145m²

- Phòng tổ chức cán bộ và đào tạo

: 145 m²

- Phòng phó giám đốc 4 (phòng làm việc và không gian tiếp khách): 75 m2
- 2 Thang máy, 2 thang bộ, hành lang, vệ sinh và p. kỹ thuật


Mặt bằng tầng 6:

S = 528m2; cao 3,6m

- Phòng máy chủ, điện toán quản lý: 75 m2
- 2 Phòng làm việc: 37 m2 x 2= 74 m2
- 1 Phòng làm việc lớn: 72 m2
- 1 phòng làm việc lớn: 145 m2
- 2 Thang máy, 2 thang bộ, hành lang, vệ sinh và p. kỹ thuật



Mặt bằng tầng 7:

S = 528m2; cao 3,6m

- Phòng tín dụng:

: 145m²

- Phòng thẩm định

: 145 m²

- 2 Phòng làm việc: 37 m2 x 2= 74 m2
- 2 Thang máy, 2 thang bộ, hành lang, vệ sinh và p. kỹ thuật


Mặt bằng tầng 8:

S = 528m2; cao 3,6m

- Phòng thường trực công đoàn: 75 m2
- Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ: 140 m2
- 2 Phòng làm việc: 37 m2 x 2= 74 m2
- 1 Phòng làm việc lớn: 72 m2
- 2 Thang máy, 2 thang bộ, hành lang, vệ sinh và p. kỹ thuật


Mặt bằng tầng 9:


S = 528m2; cao 3,6m

- Kho lưu chứng từ quan trọng (5 kho)

: 72 + 72 + 72 +37+ 37= 290 m²

- Phòng pho to và quản lý ấn chỉ: 75 m2

13


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

- 2 Thang máy, 2 thang bộ, hành lang, vệ sinh và p. kỹ thuật


Mặt bằng tầng 10:

S = 528 m2; cao 5,4m

- Phòng đa năng 200 chỗ

: 271 m²

- Phòng phục vụ

: 12 m²

- Phòng tiếp khách


: 41 m²

- Không gian giải lao và 2 thang máy, 2 thang bộ, hành lang, vệ sinh và p. kỹ thuật


Mặt bằng tầng sân thượng:

S = 95 m2;

Tầng áp mái, khu kỹ thuật, bể nước.
* Tóm lại, mặt bằng bố trí các phòng ban hợp lý, tổ chức giao thông tốt đảm bảo được vấn
đề thoát hiểm, thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên tốt.
3. Giải pháp mặt đứng kiến trúc:
- Ưu điểm nổi bật nhất của việc tổ chức không gian hình khối mặt đứng công trình là tạo
được tính lôgic, công năng theo quan niệm thiết kế hiện đại, sự nhất quán cao giữa giải pháp
bố cục hình thức và nội dung. Phong cách kiến trúc hiện đại.
- Việc xử lý thống nhất các chi tiết kiến trúc theo phương đứng và ngôn ngữ kiến trúc đặc
rỗng làm cho công trình thể hiện sự nhất quán trong giải pháp kiến trúc mặt đứng, đồng thời
phản ánh được nội dung, yêu cầu nhất định về công năng và làm tăng thêm giá trị thẩm mỹ
kiến trúc công trình. Việc phối hợp khéo léo các mảng trang trí, các mảng đặc rỗng, các
điểm kết thúc cùng các chất liệu bê tông, kính, cây xanh tạo cho công trình vừa bề thế, mềm
mại, gần gũi và cũng hết sức hoành tráng, hài hoà phù hợp với mỹ quan xung quanh.
- Hình khối công trình sử dụng những khối lớn vút theo phương đứng kết hợp với bêtông và
kính tạo cho công trình vừa cao lớn, vừa nhẹ nhàng. Sự kết hợp này tạo cho công trình rất
hiện đại bề thế.
4. Giải pháp hoàn thiện:
4.1. Phần nền:
- Nền tầng hầm: mặt nền phủ một lớp chất đông cứng bêtông và làm bong bề mặt màu xanh
blue dày 0.5-0.8 mm
- Nền sảnh lát đá Granit tự nhiên. Còn lại các nền và sàn trong nhà lát gạch Granit nhân tạo.

Nền khu vệ sinh lát gạch creramit 300x300 chống trượt.
4.2. Phần tường:
- Tường bao che từ tầng hầm -3.000 đến cốt 0.000 là tường bê tông cốt thép(chi tiết xem
kết cấu)
- Tường bao che ngoài công trình xây gạch 6 lỗ vữa xi-măng mác 75 .
- Tường bao che từ cốt sân đến cốt tầng 2 ốp đá granit tự nhiên màu xanh đen.
- Tường bao che từ cốt tầng 2 trở lên ốp gạch inax
- Toàn bộ tường xây gạch bên trong nhà mattic sơn nước màu xanh nhạt (theo đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật 1 trắng 2 màu)
- Tường ngăn các phòng được dùng vách thạch cao đến trần.

14


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

- Toàn bộ mặt kính ngoài công trình dùng loại kính an toàn cường lực dày 10.38 li riêng cửa
sổ mở dùng kính dày 8.38 li ,kính trong nhà dùng kính 6.38 li.
- Toàn bộ tường khu vệ sinh ốp gạch Ceramic 300x600 cao 2m (có gạch viền).
- Tường khối thang máy trung tâm ốp đá Granit tự nhiên.
4.3. Phần trần:
- Trần tầng hầm: trát trần bằng vữa Cement mác 75 dày 15, mattic sơn 3 nước trắng.
- Trần hành lang và các phòng làm việc từ tầng 1 đến tầng mái dùng trần thạch cao
600x600x10 , 600x1200x10 lưới treo trần dùng khung kẻm U.35x15 .Dùng thép treo trần
O 4 cách khoảng 600x600 treo trên trần bê tông bằng vít nở.
4.4. Cầu thang:
- Cầu thang bộ được đổ bê tông cốt thép tại chỗ,xây gạch thẻ vửa xi măng maacs75 ,mặt bậc
cấp được ốp đá Granit tự nhiên.
- toàn bộ lan can cầu thang dùng Inox (xem chi tiết cầu thang).
- Buồng thang máy được thiết kế theo Tiêu chuẩn Quốc tế, có thể dùng thiết bị thang máy

của các hãng khác nhau trọng lượng chở 800 kg.
4.5. Cửa:
- Tất cả các mảng tường kính và lam đứng bao quanh công trình dùng hợp kim nhôm cao
cấp (chi tiết xem bản vẽ cửa).Kính dùng loại kính an toàn cường lực dày 10.38 li
- Tất cả cửa đi chính, cửa sảnh chính, cửa sổ dùng cửa khung nhựa lõi thép (UPPC) euro
window.
4.6. Thiết bị vệ vinh:
- Tất cả các thiết bị vệ sinh đều dùng chung 1 hãng ,chi tiết các thiết bị xem bản vẽ nước
-Các vách ngăn vê sinh đều dùng vách ngăn nhẹ Chipboad (MFC) màu xám nhạt dày 18li
cao 2m .
*Kết luận:
- Phương án đề xuất được phương án tối ưu về quy hoạch tổng mặt bằng. Hình dáng kiến
trúc hiện đại hài hoà với cảnh quan khu vực, không lạc hậu so với thời gian.
- Phương án đảm bảo về diện tích sàn xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và
khoảng lùi kiến trúc theo quy định.
III. GIẢI PHÁP KẾT CẤU:
A. GIỚI THIỆU, MÔ TẢ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH:
Trụ sở Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp và PTNT - Tỉnh Đắk Lắk là khối nhà
làm việc gồm 1 tầng hầm và 10 tầng trên (chiều cao 42,6m). Hệ kết cấu của công trình bao
gồm cột, dầm sàn, cầu thang máy và cầu thang bộ bằng Bêtông cốt thép đổ toàn khối,
tường mang tính chất bao che xây gạch kết hợp vách kính cường lực trang trí.
* Kích thước của công trình theo Hồ sơ kiến trúc cơ sở:

15


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

Chiều cao nhà H = 42,6m, do vậy sẽ kể đến trường hợp tải trọng đặc biệt, bao gồm
thành phần động của tải trọng gió và tải trọng động đất. Địa điểm xây dựng công trình tại

TP. Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đắk Lắk, có Gia tốc nền ag: 0,0127 (Theo TCXD 375–
2006:”Thiết kế công trình chịu động đất”. Công trình có gia tốc nền ag < 0,04g là Công
trình nằm trong vùng có động đất rất yếu nên không cần thiết kế kháng chấn. Chỉ bố trí thép
cấu tạo chống động đất theo TCXDVN. Như vậy khi tính toán công trình chỉ xét đến trường
hợp thành phần động của tải trọng gió tác dụng vào công trình.
Để đảm bảo công trình chịu lực đồng thời cả tải trọng theo phương đứng và tải trọng
theo phương ngang nhà, chọn phương án kết cấu chịu lực chính của nhà là hệ Khung BTCT
(Hệ cột, dầm, sàn).
B. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN, LẬP SƠ ĐỒ KẾT CẤU:
*Phương án kết cấu móng:
Căn cứ vào Hồ sơ khảo sát địa chất của công trình, mặt bằng xây dựng, nội lực chân
cột… nên ta chọn phương án móng cọc khoan nhồi có đường kính 0.80m và 1.00m với
chiều sâu là 22.80m và 39.90m.
Tường tầng hầm có bề dày 25cm và 30cm.
Móng cọc khoan nhồi là móng được sử dụng đối với các công trình chịu tải trọng khá
lớn, hay trong điều kiện địa chất yếu.
Về điều kiện thi công:
-

Phải thí nghiệm nén tĩnh cọc tại hiện trường để xác định sức chịu tải của cọc.

-

Công nghệ thi công đòi hỏi kỹ thuật cao, cần các chuyên gia có kinh nghiệm.

-

Kiểm tra chất lượng bê tông cọc bằng siêu âm hoặc pit.

-


Chất lượng bê tông cọc chịu ảnh hưởng nhiều đến năng lực và trình độ chuyên
môn, trang thiết bị của nhà thầu.

*Phương án kết cấu phần thân:
Khung Bêtông cốt thép bao gồm các cột, các dầm sàn liên kết cứng với nhau và liên kết
cứng với móng chịu toàn bộ tải trọng đứng và tải trọng ngang tác dụng vào công trình. Để
tăng độ ổn định tổng thể cho công trình khi chịu tải trọng ngang và để tiết kiệm vật liệu cho
công trình, cần xét đến sự làm việc không gian giữa các khung, các hệ khung làm việc theo
sơ đồ không gian đảm bảo chịu lực theo phương ngang nhà và dọc nhà tạo thành một khối
không gian vững chắc.
16


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

*Sơ đồ kết cấu của công trình:
Với mặt bằng kết cấu công trình. Khi tính toán ta vẫn chọn sơ đồ tính kết cấu của công
trình là sơ đồ khung không gian gồm có cột, dầm chính, dầm phụ và sàn.
I.

CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN, CHỌN VẬT LIỆU:

Chọn sơ bộ tiết diện: Dựa vào yêu cầu về kiến trúc (thẩm mỹ, yêu cầu sử dụng), kết cấu
(đảm bảo độ bền và độ ổn định) và thi công (thuận tiện cho lắp dựng ván khuôn, đặt cốt
thép và đổ bêtông).
- Cột có tiết diện hình vuông, diện tích tiết diện chọn sơ bộ theo công thức:

Ao =
Trong đó:


k t .N
Rb

Rb: Cường độ chịu nén tính toán của bêtông.
N: lực nén, tính toán gần đúng : N = ms.q.Fs
Fs: diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét
ms: số sàn phía trên tiết diện đang xét.
q: tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vuông mặt sàn
- Dầm có tiết diện chữ nhật, diện tích tiết diện chọn sơ bộ theo công thức:
1
1
hd = ( ÷ ) L
8 12

bd =(0,3 ÷0,5) hd

- Để đảm bảo độ cứng ngang nhà, chọn dầm có chiều cao và bề rộng tiết diện đảm bảo
theo công thức trên.
- Chiều dày bản sàn chọn thỏa mãn công thức:

hs ≥

1
Ln
40

Lựa chọn vật liệu: Công trình được thiết kế với hệ khung bê tông cốt thép chịu lực,
móng cọc khoan nhồi, tường xây gạch kết hợp vách kính cường lực:
-


Bêtông cột, dầm, sàn: Sử dụng cấp độ bền B22,5 (Rb = 13,0 MPa).

-

Bêtông tầng hầm: Sử dụng cấp độ bền B22,5 có phụ gia chống thấm.

-

Cốt thép chịu lực: Sử dụng nhóm: CI, AI (Rs = Rsc = 225 MPa)
17


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

: CIII, AIII (Rs = Rsc = 365 MPa).
Tường bao che: Xây gạch, Vữa xây XM M75. Kính cường lực khung nhôm.

-

II. CÁC TIÊU CHUẨN DÙNG TRONG TÍNH TOÁN:
Các cơ sở tính toán:
-

TCVN 195 – 1997: Nhà cao tầng. Thiết kế cọc khoan nhồi.

-

TCVN 198-1997: “ Nhà cao tầng – Thiết kế kết cấu bêtông cốt thép toàn khối”.


-

TCVN 2737 – 1995: “ Tải trọng và tác động” – Tiêu chuẩn thiết kế.

-

TCVN 356 – 2005: “ Kết cấu Bêtông và Bêtông cốt thép” – Tiêu chuẩn thiết kế.

-

TCXD 375 – 2006: “ Thiết kế công trình chịu động đất” .

-

TCXD 45 – 1978: “ Tiêu chuẩn thiết kế nền móng công trình” .

-

Dựa theo Hồ sơ khảo sát địa chất do Công ty CP tư vấn thiết kế XD Đà Nẵng

-

Dựa theo những tiêu chuẩn và các tài liệu tính toán liên quan khác
III. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÔNG TRÌNH:
Tải trọng tác dụng vào công trình bao gồm thành phần tải trọng đứng và thành phần tải
trọng ngang, việc tính toán tải trọng tuân theo Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 2737-1995 “
Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế ”.
Các trường hợp tải trọng tác dụng vào công trình:
1. TĨNH TẢI:
+ Trọng lượng bản thân toàn bộ kết cấu bêtông cốt thép.

+ Trọng lượng các lớp vật liệu hoàn thiện.
a. Sàn các tầng:
δ
(m)

γ
(kg/m3)

g
(kg/m2)

n

qtt
(kg/m2)

0.01

2200

22

1.2

26.4

Dùng vữa chà roan
KERACOLOR SF

0.3


1.3

0.39

Lớp keo dán KERASET

4.5

1.3

5.85

Cấu tạo sàn
Lát gạch granit nhân tạo

Sàn

Lớp vữa XM M75

0.02

1800

36

1.2

43.2


0.015

1800

27

1.2

32.4

Sàn BTCT
Trát vữa XM M75

18


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

Trần matic sơn nước

30
Tổng cộng

1.2

36

∑qtt =

144.24


b. Sàn vệ sinh:

Sàn
vệ
sinh

Cấu tạo sàn

δ
(m)

γ
(kg/m3)

g
(kg/m2)

n

qtt
(kg/m2)

Lát gạch granit chống
trượt

0.01

2200


22

1.2

26.4

Dùng vữa chà roan
KERACOLOR SF

0.3

1.3

0.39

Lớp keo dán KERASET

4.5

1.3

5.85

36

1.2

43.2

2.5


1.3

3.25

27

1.2

32.4

30

1.2

36

Lớp vữa XM M75
2 lớp chống
MAPELASTIC

0.02

1800

thấm

Sàn BTCT
Trát vữa XM M75


0.015

1800

Trần matic sơn nước
Thiết bị vệ sinh

22
∑qtt =

Tổng cộng

169.49

c. Sàn Mái:

Sàn
Mái

Cấu tạo sàn

δ (m)

γ
(kg/m3)

g
(kg/m2)

n


qtt (kg/m2)

1 Lớp gạch Đại Hiệp cách
nhiệt 200x200x10

0.01

1800

18

1.2

21.6

1 Lớp gạch
200x200x20

0.02

1500

30

1.2

36

0.02


1800

36

1.2

43.2

2.5

1.3

3.25

110

1.2

132



nem

Lớp vữa XM M75
2 lớp chống
MAPELASTIC

thấm


BT đá 10x20 M250
tạo độ dốc 1% về 0.05
hai phí
Sàn BTCT

19

2200


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

Trát vữa XM M75

0.015

1800

Trần matic sơn nước

27

1.2

32.4

30

1.2


36

∑qtt =

304.45

Tổng cộng

d. Cấu tạo bậc thang BT:
Cấu tạo sàn
Ốp đá granit tự nhiên
Dùng vữa chà
KERACOLOR SF

Bậc
BT

δ (m)

γ
(kg/m3)

g
(kg/m2)

n

qtt
(kg/m2)


0.01

2200

22

1.2

26.4

0.2

1.3

0.26

5

1.3

6.5

roan

Vữa dán ADESILEX P9

0.003

Lớp vữa XM M75


0.02

1800

36

1.2

43.2

Bậc xây gạch đặc M75

0.1

1800

180

1.2

216

Lớp vữa XM M50

0.02

1600

32


1.3

41.6

0.015

1800

27

1.2

32.4

∑qtt =

324.8

Sàn BTCT
Trát vữa XM M75

Tổng cộng

e. Sàn sân khấu SK:
δ
(m)

γ
(kg/m3)


g
(kg/m2)

n

qtt (kg/m2)

Sàn dầm gỗ, ván sàn gỗ

8.44

1.2

10.13

Bục

50.63

1.2

60.76

21.91

1.2

26.29


22

1.2

26.4

0.3

1.3

0.39

4.5

1.3

5.85

Cấu tạo sàn

Bậc gạch
Sàn
SK Lát gạch granit nhân tạo
400x400
Dùng
vữa
chà
KERACOLOR SF

0.01


2200

roan

Lớp keo dán KERASET
Lớp vữa XM M75

0.02

1800

36

1.2

43.2

0.015

1800

27

1.2

32.4

Sàn BTCT
Trát vữa XM M75


20


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

Trần matic sơn nước

30
Tổng cộng

1.2

36

∑qtt =

241.4

+ Trọng lượng các mảng tường, các lớp ngăn chia không gian sử dụng.
a. Tầng 1,2 (cao 4.2 m):
a1. Tường xây gạch dày 200:
δ (m)

γ
(kg/m3)

g
(kg/m2)


n

qtt
(kg/m)

Hai lớp trát

0.03

1800

226.8

1.3

295

Gạch xây

0.2

1600

1344

1.1

1478

Tải tường phân bố trên 1m dài


∑qtt =

1773

Tải tường có cửa (tính đến hệ số cửa 0.75)

∑qtt =

1329

Cấu tạo tường

a2. Tường xây gạch dày 100:
δ (m)

γ
(kg/m3)

g
(kg/m2)

n

qtt
(kg/m)

Hai lớp trát

0.03


1800

226.8

1.3

295

Gạch xây

0.1

1600

672

1.1

739

Tải tường phân bố trên 1m dài

∑qtt =

1034

Tải tường có cửa (tính đến hệ số cửa 0.75)

∑qtt =


775

Cấu tạo tường

b. Tầng 3-9, mái kỹ thuật (cao 3.6m):

b1. Tường xây gạch dày 200:
δ (m)

γ
(kg/m3)

g
(kg/m2)

n

qtt
(kg/m)

Hai lớp trát

0.03

1800

194.4

1.3


252.7

Gạch xây

0.2

1600

1152

1.1

1267

Tải tường phân bố trên 1m dài

∑qtt =

1519

Tải tường có cửa (tính đến hệ số cửa 0.75)

∑qtt =

1139

Cấu tạo tường

21



Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

b2. Tường xây gạch dày 100:
δ (m)

γ
(kg/m3)

g
(kg/m2)

n

qtt
(kg/m)

Hai lớp trát

0.03

1800

194.4

1.3

252.7


Gạch xây

0.1

1600

576

1.1

633.6

Tải tường phân bố trên 1m dài

∑qtt =

886.3

Tải tường có cửa (tính đến hệ số cửa 0.75)

∑qtt =

664.7

Cấu tạo tường

c. Tầng 10 (cao 5.4 m):
c1. Tường xây gạch dày 200:
δ (m)


γ
(kg/m3)

g
(kg/m2)

n

qtt
(kg/m2)

Hai lớp trát

0.03

1800

291.6

1.3

379

Gạch xây

0.2

1600

1728


1.1

1900

Tải tường phân bố trên 1m dài

∑qtt =

2279

Tải tường có cửa (tính đến hệ số cửa 0.75)

∑qtt =

1709

Cấu tạo tường

c2. Tường xây gạch dày 100:
δ (m)

γ
(kg/m3)

g
(kg/m2)

n


qtt
(kg/m2)

Hai lớp trát

0.03

1800

291.6

1.3

379

Gạch xây

0.1

1600

864

1.1

950

Tải tường phân bố trên 1m dài

∑qtt =


1329

Tải tường có cửa (tính đến hệ số cửa 0.75)

∑qtt =

997

Cấu tạo tường

d. Lan can xây gạch (cao 1.2 m):
d1. Tường xây gạch dày 200:
δ (m)

γ
(kg/m3)

g
(kg/m2)

n

qtt
(kg/m2)

Hai lớp trát

0.03


1800

64.8

1.3

84.24

Gạch xây

0.2

1600

384

1.1

422.4

∑qtt =

506.6

Cấu tạo tường

Tải tường phân bố trên 1m dài

22



Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

d2. Tường xây gạch dày 100:
δ (m)

γ
(kg/m3)

g
(kg/m2)

n

qtt
(kg/m2)

Hai lớp trát

0.03

1800

64.8

1.3

84.24

Gạch xây


0.1

1600

192

1.1

211.2

∑qtt =

295.44

Cấu tạo tường

Tải tường phân bố trên 1m dài

1.4. Trọng lượng các thiết bị cố định.
2. HOẠT TẢI:
+ Hoạt tải do người sử dụng và thiết bị không gắn kết cố định.
ptt

ptc
(kg/m2)

n

Phòng làm việc, phòng vệ sinh


200

1.2

240

Hành lang, cầu thang, sảnh các tầng

300

1.2

360

Phòng họp, phòng kho

400

1.2

480

Hội trường

500

1.2

600


Loại sàn

(kg/m2)

+ Hoạt tải do bể nước, máng nước sênô.
+ Hoạt tải do thi công và hoạt tải do sửa chữa.
3. TẢI TRỌNG GIÓ TĨNH:
Công trình tại TP. Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đắc Lắc, áp lực gió tác dụng lên
công trình: Wo = 65 (Kg/m2)
- Giá trị tiêu chuẩn của áp lực gió tác động lên công trình theo tiêu chuẩn TCVN 27371995.
Wtc = Wo . k(z) . c (Kg/m2)
với k(z) hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình.
- Tại khu vực xây dựng công trình thuộc dạng địa hình A là địa hình tương đối trống trải
có vật cản cao không quá 10m, như vùng ngoại ô, làng mạc, vùng rừng thưa....
c: là hệ số khí động:

Mặt đón gió c = +0,8
Mặt hút gió c = -0,6

Bảng tính gió tĩnh theo phương X (quy về lực tập trung tại các tầng)
C¸c tÇng

Cao ®é

h tÇng

HÖ sè k

q®Èy

(T/m2)
23

qhót
(T/m2)

hitag

Bxi

Wxi


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

(m)

(m)

(T)

TANG1

1.20

3.00

0.68

0.035


0.027

3.60

24.20

6.49

TANG2

5.40

4.20

0.89

0.047

0.035

4.20

21.50

8.82

TANG3

9.60


4.20

0.99

0.052

0.039

3.90

21.50

9.09

TANG4

13.20

3.60

1.05

0.055

0.041

3.60

18.00


7.44

TANG5

16.80

3.60

1.10

0.057

0.043

3.60

18.00

7.77

TANG6

20.40

3.60

1.14

0.059


0.044

3.60

18.00

8.04

TANG7

24.00

3.60

1.17

0.061

0.046

3.60

18.00

8.28

TANG8

27.60


3.60

1.20

0.062

0.047

3.60

18.00

8.49

TANG9

31.20

3.60

1.23

0.064

0.048

3.60

18.00


8.68

TANG10

34.80

3.60

1.25

0.065

0.049

4.50

18.00

11.07

MAI-KT

40.20

5.40

1.28

0.067


0.050

4.50

18.00

11.36

MAI

43.80

3.60

1.30

0.068

0.051

2.18

19.00

4.87

Tæng giã tÜnh theo ph¬ng X

100.4


Bảng tính gió tĩnh theo phương Y (quy về lực tập trung tại các tầng)
C¸c tÇng Cao ®é

h tÇng

HÖ sè k

q®Èy
(T/m2)

qhót
(T/m2)

hitag

Byi

Wyi

(m)

(m)

(T)

TANG1

1.20


3.00

0.68

0.035

0.027

3.60

34.30

9.20

TANG2

5.40

4.20

0.89

0.047

0.035

4.20

38.10


15.64

TANG3

9.60

4.20

0.99

0.052

0.039

3.90

31.60

13.36

TANG4

13.20

3.60

1.05

0.055


0.041

3.60

28.20

11.65

TANG5

16.80

3.60

1.10

0.057

0.043

3.60

28.20

12.17

TANG6

20.40


3.60

1.14

0.059

0.044

3.60

28.20

12.60

24


Thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công: Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNN tỉnh ĐăkLắk

TANG7

24.00

3.60

1.17

0.061

0.046


3.60

28.20

12.97

TANG8

27.60

3.60

1.20

0.062

0.047

3.60

28.20

13.31

TANG9

31.20

3.60


1.23

0.064

0.048

3.60

28.20

13.60

TANG10

34.80

3.60

1.25

0.065

0.049

4.50

28.20

17.34


MAI-KT

40.20

5.40

1.28

0.067

0.050

4.50

28.20

17.80

MAI

43.80

3.60

1.30

0.068

0.051


2.18

22.20

5.69

Tæng giã tÜnh theo ph¬ng Y

155.32

4. TẢI TRỌNG GIÓ ĐỘNG:
a. Phân tích dao động riêng của công trình:
Sơ đồ tính toán động lực: là sơ đồ tính toán được chọn, dạng hệ kết cấu không
gian có hữu hạn điểm tập trung khối lượng. Giá trị khối lượng tập trung ở các mức sàn
trong sơ đồ tính toán bằng tổng giá trị khối lượng kết cấu chịu lực, kết cấu bao che, vật
liệu trang trí, khối lượng của các thiết bị cố định, các vật liệu chứa chất lỏng (bể nước) và
các khối lượng khác,…
Các khối lượng chất tạm thời trên công trình khi tính toán động lực của tải trọng
gió, cần đưa vào hệ số chiết giảm khối lượng. Hệ số chiết giảm khối lượng cho các công
trình dân dụng, đối với người và đồ đạc trên sàn tính tương đương tải trọng phân bố đều là
0,5.
Vị trí của các điểm tập trung khối lượng tương ứng tại các nút của sàn ứng với
cao trình trọng tâm của các kết cấu truyền tải trọng ngang, cụ thể trong trường hợp này là
sàn các tầng.
-

Để phân tích dao động công trình ta sử dụng phần mềm Etabs v9.2 với khai báo
trường hợp tải trọng là: TT + 0,5 HT


-

Kết quả tính toán chu kỳ và tần số dao động riêng của công trình như sau:
Theo phương X:
T1
2.1491

25


×