Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Tiểu luận Hoạch định chiến lược kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại cổ phần quân đội MB chi nhánh Cà Mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.22 KB, 104 trang )

LỜI CẢM ƠN

Trải qua hơn 3 năm học tập tại Khoa Quản trị Kinh Doanh-Trường Đại học Tây Đô, em
được Quý thầy cô tận tình truyền đạt những kiến thức vệ Quản trị Kinh doanh. Em xin chân
thành bày tỏ lòng biết ơn đối với Quý thầy cô của Khoa Quản trị kinh doanh cùng toàn thể
Quý thầy cô hiện đang công tác tại trường Đại học Tây Đô, Trường Đại học Cần Thơ, những
thầy cô đã giảng dạy, chỉ dẫn cho em những kiến thức bổ ích, cần thiết và thực tế về Quản
trị Kinh doanh. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Thạc sỹ Nguyễn Huỳnh Phước
Thiện đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành Niên luận này.
Xin chân thành cảm ơn chị Nguyễn Thị kim Ngân trưởng phòng Tài chính ngân hàng
MB Chi nhánh Cà Mau đã cho phép em tìm hiểu và cung cấp những số liệu cần thiết giúp
em hoàn thành được Niên luận và xin cảm ơn các Anh Chị phòng Kế toán-Ngân quỹ, nghiệp
vụ Kinh doanh và những phòng ban khác trong Ngân hàng. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
đến chị Tô kiều Nhi trưởng quỹ, anh Phạm Văn Liệt Giám đốc Ngân hàng MB đã tạo điều
kiện tốt nhất giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu Ngân hàng.
Sau cùng, em xin kính chúc toàn thể Quý thầy cô, quý Anh Chị trong Ngân hàng sức
khỏe dồi dào và thành đạt trong cuộc sống.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng học tập, nghiên cứu trong cuộc sống mấy năm qua, song
do thời gian có hạn, chưa hiểu biết nhiều về lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng nên đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong thầy cô xem xét, góp ý giúp em có thể
hoàn thành tốt Niên luận và Khóa luận năm sau.
Sinh viên thực hiện

Tô Kiều Phương

TÓM TẮT
Để có được hướng đi đúng đắn trong kinh doanh thẻ ngày càng hiệu quả hơn, là vấn
đề đang được lãnh đạo Ngân hàng rất quan tâm. Vì thế, nghiên cứu thực trạng kinh doanh
thẻ, từ đó hoạch định chiến lược kinh doanh thẻ của Ngân hàng MB Chi nhánh Cà Mau đến
năm 2020 là việc cần thiết hiện nay. Nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 vấn đề:
 Phân tích các yếu tố môi trường kinh doanh tác động đến hoạt động kinh doanh thẻ



i


của MB Cà Mau.
 Hoạch định chiến lược kinh doanh thẻ ngân hàng thương maị cổ phần Quân Đội MB
Chi nhánh Cà Mau đến năm 2020.
 Đề xuất các giải pháp để thực hiện các chiến lược.
Kết quả nghiên cứu cho thấy MB Cà Mau ở vị trí trên trung bình về nội bộ. Những
điểm mạnh của Ngân hàng bao gồm: công tác quản trị, Chính sách nhân sự, nguồn nhân lực,
quản trị chất lượng, phí phát hành và sử dụng thẻ, chất lượng dịch vụ, hoạt động hệ thống
thông tin, lợi thế về thương hiệu, am hiểu về thị trường và khách hàng. Ngân hàng cũng có
những điểm yếu cần khắc phục như: hoạt động Marketing, mạng lưới giao dịch, sản phẩm
và dịch vụ cung cấp, khả năng tài chính, hoạt động nghiên cứu và phát triển.
Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cho thấy MB Cà Mau có khả năng ứng phó tốt với
các cơ hội và nguy cơ từ bên ngoài. Tuy nhiên, đề xây dựng chiến lược hiệu quả, Ngân hàng
cần nâng cao khả năng phản ứng với các yếu tố: sự cạnh tranh của các Ngân hàng khác và
thói quen sử dụng tiền mặt của người dân. Bước kế tiếp, xác định sứ mạng và mục tiêu của
Ngân hàng, sử dụng ma trận SWOT để hình thành chiến lược khả thi. Sau đó, tác giả sử
dụng QSPM để đánh giá khách quan trong số các chiến lược then chốt, đó là Chiến lược
thâm nhập thị trường (TAS=204), Chiến lược phát triển sản phẩm (TAS= 195), Chiến lược ưu
tiên về phía trước (TAS=196), Chiến lược Marketing (TAS=198). Để thực hiện thành công
chiến lược này, có 4 giải pháp được đề xuất, bao gồm giải pháp về nguồn lực cho nghiệp vụ
kinh doanh thẻ, Marketing, công nghệ, nghiên cứu và phát triển.

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1.....................................................................................................1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.............................................................................1
1.4 Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................2

1.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu...............................................................................2
1.4.1.1 Dữ liệu thứ cấp...............................................................................................2
1.4.1.2 Dữ liệu sơ cấp.................................................................................................2
1.4.2 Phương pháp phân tích..........................................................................................3
1.5 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................4
1.6 Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................4
1.6.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu.................................................................................4

ii


1.6.2 Giới hạn vùng nghiên cứu.......................................................................................4
1.6.3 Giới hạn thời gian nghiên cứu................................................................................4
1.7 Kết quả mong đợi..........................................................................................................4
1.8 Đối tượng thụ hưởng.....................................................................................................4
1.9 Cấu trúc đề tài..............................................................................................................4

CHƯƠNG 2.....................................................................................................6
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN....................6
QUÂN ĐỘI MB VÀ CHI NHÁNH MB TẠI CÀ MAU..............................6
2.1 Giới thiệu về MB............................................................................................................6
2.2 Giới thiệu MB chi nhánh Cà Mau.................................................................................10
2.2.1 Sơ lược lịch sử hình thành MB Chi nhánh Cà Mau................................................10
2.2.2 Quá trình phát triển của MB Chi nhánh Cà Mau...................................................10
2.2.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng................................................................11
2.2.3.1 Cơ cấu tổ chức..............................................................................................11
2.2.4 Lĩnh vực kinh doanh của MB Chi nhánh Cà Mau...................................................12
2.2.5 Giới thiệu về các sản phẩm thẻ và các dịch vụ thẻ của MB Chi nhánh Cà Mau.....13
2.2.5.1 Giới thiệu các sản phẩm thẻ E-cash...............................................................13
2.2.5.2 Giới thiệu một số dịch vụ sử dụng thẻ...........................................................16

2.2.5.3 Tính năng đang triển khai..............................................................................17
2.2.6 Kết qủa hoạt động kinh doanh.............................................................................17
2.2.7 Thuận lợi và khó khăn MB Chi nhánh Cà Mau trong thời gian qua.......................17

CHƯƠNG 3...................................................................................................18
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KHUNG NGHIÊN CỨU........................................18
3.1 Cơ sở lý luận................................................................................................................18
3.1.1 Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược.........................................................18
3.1.1.1 Khái niệm chiến lược.....................................................................................18
3.1.1.2 Khái niệm quản trị chiến lược........................................................................19
3.1.2 Các giai đoạn quản trị chiến lược.........................................................................19
3.1.2.1 Giai đoạn Hình thành chiến lược...................................................................19
3.1.2.2 Giai đoạn Thực thi chiến lược........................................................................19
3.1.2.3 Giai đoạn Đánh giá chiến lược.......................................................................20
3.2.3 Tiến trình hình thành chiến lược..........................................................................20
3.1.3.1 Phân tích môi trường nội bộ..........................................................................20

iii


3.2 Khung nghiên cứu........................................................................................................35

CHƯƠNG 4...................................................................................................36
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH.................36
TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ............................36
CỦA NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI-CHI NHÁNH CÀ MAU........................36
4.1 Phân tích môi trường nội bộ........................................................................................36
4.1.1 Nguồn nhân lực.................................................................................................36
Thành lập 11/1/2014 Chi nhánh có 25 nhân sự và 4 phòng gồm: Phòng Nguồn vốn,
Phòng Kế toán ngân quỹ, Phòng Nghiệp vụ Kinh doanh, Phòng Hành chính Nhân sự...36

4.1.2 Hoạt động Marketing...........................................................................................37
4.1.2.1 Sản phẩm.......................................................................................................37
4.1.2.2 Giá cả.............................................................................................................40
4.1.2.3 Phân phối......................................................................................................41
4.1.2.4 Chiêu thị........................................................................................................42
4.1.3 Tài chính...............................................................................................................42
4.1.3.1 Cơ cấu nguồn vốn..........................................................................................42
4.1.3.2 Khả năng sinh lợi............................................................................................43
4.1.4 Sản xuất và tác nghiệp..........................................................................................44
4.1.4.1 Quy trình phát hành và thanh toán thẻ.........................................................44
4.1.4.2 Máy móc thiết bị...........................................................................................46
4.1.5 Quản trị chất lượng..............................................................................................47
4.1.6 Hệ thống thông tin................................................................................................47
4.1.7 Nghiên cứu và phát triển......................................................................................47
4.1.8 Ma trận đánh giá nội bộ (IFE)...............................................................................48
4.2 Phân tích môi trường bên ngoài..................................................................................51
4.2.1 Môi trường vĩ mô..................................................................................................51
4.2.1.1 Yếu tố chính trị..............................................................................................51
4.2.1.2 Yếu tố kinh tế.................................................................................................52
4.2.1.3 Yếu tố văn hóa xã hội.....................................................................................54
4.2.1.4 Yếu tố tự nhiên..........................................................................................56
4.2.1.5 Yếu tố công nghệ và kỹ thuật.........................................................................56
4.2.2 Môi trường vi mô..................................................................................................59
4.2.2.1 Đối thủ cạnh tranh hiện tại...........................................................................59
4.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ..........................................................................63

iv


4.2.2.3 Khách hàng...................................................................................................63

4.2.2.4 Nhà cung ứng.................................................................................................64
4.2.2.5 Sản phẩm thay thế........................................................................................65
4.2.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài.................................................................65

CHƯƠNG 5...................................................................................................69
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH THẺ...............................69
CỦA NGÂN HÀNG QUÂN ĐÔI MB-CHI NHÁNH CÀ MAU...............69
GIAI ĐOẠN 2016-2020................................................................................69
5.1 Xác định xứ mạng và mục tiêu.....................................................................................69
5.1.1 Xác định sứ mạng.................................................................................................69
5.1.2 Xác định mục tiêu.................................................................................................69
5.1.2.1 Căn cứ xác định mục tiêu...............................................................................69
5.1.2.1 Mục tiêu........................................................................................................71
5.2 Hoạch định chiến lược kinh doanh thẻ của ngân hàng Quân Đội MB-Chi nhánh Cà
Mau giai đoạn 2016-2020..................................................................................................71
5.1.2 Hình thành chiến lược thông qua ma trận SWOT.................................................71
5.2.2 Phân tích chiến lược đã đề xuất...........................................................................73
5.2.2.1 Nhóm chiến lược SO......................................................................................73
5.2.2.2 Nhóm chiến lược ST ......................................................................................73
5.2.2.3 Nhóm chiến lược WO....................................................................................73
5.2.2.4 Nhóm chiến lược WT....................................................................................74
5.3 lựa chọn chiến lược thông qua ma trận QSPM............................................................74
5.4 Giải pháp thực hiện các chiến lược..............................................................................78
5.4.1 Căn cứ đề xuất giải pháp......................................................................................78
5.4.2 Giải pháp............................................................................................................79
5.4.2.1 Giải pháp về nguồn lực cho nghiệp vụ kinh doanh thẻ..............................79
5.4.2.2 Giải pháp về Marketing.................................................................................80
5.4.2.3 Giải pháp về công nghệ.................................................................................82
5.4.2.4 Giải pháp về nghiên cứu phát triển................................................................83
5.5 Tóm tắt chương..........................................................................................................83


CHƯƠNG 6...................................................................................................84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................84
6.1 Kết luận.......................................................................................................................84

v


6.2 Kiến nghị......................................................................................................................85
6.2.1 Đối với MB Chi nhánh Cà Mau..............................................................................85
6.2.2 Đối với Hội sở chính...........................................................................................85
6.2.3 Đối với ngân hàng Nhà nước và Chính phủ........................................................85

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................87
DANH MỤC BẢNG
Bảng

Nội dung

Trang

Bảng 1.1

Tổng hợp các mẫu được phỏng vấn

3

Bảng 2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của MB Cà Mau giai đoạn 2014-2015


17

Bảng 3.1

Ma trận các yếu tố bên trong

24

Bảng 3.2

Ma trận hình ảnh cạnh tranh

25

Bảng 3.3

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài

30

Bảng 3.4

Ma trận SWOT

33

Bảng 3.5

Ma trận QSPM cho các nhóm chiến lược


35

Bảng 4.1

Trình độ nhân sự MB Chi nhánh Cà Mau 2016

37

Bảng 4.2

Độ tuổi nhân sự của MB Cà Mau, 2016

38

Bảng 4.3

Khảo sát khách hàng sử dụng thẻ Ngân hàng tại Cà Mau

40

Bảng 4.4
Bảng 4.5

Doanh số phát sinh trên tài khoản thẻ của MB Cà Mau, 2014-2015
Mạng lưới giao dịch của MB Cà Mau giai đoạn 2014-2015

41
42


Bảng 4.6

Cơ cấu nguồn vốn của MB Chi nhánh Cà Mau từ năm 2014-2015

44

Bảng 4.7

Khả năng sinh lợi của MB Chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2014-2015

45

Bảng 4.8

Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ

52

Bảng 4.9

Ma trận hình ảnh cạnh tranh

66

Bảng 4.10

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài

71


Bảng 5.1

Chỉ tiêu chính phủ về hoạt động triển khai đề án thanh toán không dùng tiền mặt

75

Bảng 5.2

Ma trận SWOT của MB Cà Mau

77

Bảng 5.3

Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược SO

80

Bảng 5.4

Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược ST

81

Bảng 5.5

Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược WT

82


Bảng 5.6
Bảng 5.7

Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược WO
Bảng tổng hợp các căn cứ đề xuất giải pháp

83
84

vi


DANH MỤC HÌNH

Hình

Nội dung

Trang

Hình 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng MB Chi nhánh Cà Mau

8

Hình 2.2

Vốn điều lệ của MB Quý 2 (2011) đến quý 2 (2016)


9

Hình 2.3

Lợi nhuận sau thuế của MB Quý 2 (2011) đến quý 2 (2016)

9

Hình 2.4

Cơ cấu tổ chức Ngân hàng MB Chi nhánh Cà Mau

11

Hình 2.5

Thẻ ghi nợ Active plus

14

Hình 3.1

Sơ đồ tổng quát môi trường vi mô

28

Hình 3.2

Khung nghiên cứu đề tài


36

Hình 4.1

Sơ đồ phát hành thẻ của MB Cà Mau

47

Hình 4.2

Quy trình thanh toán thẻ tại MB Cà Mau

48

Hình 4.3

Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2004-2014

54

Hình 4.4

Mức quan tâm hiểu biết người dân Cà Mau về thẻ thanh toán.

57

Hình 4.5

Mục đích sử dụng thẻ thanh toán người dân Cà Mau


58

Hình 4. 9

Nhóm khách hàng chủ yếu sử dụng thẻ Ngân hàng MB Cà Mau

68

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

GIẢI NGHĨA

ATM
CMND
DN
ĐBSCL

HĐQT
KH
KD
MB
NHNN
NHTM
NHNN&PTNN
SMARTLINK

SWOT

Automatic Teller Machine (máy rút tiền tự động)
Chứng minh nhân dân
Doanh nghiệp
Đồng bằng sông Cửu Long
Giám đốc
Hội đồng quản trị
Khách hàng
Kinh doanh
Military Bank (Ngân hàng Quân Đội)
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Công ty cổ phần dịch vụ thẻ Smartlink
Strenghts- điểm mạnh, Weaknesses-diểm yếu, Opprtunities-cơ hội,

SMS
TMCP
TPP

Threats-nguy cơ
Short Message Services (Dịch vụ tin nhắn ngắn)
Thương mại cổ phần
Trans-Pacific Partnership Agreement (Hiệp định đối tác xuyên Thái

TW
USD
VAT
VN

VNĐ
WTO

Bình Dương
Trung ương
United States Dollar (Đô-La Mỹ)
Value Added Tax-Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Việt Nam
Việt Nam đồng
World Trade Organization (Tổ chức Thương mại thế giới)

viii


ix


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.1 Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, kinh tế đang phát triển với tốc độ mạnh mẽ nói chung và các
hoạt động nhộn nhịp ngân hàng nói riêng, đặt ra rất nhiều yêu cầu đối với hệ thống các
Ngân hàng. Đặc biệt, là các phương thức thanh toán tiện lợi và dễ dàng cho khách hàng và
nhanh chóng cho cả ngân hàng, đồng thời thúc đẩy nhanh nhịp độ tăng trưởng kinh tế và
dòng chu chuyển tiền tệ. Bên cạnh đó, những cải tiến của khoa học công nghệ được ứng
dụng vào các hoạt động Ngân hàng, giúp Ngân hàng mở rộng các hoạt động lên một cách
đáng kể.
Kinh nghiệm các nước có nền kinh tế phát triển mạnh cho thấy xã hội càng phát
triển, tính tiện dụng luôn là chọn lựa hàng đầu. Vì thế, việc thanh toán bằng tiền mặt đang

ngày một giảm thay vào đó là các công cụ thanh toán nhỏ gọn, không dùng tiền mặt có tỷ
lệ gia tăng, mà đỉnh cao đó là sự ra đời của tiền điện tử hay còn gọi là “Thẻ”. Kinh tế Việt
Nam hiện nay, thẻ đóng vai trò hết sức quan trọng trong các hoạt động bán lẻ của Ngân
hàng, nó thúc đẩy hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng và góp phần nâng cao đời sống xã
hội, có tác động đến chính sách tiền tệ và doanh số của Ngân hàng. Đối với các Ngân hàng
Thương mại, nghiệp vụ kinh doanh thẻ mang lại một định hướng mới cho các hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng, theo hướng mở rộng mảng dịch vụ vừa tăng thu nhập vừa
giảm thiểu rủi ro từ các hoạt động tín dụng truyền thống.
Hiện tại ở thị trường Cà Mau, rất nhiều Ngân hàng đã và đang hoạt động, nhận thấy
được tầm qua trọng của nghiệp vụ kinh doanh này và lĩnh vực cung cấp dịch vụ thẻ của đa
số Ngân hàng mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng tạo lợi thế cạnh tranh cho mỗi Ngân
hàng. Vậy làm sao để Dịch vụ Thẻ của Ngân hàng MB Cà Mau có chỗ đứng vững chắc trên
thị trường này về Nghiệp vụ kinh doanh thẻ cũng như có được những hướng đi đúng đắn.
Do đó, đề tài “Hoạch định chiến lược kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân Đội MB-Chi nhánh Cà Mau đến năm 2020” phù hợp với các yếu tố bên trong và môi
trường bên ngoài của Ngân hàng là điều rất cần thiết.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1

Mục tiêu chung

Hoạch định chiến lược kinh doanh thẻ của Ngân hàng Thương mại cổ phẩn Quân đội
MB-Chi nhánh Cà Mau đến năm 2020. Từ đó, đề xuất các giải pháp giúp Ngân hàng nâng
cao hiệu quả kinh doanh thẻ trong thời gian tới.
1.2.2


Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích các yếu tố môi trường kinh doanh tác động đến hoạt động


1


kinh doanh thẻ của MB Cà Mau.


Mục tiêu 2: Hoạch định chiến lược kinh doanh thẻ của MB Cà Mau đến năm 2020.



Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp thực hiện các chiến lược đã chọn giúp Ngân
hàng nâng cao hiệu quả kinh doanh thẻ trong thời gian tới.

1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Các yếu tố nào thuộc môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh thẻ Ngân hàng MB Cà Mau? Đâu là điểm mạnh và điểm yếu, cơ hội và nguy cơ đối
với Ngân hàng này?
- Hoạch định chiến lược kinh doanh thẻ mang lại lợi ích gì cho MB Cà Mau?
- Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của MB là ai?
- Những chiến lược nào thích hợp cho hoạt động kinh doanh thẻ của MB Cà Mau trong thời
gian tới?
- Giải pháp nào được đề xuất nhằm thực hiện chiến lược đã đề ra?
1.4 Phương pháp nghiên cứu

1.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
1.4.1.1 Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ:
Các báo cáo về trình độ và số tuổi trung bình nhân sự số liệu được thu thập từ Phòng
Hành chính Nhân sự của Ngân hàng MB Cà Mau để thấy rõ năng lực, trình độ chuyên môn
và đưa ra định hướng việc phát triển nguồn lực thật hợp lý.

Các báo cáo mạng lưới phòng giao dịch nhằm so sánh với mạng lưới phòng giao dịch
các Ngân hàng đối thủ sau đó chỉ ra điểm mạnh và điểm yếu mạng lưới giao dịch của Ngân
hàng MB Cà Mau, báo cáo khả năng sinh lợi nhằm phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh
qua 2 năm 2014 và 2015 của Ngân hàng MB Cà Mau, số liệu được thu thập từ Phòng Kế
toán Ngân quỹ giúp Ngân hàng.
Bảng báo cáo cơ cấu nguồn vốn nhằm biết được cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng
MB Cà Mau gồm những nguồn vốn nào tỷ trọng của từng nguồn vốn, số liệu được thu thập
từ Phòng Nguồn vốn.
Bên cạnh đó, các số liệu về vốn điều lệ, lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản được thu
thập từ bảng công bố thông tin của MB Hội sở trên internet tại (www.mbbank.com.vn).
1.4.1.2 Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách lập bảng câu hỏi phỏng vấn người dân sinh
sống trên địa bàn TP. Cà Mau, các đối tượng được phỏng vấn là: Nhân viên văn phòng, Sinh
viên, Kinh doanh tự do, Công nhân, chưa có việc và các nghề nghiệp khác (ghi cụ thể nghề

2


nghiệp hiện tại).
Dữ liệu sơ cấp còn được thu thập bằng cách phỏng vấn chuyên gia để thiết lập ma
trận IFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh và ma trận EFE xác định số điểm hấp dẫn làm cơ sở
cho việc thiết lập ma trận QSPM.
- Đơn vị mẫu: cá nhân cư trú/làm việc/học tập trên địa bàn TP Cà Mau.
- Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện phi xác suất.
Bảng 1.1: Tổng hợp các mẫu được phỏng vấn
Tiêu chí

Số lượng (mẫu)

Tỷ trọng (%)


Khách hàng đang sử dụng thẻ thanh toán.

40

44.44

Khách hàng chưa sử dụng thẻ thanh toán.

50

55.56

90

100

Tổng cộng
Nguồn: Số liệu điều ra của tác giả, năm 2016

1.4.2 Phương pháp phân tích


Mục tiêu 1:

- Phương pháp so sánh (so sánh bằng số tuyệt đối và tương đối) để phân tích các chỉ
tiêu về hoạt động kinh doanh thẻ của MB Cà Mau qua 2 năm 2014 và 2015.
- Phương pháp chuyên gia: nhằm thu thập và xử lý những đánh giá và tập hợp lại qua
những ý kiến chuyên gia, đây là kênh quan trọng để hình thành ma trận IFE, EFE và QSPM.
- Công cụ ma trận IFE: nhằm tóm tắt đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu của các bộ phận

trong MB Cà Mau.
- Công cụ ma trận EFE: nhằm tóm tắt và lượng hoá ảnh hưởng của các yếu tố môi trường
bên ngoài đến hoạt động kinh doanh của MB Cà Mau.
- Công cụ ma trận hình ảnh cạnh tranh: nhằm đánh giá khả năng cạnh tranh của MB Cà Mau
so với các Ngân hàng khác, qua đó nắm nhiều thông tin chiến lược quan trọng.


Mục tiêu 2:

- Công cụ ma trận SWOT: dựa vào các phân tích ở mục tiêu 2, đưa điểm mạnh điểm yếu, cơ
hội, nguy cơ vào ma trận SWOT. Sau đó tiến hành kết hợp các yếu tố đó với nhau đề ra
chiến lược SO, WO, ST, WT làm nền tảng cho việc lựa chọn chiến lược thực hiện.
- Phương pháp chuyên gia: phỏng vấn các chuyên gia để xác định số điểm hấp dẫn (AS)
trong ma trận QSPM.
- Công cụ ma trận QSPM: sử dụng thông tin đầu vào từ các ma trận IFE và EFE, ma trận hình
ảnh canh trạnh và ma trận SWOT nhằm đánh giá khách quan các chiến lược đã đề ra ở ma

3


trận SWOT, chiến lược nào nên ưu tiên lựa chọn để thực hiện..


Mục tiêu 3:

- Phương pháp phân tích tổng hợp: Tổng hợp các yếu tố đã được phân tích để đề ra giải
pháp thực hiện chiến lược.
1.5 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội MB Cà Mau.
1.6 Phạm vi nghiên cứu


1.6.1 Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu Nghiệp vụ kinh doanh thẻ của Ngân hàng Quân Đội MB
Cà Mau.
Đối thủ cạnh tranh: tác giả chọn những ngân hàng ngang tầm với Ngân hàng Quân
đội MB Cà Mau trên cùng địa bàn.

1.6.2 Giới hạn vùng nghiên cứu
Vùng nghiên cứu của đề tài là tại điạ bàn Thành phố Cà Mau.

1.6.3 Giới hạn thời gian nghiên cứu
- Thời gian của dữ liệu thứ cấp năm 2014 và 2015.
- Dữ liệu sơ cấp được thu thập vào tháng 9/2016-10/2016.
- Thời gian thực hiện đề tài: từ 10/9/2016-07/11/2016.
1.7 Kết quả mong đợi
Tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa liên quan đến hoạt động kinh doanh thẻ
của ngân hàng Quân đội MB Cà Mau. Từ đó, đưa ra các chiến lược kinh doanh thẻ tốt nhất
và giải pháp thực hiện phù hợp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của MB Cà Mau.
1.8 Đối tượng thụ hưởng
Đề tài giúp cho ngân hàng Quân Đội MB Cà Mau đưa ra các chiến lược kinh doanh
đúng đắn cho hoạt động kinh doanh thẻ đạt hiệu quả tốt hơn, định hướng cụ thể trong việc
phát triển lâu dài hoạt động kinh doanh thẻ trong thời gian tới.
1.9 Cấu trúc đề tài
Đề tài: “Hoạch định chiến lược kinh doanh thẻ của Ngân hàng Thương mại cổ phẩn
Quân đội MB-Chi nhánh Cà Mau đến năm 2020” gồm 6 chương:
• Chương 1: Tổng quan về đề tài
• Chương 2: Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội MB và Chi nhánh tại
Cà Mau

4



• Chương 3: Cơ sở lý luận và khung nghiên cứu
• Chương 4: Phân tích các yếu tố môi trường kinh doanh tác động đến hoạt động kinh
doanh Thẻ của ngân hàng Quân Đội MB-Chi nhánh Cà Mau
• Chương 5: Hoạch định chiến lược kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân Đội MB-Chi nhánh Cà Mau đến năm 2020
• Chương 6: Kết luận và kiến nghị

5


CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI MB VÀ CHI NHÁNH MB TẠI CÀ MAU

2.1 Giới thiệu về MB
 Tên tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội
 Tên tiếng Anh: Military Commercial Joint Stock Bank
 Tên giao dịch: MBBank
 Tên viết tắt: MB
 Trụ sở chính: số 21 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội
 Điện thoại:
 Hoạt động: 4/11/1994
 Quốc gia: Việt Nam
 Phục vụ: Quân đội Nhân dân Việt Nam
 Chức năng: Kinh doanh Ngân hàng
 Quy mô: 7.810 nhân viên (2015)
 Bộ phận: Bộ Quốc phòng Việt Nam
 Trang Web:

 Số điện thoại: 0437 674 050, 1900 545 426
 Fax: 0437 674 044
 Ban lãnh đạo:
Hội đồng Quản trị


Chủ tịch: Thượng tướng Lê Hữu Đức, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng



Phó Chủ tịch: Thiếu tướng Nguyễn Mạnh Hùng, Tổng Giám đốc Tập đoàn
Viettel



Phó Chủ tịch: Lưu Trung Thái



Thành viên: Thiếu tướng Lê Công

• Thành viên: Thiếu tướng Hà Tiến Dũng, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Trực
thăng Việt Nam


Thành viên: Chuẩn Đô đốc Nguyễn Đăng Nghiêm, Tổng Giám đốc Tổng Công

6



ty Tân cảng Sài Gòn


Thành viên: Trần Thị Kim Oanh



Thành viên: Nguyễn Thị Ngọc



Thành viên: Đại tá Nguyễn Văn Hùng, Tổng Giám đốc Tổng Công ty 28



Thành viên: Nguyễn Thị Thúy



Thành viên: Đại tá Nguyễn Văn Huệ

Ban Điều hành
• Tổng Giám đốc: Thiếu tướng Lê Công, Phó Bí thư Đảng ủy, Thành viên hội
đồng quản trị
• Phó Tổng Giám đốc: Đại tá, Đỗ Văn Hưng, Bí thư Đảng ủy
• Phó Tổng Giám đốc: Nguyễn Thị An Bình
• Phó Tổng Giám đốc: Nguyễn Minh Châu
• Phó Tổng Giám đốc: Phạm Thị Trung Hà
• Phó Tổng Giám đốc: Hoàng Thế Hưng
• Phó Tổng Giám đốc: Trung tá, Uông Đông Hưng

• Phó Tổng Giám đốc: Lê Hải
• Phó Tổng Giám đốc - Giám đốc Tài chính: Lê Thị Lợi
• Phó Tổng Giám đốc: Trần Minh Đạt
Ban Kiểm soát
• Trưởng ban: Vũ Thị Hải Phượng
• Thành viên: Nguyễn Thanh Bình
• Thành viên: Lê Minh Hồng
• Thành viên: Đặng Quốc Tiến


Quá trình hình thành và phát triển của MB


Ngày 4 tháng 11 năm 1994, Ngân hàng đi vào hoạt động. Với thời gian hoạt
động là 50 năm. Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng với 25 cán bộ nhân viên.



Năm 2000, thành lập 2 thành viên là Công ty TNHH Chứng khoán Thăng
Long (nay là Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng TMCP Quân đội
MBS) và Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản NHTM cổ phần Quân đội
MBAMC.

7




Năm 2003, MB tiến hành cải tổ toàn diện về hệ thống và nhân lực.




Năm 2004, là ngân hàng đầu tiên phát hành cổ phần thông qua bán đấu giá
ra công chúng với tổng mệnh giá là 20 tỷ đồng.



Năm 2005, MB tiến hành ký kết thỏa thuận ba bên với Vietcombank và Tập
đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) về việc thanh toán cước viễn thông của
Viettel và đạt thỏa thuận hợp tác với Citibank.



Năm 2006, thành lập Công ty Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán Hà Nội
(HFM), nay là Công ty cổ phần Quản lý Quỹ Đầu tư NHTM cổ phần Quân đội
(MB Capital). Triển khai thành công dự án hiện đại hóa công nghệ thông tin
core banking T24 của Tập đoàn Temenos (Thụy Sĩ).



Năm 2008, MB tái cơ cấu tổ chức. Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel)
chính thức trở thành cổ đông chiến lược.



Năm 2009, Ra mắt Trung tâm dịch vụ khách hàng 247.



Năm 2010, Khai trương chi nhánh đầu tiên tại nước ngoài (Lào).




Năm 2011, Thực hiện thành công việc niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch
Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 1/11/2011. Khai trương
thành công Chi nhánh quốc tế thứ hai tại PhnomPenh – Campuchia. Nâng
cấp thành công hệ thống CoreT24 từ R5 lên R10.

Tổng tài sản của Ngân hàng Quân Đội MB (Đơn vị: Nghìn tỷ VNĐ)

Nguồn: Bảng công bố thông tin của MB, 2016
Hình 2.1: Tổng tài sản của MB Quý 2 (2011) đến quý 2 (2016)
Nhìn chung tổng tài sản của MB quý sau cao hơn quý trước. Đặc biệt, tăng mạnh
trong giai đoạn quý 3 (2012) đến quý 4 (2012), các năm sau tăng giảm nhẹ. Tổng tài sản của

8


MB quý 2 (2016) cán mốc 239,122 nghìn tỷ VNĐ. Điều này cho thấy hoạt động của MB đạt
hiêụ quả khá cao.
Vốn điều lệ của MB (Đơn vị :Nghìn tỷ VNĐ)

Nguồn: Bảng công bố thông tin của MB, 2016
Hình 2.2: Vốn điều lệ của MB Quý 2 (2011) đến quý 2 (2016)
Vốn điều lệ của MB luôn tăng qua các quý, tăng đều từ Quý 2 (2011) đến quý 2
(2015).Trong đó quý 2 (2015) đến quý 3 (2016) tăng mạnh. Điều này, giúp vốn điều lệ của
MB quý 2 năm 2016 đạt 16,312 nghìn tỷ VNĐ.
Lợi nhuận sau thuế của MB (Đơn vị: Nghìn tỷ VNĐ)

Nguồn: Bảng công bố thông tin của MB, 2016

Hình 2.3: Lợi nhuận sau thuế của MB Quý 2 (2011) đến quý 2 (2016)
Lợi nhuận của MB tăng giảm không đồng đều, có những giai đoạn tăng giảm mạnh
gây sự chênh lệch. Trong đó:

9


Quý 4 (2010) đến quý 1 (2011), Quý 1 đến quý 2 (2015) và quý 1 đến quý 2 (2016) lợi
nhuận sau thuế tăng mạnh đạt 1,508 tỷ.
Quý 3 đến quý 4 (2011), quý 3 đến quý 4 (2012), quý 2 đến quý 3 (2013), quý 1 đến
quý 2 (2014), quý 2 đến quý 3 (2015) lợi nhuận sau thuế giảm mạnh.
2.2 Giới thiệu MB chi nhánh Cà Mau
 Tên tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội MB Chi nhánh Cà Mau.
 Tên chi nhánh: Chi nhánh Cà Mau
 Tên giao dịch: MB Cà Mau
 Điện thoại: 07806 251 999
 Fax: 07806 258 555
 Trụ sở chi nhánh: Tầng trệt tòa nhà Bưu điện tỉnh Cà Mau, số 03 Lưu Tấn Tài,
Phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau
 Thành lập: 11/01/2014
 Giám đốc: Lê Hữu Đức
 Chủ sở hữu: Phạm Văn Liệt
 Tài khoản Ngân hàng: 453100818
 Mã số thuế: 0100283873-087

2.2.1 Sơ lược lịch sử hình thành MB Chi nhánh Cà Mau
Ngày 11/01/2014, Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội MB chi nhánh Cà Mau
khai trương được, đây là chi nhánh thứ 68 trên toàn quốc của MB. Trong sự kiện này,ông
Thượng tướng Lê Hữu Đức, chủ tịch HĐQT MB của chia sẻ: “ trong định vị trở thành Ngân
hàng thuận tiện với mọi khách hàng, chúng tôi chú trọng phát triển các điểm giao dịch

truyền thống, kết hợp các kênh giao dịch Ngân hàng hiện đại. Chúng tôi đặt mục tiêu phục
vụ cho cộng đồng địa phương khách du lịch và doanh nghiệp trong khu vực, góp phần phát
triển kinh tế và an sinh xã hội.
Từ một chi nhánh được thành từ 2014 đến nay, MB Cà Mau đã thành lập thêm 02
phòng giao dịch hoạt động trên địa bàn Thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời và Thị trấn
Năm Căn, huyện Năm Căn, dự kiến Chi nhánh Cà Mau sẽ mở thêm 2 phòng giao dich ở
huyện Thới Bình và Ngọc Hiển. MB Cà Mau hứa hẹn sẽ trở thành một trong những Ngân
hàng uy tính, chất lượng và phát triển mạnh trong các ngân hàng đang hoạt động tại Cà
Mau.

2.2.2 Quá trình phát triển của MB Chi nhánh Cà Mau
Ngoài việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ tiện ích, đa dạng, nâng cao hệ thống thông

10


tin, cải tiến phương thức làm việc ngày một hiệu quả. Chi nhánh đã kịp thời đưa các máy
ATM vào vận hành với các tính năng ưu việt, vượt trội có thể cạnh tranh với các tổ chức tín
dụng. Bên cạnh đó, việc mở thêm 2 văn phòng giao dịch giúp Ngân hàng tiếp cận với khách
hàng một cách dễ dàng hơn, đáp ứng nhu cầu cấp bách của các doanh nghiệp và chủ đầu tư
trong vận hội kinh tế của đất nước, khi Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO
(7/11/2006) và một trong 12 nước Hiệp định xuyên Thái Bình Dương TPP (04/02/2016), 2
sự kiện này vừa là cơ hội vừa là thách thức lớn cho MB nói chung và MB Cà Mau nói riêng.

2.2.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng
2.2.3.1 Cơ cấu tổ chức

Ban Giám Đốc

Ban Giám Đốc


Phòng
hành
chính
nhân sự

Phòng
nghiệp
vụ kinh
doanh

Ban Giám Đốc

Phòng
kế toán
ngân
quỹ

Phòng
nguồn
vốn

PGD Sông Đốc

Phòng
hỗ trợ
kinh
doanh

Phòng

quản lý
rủi ro

PGD Năm Căn

Nguồn: Phòng hành chính nhân sự MB Cà Mau cung cấp
Hình 2.4: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng MB Chi nhánh Cà Mau
 Ban giám đốc
- Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của MB Cà Mau và chịu trách nhiệm trước HĐQT. Thủ
tưởng chính phủ và trước pháp luật về điều hành hoạt động của chi nhánh. GĐ là người
điều hành cao nhất trong Chi nhánh, lãnh đạo Chi nhánh thực hiện tốt các chức năng,
nhiệm vụ được HĐQT thông qua.
- Phó giám đốc: Thay mặt giám đốc thực hiện các công việc của Chi nhánh khi GĐ đi vắng
theo sựu ủy nhiệm của GĐ và nhận phản hồi từ các phòng ban nghiệp vụ lên trình GĐ để
bàn phương hướng giải quyết.
 Ban tín dụng

11


Thay mặt HĐQT chỉ đạo xây dựng các chính sách trong hoạt động tính dụng của MB
Cà Mau và phê duyệt các cấp khoản tính dụng thuộc thẩm quyền của HĐQT theo luật định.
 Phòng kiểm soát nội bộ
Giám sát nghiệp vụ hoạt động của MB Cà Mau trên mọi lĩnh vực, mọi thời điểm nhằm
đảm bảo an toàn tài sản của Chi nhánh. Thực hiện đảm bảo kết quả công tác kiểm tra nội
bộ theo quy định của Ban lãnh đạo.
 Phòng hành chánh nhân sự
Cố vấn cho ban lãnh đạo trong công tác tổ chức nhân sự, tuyển chọn cán bộ kịp thời
vào khâu thiếu hụt nhân sự ổn định tổ chức. Theo đó, chấm công lao động, thanh toán mức
lao động, tiếp nhận và thực hiện các quy định về lương thưởng, phạt của các bộ công nhân

viên, thực hiện quy ước lao động.
 Phòng nghiệp vụ kinh doanh
Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh. Nhận đơn xin vay của khách hàng,
thẩm định duyệt cho vay và trình cấp trên phê duyệt. Thực hiên công tác giải ngân hồ sơ
vay, chịu trách nhiệm trong quản lý vốn cho vay và giám sát quá trình sử dụng vốn vay của
khách hàng.
 Phòng kế toán ngân quỹ
Thực hiện các bút toán liên quan đến quá trình thanh toán: ủy nhiệm chi, ủy nhiệm
thu, kế toán các khoản thu chi trong ngày, mở tài khoản cho khách hàng, chuyển khoản
giữa các ngân hàng với khách hàng, giữa Ngân hàng với các Ngân hàng khác và Ngân hàng
TW. Báo cáo quyết toán hàng năm với hội sở. Hạch toán chi tiêu nội bộ: tài sản, ấn chỉ,…
đặc biệt có giá trị lớn phải đề xuất ý kiến lên ban giám đốc.
 Phòng nguồn vốn
Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch, dự án khai thác nguồn vốn, nghiên cứu mặt bằng
lãi suất và tình hình tăng, giảm lãi suất trên thị trường để định ra mức lãi suất huy động vốn
phù hợp cho từng thời điểm. Tổ chức theo dõi tình hình nguồn vốn để kịp thời điểm tiến
hành điều hòa vốn giữ Chi nhánh với Hội sở chính và giữa Chi nhánh với Chi nhánh cấp II.
 Phòng hỗ trợ kỹ thuật kinh doanh
Hỗ trợ khách hàng trong quá trình làm thủ tục vay vốn, thực hiện các chiến lượt
Marketing quảng bá thương hiệu của Ngân hàng cung cấp các dịch vụ tổng thể đến khách
hàng.
 Phòng quản lý rủi ro
Thực hiện công tác thông tin phòng ngừa rủi ro, lập các báo cáo rủi ro đối với các
khoản vay có giá trị lớn và đề xuất cá biện pháp phòng ngừa rủi ro.

2.2.4 Lĩnh vực kinh doanh của MB Chi nhánh Cà Mau

12



 Sản phẩm tín dụng: tín dụng doanh nghiệp, cho vay mua-xây dựng-sữa chữa nhà,
cho vay mua xe ô tô, cho vay dự án nâng cấp đô thị quốc gia, cho vay dự án tài chính nông
thôn II (RDF II), cho vay dự án phát triển nhà ở cho nhân dân vũng lũ lụt ĐBSCL (AFD)
 Sản phẩm huy động vốn: tiết kiệm rút gốc linh hoạt, lãi suất bậc thang, tiết kiệm ưu
đãi dành cho người cao tuổi, tiết kiệm gửi không kỳ hạn, tài khoản tiền gửi thanh toán…
 Các sản phẩm và dịch vụ khác: bảo lãnh doanh nghiệp, dịch vụ giao dịch bất động
sản, tài trợ XNK, thanh toán quốc tế, dịch vụ chuyển tiền trong nước, dịch vụ thẻ ATM, dịch
vụ vay ứng trước tiền bán chứng khoán.

2.2.5 Giới thiệu về các sản phẩm thẻ và các dịch vụ thẻ của MB Chi
nhánh Cà Mau
2.2.5.1 Giới thiệu các sản phẩm thẻ E-cash
Bắt kịp nhu cầu và xu thế phát triển chung của thị trường cùng với mục tiêu không
ngừng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và hướng đến khách hàng, năm 2014, MB Cà Mau đã
phát hành thẻ ghi nợ Active plus đến khách hàng, đánh dấu một bước quan trọng của MB
trong loại hình kinh doanh dịch vụ Ngân hàng bán lẻ.

13


Nguồn: www.mbbank.com.vn
Hình 2.5: Thẻ ghi nợ Active plus
 Tiện ích của thẻ ghi nợ
• Rút tiền mặt tại tất cả các ATM trên toàn quốc.
• Sinh lợi số dư có trong tài khoản.
• Không cần đem theo tiền mặt, không lo mất tiền ngay cả mất thẻ.
• Chấp nhận thanh toán thẻ Visa tại máy ATM của MB.
• Tra cứu số dư tại ATM và hoặc thông qua tin nhắn SMS.

14



• Chuyển khoản giữa các tài khoản tại ATM.
• Xem và in sao kê các giao dịch gần nhất.
• Nạp tiền vào tài khoản thẻ tại máy ATM.
• Thấu chi cho tài khoản thẻ.
• Xem sao kê hàng tháng.
• Nhận lương qua thẻ.
 Thủ tục phát hành thẻ
Thủ tục đơn giản, thuận tiện, thời gian phát hành thẻ nhanh chóng (khách hàng có
thể nhận thẻ trong vòng 15 ngày (trừ ngày nghĩ, Lễ, Tết) kể từ ngày hoàn tất cả thủ tục mở
tài khoản thẻ. Khách hàng sẽ nhận được thẻ trược tiếp tại Chi nhánh, Phòng giao dịch phát
hành).
 Cách thức đăng ký
Đăng ký phát hành thẻ qua số điện thoại: 0437 674 050. Khách hàng gọi điện đến số
hotline: 0437 674 050 gặp nhân viên Dịch vụ khách hàng để được hướng dẫn và cung cấp
các thông tin cần thiết để được phát hành Thẻ.
- Đăng ký phát hành thẻ tại Quầy:
Bước 1: Khách hàng đến một trong điểm giao dịch của MB trên toàn quốc.
Bước 2: Xuất trình bản sao CMND, hộ chiếu, thẻ quân đội kèm theo biểu mẫu đăng ký mở
thẻ của MB (Khách hàng có thể lấy “Mẫu đăng ký mở thẻ của Ngân hàng MB” tại các giao
dịch trên toàn hệ thống MB).
Bước 3: Lấy giấy giao hẹn nhận thẻ từ giao dịch viên.
Bước 4: Khách hàng đến điểm giao dịch đăng ký mở thẻ để nhận thẻ.
- Hồ sơ đăng ký:
+ Bản sao CMND, hộ chiếu, thẻ quân đội.
+ Biểu mẫu đăng ký mở thẻ
Tiện lợi hơn là khách hàng có thể đăng ký phát hành thẻ online thông qua Ngân
hàng điện tử tại website: www.mbbank.com.vn
 Biểu phí

- Phí dịch vụ thẻ E-cash giao dịch ATM-MB
Miễn phí các dịch vụ như: Phí đăng ký mở tại Quầy, phí nộp-rút tiền, chuyển khoản
tra cứu số dư, đổi mật mã cá nhân, phí cấp lại thẻ (thẻ hỏng do lỗi kỹ thuật, thẻ hết hạn),
phí giao dịch dịch vụ nạp tiền.

15


- Phí dịch vụ thẻ E-cash giao dịch tại ATM của hệ thống Banknetvn/Liên minh thẻ smartlink:
Mức phí 1.650 đồng/giao dịch các thẻ Ngân hàng khác cho dịch vụ như: tra cứu số
dư, chuyển khoảng, thẻ MB miễn phí giao dịch. Phí rút tiền mặt 3.300 đồng/giao dịch các
thẻ Ngân hàng khác, thẻ MB được miễn phí.
Hạn mức giao dịch
Hạn mức rút tiền mặt, chuyển khoản của chủ thẻ MB tại ATM của MB, banknetvn,
smartlink:
- Số tiền rút tối đa 01 ngày: Không giới hạn
- Số tiền rút tối đa 01 lần: 10.000.000 VNĐ
- Số tiền rút tối đa 01 ngày: 30.000.000 VNĐ
- Không giới hạn một lần chuyển khoản tối đa 1 ngày.
- Số tiền chuyển khoản tối đa một lần: 30.000.000 VNĐ
- Số tiền chuyển khoản tối đa một ngày: 30.000.000 VNĐ
2.2.5.2 Giới thiệu một số dịch vụ sử dụng thẻ
Dịch vụ thanh toán mua hàng tại máy POS
Qúy khách hàng có thể sử dụng thẻ E-cash để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ tại
đơn vị chấp nhận thẻ (siêu thị, cửa hàng quần áo, cửa hàng tiện lợi hoặc các shop nhỏ lẻ,…)
có đặt máy POS của các Ngân hàng thành viên thuộc liên minh Banknetvn.
Hoàn toàn miễn phí dịch vụ, không giới hạn số lần giao dịch, hạn mức giao dịch lên
đến 30.000.000 VNĐ/ngày.
Dịch vụ SMS Banking
Quản lý tài khoản ở bất cứ đâu, bắt cứ lúc nào bằng cách sử dụng dịch vụ SMS

Banking của MB.
- Đầu số tổng đài dịch vụ:
- Dịch vụ tiện ích bao gồm: Tra cứu tỷ giá, ngoại tệ, lãi suất tiền gửi, lãi suất tiết kiệm, vị trí
đặt máy ATM, tra cứu địa chỉ Chi nhánh/Phòng giao dịch của MB; biểu phí dịch vụ thẻ, số
dư tài khoản thẻ; thông báo biến động tài khoản thẻ và các thông tin khác.
Áp dụng cho khách hàng đang sử dụng dịch vụ điện thoại di động của các mạng:
Viettel; Vinaphone; Mobifone; Vietnamobile…
- Hồ sơ đăng ký:
+ Bản sao CMND/hộ chiếu/thẻ quân đội.
+ Phiếu đăng ký sử dụng dịch vụ.

16


×