Bài 1: CHƯNG LIÊN TỤC
Mục đích:
Khảo sát ảnh hưởng vị trí nhập liệu
Khảo sát ảnh hưởng chỉ số hồi lưu
II
Thực nghiệm:
1 Kết quả thí nghiệm: vf = 28%V
I
Bảng 4.1. Kết quả đo và tính toán
STT
NL
VF (l/h)
R
VD (l/h)
vD %V
VW (l/h)
vW (l/h)
1
1
0.81
1.5
2
87.5
7.3
10
2
1
0.81
2
1.64
87.5
7.46
10
3
2
0.81
1.5
1
95
8.83
19
ST
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
o
o
o
o
o
o
o
o
G
T
1
C
93.5
C
90.6
C
88.8
C
78.9
C
77.9
C
88.8
C
29.8
C
31.8
l/s
0.083
2
93.5
90.6
88.8
78.9
77.9
88.8
29.8
31.8
0.083
3
92.3
88.9
86.8
78.2
77.6
88.7
29.8
30.4
0.083
STT NL
VF
(l/h)
R
VD
(l/h)
vD
T1
%V oC
T2
o
C
T3
o
C
T4
o
C
T5
o
C
T6
o
C
T7
o
C
T8
o
C
G
l/s
1
1
10
1
1.6
86
91
85
86.4
84.3
77.7
87.8
30.1
34.6
0.0408
2
1
10
1.5
1.5
88
91.8
86.2
86.6
81.6
74.6
87.7
30.1
34.3
0.041
3
1
10
2
1.38
91
92
86.8
86.4
76.9
72.5
87.6
30.1
34.3
0.041
4
2
10
1
0.56
90
89
87.8
85.4
81.9
74.4
87.7
30.2
33.4
0.041
5
2
10
1.5
0.54
92
88.5
87.2
85.3
74.7
72.2
87.8
30.2
31.1
0.041
6
2
10
2
0.45
93
88.2
87.1
83.2
71.4
70.1
87.8
30.1
30.5
0.042
2 Xử lí kết quả:
a Chuyển đổi đơn vị
xF mol/mol
0.108
0.108
0.108
0.108
0.108
0.108
STTTN
1
2
3
4
5
6
b
R
1.5
3
1.5
D kmol/h
0.034
0.031
0.027
0.011
0.010
0.0085
đường làm việc phần
đường làm việc phần
chưng
y=5,85x + 0,149
y=4,075x – 0,123
y=14,26x – 0,87
cất
y=0,6x + 0,2784
y=0,75x + 0,174
y=0,6x + 0,34
H
N
5
5
7
(%)
37,5
37,5
50
Kết quả tính toán cân bằng năng lượng
G
STT
1
2
3
W
(mol/h) (mol/h)
0,00335 0,0406
0.00274 0.035
0.00104 0.0345
c
F kmol/h
0.44
0.44
0.44
0.44
0.44
0.44
Tính cân bằng vật chất
D
Stt
1
2
3
xD
mol/mol
0.65
0.69
0.75
0.73
0.77
0.80
(kg/h)
298,8
298,8
298,8
Qng
(W)
649,876
694,8
208,46
QF
QW
QD
(W)
4,53
73,6
72,99
(W)
2,437
68,5
72,1
(W)
14,2
5,75
3,48
(
(W
W)
0,965
3,4
2,05
)
7,201
3,9
33,04
QK
(W)
785,53
772,8
234,5
Công thức áp dụng:
III
Khối lượng riêng của etylic 28%
Xác định F ở tF = 32
-
= (kg/m3)
= 973.32(kg/m3)
- Phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong nhập liệu;
=0,108 mol/mol
Tra bảng ta được = 0.45
Suất lượng nhập liệu :
F=+
= . =0,44(kmol/h)
Xác định ở tD=71.5
- = 743,08 (kg/m3)
- = 977,1 (kg/m3)
Phần mol của sản phẩm đỉnh :
= 0,706(mol/mol)
Chỉ số hoàn lưu tối thiểu =
= = 0,75
Làm thí nghiệm mỗi mâm với các chỉ số hồi lưu lần lần là 1, 1.5 , 2 .
Trong đó:
•
F, W, D: suất lượng nhập liệu, sản phẩm đáy và đỉnh, kmol/h.
xF, xW, xD: phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong nhập liệu, sản phẩm đáy và
•
đỉnh mol/mol
• làm tương tự ta được bảng số liệu:
STTTN
1
xF
mol/mol
0.108
F kmol/h
0.44
xD
mol/mol
0.65
D kmol/h
0.034
Xw
mol/mol
0.060
W kmol/h
0.406
2
0.108
0.44
0.69
0.031
0.064
0.409
3
0.108
0.44
0.75
0.027
0.066
0.413
4
0.108
0.44
0.73
0.011
0.092
0.429
5
0.108
0.44
0.77
0.010
0.093
0.430
6
0.108
0.44
0.80
0.0085
0.094
0.4315
=0,083.4186.(30,4 –29,8)
= 208,46(w)
G: Lưu lượng nước, kg/s
C: nhiệt dung riêng của nước, J/kg.độ
+0,81. 965,91.0,75. =0,734(kg/h)
= 8,83.0,19.763.+8,83.0,81.987,5 .=8,34(kg/h)
F==0,2(kg/kg)
Ta có:
0,108 . 46,07 + (1- 0,108) . 18 = 21,03
F==0,237(kg/kg)
Tương tự ta tính các , ta được kết qủa như sau:
STTTN
1
2
3
4
5
6
kg/kg
0.237
0.237
0.237
0.237
0.237
0.237
F
kg/h
9.25
9.25
9.25
9.25
9.25
9.25
kg/kg
0.826
0.851
0.885
0.874
0.896
0.911
D
kg/h
1.232
1.158
1.054
0.423
0.396
0.344
Nhiệt dung riêng của nhập liệu:
FF
)
=0,2.3350,54+(10.2).4207,4=4036,02 (J/kg)
nhiệt lượng do dòng nhập liệu mang vào ( W ) :
= (0,734. 4036,02.88,7)/ 3600=72,99 (w)
Với tSF = t6 = 88,7
D= = =0,935(kg/kg)
Nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh :
DD
)
=0,935.3406+(10,935).4190=3456,96(J/kg)
nhiệt lượng do dòng sản phẩm đỉnh mang ra, W :
=(0,0468. 3456,96.77,6)/3600= 3,48 (w)
với tSD = t5 = 77,6
W=
=0,15(kg/kg)
Nhiệt dung riêng của sản phẩm đáy :
WW
)
=0,15.3404,5 + (10,15).4214,6=4093,085(J/kg)
Nhiệt lượng do dòng sản phẩm đáy mang ra :
=(0,687. 4093,085.92,3)/3600 =72,1(w)
tSW = t1 = 77,6
kg/kg
0.140
0.149
0.153
0.206
0.208
0.210
W
kg/
8.00
8.10
8.20
8.83
8.86
8.90
Nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun, W
QK = QD + QW + Qm+Qng QF =3,48+72,1+0,1.QK + 208,46 72,99
QK=234,5 (W)
Trong đó:
QK: nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun, W
Qm: nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh W.
QD: nhiệt lượng do dòng sản phẩm đỉnh mang ra, W
QW: nhiệt lượng do dòng sản phẩm đáy mang ra, W
Qng: nhiệt lượng trao đổi trong thiết bị ngưng tụ, W
QF: nhiệt lượng do dòng nhập liệu mang vào, W
Làm lạnh sản phẩm đỉnh :
=..(=0,0468. 3456,96.(77,6 – 32)/3600
=2,05 (W)
Làm lạnh sản phẩm đáy
=..(=0,687.4093,085.(92,3– 50)/3600
= 33,04 (W)
IV
Phương trình đường làm việc :
L = = = 34,13: lượng hỗn hợp nhập liệu so với sản phẩm đỉnh.
• Pt đường nồng độ làm việc của đoạn cất:
y = + =+ =0,6x + 0,34
• Pt đường nồng độ làm việc của đoạn chưng:
- y=�−=.0,066
=14,26x– 0,87A
V
Đồ thị
1.Số mâm lý thuyết của thí nghiệm 1
Có 5 mâm lý thuyết
Số mân thực tế Ntt = 14
Hiệu suất :
η== .100% = 37,5 %
2. Số mâm lý thuyết của thí nghiệm 2
Có 5 mâm lý thuyết
Hiệu suất :
η== .100% = 37,5 %
3.Số mâm lý thuyết của thí nghiệm 3
Có 7 mâm lý thuyết
Hiệu suất :
η== .100% = 50 %
4.Biến đổi chỉ số hoàn lưu với độ tinh khiết sản phẩm đỉnh:
5.Biến đổi chỉ số hoàn lưu với lượng nhiệt cần sử dụng: