Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính tại trường cao đẳng hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.38 KB, 103 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................ vi
LỜI CẢM ƠN................................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................... viii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu................................................................ 1
5. Kết cấu của luận văn..................................................................................................2
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP .............................................................. 2
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO
ĐẲNG HẢI DƯƠNG NĂM 2013-2015 ......................................................... 2
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG HẢI DƯƠNG ........... 2
CHƯƠNG 1.......................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TRƯỜNG CAO
ĐẲNG CÔNG LẬP ......................................................................................... 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TẠI VIỆT NAM... 3
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm trường cao đẳng công lập.....................................................3
1.1.2. Hoạt động cơ bản của trường Cao đẳng công lập...................................................... 5
1.1.2.1. Hoạt động đào tạo................................................................................ 5
1.1.2.2. Hoạt động nghiên cứu khoa học...........................................................5
vi
i

Thang Long University Library



1.1.2.3. Các hoạt động khác..............................................................................6
1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP... 6
1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính tại các trường cao đẳng công lập............6
1.2.2. Nội dung quản lý tài chính của trường Cao đẳng công lập..................7
1.2.2.1. Quản lý thu...........................................................................................7
1.2.2.2. Quản lý chi......................................................................................... 11
1.2.2.3. Phân phối chênh lệch thu - chi........................................................... 12
1.2.2.4. Quản lý tài sản....................................................................................14
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý tài chính......................................... 15
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP ............................................................ 17
1.3.1. Nhân tố chủ quan................................................................................17
1.3.1.1. Chiến lược phát triển của trường Cao đẳng công lập.........................17
1.3.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính...................................................... 17
1.3.1.3. Quy mô và lĩnh vực đào tạo của trường cao đẳng công lập...............18
1.3.1.4. Trình độ cán bộ trực tiếp quản lý tài chính........................................ 19
1.3.2. Nhân tố khách quan............................................................................20
1.3.2.1. Chủ trương, đường lối, chính sách của Nhà nước..............................20
1.3.2.2. Hệ thống pháp luật của Nhà nước...................................................... 21
1.3.2.3. Tình hình kinh tế, chính trị đất nước..................................................22
1.3.2.4. Sự phát triển của thị trường lao động.................................................23
1.4. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP CỦA
MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO
VIỆT NAM .................................................................................................... 24
1.4.1. Quản lý tài chính các trường cao đẳng công lập của một số nước trên thế giới
24


1.4.1.1. Mỹ...................................................................................................... 24
1.4.1.2. Đức..................................................................................................... 24

1.4.1.3. Thái Lan............................................................................................. 25
1.4.1.4. Trung Quốc........................................................................................ 26
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam......................................................26
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..................................................................................27
CHƯƠNG II....................................................................................................29
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG HẢI
DƯƠNG NĂM 2013-2015 ............................................................................ 29
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG HẢI DƯƠNG......................................29
2.1.1 Cơ cấu tổ chức và nhân sự..................................................................... 30
2.1.1.1. Cơ cấu tổ chức....................................................................................30
2.1.1.2. Cơ cấu nhân sự................................................................................... 33
2.1.2. Các hoạt động chủ yếu............................................................................................. 33
2.1.2.1. Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng............................................................ 33
2.1.2.2. Hoạt động nghiên cứu khoa học.........................................................37
2.1.2.3. Hoạt động khác...................................................................................37
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG HẢI
DƯƠNG ......................................................................................................... 38
2.2.1. Quản lý kinh phí.......................................................................................................40
2.2.1.1.Quản lý nguồn thu....................................................................................................40
2.2.1.2. Định mức thu và quy trình tổ chức thu.............................................. 42
2.2.2. Quản lý chi kinh phí.................................................................................................47
2.2.2.1. Nội dung chi.......................................................................................48
2.2.2.2. Định mức chi và quy trình chi............................................................56
2.2.3. Phân phối chênh lệch thu - chi................................................................................. 65
2.2.4. Quản lý tài sản..........................................................................................................67
iii
iii

Thang Long University Library



2.2.4.1 - Mua sắm phương tiện vận tải và trang thiết bị làm việc...................68
2.2.4.2. Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản...............................................................69
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO
ĐẲNG HẢI DƯƠNG .................................................................................... 69
2.3.1. Những kết quả đã đạt được............................................................................. 69
2.3.2. Hạn chế và Nguyên nhân của hạn chế.............................................................72
2.3.2.1. Hạn chế...............................................................................................72
2.3.2.2. Nguyên nhân của hạn chế...................................................................73
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..................................................................................75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG HẢI DƯƠNG ................................... 76
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG HẢI DƯƠNG.
76
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG HẢI DƯƠNG ..................... 77
3.2.1. Nâng cao chất lượng của công tác lập dự toán, xây dựng kế hoạch thu - chi
hàng năm ........................................................................................................ 77
3.2.2. Đa dạng hóa nguồn thu và phương thức thu......................................... 79
3.2.2.1. Nguồn thu từ NSNN...........................................................................79
3.2.2.2. Nguồn thu từ phí - lệ phí.................................................................... 79
3.2.2.3. Nguồn thu sự nghiệp và nguồn khác..................................................80
3.2.3. Hoàn thiện cơ chế tổ chức và quản lý các khoản chi...................................... 81
3.2.3.1. Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất...................................... 81
3.2.3.2. Hoàn thiện cơ chế và tổ chức quản lý tiền lương, chế độ thanh toán cho đội
ngũ, cán bộ giảng viên ................................................................................... 82
3.2.3.3. Hoàn thiện cơ chế chi trả học bổng cho sinh viên..............................82


3.2.3.4. Hoàn thiện cơ chế và tổ chức quản lý kinh phí từ hoạt động dịch vụ.

......................................................................................................................... 83
3.2.4. Tăng cường quản lý tài sản ................................................................... 83
3.2.4.1. Đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn có giá trị cao......................... 83
3.2.4.2. Quản lý mua sắm tài sản cố định........................................................83
3.2.4.3. Quản lý trong quá trình khai thác sử dụng tài sản cố định.................84
3.2.5. Hoàn thiện bộ máy kế toán tài chính........................................................................84
3.2.5.1. Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ kế toán – tài chính................84
3.2.5.2. Hoàn thiện bộ máy kế toán tài chính..................................................85
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát.................................................................. 86
3.3. KIẾN NGHỊ............................................................................................................. 88
3.3.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về tài chính, kế toán trong đào tạo cao đẳng..88
3.3.2. Đổi mới cơ chế quản lý giáo dục...........................................................89
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..................................................................................89
LỜI KẾT......................................................................................................... 90
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................91

vv

Thang Long University Library


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng
tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Khắc Minh,
không sao chép của người khác. Các thông tin và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là do tôi tự thu thập, tìm hiểu và phân tích một cách khách quan,
trung thực, phù hợp với thực tế của Trường Cao đẳng Hải Dương. Các dữ
liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng theo
đúng quy định.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các

nội dung viết trong luận văn.
Hà Nội, ngày tháng
năm 2016
Người cam đoan

Phạm Thị Tuyến


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng
gửi lời cảm ơn tới Trường Đại học Thăng Long, Khoa Kinh tế - Quản lý,
cùng các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin cảm ơn Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Khắc Minh - Người
thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học, cảm ơn tập thể lãnh đạo cơ quan
Trường Cao đẳng Hải Dương, các phòng, ban chuyên môn trường Cao
đẳng Hải Dương; cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã động viên,
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

năm 2016

Phạm Thị Tuyến


vii
vii

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BD

Bồi dưỡng

CĐHD

Cao đẳng Hải Dương

CĐSP

Cao đẳng sư phạm

CTMT QG

Chương trình mục tiêu quốc gia

ĐHCL

Đại học công lập

KBNN

Kho bạc nhà nước


KP

Kinh phí

K TX

Không thường xuyên

MMTB

Máy móc thiết bị

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

PP

Phương pháp

P TV


Phòng Tài vụ

QLTC

Quản lý tài chính

SP

Sư phạm

TCSP

Trung cấp sư phạm

TSCĐ

Tài sản cố định

TSN

Thu sự nghiệp

TT TC

Thanh tra tài chính


DANH MỤC SƠ ĐỒ


Nội dung
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức Trường Cao Đẳng Hải Dương

Trang
32

ix
ix

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG

Nội dung
Bảng 2.1: Bảng thống kê trình độ Cán bộ công chức, viên chức, người
lao động năm 2013, 2014, 2015
Bảng 2.2: Bảng thống kê số lượng học sinh, sinh viên qua các năm
2013, 2014, 2015.
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp nguồn thu của Trường Cao Đẳng Hải Dương
Năm 2013 , 2014 , 2015
Bảng 2.4: Bảng cơ cấu chi thường xuyên từ nguồn NSNN- thường
xuyên năm 2013, 2014, 2015
Bảng 2.5: Bảng cơ cấu chi thường xuyên từ nguồn NSNN- không
thường xuyên năm 2013, 2014, 2015
Bảng 2.6: Bảng cơ cấu chi thường xuyên từ nguồn Phí- Lệ phí năm
2013, 2014, 2015
Bảng 2.7: Bảng cơ cấu chi thường xuyên từ nguồn thu sự nghiệp và
thu khác năm 2013, 2014, 2015
Bảng 2.8: Bảng Định mức hỗ trợ kinh phí làm đề tài NCKH

Bảng 2.9: Bảng định mức kinh phí hỗ trợ đối với CBGV đạt trình độ
Tiến sĩ.
Bảng 2.10: Bảng trích lập và phân phối quỹ năm 2013, 2014, 2015

Trang
33

35

43

48

50

52

54
61
63
66


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Nội dung
Hình 2.3a. Tổng hợp nguồn thu của trường cao đẳng Hải Dương năm
2013
Hình 2.3b: Tổng hợp nguồn thu của trường cao đẳng Hải Dương năm
2014

Hình 2.3c : Tổng hợp nguồn thu của trường cao đẳng Hải Dương năm
2015
Hình 2.4a: Cơ cấu chi thường xuyên từ nguồn NSNN - Chi thường
xuyên năm 2013, 2014, 2015
Hình 2.5a: Cơ cấu chi thường xuyên từ nguồn NSNN - không thường
xuyên năm 2013, 2014, 2015
Hình 2.6a: Cơ cấu chi thường xuyên từ nguồn Phí - Lệ phí năm
2013,2014,2015

Trang
44

44

45

49

51

53


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hiện nay các trường đại học, cao đẳng công lập, việc đa
dạng hóa nguồn tài chính và đổi mới quản lý tài chính sao cho tiết kiệm và có
hiệu quả đóng vai trò quyết định đến sự phát triển của nhà trường. Trường
Cao đẳng Hải Dương cũng không ngừng cải cách và đổi mới quản lý tài
chính, đem lại những hiệu quả và có nhiều chuyển biến cho sự phát triển của

nhà trường. Đề tài “Nâng cao hiệu quả công tác Quản lý tài chính tại
trường Cao Đẳng Hải Dương” được lựa chọn nghiên cứu nhằm đóng góp
thiết thực cho việc hoàn thiện công tác quản lý tài chính ở nhà trường, đồng
thời hướng tới mục tiêu tự chủ tài chính phù hợp với xu hướng phát triển của
đất nước và của địa phương.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận về hiệu quả quản lý tài chính của trường Đại học,
cao đẳng công lập.
Phản ánh thực trạng hiệu quả quản lý tài chính tại trường Cao đẳng Hải
Dương
Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính
tại trường Cao đẳng Hải Dương .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý tài chính tại trường cao đẳng
công lập.
Phạm vi nghiên cứu: công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng
Hải Dương trong thời gian 03 năm (2013, 2014, 2015)
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp mô tả, phương
pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp …Kết hợp với việc sử dụng kiến

12


thức của các môn học chuyên ngành kinh tế để đánh giá, khái quát, phân tích
các nội dung kinh tế để đưa ra các giải pháp khuyến nghị nhằm hoàn thiện và
nâng cao chất lượng và đạt hiệu quả cao trong công tác quản lý tài chính tại
trường Cao đẳng Hải Dương.
Nguồn số liệu được trích dẫn từ các Quy định, quy chế hoạt động, quy
chế chi tiêu nội bộ, Báo cáo tài chính qua các năm, đề án phát triển nhà

trường và các tài liệu có liên quan được lưu hành tại trường Cao đẳng Hải
Dương.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn có kết cấu 3 chương:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO
ĐẲNG HẢI DƯƠNG NĂM 2013-2015
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG HẢI DƯƠNG


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP
1.1. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TẠI VIỆT
NAM
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm trường cao đẳng công lập
Theo Luật Giáo dục năm 2005; hệ thống giáo dục quốc dân gồm có
giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên; bao gồm 04 cấp độ: giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
Giáo dục đại học bao gồm giáo dục ở đào tạo ở trình độ đại học, trình độ cao
đẳng, trình độ sau đại học (gồm thạc sĩ và tiến sĩ).
Trường Cao đẳng là trung tâm nghiên cứu, sáng tạo tri thức mới với vai
trò huấn luyện con người cho nhiều nghề nghiệp khác nhau, đào tạo giới trí
thức cho xã hội và đồng thời đưa ra những sáng tạo về khoa học kỹ thuật.
Chất lượng giáo dục cao đẳng là một trong những nhân tố quan trọng quyết
định tăng trưởng kinh tế. Trong phạm vi toàn cầu, xã hội loài người đang
chuyển dịch mạnh mẽ sang nền kinh tế tri thức, vai trò của trường cao đẳng

được nâng cao, ngoài việc là trung tâm văn hóa còn là trung tâm sáng tạo,
chuyển giao công nghệ, nghiên cứu khoa học; những điều này đã buộc giáo
dục cao đẳng trên thế giới phải thay đổi.
Căn cứ vào tính chất sở hữu, các trường cao đẳng được phân loại thành:
cao đẳng công lập, cao đẳng dân lập, cao đẳng tư thục… Trong đó cao đẳng
công lập là cơ sở đào tạo thuộc sở hữu Nhà nước, do Nhà nước đầu tư vốn từ
ngân sách để xây dựng phòng học, khu làm việc văn phòng, thư viện… Mọi
khoản chi phí cho quá trình hoạt động chủ yếu được cấp từ ngân sách Nhà
nước. Chính vì vậy, cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, phục vụ, mức tiền lương


và các chế độ khác của trường cao đẳng công lập đều phải tuân thủ nguyên
tắc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Theo Luật Giáo dục đại học được Quốc hội ban hành ngày 18/06/2012,
trường cao đẳng công lập là một cơ sở giáo dục thuộc sở hữu của Nhà nước,
do Nhà nước đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất.
Trường cao đẳng công lập là trung tâm giáo dục năng động, được đánh
giá cao trong cộng đồng. Dưới góc nhìn của người dân trên toàn thế giới nói
chung và người dân Việt Nam nói riêng, quá trình đào tạo của các trường cao
đẳng công tạo ra các sản phẩm tốt bởi ngay quá trình đầu vào đã chọn lọc
được các “nguyên liệu” tốt, đồng thời lại có hệ thống trang thiết bị hiện đại do
được nhà nước đầu tư, cộng thêm bề dày lịch sử và bản thân những trường
cao đẳng công cũng tập trung nhiều giảng viên có học hàm, học vị cao, có
kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy cũng như nghiên cứu, chỉ sau các
trường Đại học.
Các trường cao đẳng công lập được Nhà nước thành lập và quản lý.
Trước hết, trường cao đẳng công lập chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục & đào
tạo, chịu sự quản lý hành chính theo lãnh thổ của các ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố nơi trường đặt trụ sở, chịu sự quản lý nhà nước của cơ quan chủ
quản như các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung Ương.

Hoạt động của trường cao đẳng công lập chịu sự quản lý phối hợp của nhiều
cấp, nhiều cơ quan và điều này cũng ảnh hưởng đến cơ chế quản lý của
trường cao đẳng.
Các trường cao đẳng công lập được xếp vào các đơn vị sự nghiệp có
thu, là những đơn vị sự nghiệp mà trong quá trình hoạt động được phép sử
dụng nguồn thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí hoạt động sự nghiệp
của trường. Trước đây, nguồn thu chủ yếu của các trường cao đẳng công lập
là từ ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, hiện nay các trường đã được phép thu


các khoản phí, lệ phí từ các hoạt động và có quyền tự chủ một phần hoặc toàn
bộ các khoản thu nhằm nâng cao quy mô và chất lượng giảng dạy. Các khoản
thu này cần phù hợp với các mức khung mà Nhà nước quy định. Bên cạnh đó,
các trường cao đẳng được phép tận dụng cơ sở vật chất có sẵn hoặc đầu tư
thêm cơ sở vật chất nhằm cung ứng dịch vụ phù hợp với hoạt động chuyên
môn cũng như tăng nguồn thu cho đơn vị mình.
1.1.2. Hoạt động cơ bản của trường Cao đẳng công lập
Giáo dục đào tạo là một trong những động lực quan trọng nhất quyết
định sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Đảng và Nhà nước ta đã nhận
thức sâu sắc đào tạo cao đẳng cùng với khoa học công nghệ là nhân tố quyết
định tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Sản phẩm cuối cùng của đào tạo
cao đẳng là con người có đầy đủ thể lực, trí lực, tâm lực, là yếu tố quyết định
sự tiến bộ và phát triển của đất nước.
1.1.2.1. Hoạt động đào tạo
Theo Luật Giáo dục Việt Nam năm 2012, đào tạo là quá trình phát triển
con người một cách có hệ thống các tri thức chủ yếu về chuyên môn, nghiệp
vụ, nghề nghiệp, kỹ năng, kỹ xảo nhằm giúp con người có vốn kiến thức, tự
phát triển và vận dụng kiến thức của bản thân để thực hiện những nghề
nghiệp, nhiệm vụ chuyên môn nhất định. Đào tạo cao đẳng đảm bảo cung cấp
cho người học những tri thức và kỹ năng nghề nghiệp cần thiết, tương xứng

với trình độ và theo đúng thời gian, chương trình được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
1.1.2.2. Hoạt động nghiên cứu khoa học
Hoạt động nghiên cứu khoa học là một trong những nhiệm vụ chính
của trường cao đẳng công lập. Các đề tài nghiên cứu khoa học giúp cho Nhà
trường nâng cao nguồn thu một cách đáng kể nếu nhà trường biết khai thác
hợp lý. Trong những năm vừa qua, các trường cao đẳng công lập đã tham gia


nhiều đề tài nghiên cứu khoa học, góp phần rất lớn vào việc phát triển giáo
dục đào tạo, kinh tế xã hội, nâng cao uy tín của Nhà trường trong phạm vi khu
vực và quốc tế.
Hiện nay, các hoạt động nghiên cứu khoa học của trường cao đẳng
công lập đa số gắn với hoạt động đào tạo của nhà trường, đặc biệt là đào tạo
tiến sỹ. Các công trình cấp Bộ và Nhà nước chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong
nghiên cứu. Chính phủ đặt ra mục tiêu nguồn thu từ nghiên cứu khoa học vào
năm 2015 đạt tối thiểu 20% tổng nguồn thu và năm 2020 là 25% của tổng
nguồn thu.
1.1.2.3. Các hoạt động khác
Bên cạnh hai hoạt động chính là đào tạo và nghiên cứu khoa học,
trường cao đẳng công lập còn có thể tận dụng cơ sở vật chất có sẵn hoặc đầu
tư thêm cơ sở vật chất để tăng nguồn thu, cung cấp các dịch vụ phù hợp với
chuyên môn của nhà trường. Đối với các trường cao đẳng công lập, nếu biết
khai thác hiệu quả các dịch vụ này, sẽ tạo ra nguồn thu đáng kể cho nhà
trường. Hiện nay, ở các trường cao đẳng lớn tại Việt Nam, nguồn thu từ hoạt
động dịch vụ có thể đóng góp từ 15% đến 20% tổng thu.
Ngoài ra, trường cao đẳng công lập có thể liên kết với các trường khác
trong phạm vi khu vực và quốc tế, nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy thông
qua việc học tập, trao đổi, tiếp thu, cũng như nâng cao vị thế, danh tiếng của
trường.

1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
LẬP
1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính tại các trường cao đẳng công lập
Quản lý tài chính là quản lý các hoạt động huy động, phân bổ và sử
dụng các nguồn lực tài chính bằng những phương pháp tổng hợp và các biện
pháp khác nhau trên cơ sở vận dụng quy luật khách quan về kinh tế - tài chính


một cách phù hợp với điều kiện đổi mới, hội nhập quốc tế của đất nước. Hoạt
động quản lý tài chính sử dụng các thông tin thu thập được để đưa ra kế hoạch
quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
của đơn vị.
Bản chất quản lý tài chính của các tổ chức tài chính nói chung là giống
nhau. Tuy nhiên, do đặc thù của mỗi ngành nên cũng có những nét riêng.
Ngay trong khối các trường cao đẳng công lập cũng được chia thành nhiều
đơn vị sự nghiệp như: sự nghiệp văn hóa thông tin, sự nghiệp giáo dục, đào
tạo và dạy nghề; sự nghiệp y tế và đơn vị sự nghiệp khác.
Như vậy, có thể nói, quản lý tài chính trường cao đẳng công lập là quá
trình tác động của Nhà nước tới hệ thống quản trị cao đẳng công lập thông
qua hệ thống các công cụ của Nhà nước để thực hiện các chức năng cơ bản từ
việc lập kế hoạch tài chính, tổ chức tạo nguồn và sử dụng nguồn tài chính đến
kiểm tra, giám sát nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
Quản lý tài chính có một vị trí đặc biệt quan trọng có tác dụng chi phối
đến hiệu quả của các hoạt động khác của trường. Thông qua quản lý tài chính
để phát huy các chức năng vốn có của mình: kiểm tra, giám đốc tài chính của
đơn vị nhằm phục vụ cho hoạt động của đơn vị. Quản lý tài chính chặt chẽ tác
động dây chuyền tới tăng nguồn thu và sử dụng hiệu quả các khoản chi, từ đó
tạo điều kiện nâng cao chất lượng đào tạo cao đẳng. Quản lý tài chính các
trường cao đẳng công lập theo quy trình khoa học là tác nhân quan trọng đối
với sự tăng trưởng kinh tế quốc gia. Mục tiêu của việc quản lý tài chính là

tăng thu, tiết kiệm chi, tăng tích lũy hướng đến bền vững tài chính.
1.2.2. Nội dung quản lý tài chính của trường Cao đẳng công lập
1.2.2.1. Quản lý thu
a. Các khoản thu
Các khoản thu trong trường cao đẳng công lập bao gồm:


 Nguồn từ ngân sách nhà nước (NSNN) bao gồm:
- Kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo
đảm một phần chi phí hoạt động; được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp
giao, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với các đơn vị
không phải là tổ chức khoa học và công nghệ).
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức.
- Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Kinh phí chi cho đào tạo sinh viên ngoại quốc
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đặt
hàng (bồi dưỡng, tổ chức hội thảo, .…) hoặc các nhiệm vụ đột xuất.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài
sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao hàng năm
- Kinh phí khác (nếu có).
Nguồn ngân sách Nhà nước chủ yếu cấp cho các trường cao đẳng, cao
đẳng công và trường dạy nghề do Chính phủ quyết định. Khoảng 2/3 ngân
sách Trung ương được phân bổ cho Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các Bộ, ngành
khác có quản lý các trường cao đẳng cũng được cấp ngân sách. Ngoài ra, ngân
sách Trung ương còn cấp các chương trình mục tiêu để tăng cường cơ sở vật
chất phục vụ đào tạo và bồi dưỡng giáo viên. Ngân sách Nhà nước được coi là
một trong những quỹ tiền tệ lớn nhất của Nhà nước. Sự vận động của ngân
sách Nhà nước được thể hiện ra bên ngoài thông qua hai mặt hoạt động thu và

chi.
Nguồn thu từ ngân sách Nhà nước hiện vẫn giữ vai trò chủ yếu và
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn tài chính của trường cao đẳng. Tuy
nhiên quy trình cấp phát ngân sách cho giáo dục cao đẳng vẫn cấp phát theo


nhu cầu thường niên. Trong các hạng mục dự chi hàng năm (chi thường
xuyên, chi xây dựng cơ bản, chi sửa chữa nhỏ, chi mua sắm trang thiết bị…)
đều không đáng kể. Các hạng mục chi trên đều được thực hiện theo chỉ tiêu
đào tạo hàng năm, dựa trên dự toán các trường cao đẳng.
 Nguồn phí, lệ phí
Theo luật giáo dục, học phí, lệ phí là khoản đóng góp của người học để
góp phần đảm bảo cho các hoạt động giáo dục. Chính phủ quy định khung
học phí, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với tất cả các loại hình trường, cơ
sở giáo dục khác theo nguyên tắc không bình quân, thực hiện miễn giảm cho
các đối tượng chính sách xã hội và người nghèo. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Tài chính căn cứ vào quy định của Chính phủ về học phí, hướng dẫn việc thu
và sử dụng học phí, lệ phí tuyển sinh của các trường và cơ sở giáo dục khác
trực thuộc trung ương.
Sau khi Nhà nước xóa bỏ bao cấp hoàn toàn trong giáo dục, học phí có
một vị trí rất quan trọng, chiếm một tỷ trọng khá cao trong tổng thu của
trường, thậm chí có trường nguồn thu học phí cao hơn gấp 2 lần so với khoản
thu từ ngân sách Nhà nước.
 Nguồn thu hoạt động sự nghiệp, dịch vụ và nguồn thu khác
+ Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp gồm:
- Thu từ các hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng
của đơn vị.
- Thu từ hoạt động sự nghiệp khác (nếu có).
- Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân
hàng.

+ Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ gồm:
- Thu từ trông giữ xe.
- Thu từ cho thuê sân vận động, nhà ăn, căng tin,…


-

Thu từ các lớp đào tạo nghiệp vụ chuyên môn ngắn hạn.
+ Nguồn thu khác gồm:
- Thu từ các dự án viện trợ, quà biếu, quà tặng.

- Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng, vốn huy động của cán bộ, giảng
viên trong đơn vị.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo quy định của pháp luật.
b. Định mức thu và quy trình tổ chức thu
Nguồn thu từ ngân sách Nhà nước được cấp phát theo nguyên tắc dựa
trên giá trị công việc thực tế đơn vị thực hiện và tối đa không vượt quá dự
toán được phê duyệt. Riêng đối với khoản kinh phí đảm bảo hoạt động thường
xuyên cho các đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí thì mức kinh phí ngân sách
Nhà nước cấp được thực hiện ổn định theo định kỳ 05 năm và hàng năm được
tăng thêm theo tỷ lệ do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Hết thời hạn 05
năm, mức ngân sách Nhà nước bảo đảm sẽ được xác định lại cho phù hợp.
Mức thu học phí, lệ phí được xây dựng dựa trên chất lượng đào tạo, gắn
với thang đo chất lượng cụ thể, có kiểm soát. Ở Việt Nam, mức thu học phí
của các trường cao đẳng được xác định theo công thức:
Học phí = Chi phí thường xuyên tối thiểu - Hỗ trợ của Nhà nước
Chi phí thường xuyên tối thiểu được xác định dựa trên yêu cầu đảm bảo
số giảng viên tối thiểu để giảng dạy cho một sinh viên nhất định và các điều
kiện về cơ sở vật chất khác cho giảng dạy. Thực tế tại Việt Nam, Nhà nước đã

tính toán sẵn các chỉ tiêu này cho các trường cao đẳng công lập, thể hiện ở
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015. Nghị


định 49 chỉ rõ mức trần thu học phí được áp dụng đối với từng lĩnh vực đào
tạo.
Mức thu từ các nguồn khác như: thu từ nghiên cứu khoa học, thu dịch
vụ do phòng Kế hoạch - Tài chính tính toán đề xuất dựa trên thỏa thuận chung
của cả hai bên và phải xác định được mục tiêu cuối cùng là thu bù chi, có tích
lũy.
1.2.2.2. Quản lý chi
a. Nội dung chi
Nội dung chi trong các trường cao đẳng công lập thường có:
 Chi hoạt động thường xuyên
- Chi cho con người: tiền lương, tiền công, tiền giảng dạy, phụ cấp ưu đãi
ngành, phụ cấp thâm niên nghề, các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, chi trợ
cấp cho cá nhân. Khoản chi này thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi của
nhà trường.
- Chi cho nghiệp vụ chuyên môn: chi thanh toán các dịch vụ công cộng, vật tư
văn phòng, chi hội nghị, đoàn ra - vào, mua giáo trình, tài liệu… Khoản chi
này nhằm đáp ứng các phương tiện phục vụ việc giảng dạy.
- Chi mua sắm sửa chữa: chi mua sắm trang thiết bị, dụng cụ học tập, nâng cấp
cơ sở vật chất phục vụ cho việc giảng dạy và học tập.
- Chi thường xuyên khác.
 Chi hoạt động không thường xuyên
- Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Chi thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức
- Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố
định
- Chi không thường xuyên khác (nếu có)


 Chi khác
Các khoản chi từ các dự án tài trợ, viện trợ của các hoạt động hợp tác
quốc tế trên lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học, chi từ nguồn tài trợ học
bổng sinh viên, quà biếu tặng…
Tuy nhiên khi thực hiện việc thanh toán các hoạt động chi nói trên, các
đơn vị thường căn cứ chi theo nguồn thu, như vậy có chi từ nguồn NSNN, chi
từ nguồn phí- lệ phí, chi từ nguồn thu sự nghiệp và nguồn thu khác.
b. Định mức chi và quy trình tổ chức chi
Việc quy định mức chi cần gắn với mục tiêu cuối cùng là hiệu quả chi,
điều này được đánh giá thông qua những kết quả của việc chi. Tùy vào mục
tiêu của mỗi trường cao đẳng công lập, mức chi cho các nội dung kể trên là
khác nhau. Trường cao đẳng hoạt động theo mô hình cổ điển thường tập trung
nhiều cho hoạt động đào tạo, song hiện nay các trường cao đẳng đi theo xu
hướng: tập trung đầu tư cho ra những sản phẩm liên quan đến nghiên cứu
khoa học và tư vấn dịch vụ đào tạo. Vì vậy, cần xác định trường cao đẳng đó
thuộc mô hình trường cao đẳng chuẩn khu vực hay chuẩn quốc tế. Đối với các
trường cao đẳng hàng đầu nằm trong top 200 trường cao đẳng được công bố
bởi trang báo Times Higher Education thì chi cho nghiên cứu khoa học và
hoạt động tư vấn giáo dục chiếm khoảng trên 50% tổng chi. Để xác định mức
chi hợp lý, có thể tham khảo hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý tài
chính trong nội dung dưới đây.
1.2.2.3. Phân phối chênh lệch thu - chi
Hàng năm, căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính, sau khi trang trải
các khoản chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước theo
quy định, số tiền chênh lệch thu - chi được dùng để trích lập các quỹ. Chênh

lệch thu lớn hơn chi trong năm được xác định như sau:


Chênh lệch thu chi = Thu từ NSNN + Thu sự nghiệp - Chi hoạt
động thường xuyên
Thủ trưởng đơn vị chủ động quyết định việc trích lập quỹ, sau khi
thống nhất với tổ chức công đoàn của đơn vị và thực hiện theo trình tự với
mục đích sử dụng như sau:
 Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
Nhằm mục đích đảm bảo thu nhập tương đối ổn định cho người lao
động trong trường hợp nguồn thu bị giảm sút, không đảm bảo kế hoạch đề ra.
 Quỹ khen thưởng
Trích tối đa không quá 03 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng
thêm bình quân trong năm, dùng để khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập
thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị theo hiệu quả công việc và thành tích tốt.
Thủ trưởng đơn vị quyết định việc chi Quỹ khen thưởng sau khi thống nhất
với tổ chức công đoàn đơn vị.
 Quỹ phúc lợi
Trích tối đa không quá 03 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng
thêm bình quân trong năm, dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc
lợi, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị,
trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả các trường hợp nghỉ hưu,
nghỉ mất sức. Chi thêm cho người lao động trong biên chế khi thực hiện tinh
giảm biên chế. Thủ trưởng đơn vị quyết định việc sử dụng Quỹ phúc lợi sau
khi thống nhất với tổ chức công đoàn đơn vị.
 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Trích tối thiểu 25% số chênh lệch thu lớn hơn chi; dùng để đầu tư, phát
triển nâng cao hoạt động sự nghiệp, bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc, chi áp dụng tiến bộ khoa
học công nghệ, trợ giúp thêm đào tạo, huấn luyện nâng cao tay nghề năng lực



công tác cho cán bộ, viên chức đơn vị, được sử dụng góp vốn liên doanh, liên
kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tổ chức hoạt động dịch vụ
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
Trường cao đẳng không được trích lập các quỹ trên từ các nguồn kinh
phí sau:
-

Kinh phí nghiên cứu khoa học đề tài cấp Nhà nước, Bộ, Ngành.
- Chương trình mục tiêu quốc gia

- Tiền mua sắm, sửa chữa tài sản được xác định trong phần thu phí, lệ phí được
để lại đơn vị theo quy định
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố
định
- Vốn đối ứng các dự án, vốn viện trợ, vốn vay
- Kinh phí ngân sách Nhà nước cấp để thực hiện tinh giảm biên chế
- Kinh phí ngân sách Nhà nước cấp để thực hiện các nhiệm vụ đột xuất.
- Kinh phí của các nhiệm vụ phải chuyển tiếp sang năm sau thực hiện.
1.2.2.4. Quản lý tài sản
Nội dung quan trọng trong quản lý tài sản mà đơn vị cần thực hiện là:
phân bổ tài sản, quản lý tài sản cố định và tài sản lưu động, đầu tư, khai thác,
đổi mới tài sản, trích khấu hao tài sản cố định, kiểm kê tài sản, thanh lý tài
sản.
Tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp gồm: Đất, nhà và công trình xây
dựng; máy móc, thiết bị; Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn; Công cụ,
dụng cụ quản lý; Tài sản vô hình; Các loại tài sản khác.
Tài sản nhà nước tại các trường cao đẳng công lập bao gồm: diện tích
đất được nhà nước giao cho quản lý, sử dụng, diện tích đất xây dựng phục vụ

hoạt động đào tạo trực tiếp; hệ thống phòng học, phòng làm việc; hệ thống
thư viện, thông tin, điện tử; hệ thống giáo trình bài giảng; máy móc trang thiết


×