Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

XÂY DỰNG và sử DỤNG bài tập TÍCH hợp TRONG dạy học PHẦN PHI KIM hóa học lớp 10 TRUNG học PHỔ THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 159 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Ngân

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP TÍCH HỢP
TRONG DẠY HỌC PHẦN PHI KIM HÓA HỌC
LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Ngân

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP TÍCH HỢP
TRONG DẠY HỌC PHẦN PHI KIM HÓA HỌC
LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hoá học
Mã số: 60 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN ĐỒNG CHÂU THỦY

Thành phố Hồ Chí Minh - 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố.
Tp. HCM, ngày 30 tháng 9 năm 2016
Học viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngân


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phan Đồng Châu Thủy là
người đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện đề tài này. Cô đã dành nhiều thời gian đọc
bản thảo, bổ sung và đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình xây dựng đề
cương và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Hóa học trường Đại học Sư
phạm Tp. HCM, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Tp. HCM đã trực tiếp giảng dạy tôi, đã giúp tôi có cơ hội học tập và nâng cao trình độ
về lĩnh vực lí luận và phương pháp dạy học hóa học.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Phòng Sau đại học trường Đại học
Sư phạm Tp. HCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để khóa học được hoàn thành tốt
đẹp.
Tôi xin cảm ơn các bạn học viên cao học Lí luận và phương pháp dạy học bộ
môn Hóa học K24, K25, K26 và các bạn lớp Hóa K35 trường Đại học Sư phạm Tp.
HCM luôn hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và tiến hành điều tra thực tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu các trường THPT, quý thầy cô và các
em học sinh trường THPT Phạm Văn Sáng, trường THPT Thủ Đức, trường THPT
Phước Long Tp.HCM; trường THPT Thường Tân tỉnh Bình Dương đã tạo điều kiện

thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực nghiệm.
Cám ơn bố mẹ, những người thân, những người bạn đã luôn ở bên cạnh giúp đỡ,
động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Hội đồng chấm luận văn và quý thầy cô
phản biện đã dành thời gian đọc, nhận xét, góp ý giúp cho luận văn của tôi được hoàn
chỉnh. Chúc quý thầy cô thật nhiều sức khỏe và hạnh phúc.
Tp. HCM, tháng 9 năm 2016

Nguyễn Thị Ngân


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .............................. 5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 5
1.1.1. Về dạy học tích hợp.................................................................................. 5
1.1.2. Về bài tập hóa học, bài tập hóa học phát triển năng lực .......................... 7
1.2. Đổi mới phương pháp dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thông ............ 8
1.2.1. Phương pháp dạy học Hóa học ................................................................. 8
1.2.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở trung học phổ thông
nhằm phát triển năng lực học sinh ........................................................... 9
1.3. Phát triển năng lực học sinh ............................................................................. 11
1.3.1. Khái niệm năng lực ................................................................................ 11

1.3.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù môn Hóa học................................ 11
1.3.3. Năng lực giải quyết vấn đề ..................................................................... 16
1.4. Dạy học tích hợp .............................................................................................. 16
1.4.1. Khái niệm ............................................................................................... 16
1.4.2. Các mức độ tích hợp............................................................................... 17
1.4.3. Tác dụng, hạn chế của dạy học tích hợp ................................................ 20
1.5. Bài tập hóa học................................................................................................. 22
1.5.1. Khái niệm ............................................................................................... 22
1.5.2. Ý nghĩa, tác dụng.................................................................................... 22
1.5.3. Phân loại ................................................................................................. 23
1.5.4. Bài tập tích hợp ...................................................................................... 24
1.6. Thực trạng sử dụng bài tập tích hợp trong chương trình hóa học phổ thông .. 25
1.6.1. Mục đích điều tra .................................................................................... 25
1.6.2. Đối tượng điều tra .................................................................................. 26


1.6.3. Phương pháp điều tra.............................................................................. 27
1.6.4. Nội dung điều tra .................................................................................... 27
1.6.5. Kết quả điều tra và phân tích kết quả điều tra ........................................ 27
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................... 32
Chương 2. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP TÍCH HỢP TRONG DẠY
HỌC PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG ............................................................................................................. 33
2.1. Phân tích nội dung phần Phi kim trong chương trình hóa học 10 trung học
phổ thông .......................................................................................................... 33
2.1.1. Cấu trúc, nội dung .................................................................................. 33
2.1.2. Mục tiêu dạy học .................................................................................... 34
2.1.3. Một số điểm cần lưu ý ............................................................................ 35
2.2. Phân tích nội dung chương trình các môn khoa học tự nhiên ở trường trung
học phổ thông ................................................................................................... 37

2.2.1. Môn Vật lí .............................................................................................. 37
2.2.2. Môn Sinh học ......................................................................................... 39
2.2.3. Môn Địa lí (phần Địa lí tự nhiên) ........................................................... 40
2.3. Quy trình xây dựng bài tập tích hợp trong dạy học hóa học............................ 41
2.3.1. Nguyên tắc xây dựng .............................................................................. 41
2.3.2. Quy trình xây dựng................................................................................. 41
2.4. Hệ thống bài tập tích hợp nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh trong phần Phi kim Hóa học lớp 10 trung học phổ thông .................. 44
2.4.1. Bài tập tích hợp chương 5 – Nhóm halogen........................................... 44
2.4.2. Bài tập tích hợp chương 6 – Nhóm oxi - lưu huỳnh .............................. 53
2.5. Một số biện pháp sử dụng hiệu quả bài tập tích hợp trong dạy học phần Phi
kim Hóa học lớp 10 trung học phổ thông ......................................................... 63
2.5.1. Biện pháp 1: Phối hợp hợp lí bài tập tích hợp với các loại bài tập
truyền thống ........................................................................................... 63
2.5.2. Biện pháp 2: Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài và liên hệ, phối
hợp vận dụng các kiến thức các môn học liên quan để giải bài tập ...... 64
2.6. Sử dụng bài tập tích hợp trong dạy học phần Phi kim Hóa học lớp 10 trung
học phổ thông ................................................................................................... 65


2.6.1. Các hướng sử dụng bài tập tích hợp trong dạy học phần Phi kim Hóa
học lớp 10 cơ bản .................................................................................. 65
2.6.2. Một số giáo án sử dụng bài tập tích hợp và các biện pháp sử dụng
hiệu quả ................................................................................................. 68
2.7. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ............. 83
2.7.1. Quy trình xây dựng thang đo năng lực giải quyết vấn đề của HS.......... 83
2.7.2. Thang đo năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ................................ 87
2.7.3. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề ........................ 89
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ................................................................................... 96
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................... 97

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm....................................................................... 97
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 97
3.3. Tiến trình thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 97
3.3.1. Chuẩn bị nội dung .................................................................................. 97
3.3.2. Xác định lớp thực nghiệm – đối chứng .................................................. 97
3.3.3. Trao đổi nội dung thực nghiệm với giáo viên đứng lớp......................... 98
3.3.4. Đánh giá trước thực nghiệm ................................................................... 98
3.3.5. Tiến hành thực nghiệm ........................................................................... 99
3.3.6. Đánh giá sau thực nghiệm .................................................................... 100
3.3.7. Thu thập và xử lý kết quả thực nghiệm ................................................ 100
3.4. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 100
3.4.1. Trước thực nghiệm ............................................................................... 100
3.4.2. Sau thực nghiệm ................................................................................... 101
3.5. Xử lý kết quả thực nghiệm............................................................................. 102
3.5.1. Trước thực nghiệm ............................................................................... 102
3.5.2. Sau thực nghiệm ................................................................................... 104
3.6. Mô tả, so sánh và nhận xét kết quả thực nghiệm ........................................... 105
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ................................................................................. 108
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 111
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTHH

:

Bài tập hóa học


BTTH

:

Bài tập tích hợp

CB

:

Cơ bản

dd

:

Dung dịch

DHTH

:

Dạy học tích hợp

ĐC

:

Đối chứng


ĐHSP

:

Đại học Sư phạm

GD – ĐT

:

Giáo dục - đào tạo

GQVĐ

:

Giải quyết vấn đề

GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh


KTĐG

:

Kiểm tra đánh giá

Nxb

:

Nhà xuất bản

PGS. TS

:

Phó giáo sư – Tiến sĩ

PPDH

:

Phương pháp dạy học

PTHH

:

Phương trình hóa học


SGK

:

Sách giáo khoa

SL

:

Số lượng

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

TN

:

Thực nghiệm


TB

:

Trung bình

Tp. HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

TS

:

Tiến sĩ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số biểu hiện của các năng lực chung ................................................... 12
Bảng 1.2. Danh sách các trường có giáo viên tham gia khảo sát thực trạng sử dụng
bài tập tích hợp ............................................................................................ 26
Bảng 1.3. Thực trạng việc sử dụng BTTH để phát triển năng lực GQVĐ cho HS ...... 27
Bảng 1.4. Ý kiến của GV về những điểm khác biệt của BTTH so với BTHH thông
thường ......................................................................................................... 28
Bảng 1.5. Những khó khăn trong việc xây dựng bài tập tích hợp mà GV sẽ gặp
phải khi xây dựng và sử dụng bài tập tích hợp ........................................... 28
Bảng 1.6. Mức độ sử dụng các hình thức đánh giá năng lực GQVĐ của HS .............. 29
Bảng 1.7. Những biện pháp có thể áp dụng để nâng cao hiệu quả sử dụng BTTH để

phát triển năng lực GQVĐ cho HS ............................................................. 29
Bảng 2.1. Cấu trúc nội dung phần Hóa phi kim lớp 10 CB 33
Bảng 2.2. Khung chương trình môn Vật lí phổ thông .................................................. 37
Bảng 2.3. Các nội dung môn Vật lí có thể tích hợp với phần Phi kim lớp 10 ............. 38
Bảng 2.4. Khung chương trình môn Sinh học phổ thông ............................................. 39
Bảng 2.5. Các nội dung môn Sinh học có thể tích hợp với phần Phi kim lớp 10 ........ 39
Bảng 2.6. Các nội dung phần Địa lí tự nhiên có thể tích hợp với phần Phi kim lớp 10
..................................................................................................................... 40
Bảng 2.7. Suất căng bề mặt của một số chất lỏng ........................................................ 58
Bảng 2.8. Thang đo năng lực GQVĐ của HS – bước đầu xây dựng ........................... 84
Bảng 2.9. Thang đo năng lực GQVĐ cho HS – điều chỉnh sau khi xin ý kiến
chuyên gia ................................................................................................... 86
Bảng 2.10. Thang đo năng lực GQVĐ hoàn chỉnh ...................................................... 88
Bảng 2.11. Mẫu phiếu học tập theo dự án của nhóm ................................................... 91
Bảng 2.12. Mẫu phiếu đánh giá sản phẩm HS (dành cho GV) .................................... 92
Bảng 2.13. Mẫu phiếu tự đánh giá của HS trong sau khi thực hiện dự án ................... 94
Bảng 2.14. Mẫu phiếu đánh giá đồng đẳng dành của HS trong nhóm ......................... 95
Bảng 2.15. Mẫu phiếu đánh giá tổng hợp của nhóm (dành cho GV) ........................... 95
Bảng 3.1. Danh sách các lớp thực nghiệm và đối chứng ............................................. 98


Bảng 3.2. Thang điểm đánh giá năng lực GQVĐ của HS ........................................... 99
Bảng 3.3. Kết quả dự án đánh giá năng lực GQVĐ của HS trước TN ...................... 101
Bảng 3.4. Kết quả dự án đánh giá năng lực GQVĐ của HS sau TN ......................... 101
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần suất kết quả đánh giá năng lực GQVĐ của HS
trước TN .................................................................................................... 102
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần suất lũy tích đánh giá năng lực GQVĐ trước TN ...... 102
Bảng 3.7. Xếp loại năng lực GQVĐ của HS trước TN .............................................. 103
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần suất kết quả đánh giá năng lực GQVĐ của HS sau
TN ............................................................................................................. 104

Bảng 3.9. Bảng phân phối tần suất lũy tích dự án đánh giá năng lực GQVĐ sau
TN ............................................................................................................ 104
Bảng 3.10. Xếp loại năng lực GQVĐ của HS sau TN ............................................... 105
Bảng 3.11. Các tham số mô tả và so sánh mức độ phát triển năng lực GQVĐ của lớp
TN - ĐC..................................................................................................... 106
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá mức độ phát triển năng lực GQVĐ
của HS ....................................................................................................... 106


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ xương cá ............................................................................................. 18
Hình 1.2. Sơ đồ mạng nhện .......................................................................................... 19
Hình 2.1. Lắp dụng cụ điều chế và thu khí clo ............................................................. 43
Hình 2.2. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử .................................................. 45
Hình 2.3. Sắt cháy trong khí clo ................................................................................... 45
Hình 2.4. Thử tính tan của khí hidro clorua ................................................................. 47
Hình 2.5. Phản ứng co nguyên sinh của tế bào thực vật .............................................. 48
Hình 2.6. Thang đo phân vùng bước sóng ánh sáng .................................................... 49
Hình 2.7. Kính đổi màu ............................................................................................... 50
Hình 2.8. Diêm Thống Nhất ......................................................................................... 50
Hình 2.9. Cấu tạo của răng ........................................................................................... 51
Hình 2.10. Kem đánh răng PS ngừa sâu răng vượt trội................................................ 51
Hình 2.11. Bệnh nhân bị mắc bệnh bướu cổ ................................................................ 53
Hình 2.12. Thí nghiệm về thành phần không khí ......................................................... 54
Hình 2.13. Thí nghiệm đốt dây sắt trong bình đựng khí oxi ........................................ 54
Hình 2.14. Lắp dụng cụ và thu khí oxi ......................................................................... 55
Hình 2.15. Sơ đồ trao đổi khí ....................................................................................... 56
Hình 2.16. Khử trùng thức ăn bằng máy ozon ............................................................ 56
Hình 2.17. Hiện tượng thí nghiệm hidro peoxit tác dụng với dd KI ............................ 57
Hình 2.18. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh ............................................................... 58

Hình 2.19. Trứng gà luộc có màng đen ........................................................................ 60
Hình 2.20. Mô tả thí nghiệm tính tan trong nước và pH của một số dung dịch ........... 62
Hình 2.21. Cấu tạo của da ............................................................................................ 65
Hình 2.22. Cấu tạo tế bào vi khuẩn .............................................................................. 66
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích kết quả dự án đánh giá năng lực GQVĐ của HS
trước TN của 2 lớp TN – ĐC ...................................................................... 103
Hình 3.2. Biểu đồ xếp loại năng lực GQVĐ của HS lớp TN và lớp ĐC trước TN.... 103
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích kết quả dự án đánh giá năng lực GQVĐ của HS sau
TN của 2 lớp TN – ĐC ............................................................................. 104
Hình 3.4. Biểu đồ xếp loại năng lực GQVĐ của HS lớp TN và lớp ĐC sau TN ....... 105


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế xã hội Việt Nam đang từng bước hội nhập với các nước trong khu
vực và trên thế giới. Để hội nhập, chúng ta cần nguồn nhân công có năng lực và khả
năng nhạy bén. Theo đó, giáo dục Việt Nam phải đổi mới. Theo dự thảo chương trình
giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo [8], cụ thể sau năm 2018,
mục tiêu giáo dục của nước ta là chuyển từ chú trọng cung cấp kiến thức sang chú
trọng phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh (HS). Việc dạy học không phải là
“tạo ra kiến thức” mà phải làm cho người học học cách đáp ứng hiệu quả các đòi hỏi
cơ bản liên quan đến môn học và có khả năng vượt ra ngoài phạm vi môn học để chủ
động thích ứng với cuộc sống sau này.
Dạy học tích hợp (DHTH) thực hiện được mục tiêu của đổi mới giáo dục vì
phát triển được năng lực và phẩm chất của HS. Trong DHTH [7], HS phải sử dụng
đồng thời kiến thức và kĩ năng của mình để giải quyết những tình huống phức hợp.
DHTH giúp giảm tải nội dung học tập, tận dụng được kinh nghiệm cuộc sống của HS.
Đặc biệt quan trọng, DHTH còn tạo nên mối liên hệ giữa kiến thức và kĩ năng của các

môn học khác nhau trong chương trình giáo dục. Điều đó làm gia tăng giá trị và ý
nghĩa của các kiến thức trong nhà trường mà các em học được.
Trong bối cảnh chuyển giao giữa chương trình giáo dục hiện hành với chương
trình giáo dục mới, giáo viên (GV) phổ thông phải làm gì để chuẩn bị cho việc
DHTH? Làm sao GV có thể đánh giá kiến thức liên môn của HS? Làm sao để xây
dựng được các bài tập đánh giá loại kiến thức này? Trong thời điểm chuyển giao hiện
tại, GV sử dụng bài tập tích hợp (BTTH) vào thời điểm nào và sử dụng như thế nào?
Với những lý do, vấn đề thời sự đặt ra như trên, chúng tôi đã chọn đề tài: “Xây
dựng và sử dụng bài tập tích hợp trong dạy học phần Phi kim Hóa học lớp 10 trung
học phổ thông” nhằm góp phần giúp sinh viên, GV phổ thông có một “cái nhìn” tổng
quan về DHTH để từ đó có thể xây dựng, sử dụng bài tập tích hợp có hiệu quả trong
dạy học môn Hóa học hiện tại và môn Khoa học tự nhiên trong tương lai.


2

2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, xây dựng và sử dụng bài tập tích hợp trong dạy học phần Phi kim
Hóa học lớp 10 trung học phổ thông (THPT) nhằm giúp HS phát triển năng lực giải
quyết vấn đề, góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Hóa học ở trường phổ
thông.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
- Nghiên cứu lịch sử vấn đề.
- Nghiên cứu định hướng đổi mới PPDH môn Hóa học ở trường phổ thông nhằm
phát triển năng lực cho HS.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực.
- Nghiên cứu, tổng quan cơ sở lý luận về DHTH phát triển năng lực HS.
- Nghiên cứu, tổng quan cơ sở lý luận về BTHH, BTTH và tác dụng của BTTH

trong việc phát triển năng lực GQVĐ cho HS.
- Điều tra thực trạng về việc sử dụng BTTH trong dạy học Hóa học ở một số
trường THPT tại Tp. HCM.
3.2. Nghiên cứu xây dựng và sử dụng bài tập tích hợp trong dạy học phần Phi kim
Hóa học lớp 10 trung học phổ thông
- Phân tích nội dung phần Phi kim trong chương trình hóa học 10 và các môn
khoa học tự nhiên ở trường phổ thông.
- Thiết lập nguyên tắc, quy trình xây dựng bài tập tích hợp.
- Xây dựng bài tập tích hợp trong dạy học Hóa học phần Phi kim lớp 10 THPT.
- Đề xuất một số biện pháp và hướng sử dụng BTTH hiệu quả.
- Xây dựng công cụ đánh giá năng lực GQVĐ của HS.
- Thiết kế một số giáo án sử dụng bài tập tích hợp theo các biện pháp đã đề xuất
trong dạy học phần Phi kim Hóa học 10 THPT.
3.3. Thực nghiệm sư phạm
- Thực nghiệm sư phạm một số giáo án có sử dụng bài tập tích hợp theo các biện
pháp đã đề xuất để chứng minh tính hiệu quả của các bài tập đó trong việc phát triển
năng lực GQVĐ cho HS.


3

- Xử lý, phân tích số liệu thực nghiệm để kiểm định giả thuyết khoa học của đề
tài nghiên cứu.

4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học môn Hóa học ở trường THPT.
- Đối tượng nghiên cứu: Việc xây dựng và sử dụng bài tập tích hợp trong dạy học
phần Phi kim Hóa học lớp 10 THPT.

5. Phạm vi nghiên cứu

- Nội dung nghiên cứu: phần Phi kim trong chương trình cơ bản Hóa học 10
THPT.
- Địa bàn nghiên cứu: một số trường THPT tại Tp. HCM.
- Thời gian nghiên cứu: Tháng 9/ 2015 đến tháng 9/2016.

6. Giả thuyết khoa học
Nếu GV xây dựng và sử dụng hợp lý, có khoa học các bài tập tích hợp trong
dạy học phần Phi kim Hóa học lớp 10 THPT thì sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn
đề cho HS, góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Hóa học ở trường THPT.

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
-

Phương pháp thu thập, đọc và nghiên cứu các tài liệu về lí luận dạy học và tài

liệu khoa học có liên quan đến đề tài:
 Các văn bản, tài liệu chỉ đạo của của Bộ GD - ĐT liên quan đến định hướng
đổi mới PPDH.
 Tài liệu, sách về lí luận dạy học Hóa học.
 SGK, phân phối chương trình, sách GV Hóa học lớp 10.
 SGK, phân phối chương trình môn Vật lí, Sinh học, Địa lí (phần Địa Lí tự
nhiên).
-

Phương pháp phân tích và tổng hợp.

-

Phương pháp diễn dịch và quy nạp.


-

Phương pháp phân loại, hệ thống hóa.

-

Phương pháp xây dựng giả thuyết.


4

7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-

Phương pháp quan sát.

-

Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi đối với GV về việc sử dụng bài tập tích

hợp ở một số trường THPT.
-

Phương pháp trao đổi kinh nghiệm, tổng hợp ý kiến các chuyên gia.

-

Phương pháp tiền – hậu thực nghiệm kết hợp thực nghiệm đối chứng để kiểm


nghiệm giá trị thực tiễn, tính khả thi và hiệu quả của các kết quả nghiên cứu.
7.3. Các phương pháp toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý định lượng các số liệu, kết
quả của việc điều tra và quá trình thực nghiệm sư phạm nhằm minh chứng cho những
nhận xét, đánh giá và tính hiệu quả của đề tài.

8. Đóng góp mới của đề tài
8.1. Về mặt lí luận
Tổng quan về định hướng đổi mới PPDH ở trường THPT theo hướng dạy học
tích hợp, cơ sở lí luận về năng lực và DHTH phát triển năng lực nhằm tạo cơ sở cho
việc xây dựng hệ thống bài tập tích hợp để dạy học phần Phi kim lớp 10 trong chương
trình hóa học THPT.
8.2. Về mặt thực tiễn
-

Điều tra thực trạng việc sử dụng BTTH trong chương trình hóa học phổ thông

tại một số trường THPT ở Tp. HCM.
-

Thiết lập quy trình và nguyên tắc xây dựng BTTH.

-

Xây dựng hệ thống bài tập tích hợp để dạy học phần Phi kim lớp 10 trong

chương trình hóa học THPT.
-

Đề xuất một số biện pháp và hướng sử dụng hiệu quả bài tập tích hợp.


-

Xây dựng công cụ đánh giá năng lực GQVĐ của HS.

-

Thiết kế 3 giáo án sử dụng BTTH theo các biện pháp đã đề xuất trong dạy học

Hóa học phần Phi kim lớp 10 CB.


5

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Về dạy học tích hợp
Dạy học tích hợp là một quan điểm dạy học tích cực đã và đang là xu thế rất
được quan tâm trên thế giới và ở Việt Nam. Cụ thể là việc thay đổi chương trình SGK
theo hướng dạy học tích hợp theo định hướng phát triển năng lực HS sau năm 2018
của Bộ GD – ĐT.
Trước đây, vấn đề DHTH đã được đề cập, tuy nhiên còn ít, lẻ tẻ và chỉ dừng lại
ở mức tích hợp với các vấn đề kinh tế - xã hội - môi trường, được đề cập đến trong
một số tài liệu như “Phương pháp dạy học Hóa học ở trường phổ thông” xuất bản
năm 2006 của PGS. TS. Nguyễn Xuân Trường [25]; chương cuối SGK Hóa học 12 cơ
bản và nâng cao năm 2012 của Bộ GD – ĐT [10]. Bên cạnh đó, cũng có đề tài nghiên
cứu về vấn đề này như Tích hợp các vấn đề kinh tế xã hội và môi trường trong dạy học
môn hóa học lớp 12 trung học phổ thông - Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Tp. HCM năm
2009 của Trần Thị Tú Anh.
Gần đây, DHTH đang là tâm điểm của đổi mới giáo dục nhằm phát triển năng

lực người học, có rất nhiều tài liệu nghiên cứu về DHTH.
Trong đó phải kể đến đề tài Khoa học và Công nghệ cấp Bộ trọng điểm “Hình
thành năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên trung học phổ thông” (mã số B2010 –
TN03 – 30TĐ) của PGS. TS. Nguyễn Phúc Chỉnh [13]. Đây là thể coi là đề tài đầu tiên
trong nước nghiên cứu việc hình thành năng lực dạy học tích hợp cho GV THPT.
Trong đề tài, tác giả đã trình bày đầy đủ, khoa học về cơ sở lý thuyết và thực tiễn của
việc vận dụng DHTH trong dạy học ở trường phổ thông đồng thời cũng nêu lên một số
quan điểm về giáo dục hiện nay. Đặc biệt là tác giả đã nêu ra các biện pháp hình thành
năng lực dạy học tích hợp cho GV THPT trong dạy học các bộ môn: Sinh học, Vật lí,
Ngữ văn, Lịch sử, Địa Lý, Hóa học. Những nội dung này có giá trị thực tiễn tốt: giúp
GV định hướng việc lựa chọn nội dung tích hợp phù hợp với nội dung, chương trình
và kế hoạch dạy học; hỗ trợ cho GV thực hiện dạy học theo tư tưởng sư phạm tích
hợp.


6

Để làm rõ hơn khái niệm DHTH cũng như giúp GV vận dụng được DHTH
trong dạy học ở trường phổ thông, năm 2014, Bộ GD - ĐT tổ chức tập huấn GV cốt
cán về DHTH ở trường phổ thông. Tài liệu tập huấn “Dạy học tích hợp ở trường trung
học cơ sở, trung học phổ thông” [6] đã trình bày chi tiết về những nội dung cơ bản về
DHTH theo 3 chuyên đề:
Chuyên đề 1: Những vấn đề chung về DHTH.
Chuyên đề 2: Tổ chức dạy học tích hợp. Bao gồm các nội dung như: Lựa chọn
nội dung bài tích hợp; quy trình hướng dẫn xây dựng bài học tích hợp; một số
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tích hợp; đánh giá HS trong dạy học tích
hợp và thiết kế bài học tích hợp.
Chuyên đề 3: Cách thức tổ chức và quản lí dạy học tích hợp.
Gần đây nhất là đầu năm 2015, PGS.TS. Đỗ Hương Trà (chủ biên) cùng các tác
giả khác đã cho ra đời quyển sách “Dạy học tích hợp phát triển năng lực học sinh”

gồm 2 quyển: Quyển 1 – Khoa học tự nhiên [23] và quyển 2 – Khoa học xã hội. Trong
đó, quyển 1 đã trình bày gồm 2 phần rất rõ ràng, khoa học. Ở phần 1 là dạy học tích
hợp – phương thức dạy học theo định hướng phát triển năng lực nêu lên một số vấn đề
về năng lực như khái niệm, cấu trúc, các loại năng lực HS, làm thế nào để phát triển
năng lực HS và trình bày cơ sở lý luận về DHTH. Ở phần 2 là 20 chủ đề tích hợp theo
định hướng phát triển năng lực được các tác giả đã trình bày ở 4 mức độ khác nhau; ở
mỗi chủ đề, các tác giả đã trình bày rất chi tiết về lý do chọn chủ đề, mục tiêu dạy học,
gợi ý các hoạt động dạy học và nội dung kiểm tra đánh giá.
Và bên cạnh đó là rất nhiều bài báo khoa học cũng như đề tài nghiên cứu về
DHTH như:
Xây dựng chủ đề tích hợp liên môn Vật lí, Hóa học, Sinh học và thử nghiệm
theo phương pháp dạy học dự án ở trường THCS Thực nghiệm – Viện Khoa Học Giáo
Dục Việt nam – Bài báo Khoa học, Cao Thị Thặng (2010), Tạp chí khoa học giáo dục
số 56.
Thiết kế giáo án dạy học tích hợp phù hợp với thực tế dạy học ở phổ thông góp
phần phát triển năng lực sáng tạo cho sinh viên Hóa ở trường sư phạm – Bài báo


7

Khoa học, Cao Thị Thặng, Nguyễn Thị Hồng Gấm (2012), Tạp chí khoa học giáo dục
số 78.
Vận dụng Webquest trong dạy học một số chủ đề tích hợp Hóa học 10 trung học
phổ thông – Luận văn thạc sĩ, Nguyễn Vũ Mai Trang (2015), ĐHSP Tp. HCM.
Biên soạn và sử dụng hệ thống bài tập tích hợp các môn khoa học tự nhiên
trong dạy học hóa học lớp 10 trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng
lực học sinh – Luận văn thạc sĩ, Trần Hữu Tuyến (2015), Đại học Vinh.
Vận dụng dạy học tích hợp trong chương Oxi – Lưu huỳnh Hóa học 10 - Khóa
luận tốt nghiệp, Trần Thị Tình (2014), ĐHSP Hà Nội.
1.1.2. Về bài tập hóa học, bài tập hóa học phát triển năng lực

Đối với Hóa học, bài tập có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đào sâu, mở
rộng, hệ thống hóa kiến thức cũng như rèn luyện các kỹ năng, khả năng vận dụng kiến
thức. Ngoài ra, BTHH còn giúp HS phát triển một số năng lực như năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ,… và còn
giúp phát triển trí thông minh cho HS.
Các đề tài nghiên cứu về BTHH nói chung, cũng như bài tập phát triển năng lực
HS nói riêng đã và đang được rất nhiều tác giả nghiên cứu. Chúng tôi đã tham khảo
một số luận văn thạc sĩ như:
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học nhằm nâng cao chất lượng dạy
học phần phi kim lớp 10 Trung học phổ thông, Lê Thị Thùy Anh (2009), ĐHSP Tp.
HCM.
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học phần hóa phi kim lớp 10 Trung
học phổ thông theo hướng dạy học tích cực, Trương Đình Huy (2011), ĐHSP Tp.
HCM.
Sử dụng bài tập để phát triển năng lực tư duy logic cho học sinh trong dạy học
chương oxi – lưu huỳnh Hóa học 10 THPT, Hà Thị Tú Quyên (2015), ĐHSP Tp.
HCM.
Sử dụng bài tập theo định hướng phát triển năng lực trong dạy học phần Phi
kim Hóa học 10 THPT, Phạm Thị Huệ (2015) – ĐHSP Tp. HCM.


8

Như vậy mảng đề tài về xây dựng và sử dụng bài tập phát triển năng lực cho HS
đã được khá nhiều tác giả nghiên cứu trước đó. Về mặt cơ sở lí luận, hầu hết các tác
giả đã trình bày khá đầy đủ và sâu sắc về bài tập hóa học, các vấn đề về dạy học tích
cực, phát triển tư duy,… Tuy nhiên, BTTH nhằm phát triển năng lực HS thì chưa được
nghiên cứu và còn mới mẻ, các đề tài về dạy học tích hợp cũng chưa được nghiên cứu
nhiều.
Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài, mong muốn nghiên cứu xây dựng và đưa ra

được cách xây dựng và sử dụng bài tập hóa học theo hướng tích hợp để giúp học sinh
phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

1.2. Đổi mới phương pháp dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thông
1.2.1. Phương pháp dạy học Hóa học
1.2.1.1. Phương pháp dạy học
Theo PGS.TS. Trịnh Văn Biều [1], PPDH là một trong những thành tố quan
trọng nhất của quá trình dạy học. Cùng một nội dung nhưng HS có hứng thú, tích cực
hay không, có hiểu bài một cách sâu sắc không, phần lớn phụ thuộc vào PPDH của
người thầy. PPDH có tầm quan trọng đặc biệt nên nó luôn luôn được các nhà giáo dục
quan tâm.
PPDH là cách thức thực hiện phối hợp, thống nhất giữa người dạy và người học
nhằm thực hiện tối ưu các nhiệm vụ dạy học. Đó là sự kết hợp hữu cơ và thống nhất
biện chứng giữa hoạt động dạy và hoạt động học trong quá trình dạy học.
PPDH theo nghĩa rộng bao gồm: phương tiện dạy học, hình thức tổ chức dạy
học và PPDH theo nghĩa hẹp.
1.2.1.2. Đặc trưng của phương pháp dạy học Hóa học
Trong “Các phương pháp dạy học tích cực và hiệu quả” [1], PGS.TS. Trịnh
Văn Biều đã đề xuất 6 đặc trưng cơ bản của PPDH Hóa học như sau:
- Hóa học là môn khoa học thực nghiệm và lý thuyết. Trong dạy hóa học, thí
nghiệm là một phương tiện không thể thiếu.
- Trong dạy học hóa học, các phương pháp nhận thức sau đây được sử dụng một
cách thường xuyên:


9



Phương pháp diễn dịch – quy nạp: sử dụng khi dạy về mối liên hệ giữa vị trí –


cấu tạo – tính chất; khi hình thành khái niệm chu kì, nhóm trong hệ thống tuần
hoàn.


Phương pháp cụ thể - trừu tượng: Môn Hóa học đòi hỏi HS phải có một trình độ

phát triển nhất định về tư duy trừu tượng (không thể dạy sớm hơn). GV phải sử
dụng các phương tiện trực quan (hình vẽ, mô hình…) khi đề cập đến các vấn đề HS
không thể quan sát trực tiếp bằng mắt thường.
- Các học thuyết, định luật có vai trò rất lớn trong dạy học hóa học:


Là công cụ cho phép quy nạp và diễn dịch, phân tích và tổng hợp.



Là công cụ để tiên đoán khoa học.



Là công cụ để dạy về các chất cụ thể.
- Định luật tuần hoàn – hệ thống tuần hoàn và các kiến thức về cấu tạo chất

(thuyết nguyên tử phân tử, thuyết cấu tạo hóa học…) là lý thuyết chủ đạo của hệ thống
kiến thức hóa học. Từ chỗ là đối tượng nhận thức, sau khi học xong, nó lại trở thành
phương tiện sư phạm rất hiệu nghiệm.
- BTHH là công cụ rất quan trọng để để củng cố, khắc sâu và mở rộng kiến thức
cho HS, là cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn đời sống.
- Hóa học là bộ môn có nhiều ứng dụng trong đời sống. Trong dạy học hóa học

cần có sự liên hệ mất thiết giữa nội dung kiến thức hóa học với thế giới tự nhiên và
cuộc sống đời thường của con người.
1.2.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở trung học phổ thông
nhằm phát triển năng lực học sinh
Bộ Giáo dục và Đào tạo [7] đưa ra định hướng đổi mới PPDH nhằm chú trọng
phát triển năng lực HS, không chỉ chú ý tích cực hóa HS về hoạt động trí tuệ mà còn
chú ý rèn luyện năng lực GQVĐ với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp,
đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc
hoạt động trong nhóm, đổi mới quan hệ GV – HS theo hướng cộng tác có ý nghĩa quan
trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kĩ năng
riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm
phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp.


10

Những định hướng chung, tổng quát về đổi mới PPDH các môn học thuộc
chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực là:
- Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và phát
triển năng lực tự học, trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo
của tư duy.
- Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các phương pháp chung và phương pháp
đặc thù của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kì phương pháp nào cũng
phải đảm bảo được nguyên tắc “HS tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ
chức, hướng dẫn của GV”.
- Việc sử dụng PPDH gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học. Tùy theo mục
tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ chức thích hợp
như học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ngoài lớp,… Cần chuẩn bị tốt về
phương pháp đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kĩ năng thực
hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho người học.

- Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã quy định.
Có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung học và
phù hợp với đối tượng HS. Tích cực vận dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
Việc đổi mới PPDH của GV thể hiện qua 4 đặc trưng cơ bản sau:
- Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp HS tự
khám phá những điều chưa biết. Khi đó, GV là người tổ chức và chỉ đạo HS tiến hành
các hoạt động học tập.
- Chú trọng rèn luyện cho HS những tri thức phương pháp làm việc, tự tìm tòi và
nghiên cứu. Cũng cần rèn luyện cho HS các thao tác tư duy như phân tích, tổng hợp,
khái quát,…để dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo của họ.
- Tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phương châm “tạo
điều kiện cho HS suy nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn”. Điều đó
có nghĩa, mỗi HS vừa cố gắng tự lực một cách độc lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau
trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi kiến thức mới. Lớp học trở thành môi
trường giao tiếp thầy – trò và trò – trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của
từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung.


11

- Chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến trình
dạy học thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập. Chú trọng phát triển kĩ năng tự đánh giá
và đánh giá lẫn nhau của HS với nhiều hình thức như theo lời giải/đáp án mẫu, theo
hướng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm được nguyên nhân và nêu
cách sửa chữa các sai sót.

1.3. Phát triển năng lực học sinh
1.3.1. Khái niệm năng lực
Theo Từ điển Tiếng Việt [17], năng lực được hiểu là khả năng, điều kiện chủ
quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó; là phẩm chất tâm sinh lí

và trình độ chuyên môn tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động
nào đó với chất lượng cao.
Phạm trù năng lực thường được hiểu theo những cách khác nhau:
Năng lực hiểu theo nghĩa chung nhất là khả năng mà cá nhân thể hiện khi tham
gia một hoạt động nào đó ở một thời điểm nhất định. Chẳng hạn, khả năng giải toán,
khả năng nói tiếng Anh,… thường được đánh giá bằng các trắc nghiệm trí tuệ;
Năng lực là khả năng thực hiện hiệu quả một nhiệm vụ/một hành động cụ thể,
liên quan đến một lĩnh vực nhất định dựa trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và sự
sẵn sàng hành động.
Người học có năng lực hành động về một loại/lĩnh vực hoạt động nào đó cần
hội tụ đủ các dấu hiệu cơ bản sau:
- Có kiến thức hay hiểu biết hệ thống/chuyên sâu về loại/lĩnh vực hoạt động.
- Biết cách tiến hành hoạt động hiệu quả và đạt kết quả phù hợp với mục đích.
- Hành động có kết quả, ứng phó linh hoạt, hiệu quả trong những điều kiện mới,
không quen thuộc.
Sau khi nghiên cứu, chúng tôi đồng ý với định nghĩa năng lực hành động của
Đỗ Hương Trà và các cộng sự, đó là:“Năng lực là khả năng huy động tổng hợp các
kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính tâm lí cá nhân như hứng thú, niềm tin, ý chí,… để
thực hiện thành công một loại công việc trong một bối cảnh nhất định” [23].
1.3.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù môn Hóa học
1.3.2.1. Năng lực chung


12

Theo dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể trong chương trình giáo
dục phổ thông mới [8], Năng lực chung là năng lực cơ bản, thiết yếu mà bất kỳ một
người nào cũng cần có để sống, học tập và làm việc. Các hoạt động giáo dục (bao gồm
các môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo), với khả năng khác nhau, nhưng đều
hướng tới mục tiêu hình thành và phát triển các năng lực chung của HS. Có 9 năng lực

chung và các biểu hiện như bảng 1.1.
Bảng 1.1. Một số biểu hiện của các năng lực chung [7]
Các năng

Biểu hiện

lực chung

Xác định nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt được; đặt mục tiêu học
tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những khía cạnh còn yếu kém.
Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học tập
riêng của bản thân; tìm được nguồn tài liệu phù hợp với các mục đích,
nhiệm vụ học tập khác nhau; thành thạo sử dụng thư viện, chọn các tài liệu
1. Năng lực và làm thư mục phù hợp với từng chủ đề học tập của các bài tập khác nhau;
tự học

ghi chép thông tin đọc được bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc
ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết; tự đặt được vấn đề học tập.
Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá
trình học tập; suy ngẫm cách học của mình, rút kinh nghiệm để có thể vận
dụng vào các tình huống khác; biết tự điều chỉnh cách học để nâng cao chất
lượng học tập.
Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nêu
được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống.

2. Năng lực Thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; đề xuất và phân
giải quyết
vấn đề

tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề; lựa chọn được giải pháp phù

hợp nhất.
Thực hiện và đánh giá giải pháp GQVĐ; suy ngẫm về cách thức và tiến
trình GQVĐ để điều chỉnh và vận dụng trong bối cảnh mới.
Đặt và câu hỏi có giá trị để làm rõ các tình huống và những ý tưởng trừu

3. Năng lực tượng; xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp từ các nguồn
sáng tạo

thông tin khác nhau; phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy được
khuynh hướng và độ tin cậy của ý tưởng mới.


13

Xem xét sự vật với những góc nhìn khác nhau; hình thành và kết nối các ý
tưởng; nghiên cứu để thay đổi giải pháp trước sự thay đổi của bối cảnh;
đánh giá rủi ro và có dự phòng.
Lập luận về quá trình suy nghĩ, nhận ra yếu tố sáng tạo trong các quan
điểm trái chiều; phát hiện được các điểm hạn chế trong quan điểm của
mình; áp dụng điều đã biết trong hoàn cảnh mới.
Say mê; nếu được nhiều ý tưởng mới trong học tập và cuộc sống; không sợ
sai; suy nghĩ không theo lối mòn; tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý tưởng
khác nhau.
Đánh giá được ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến hành động, việc làm
của mình, trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày, làm chủ được cảm
xúc của bản thân trong học tập và cuộc sống.
Bước đầu biết làm việc độc lập theo thời gian biểu; nhận ra được những
tình huống an toàn hay không an toàn trong học tập và trong cuộc sống
4. Năng lực hàng ngày.
tự quản lý


Nhận ra và tự điều chỉnh được một số hạn chế của bản thân trong học tập,
lao động và sinh hoạt, ở nhà, ở trường.
Diễn tả được một số biểu hiện bất thường trong cơ thể; thực hiện được một
số hành động vệ sinh, chăm sóc sức khỏe bản thân; nhận ra được và không
tiếp cận với những yếu tố ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần trong gia
đình và ở nhà trường.
Xác định được mục đích giao tiếp phù hợp với đối tượng, bối cảnh giao
tiếp; dự kiến được thuận lợi, khó khăn để đạt được mục đích trong giao

5. Năng lực
giao tiếp

tiếp.
Chủ động trong giao tiếp; tôn trọng, lắng nghe có phản hồi tích cực trong
giao tiếp.
Lựa chọn nội dung, ngôn ngữ phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp;
biết kiềm chế; tự tin khi nói trước nhiều người.
Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một vấn đề do bản thân

6. Năng lực và những người khác đề xuất; lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy
hợp tác

mô phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ.
Tự nhận trách nhiệm và vai trò của mình trong hoạt động chung của nhóm;


14

phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ, đáp

ứng được mục đích chung, đánh giá khả năng của mình có thể đóng góp
thúc đẩy hoạt động của nhóm.
Phân tích được khả năng của từng thành viên để tham gia đề xuất phương
án phân công công việc; dự kiến phương án phân công, tổ chức hoạt động
hợp tác.
Theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng thành viên và cả nhóm để
điều hoà hoạt động phối hợp; khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia
sẻ, hỗ trợ các thành viên khác.
Căn cứ vào mục đích hoạt động của nhóm để tổng kết kết quả đạt được;
đánh giá mức độ đạt mục đích của cá nhân và của nhóm và rút kinh
nghiệm cho bản thân và góp ý cho từng người trong nhóm.
Vận dụng thành thạo các phép tính trong học tập và cuộc sống; sử dụng
hiệu quả các kiến thức, kỹ năng về đo lường, ước tính trong các tình huống
ở nhà trường cũng như trong cuộc sống.
Sử dụng hiệu quả các thuật ngữ, ký hiệu toán học, tính chất các số và tính
chất của các hình hình học; sử dụng được thống kê toán để GQVĐ nảy
7. Năng lực
tính toán

sinh trong bối cảnh thực; hình dung và vẽ được hình dạng các đối tượng
trong môi trường xung quanh, hiểu tính chất cơ bản của chúng.
Mô hình hoá toán học được một số vấn đề thường gặp; vận dụng được các
bài toán tối ưu trong học tập và trong cuộc sống; sử dụng được một số yếu
tố của logic hình thức trong học tập và trong cuộc sống.
Sử dụng hiệu quả máy tính cầm tay với chức năng tính toán tương đối
phức tạp; sử dụng được một số phần mềm tính toán và thống kê trong học
tập và trong cuộc sống.
Biết lựa chọn và sử dụng hiệu quả một số thiết bị, phần mềm và dịch vụ hệ

8. Năng lực thống ICT thông dụng; biết tổ chức và lưu trữ dữ liệu dưới các dạng thức

công nghệ

khác nhau an toàn và bảo mật.

thông tin

Ứng xử có văn hóa trong sử dụng các sản phẩm của ICT; tôn trọng và bảo

và truyền

vệ quyền an toàn thông tin của người khác; sử dụng được các chiến lược để

thông

bảo vệ thông tin của cá nhân và cộng đồng; hiểu được những tác động và

(ICT)

ảnh hưởng lớn của ICT đối với nhà trường và xã hội; chủ động tham gia
các hoạt động ICT một cách tự tin, năng động, có trách nhiệm và sáng tạo.


×