Tải bản đầy đủ (.ppt) (68 trang)

Pháp luật về cạnh tranh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 68 trang )

Friday, November 25, 2016

1









VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Luật Cạnh tranh_3/12/2004 (1/7/2005)
Nghị định 116_15/9/2005 Luật Cạnh tranh
Nghị định 120_30/9/2005 Xử lý vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực cạnh tranh.
Nghị định 5_9/1/2006 Hội đồng cạnh tranh.
Nghị định 6_9/1/2006 Cục quản lý cạnh
tranh
Nghị định 110_24/8/2005 Quản lý hoạt
động bán hàng đa cấp

Friday, November 25, 2016

2


NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
 Quy định chung của luật cạnh tranh:
● Những khái niệm cơ bản


● Đối tượng & phạm vi điều chỉnh
● Hành vi hạn chế cạnh tranh
● Hành vi cạnh tranh không lành mạnh
■ Tố tụng cạnh tranh:
● Khái niệm tố tụng cạnh tranh
● Chủ thể tham gia tố tụng cạnh tranh
● Thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh
● Biện pháp xử lý vi phạm luật cạnh tranh.
Friday, November 25, 2016

3


1. Quy định chung của Luật cạnh tranh
1.1. Những khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
 Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh
giữa các chủ thể kinh doanh trong sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, cung ứng dịch
vụ nhằm giành những điều kiện thuận lợi
để thu được nhiều lợi nhuận.
 Nhà nước bảo hộ quyền cạnh tranh hợp
pháp của chủ thể kinh doanh.

Friday, November 25, 2016

4


■ Nguyên tắc cạnh tranh:

● Tự do trong khuôn khổ pháp luật.
● Trung thực, không xâm phạm:
♦ Lợi ích của Nhà nước
♦ Quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp
khác
♦ Quyền lợi của người tiêu dùng
 Mục đích của Luật Cạnh tranh:
● Chống hạn chế cạnh tranh
● Chống cạnh tranh không lành mạnh
Friday, November 25, 2016

5


Phân loại cạnh tranh:
 Căn cứ vai trò điều tiết của nhà nước:
● Cạnh tranh tự do và có điều tiết của nhà
nước.
 Căn cứ hành vi cạnh tranh:
● Cạnh tranh lành mạnh và không lành mạnh
♦ Cạnh tranh lành mạnh: tuân thủ các chuẩn
mực về đạo đức kinh doanh, quy định của
pháp luật về cạnh tranh
♦ Cạnh tranh không lành mạnh: trái với các
chuẩn mực về đạo đức kinh doanh, gây
thiệt hại lợi ích của Nhà nước, doanh
nghiệp khác hoặc người tiêu dùng.
Friday, November 25, 2016

6



Căn cứ tính chất mức độ biểu hiện:
● Cạnh tranh hoàn hảo, không hoàn hảo :
♦ Cạnh tranh hoàn hảo: mô hình kinh tế thị
trường lý tưởng, không có nhà sản xuất
nào đủ lớn có khả năng chi phối thị
trường, giá cả hàng hóa, dịch vụ.
♦ Cạnh tranh không hoàn hảo: độc quyền
một người bán hoặc nhóm người bán.


Friday, November 25, 2016

7


1.1.2. Khái niệm “Thị trường liên quan”
 Bao gồm thị trường sản phẩm liên quan và
thị trường địa lý liên quan.
● Thị trường sản phẩm liên quan: thị trường
hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau
về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả
(VD: thị trường sữa, thị trường xe máy…)
● Thị trường địa lý liên quan: khu vực địa lý
trong đó hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế
cho nhau với điều kiện cạnh tranh tương tự
và có sự khác biệt với các khu vực lân cận
(VD: thị trường TPHCM, thị trường VN…).
Friday, November 25, 2016


8


Căn cứ xác định khu vực địa lý liên
quan:
 Khu vực địa lý có cơ sở kinh doanh của
doanh nghiệp phân phối sản phẩm.
 Cơ sở kinh doanh của doanh nghiệp khác
ở khu vực địa lý lân cận có tham gia phân
phối sản phẩm trên khu vực địa lý đó.
 Chi phí + thời gian vận chuyển làm giá
bán lẻ tăng không quá 10%.
 Có rào cản gia nhập thị trường (VD: tập
quán người tiêu dùng, thuế nhập khẩu,
hạn ngạch nhập khẩu…)
Friday, November 25, 2016

9


1.1.3. Khái niệm thị phần
 Thị phần của doanh nghiệp: tỷ lệ % giữa
doanh thu của doanh nghiệp với tổng
doanh thu của các doanh nghiệp kinh
doanh cùng loại hàng hoá, dịch vụ trên thị
trường liên quan theo tháng, quý, năm.
VD: Vinamilk chiếm 38% thị phần sữa tại
VN; Honda VN chiếm 50% thị phần xe
máy tại VN.


Friday, November 25, 2016

10




Thị phần kết hợp: Tổng thị phần trên thị
trường liên quan của các doanh nghiệp
tham gia vào thoả thuận hạn chế cạnh
tranh hoặc tập trung kinh tế.
VD: Thị phần của Vinamilk: 38%, thị phần
của Dutch Lady: 32%
Nếu Vinamilk và Dutch Lady tham gia
vào thảo thuận hạn chế cạnh tranh, thì thị
phần kết hợp của 2 doanh nghiệp này là
70% thị trường sữa tại VN.

Friday, November 25, 2016

11


1.1.4. Khái niệm bí mật kinh doanh
 Điều kiện xác định:
● Là thông tin nhưng không phải là hiểu biết
thông thường
● Có khả năng áp dụng trong kinh doanh
● Tạo cho người nắm giữ có lợi thế hơn so

với người không nắm giữ.
● Được chủ sở hữu bảo mật.
VD: Mẫu sản phẩm mới, quy trình sản
xuất mới .v.v.
Friday, November 25, 2016

12


1.2. Đối tượng áp dụng Luật cạnh tranh
 Tổ chức kinh tế: gồm cả chi nhánh, doanh
nghiệp công ích và độc quyền nhà nước
 Cá nhân kinh doanh:
● Có đăng ký kinh doanh (Hộ kinh doanh)
● Không phải đăng ký kinh doanh (Tổ hợp
tác)
 Hiệp hội ngành nghề:
● Hiệp hội ngành hàng (Hiệp hội cao su, cà
phê,…)
● Hiệp hội nghề nghiệp (Hiệp hội các nhà
đầu tư tài chính,…)

Friday, November 25, 2016

13


1.3. Phạm vi điều chỉnh Luật Cạnh tranh:
 Hành vi hạn chế cạnh tranh
 Hành vi cạnh tranh không lành mạnh

 Trình tự thủ tục giải quyết vụ việc cạnh
tranh.
 Xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh

Friday, November 25, 2016

14


1.4. Hành vi hạn chế cạnh tranh
 Hành vi cản trở, làm giảm cạnh tranh trên
thị trường, bị Luật Cạnh tranh cấm, gồm:
● Thoả thuận hạn chế cạnh tranh
● Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
● Lạm dụng vị trí độc quyền
● Tập trung kinh tế

Friday, November 25, 2016

15


1.4.1. Thoả thuận hạn chế cạnh tranh
(Cartel)
■ Thỏa thuận công khai hoặc ngầm giữa
nhiều doanh nghiệp mục đích làm giảm, sai
lệch, triệt tiêu cạnh tranh trên thị trường.
 Thỏa thuận theo chiều ngang: giữa các
đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành hàng
 Thỏa thuận theo chiều dọc: giữa các

doanh nghiệp ở các công đoạn khác nhau
của sản xuất và kinh doanh.
Friday, November 25, 2016

16


◘ Các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị
cấm tuyệt đối:
● Ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia thị
trường, phát triển kinh doanh
● Loại bỏ doanh nghiệp khác khỏi thị trường
● Thông đồng để thắng thầu

Friday, November 25, 2016

17


◘ Các thoả thuận hạn chế cạnh tranh bị
cấm có điều kiện:
● Các bên thoả thuận có thị phần kết hợp
trên thị trường liên quan từ 30% trở lên,
trừ trường hợp được miễn trừ:
♦ Ấn định giá hàng hoá, dịch vụ
♦ Phân chia thị trường.
♦ Hạn chế sản xuất, kiểm soát khối lượng
mua bán hàng hoá, dịch vụ.

Friday, November 25, 2016


18


♦ Hạn chế phát triển kỹ thuật công nghệ,
hạn chế đầu tư.

♦ Áp đặt cho doanh nghiệp khác điều kiện
ký kết hợp đồng

♦ Buộc doanh nghiệp khác chấp nhận nghĩa
vụ không liên quan đến đối tượng của hợp
đồng.

Friday, November 25, 2016

19


Thỏa thuận ấn định giá
Thỏa thuận ấn định giá

30%

Friday, November 25, 2016

20


Thoả thuận phân chia thị trường

Thỏa thuận
phân chia thị
trường

Friday, November 25, 2016

21


Thỏa thuận hạn chế số lượng

Friday, November 25, 2016

22


Thỏa thuận cạnh tranh được miễn trừ:
 Hạ giá thành, có lợi cho người tiêu dùng
 Thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ
 Nâng cao chất lượng hàng hoá, dịch vụ
 Thống nhất điều kiện kinh doanh, giao
hàng, thanh toán nhưng không liên quan
đến giá và các yếu tố của giá
 Tăng cường sức cạnh tranh của doanh
nghiệp nhỏ và vừa
 Tăng cường sức cạnh tranh của doanh
nghiệp VN trên thị trường quốc tế.

Friday, November 25, 2016


23


Thẩm quyền miễn trừ:
 Bộ trưởng Bộ công Thương
 Thời hạn miễn trừ: Bộ trưởng Bộ công
Thương quyết định.

Friday, November 25, 2016

24


1.4.2. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
 Khái niêm vị trí thống lĩnh thị trường:
● Một doanh nghiệp: có thị phần từ 30% trở
lên trên thị trường liên quan.
● Hai doanh nghiệp: có tổng thị phần từ
50% trở lên trên thị trường liên quan.
● Ba doanh nghiệp: có tổng thị phần từ 65%
trở lên trên thị trường liên quan
● Bốn doanh nghiệp: có tổng thị phần từ
75% trở lên trên thị trường liên quan.

Friday, November 25, 2016

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×