Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Đề cương câu hỏi tự luận về giải thích đúng sai luật kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.59 KB, 20 trang )

1 A. CÂU HỎI DẠNG NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI (nhận định đúng hay sai,
trích dẫn văn bản pháp luật, giải thích)
Chương 1: Những vấn đề chung về Luật kinh doanh và chủ thể kinh doanh
Câu 1. Người không có quốc tịch có thể được thành lập và quản lý doanh nghiệp tại
Việt Nam?. (S - K1 Đ18LDN2014)
Câu 4. Nếu cổ đông của công ty bị mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần) sau khi
trở thành cổ đông của CTCP thì cổ đông đó có bị mất tư cách cổ đông không?.
(Không – K3 Đ18LDN2014, K2 Đ4LDN2014)
Câu 5. Sau khi đã góp vốn là quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất vào CTTNHH,
thành viên (đã góp vốn) vẫn có quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đó?. (S –
K1 Đ36LDN2014)
Câu 8. Những DN có phần vốn của người nước ngoài được thành lập tại Việt Nam
chỉ được hoạt động theo hình thức CTTNHH?. (S - K1 Đ18LDN2014)
Câu 12. Khi công ty bị giải thể, thành viên công ty không chịu trách nhiệm bằng tài
sản riêng của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh?. (Đ- CTTNHH từ 2TV - điểm b K1
Đ47LDN2014; Đ - CTTNHH 1TV - K1 Đ73LDN2014; Đ - CTCP – điểm c K1
Đ110LDN2014; S – CTHD - điểm b K1 Đ172LDN2014).
Câu 13. Tất cả DN khi thành lập đều phải đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định khi
thành lập?. (S-K1 Đ8LDN2014)
Câu 20. Có phải mọi cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh đều gọi là DN? Ở
nước ta có bao nhiêu loại DN?. (S-K1 Đ66 NĐ78-2015 về đăng ký kinh doanh)
Câu 21. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì? Có phải doanh nghiệp nào cũng có tư cách
pháp nhân?. (S – Đ183LDN2014)
Câu 22. Doanh nghiệp có phải là công ty hay không? Thế nào là công ty đối vốn,
công ty đối nhân?. (S-Đ183LDN2014)
Câu 23. Luật Thương mại quy định thương nhân phải có ĐKKD, vậy thương nhân
có phải là doanh nghiệp không?. (K7 Đ4 LDN2014, K1 Đ6 LTM2005, K1 Đ66
NĐ78 2015 về ĐKKD)
Câu 24. Cán bộ, công chức được quyền góp vốn, mua cổ phần của công ty?. (Đ-K3
Đ18LDN2014)


Câu 26. Khi một công ty mở chi nhánh thì có gì khác với mở văn phòng đại diện
hay không?. (Đ-K1&K2 Đ45LDN2014)
Câu 27. Quyền sở hữu vốn và quyền sở hữu tài sản giống nhau hay không? Cho ví
dụ?. (S) (Vốn tài tài sản, chứ không phải mọi tài sản đều là vốn) (Khái niệm: Vốn
kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình
được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời).
Câu 28. Việc đầu tư vốn có làm thay đổi quyền sở hữu của chủ thể hay không? Tại
sao?. (Đ- K1Đ36LDN214-CTCP, CTTNHH, CTHD); (S-K2Đ36LDN2014-DNTN)
Câu 31. Trụ sở giao dịch của doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản nào?
1

1


Phân biệt trụ sở với địa điểm kinh doanh của DN? Khi thành lập DN, nhà đầu tư có
cần trình giấy tờ & xác nhận quyền sử dụng địa điểm đặt trụ sở gì hay không?. (Đ –
Đ43LDN2014 và K3 Đ45LDN2014)
Câu 32. Phân biệt tên riêng với tên của DN? (K1 Đ38 LDN2014). Nếu tên riêng của
Doanh nghiệp không phải bằng tiếng Việt, chỉ bằng tiếng nước ngoài thì có được
hay không?. (S – K1 Đ38 & K1, 2 Đ40 LDN2014)
Câu 33. Doanh nghiệp được đăng ký tối đa bao nhiêu ngành? Nếu đăng ký ngành
nghề đòi hỏi điều kiện kinh doanh, doanh nghiệp có phải nộp các giấy tờ xác nhận
đủ điều kiện kinh doanh ngay trong hồ sơ ĐKKD hay không?. (Đ – K1
Đ8LDN2014)
Câu 46. Khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì các chủ thể được
bắt đầu tiến hành hoạt động kinh doanh?. (Đ – LDN2014)
Câu 49. Khi kinh doanh thua lỗ, DN sẽ tiến hành thủ tục giải thể hay thủ tục phá
sản? Hậu quả gì xảy ra nếu DN chấm dứt hoạt động mà không tiến hành thủ tục giải
thể? (K2 Đ201LDN2014; K2 4LPS2014)
Câu 70. CTCP được gọi là công ty “đối vốn”? Vì sao?

Câu 108. Chủ sở hữu của tất cả các doanh nghiệp đều có quyền bán doanh nghiệp
của mình?.
Câu 117. Chủ sở hữu doanh nghiệp phải chuyển quyền sở hữu đối với tài sản mà
mình đầu tư hoặc góp vốn vào doanh nghiệp?.
Câu 145. Theo LDN2005, các loại CP có thể chuyển đổi cho nhau theo quyết định
của ĐHĐCĐ?
Câu 150. Cổ phần là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với một phần vốn của tổ chức phát hành?.
Câu 151. Tổ chức, cá nhân công dân VN có thể góp vốn, mua cổ phần ở các doanh
nghiệp có phần vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại VN?.
Câu 160. Trường hợp nào không được chia, tách doanh nghiệp? Có những yêu cầu
chú ý nào trong 2 biện pháp này?.
Câu 163. Phân biệt thương nhân là doanh nghiệp?
. Câu 164. Người lao động trở thành chủ nợ của doanh nghiệp khi nào?.
Câu 170. Việc chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, trả nợ có đương nhiên là quyền
của thành viên công ty hay không?
Câu 191. Tại Việt Nam, chỉ có các loại hình doanh nghiệp được thực hiện các hoạt
động kinh doanh. (S – K1 Đ66 NĐ782015)
Câu 192. Việc định giá các tài sản trong phần vốn góp của thành viên mới khi công
ty đang hoạt động phải thông qua một tổ chức định giá chuyên nghiệp. (S – K2 Đ37
LDN2014)
Câu 193. Tên doanh nghiệp được những nhà sáng lập đặt tự do theo ý chí của
mình. (S – Đ38- Đ41 LDN2014)
2

2


Câu 195. Tên doanh nghiệp được người thành lập quyết định một cách tự do theo ý
chí của mình. (S - Đ38-Đ41 LDN2014)

Câu 197. Giấy chứng nhận đăng ký điện tử có giá trị pháp lý như Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp. (Đ – LDN2014)
1) “Văn bản QPPL là nguồn duy nhất của các quan hệ kinh doanh tại Việt Nam.”
2) “Luật kinh tế điều chỉnh mọi quan hệ pháp luật của chủ thể kinh doanh” 3)
“Quan hệ nội bộ của doanh nghiệp không thuộc sự điều chỉnh của Luật kinh
doanh.”
1. Mọi doanh nghiệp khi tiến hành các hoạt động kinh doanh đều phải đảm bảo về
mức vốn pháp định.
2. Sau khi đã góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào công ty trách nhiệm hữu hạn,
thành viên vẫn có quyền sử dụng đất đó.
3. Vốn pháp định trong doanh nghiệp là vốn phải có để thành lập và không
đượcthấp hơn vốn điều lệ.
4. Luật Doanh nghiệp 2005 quy định bất kỳ cá nhân nào cũng có quyền góp vốn
vào các doanh nghiệp để kinh doanh trừ cán bộ công chức.
5. Quân khu 7 thuộc Bộ quốc phòng được thành lập công ty để kinh doanh.

Chương 2: Pháp luật về doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh
Câu 6. Một cá nhân không được thành lập & làm chủ sở hữu cùng lúc nhiều doanh
nghiệp tư nhân?. (Đ – K3Đ141LDN2005)
Câu 9. Hộ kinh doanh là một chủ thể kinh doanh do cá nhân làm chủ?. (S – Đ49
NĐ43CP2010 về ĐKKD)
Câu 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân cũng chính là quyền và nghĩa
vụ của chủ doanh nghiệp & ngược lại, đúng/sai?. (Đ-K1&K3 Đ141LDN2005)
Câu 39. Mọi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đều có tư cách pháp nhân,
đúng/sai?. (S – Đ141LDN2005 – nếu DN đó được thành lập theo mô hình DNTN)
Câu 48. Cán bộ, công chức không được thành lập hộ kinh doanh?. (S – Đ36
NĐ88/2006)
Câu 65. Cá nhân chỉ được phép thành lập doanh nghiệp tư nhân?. ( S.
Câu 72. Hộ kinh doanh sử dụng trên 10 lao động phải chuyển đổi thành doanh
nghiệp?.Đ/Khoản 2 điều 212 LDN 2014

Câu 90. So với DNTN ở nước ta, Công ty TNHH 1 thành viên có ưu và nhược
điểm gì?
Ưu điểm
- Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của
công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;

3

3


- Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người
quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;
- Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát
được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.
Nhược điểm:
- Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác, bạn hàng cũng phần
nào bị ảnh hưởng;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp
tư nhân hay công ty hợp danh;
- Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát
hành cổ phiếu.

Câu 91. Quyền và nghĩa vụ của DNTN cũng chính là quyền và nghĩa vụ của chủ
DN và ngược lại? Đ
Câu 98. Chủ DNTN có thể đồng thời là TVHĐ của CTHD? Không/K3.Điều183/LDN
Câu 99: Chủ DNTN có thể đồng thời là TVHĐ của CT TNHH?
Được.Điều 175/LDN 2014
Câu 109. Trong thời gian cho thuê doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn là
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp?.đúng.điều 186-LDN 2014

Câu 110. Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không thể đăng ký kinh doanh
dưới hình thức Hộ kinh doanh?. Đúng.vì không có quốc tịch Việt Nam
Câu 114. Giám đốc doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình với mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?.Đúng.
Câu 134. Tất cả hộ kinh doanh phải đặt tên và đăng ký tên riêng với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền?.
Câu 138. Chủ DNTN không được làm người quản lý DN ở các DN khác?.
Câu 143. DNTN có thể được chuyển đổi thành CTTNHH 2 thành viên nếu chủ DN
bán 1 phần DN cho người khác?.
Câu 147. Hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh tại một địa điểm?.
Câu 152. Khi bán DNTN, chủ doanh nghiệp phải chấm dứt tất cả các hợp đồng mà
DN đang thực hiện?.
Câu 155. Doanh nghiệp tư nhân có thể tăng hoặc giảm vốn đầu tư?.
Câu 156. Tất cả các hộ kinh doanh phải đặt và đăng ký tên riêng với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền?.
4

4


Câu 161. Chủ DNTN được mua cổ phần của CTCP và thành lập công ty TNHH 1
thành viên?.
Câu 171. Doanh nghiệp tư nhân không thể tiến hành tổ chức lại như các loại công
ty?.
Câu 184. DNTN sẽ chuyển đổi thành CTTNHH 2 thành viên trở lên nếu có từ 2 cá
nhân cùng mua DNTN đó?.
Câu 185. Mọi cá nhân, tổ chức mua DNTN sẽ trở thành chủ DNTN đó?.
1. Sau khi bán doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm
về các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân.
2. Nếu không thay đổi ngành nghề kinh doanh, nhãn hiệu hàng hoá thì người mua

DNTN được quyền tiếp tục hoạt động kinh doanh kể từ thời điểm nhận bàn giao
doanh nghiệp mà không phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh.
3. Khi bán DNTN, chủ doanh nghiệp phải chấm dứt tất cả các hợp đồng mà doanh
nghiệp đang thực hiện.
4. DNTN được quyền đầu tư vốn để thành lập một doanh nghiệp khác.
5. Chủ DNTN có quyền bán một phần doanh nghiệp của mình.
6. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, chủ DNTN có quyền chủ động tăng, giảm
vốn đầu tư trong doanh nghiệp của mình.
1. Hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh tại một địa điểm.
2. Hộ kinh doanh không có quyền góp vốn vào công ty TNHH.
3. Tất cả các hộ kinh doanh phải đặt và đăng ký tên riêng với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
4. Hộ kinh doanh phải đăng kí hinh doanh dưới hình thức doanh nghiệpkhi sử dụng
hơn 10 lao động.
5. Hộ kinh doanh thường tồn tại với quy mô vừa và nhỏ.
Chương 3: Pháp luật về công ty
Câu 2. Thành viên sở hữu dưới 10% vốn điều lệ của CTTNHH 2 thành viên trở lên
không thể được bổ nhiệm làm giám đốc công ty?. (S - K1 Đ57LDN2005)
Câu 3. Hợp đồng giữa CTTNHH 1 thành viên với chủ sở hữu phải được HĐTV
hoặc chủ tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ và KSV xem xét quyết định theo nguyên tắc
đa số?. (Đ - Đ75LDN2005)
Câu 7. Ở tất cả các CTCP, giám đốc công ty là người đại diện theo pháp luật của
công ty?. (S – K1 Đ116LDN2005) Câu 10. Tất cả CTTNHH 1 thành viên phải có
kiểm soát viên?. (S – K1 Đ74LDN2005)
Câu 11. Tất cả cổ đông của CTCP đều có quyền biểu quyết tại ĐHĐCĐ của CTCP
đó?. (S – K3 Đ82 và K3 Đ83 LDN2005)
Câu 16. CTTNHH một thành viên là loại hình DN được thành lập nhiều nhất ở
VN?. (S – CTTNHH từ 2 đến 50TV)
5


5


Câu 35. Chủ tịch hội đồng thành viên được kiêm chức danh giám đốc hoặc tổng
giám đốc CTTNHH?. (Đ – K1 Đ49LDN2005, S – K3 Đ70LDN2005)
Câu 36. Chỉ có các cổ đông phổ thông mới có quyền tham gia dự họp và biểu quyết
tại ĐHĐCĐ của CTCP?. (S – Điểm a K2 Đ81LDN2005)
Câu 38. Công ty hợp danh phải có thành viên hợp danh và thành viên góp vốn?. (S
– điểm a K1 Điều 130LDN2005)
Câu 40. Cá nhân không được phép thành lập công ty?. (S – K1 Đ63LDN2005 –
CTTNHH MTV là cá nhân)
Câu 41. Thành viên CTTNHH có được làm cổ đông trong CTCP?. Đúng: Theo qui
định tại điểm b khoản 1 Điều 77 LDN2005 về CTCP thì cổ đông có thể là tổ chức,
cá nhân. Mặt khác, có 2 loại cổ đông trong CTCP là cổ đông ưu đãi và cổ đông phổ
thông (Điều 78 LDN). Như vậy, luật không cấm thành viên của CTTNHH làm cổ
đông phổ thông trong CTCP do cổ phần phổ thông được phép tự do chuyển nhượng
cho bất kỳ ai. Đối với cổ đông ưu đãi, nếu Điều lệ công ty không cấm thì cổ đông
ưu đãi cũng có thể cùng lúc là thành viên của CTTNHH.
Câu 44. Chỉ có giám đốc (tổng giám đốc) mới có quyền ký kết hợp đồng?. Sai: Luật
doanh nghiệp quy định chỉ có những người là đại diện theo PL của doanh nghiệp
mới có quyền ký kết các hợp đồng. Trong nhiều mô hình doanh nghiệp hoạt động
theo LDN2005 thì không nhất thiết chỉ có Giám Đốc (Tổng Giám Đốc) mới là
người đại diện theo PL của doanh nghiệp. Ví dụ: Trong Cty TNHH 1 thành viên thì
Chủ tịch Hội đồng thành viên (K5 Đ67; K1 Đ74) hoặc Chủ tịch công ty (Đ69) đều
có thể là người đại diện theo PL của DN. Đối với công ty TNHH 2-50 thành viên thì
Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể là người đại diện theo PL (Đ46). Trong CTCP
thì người đại diện theo PL còn có thể là Chủ tịch HĐQT (K1 Đ116) v.v...
Câu 45. Để thu hồi các khoản nợ chưa tới hạn trả, DN có thể giảm bớt 1 phần nghĩa
vụ thanh toán cho con nợ của mình được không? (S – Đ38, Đ77, Đ130, trừ DNTNĐ141)
Câu 50. Tất cả cổ đông đều có quyền biểu quyết tại ĐHĐCĐ?. (S-K3Đ82 &

K3Đ83LDN2005)
Câu 53. Thành viên CTTNHH có 2 thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng
phần vốn góp của mình cho người khác. (Đ44LDN2005)
Câu 57. Người sở hữu phần vốn góp trong công ty chính là thành viên công ty?
Đ/S? (Đ)
Câu 58. CTTNHH huy động vốn góp bằng cách nào? Công ty có quyền giảm vốn
điều lệ không? Vì sao? (Đ- DD60) và (S - K1 Đ76)
Câu 59. Vì sao thành viên CTTNHH được quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn
góp của mình? Công ty có bắt buộc phải mua lại phần vốn góp đó hay không? (tùy
vào lý do yêu cầu CT mua lại – K1 Đ43LDN2005). Nếu tình hình tài chánh công ty
lúc ấy rất khó khăn? (S – K2 Đ43LDN2005)
Câu 60. Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng vốn của mình trong
CTTNHH 1 thành viên?. (Đ – điểm c K2 Đ64 LDN2005).
6

6


Câu 61. Thành viên có chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ TS của công ty bằng
tài sản riêng của mình hay không? Vì sao?. (Đ – CTHD –điểm b K1 Đ130
LDN2005); (S – CTCP điểm c K1 DD77LDN2005; điểm b K1 Đ38LDN2005).
Câu 62. Thành viên CTTNHH có quyền tặng, cho hay trả nợ bằng phần vốn góp
của mình hay không? Hậu quả pháp lý?. Được.khoảng 6 điều 50.LDN
Câu 63. Nếu chủ tịch HĐTV của CTTNHH chết thì giải quyết như thế nào? (K5
Đ49 LDN2005)
Câu 66. Chỉ có các cổ đông phổ thông mới có quyền tham gia dự họp và biểu quyết
tại ĐHĐCĐ của CTCP?.Sai.điều 116,điều 117
Câu 68. Ai có quyền triệu tập ĐHCĐ? Nội dung chương trình họp ĐHCĐ do ai
quyết định? Nghị quyết của ĐHCĐ được thông qua bằng những hình thức nào?
Câu 69. CTCP bắt buộc phải có cổ phần ưu đãi?.

Câu 71. Kiểm soát viên có phải là người lao động trong CTCP không? Tại sao?
Câu 73. CĐ có chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty mình bằng TS
riêng hay không? Tại sao?
Câu 74. Thành viên hợp danh là cá nhân, tổ chức có tư cách pháp nhân đáp ứng các
điều kiện mà pháp luật quy định?.
Câu 75. Một người có thể là giám đốc kiêm chủ tịch HĐTV?
Câu 76. Công ty TNHH 1 thành viên là công ty đối nhân?
Câu 77. Công ty TNHH 1 thành viên không có quyền phát hành chứng khoán để
huy động vốn?
Câu 78. Công ty TNHH 1 thành viên có quyền tăng, giảm vốn điều lệ?
Câu 82. Công ty TNHH 1 thành viên không được quyền thành lập 1 công ty TNHH
1 thành viên khác?
Câu 83. Công ty TNHH 1 thành viên có toàn quyền quyết định việc thành lập chi
nhánh, công ty con, góp vốn vào công ty khác?
Câu 84. Chủ sở hữu CTTNHH MTV hoàn toàn không chịu trách nhiệm đối với các
nghĩa vụ TS của công ty bằng TS riêng của mình?
Câu 85. Giám đốc của công ty hợp danh được hội đồng thành viên bổ nhiệm từ các
thành viên của công ty?.
Câu 86. Chủ tịch HĐQT của CTCP không bắt buộc phải là cổ đông của công ty
đó?.
Câu 87. Chủ sở hữu có quyền bán Công ty TNHH 1 thành viên cho tổ chức, cá
nhân khác hay không? Tại sao?
Câu 88. Thừa nhận Công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sẽ dần thay thế
loại hình DNTN ở nước ta? Đ/S? Giải thích?
Câu 89. Công ty TNHH 1 thành viên có toàn quyền tự chủ trong kinh doanh?

7

7



Câu 93. Thành viên hợp danh trong HĐTV của CTHD có trách nhiệm “liên đới”
với ai trong việc thanh toán nợ của công ty? Khi nợ đã quá hạn, chủ nợ của công ty
hợp doanh có được quyền yêu cầu thành viên hợp danh thanh toán nợ thay công ty
được không? Giải thích?.
Câu 94. Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên là cá nhân phải chấm dứt tư
cách thành viên khi người này đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị tòa án cấm
hành nghề kinh doanh?.
Câu 95. Chức danh GĐ của CTHD có gì khác với GĐ CTCP?
Câu 96. Quyền tham dự và biểu quyết tại HĐTV của CTHD có phải là quyền tham
gia quản lý CTHD hay không? Giải thích?
Câu 97. Vì sao công ty CTHD có tư cách pháp nhân?
Câu 99. Thành viên của CTHD có quyền trực tiếp rút vốn ra khỏi công ty hay
không?
Câu 100. TVGV có được quyền tham gia quản lý CTHD?
Câu 101. Một người có thể là TVHD của nhiều CTHD?
Câu 102. Tất cả thành viên hợp danh của công ty hợp danh đều có số phiếu biểu
quyết ngang nhau.
Câu 105. HĐQT CTCP ABC quyết định mua lại 25% tổng số cổ phần ưu đãi cổ tức
đã bán?.
Câu 106. Bà H đang là Chủ tịch HĐQT CTCP Nắng Mới. Bà cũng đồng thời là
Giám đốc công ty TNHH Bình Minh?.
Câu 107. Ông K là thành viên hợp danh của công ty Luật hợp danh K & cộng sự.
Tại thời điểm thành lập năm 2006, ông góp vốn 2 tỷ. Năm 2008 ông K rút 500 triệu
trong số 2 tỷ này để thành lập công ty TNHH?.
Câu 111. HĐQT của CTCP biểu quyết thông qua các quyết định theo nguyên tắc
phụ thuộc vào phần vốn góp của các thành viên HĐQT vào vốn điều lệ của công
ty?.
Câu 113. Khi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chuyển nhượng toàn bộ vốn
điều lệ cho cá nhân, tổ chức khác thì phải chấm dứt hoạt động của công ty đó?

Câu 115. Cán bộ, công chức không thể là thành viên hợp danh của công ty hợp
danh?.
Câu 116. Thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên đều là người quản lí
công ty?.
Câu 118. Người chưa thành niên không thể trở thành thành viên của công ty TNHH
2 thành viên trở lên
Câu 120. Trong công ty TNHH 1 thành viên, Chủ tịch HĐTV có thể kiêm Giám đốc
của công ty?.
Câu 121. Cổ đông sở hữu dưới 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên
tục 6 tháng thì không được xem xét, trích lục các nghị quyết của HĐQT?.
8

8


Câu 122. Cổ đông sáng lập bắt buộc phải tham gia vào quá trình soạn thảo và thông
qua bản điều lệ đầu tiên?.
Câu 123. Người mua cổ phiếu sẽ trở thành cổ đông của công ty ngay
Câu 144. Chủ sở hữu của CTTNHH 1 thành viên có thể cho người khác thuê
CTTNHH đó?.
Câu 148. Trong CTHD, giám đốc có thể được thuê để điều hành công việc hằng
ngày của công ty?.
Câu 152. Thành viên ban kiểm soát của CTCP phải là cổ đông của công ty đó?.
Câu 153. Thành viên góp vốn của CTHD không thể bị khai trừ ra khỏi công ty?.
Câu 154. Chỉ có CTCP mới được phát hành cổ phiếu để huy động vốn?.
Câu 157. Thành viên góp vốn không được tham dự và biểu quyết trong cuộc họp
hội đồng thành viên công ty hợp danh?
Câu 162. Mọi quyết định của ĐHĐCĐ không thực hiện đúng theo quy định của luật
doanh nghiệp và Điều lệ công ty về trình tự, thủ tục triệu tập họp đều bị huỷ bỏ?.
Câu 166. Khi chủ sở hữu CTTNHH một thành viên chuyển nhượng toàn bộ vốn

điều lệ của công ty cho người khác thì phải chấm dứt hoạt động của công ty đó?.
Câu 168. Khi nào công ty TNHH mua lại vốn góp của thành viên?
Câu 169. Chứng minh vốn góp của thành viên công ty TNHH là 1 tài sản?
Câu 172. Phân tích nguyên tắc bầu dồn phiếu trong bầu thành viên HĐQT và Ban
kiểm soát của CTCP? ý nghĩa?
Câu 174. Các loại cổ phần? Có quy định nào giới hạn việc phát hành cổ phần?
Câu 175. Người nước ngoài không thường trú tại VN không thể trở thành thành
viên của công ty TNHH?.
Câu 177. Cổ phần phổ thông do cổ đông sáng lập đăng ký mua, nhưng không mua
hết, công ty có quyền bán tự do ra ngoài công ty?
Câu 178. Thành viên CTHD và DNTN giống nhau ở điểm nào?
Câu 179. Thành viên hợp danh của một công ty hợp danh có quyền tự do góp vốn
vào các doanh nghiệp khác?.
Câu 181. Những trường hợp mua lại vốn góp của công ty TNHH?.
Câu 182. Có phải trường hợp nào cũng được mua lại vốn góp của công ty TNHH
không?
Câu 183. Cá nhân, tổ chức nước ngoài có thể trở thành thành viên góp vốn trong
công ty TNHH được không?.
Câu 186. Các thành viên hợp danh có quyền như nhau trong điều hành quản lý
CTHD? Lý do?
Câu 189. Mua lại phần vốn góp có bao giờ làm tăng vốn điều lệ của công ty
không?.

9

9


Câu 190. Phân biệt sự khác nhau giữa thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
trong công ty hợp danh?.

Câu 194. Thành viên hợp danh của một công ty hợp danh có quyền tự do góp vốn
vào các doanh nghiệp khác. (S – K1 Đ33 LDN2005)
Câu 196. Việc tham gia quản lý trong công ty hợp danh được thực hiện theo
nguyên tắc bình đẳng. (Đ37 LDN2005)
1. Mọi tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp
đều không thể trở thành thành viên HĐTV công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
2. Mọi thành viên HĐTV của công ty TNHH 2 thành viên trở lên đều có thể được
bầu giữ chức chủ tịch HĐTV.
3. Giám đốc công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải là người góp vốn vào công ty.
4. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chuyển nhượng một phần vốn điều lệ
cho người khác sẽ dẫn đến chấm dứt tư cách thành viên công ty.
5. Cá nhân, tổ chức nước ngoài có thể trở thành thành viên góp vốn trong công ty
TNHH trên 2 thành viên trở lên.
6. Khi cần thiết, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên được quyền trực tiếp rút
một phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp vào công ty. 1. Tất cả các cổ đông công ty cổ
phần đều có quyền tham dự và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông. 2. Khi cổ đông
chuyển nhượng cổ phần phổ thông phải ưu tiên chuyển nhượng cho các cổ đông còn
lại trong công ty, chỉ được chuyển nhượng cho người ngoài công ty nếu các cổ đông
còn lại không mua hoặc mua không hết. 3. Các thành viên HĐQT công ty cổ phần
phải sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ thông của công ty trong vòng 3 năm kể
từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 11 4. Cổ đông sở
hữu cùng loại cổ phần, với số lượng bằng nhau sẽ có quyền và nghĩa vụ như nhau.
5. Chỉ có cổ đông ưu đãi biểu quyết mới có quyền tham dự và biểu quyết tại Đại hội
đồng cổ đông. 6. Ở tất cả các công ty cổ phần, giám đốc công ty là người đại diện
theo pháp luật của công ty. 7. Cổ phần của công ty cổ phần được tự do chuyển
nhượng trong mọi trường hợp. 1. Trong công ty hợp danh, giám đốc có thể được
thuê để điều hành công việc hàng ngày của công ty. 2. Tất cả thành viên hợp danh
đều có quyền đại diện cho công ty hợp danh trong các quan hệ với cơ quan nhà
nước. 3. Chỉ có cá nhân mới được phép tham gia thành lập công ty hợp danh . 4.
Thành viên góp vốn không được tham dự và biểu quyết trong cuộc họp hội đồng

thành viên công ty hợp danh 5. Thành viên góp vốn của CTHD không thể bị khai
trừ ra khỏi công ty.
Chương 4: Pháp luật về doanh nghiệp nhà nước
Câu 159. Công ty TNHH nhà nước một thành viên là doanh nghiệp do nhà nước sở
hữu toàn bộ vốn điều lệ?.
Chương 5: Pháp luật về hợp tác xã
Câu 92. Đối với hợp tác xã thành lập một bộ máy vừa quản lý, vừa điều hành, Phó
chủ nhiệm hợp tác xã bắt buộc phải là xã viên hợp tác xã?.
Câu 103. Chủ nhiệm HTX phải thực hiện quyền và nghĩa vụ của xã viên HTX?.
Câu 104. Phòng ĐKKD thuộc UBND huyện M từ chối nhận hồ sơ ĐKKD của HTX
10

10


Hòa Bình với lý do việc cấp GCN ĐKKD cho HTX thuộc thẩm quyền của cơ quan
cấp tỉnh?.
Câu 112. Hợp tác xã hoạt động dưới hình thức công ty TNHH 2 thành viên trở
lên?.
Câu 119. Chủ nhiệm hợp tác xã là người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã
đó?.
Câu 124. Mục đích tham gia HTX khác với góp vốn CTCP?
Câu 125. Hình thức sở hữu tài sản của HTX không phải là sở hữu pháp nhân?
Câu 126. Căn cứ chia lãi của HTX không chỉ dựa trên tỷ lệ vốn góp?
Câu 127. Sau khi giải thể, toàn bộ tài sản của HTX được chia cho xã viên sau khi đã
thanh toán hết các nghĩa vụ tài sản của HTX?
Câu 128. Mọi xã viên đều có quyền ứng cử, bầu cử vào Ban quản trị, chủ nhiệm
HTX, ban kiểm soát?
Câu 129. Xã viên có quyền góp vốn theo khả năng, không bị hạn chế mức tối đa?
Câu 130. Chủ nhiệm HTX là đại diện pháp luật của HTX?

Câu 131. HTX có quyền tự do tuyển dụng lao động?
Câu 132. Xã viên có quyền trực tiếp rút ngay số vốn của mình khi xin ra khỏi
HTX?
Câu 133. Không có giới hạn về số lượng xã viên HTX?
Câu 137. Xã viên hợp tác xã khi biểu quyết tại đại hội xã viên không phụ thuộc vào
số vốn góp của họ vào hợp tác xã?
Câu 141. Mọi HTX phải lập quỹ phúc lợi để chăm lo cho đời sống vật chất của xã
viên?.
Câu 142. HTX có 300 xã viên có quyền tổ chức Đại hội Đại biểu xã viên với số đại
biểu tham dự đại hội không thấp hơn 90 xã viên?.
Câu 146. Chủ nhiêm HTX phải là xã viên của HTX đó?.
Câu 149. HTX là tổ chức kinh tế - xã hội do cá nhân, HGĐ, pháp nhân có nhu cầu,
lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của luật HTX?.
Câu 158. Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền yêu cầu hợp tác xã tổ chức Đại hội
xã viên bất thường?.
Câu 176. Các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân đều có thể trở thành xã viên HTX?.
1. HTX là tổ chức kinh tế - xã hội do cá nhân, HGD, pháp nhân có nhu cầu, lợi ích
chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của luật HTX.
2. Chủ nhiệm HTX phải là thành viên của HTX đó.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền yêu cầu HTX tổ chức Đại hội thành viên
bất thường.
4. Mọi HTX phải lập quỹ phúc lợi để chăm lo đời sống vật chất cho thành viên.
11

11


5. Thành viên HTX khi biểu quyết tại Đại hội thành viên không phụ thuộc vào số
vốn góp của họ vào HTX.
6. Thành viên HTX có quyền góp vốn theo khả năng, không hạn chế mức tối đa. 14

Chương 6: Pháp luật về hợp đồng
Câu 17. Nếu hợp đồng mua bán hàng hóa không được giao kết đúng hình thức luật
định thì các bên sẽ phải gánh chịu các biện pháp chế tài theo quy định tại luật
thương mại?. (Đ- Đ24LTM2005, K2 Đ122, K2 Đ124 BLDS2005)
Câu 30. Hợp đồng có vi phạm về hình thức sẽ không bị vô hiệu, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác?. (Đ24LTM2005)
Câu 34. Hợp đồng trong kinh doanh- thương mại được ký kết bằng nhiều hình thức
khác nhau?. (Đ – Đ24LTM2005)
Chương 7: Pháp luật về phá sản
Câu 14. Trong tất cả các trường hợp, chỉ sau khi tòa án ra quyết định mở thủ tục
phá sản thì việc thanh lý tài sản của DN mới được phép tiến hành? (S-Đ78 và Đ87
LPS2004)
Câu 15. Trong tất cả các trường hợp, Hội nghị chủ nợ là thủ tục bắt buộc phải có
trong quá trình giải quyết phá sản DN, hợp tác xã?. (S - Đ87&Đ78LPS2004)
Câu 37. Khi doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản thì chủ nợ không
có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần có quyền nộp đơn yêu cầu tòa án mở
thủ tục phá sản?. (Đ – K1 Đ13LPS2004)
Câu 47. Bất kỳ thành viên hợp danh nào cũng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục
phá sản khi công ty hợp danh lâm vào tình trạng phá sản?. (Đ – K1Đ18LPS2004)
Câu 51. Ai được đứng tên trong yêu cầu mở thủ tục phá sản DN? Nếu người đó
không nộp đơn ra tòa thì có được hay không? (Đ13 đến Đ18LPS2004)
Câu 52. Sau khi đã có quyết định mở thủ tục phá sản, DN có quyền giao kết và thực
hiện hợp đồng hay không? Vì sao? (Đ – Đ30LPS2004)
Câu 54. Sau khi DN đã bị tuyên bố phá sản, chủ DN (thành viên công ty) có trách
nhiệm đối với số nợ còn lại chưa thanh toán? (k1 Đ90LPS2004)
Câu 55. Có hoạt động kinh doanh, tất yếu có khả năng bị tuyên bố phá sản, đúng
hay sai? (Đ – LPS2004) Câu 56. Doanh nghiệp, hợp tác xã sẽ bị tuyên bố phá sản
sau khi có quyết định đình chỉ thủ tục thanh lý tài sản?. (Đ87- LPS2004)
Câu 64. Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có thẩm quyền giải quyết phá sản đối
với doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào trình trạng phá sản?. (Đ – Đ2 và Đ7

LPS2004).
Câu 165. Quyền nộp đơn của người lao động yêu cầu toàn án tuyên bố phá sản
doanh nghiệp có thực quyền hay không?.
Câu 167. Điều kiện để tổ chức hội nghị chủ nợ?
Câu 173. Điều kiện để áp dụng thủ tục phục hồi với DN, các trường hợp chấm dứt
phục hồi?
12

12


Câu 180. Có phải trường hợp nào cũng hạn chế đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở
hữu công ty... bị phá sản không được hành nghề không?.
Câu 187. Sau khi nộp đơn, DN, HTX có thể bị phá sản ngay hay không?.
Câu 188. Phân tích điều kiện doanh nghiệp lâm và tình trạng phá sản?.
Câu 198. Trong khoảng thời gian ba tháng trước ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở
thủ tục phá sản, doanh nghiệp không được bán lại cổ phần cho chủ nợ hoặc tặng cho
bất động sản cho người khác. (Đ – Đ43 LPS2004)
1. Sau khi Tòa án ra quyết điṇ h mở thủ tuc c phásản thì doanh nghi ệp không được
tiếp tục thực hiện hoạt động kinh doanh.
2. Mọi doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản đều bị tòa án ra quyết định tuyên
bố doanh nghiệp bị phá sản.
3. Quyết định mở thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá
sản làm cho doanh nghiệp, hợp tác xã đó chấm dứt hoạt động.
4. Các doanh nghiệp, hợp tác xă khi lâm vào tń h tr ạng mất khả năng thanh toán
các khoản nợ đến hạn đều là đối tượng áp dụng của Luật Phá sản.
5. Tất cả chủ nợ có khoản nợ đến hạn đều có quyền yêu cầu tòa án mở thủ tục phá
sản đối với doanh nghiệp mắc nợ mình
Chương 8: Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thương mại
Câu 18. Toà án nhân dân cấp tỉnh không có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm các

tranh chấp mua bán hàng hóa giữa các DN?. (S-K1 Đ34BLTTDS2004)
Câu 19. Hòa giải là thủ tục bắt buộc phải có trong quá trình giải quyết tranh chấp
kinh doanh, thương mại bằng phương thức tòa án và trọng tài thương mại?. (S-K1
Đ181BLTTDS2004; S- Đ58LTT2010)
Câu 25. Nếu tranh chấp trong kinh doanh - thương mại có thoả thuận trọng tài hợp
pháp thì không được khởi kiện ra toà án?. (S, các bên vẫn có thể thỏa thuận giải
quyết ở tòa án, Đ6 LTTTM2010)
Câu 43. Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài có được đảm bảo bằng cưỡng chế nhà
nước không?. Có: Theo Điều 66, Luật Trọng tài thương mại, sau thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày hết thời hạn thi hành quyết định trọng tài, nếu một bên không tự nguyện
thi hành, bên được thi hành quyết định trọng tài có quyền làm đơn yêu cầu cơ quan
thi hành án cấp tỉnh nơi có trụ sở, nơi cư trú hoặc nơi có tài sản của bên phải thi
hành, thi hành quyết định trọng tài.
Câu 67. Khi phát sinh tranh chấp trong kinh doanh - thương mại thì các bên có
quyền lựa chọn các hình thức giải quyết tranh chấp khác nhau?.
1. Nếu không đồng ý với bản án phúc thẩm đã có hiệu lực của Toà án, Viện Kiểm
sát có thể kháng nghị yêu cầu xử lại bản án bằng thủ tục Giám đốc thẩm
2. Bị đơn có quyền lựa chọn tòa án để giải quyết tranh chấp về kinh doanh, thương
mại theo quy định của pháp luật.
3. Nếu 2 doanh nghiêp c ở TP .HCM mà tà i sản tranh ch ấp ở Hà Nôị thìcó thể chọn
Trung tâm troṇ g tà i thương maị Hà Nôị
13

13


4. Khi phát hiện tình tiết mới trong một vụ án đã có bản án sơ thẩm có hiệu lực
pháp luật, đương sự có thể làm đơn yêu cầu xử lại bản án đó bằng thủ tục tái thẩm.
5. Để giải quyết tranh chấp tại Trung tâm trọng tài thương mại thì điều kiện cần
phải có là Đơn khởi kiện và các giấy tờ là bằng chứng kèm theo. 18 B. CÂU HỎI

TỰ LUẬN Chương 1: Những vấn đề chung về Luật kinh doanh và chủ thể kinh
doanh Câu 6. Sự khác nhau của giải thể doanh nghiệp và giải thể hợp tác xã?. Câu
7. Thủ tục thành lập doanh nghiệp: Hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kinh
doanh, thời hạn?. Câu 16. Trình bày thủ tục giải thể doanh nghiệp?. Câu 22. Trong
sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp cần chú ý vấn đề gì ngoài các quy định của Luật
Doanh nghiệp?. Câu 42. Việc thanh toán nợ trong quá trình giải thể được thực hiện
như thế nào? So sánh vấn đề thanh toán nợ giữa giải thể DN và phá sản DN? Câu
43. Tại sao DN bị cấm từ bỏ quyền đòi nợ, bị hạn chế quyền sử dụng tài sản sau khi
đã có quyết định giải thể? Câu 44. Thế nào là hồ sơ giải thể “Hợp lệ”? Câu 50. Phân
biệt giấy phép kinh doanh với giấy chứng nhận ĐKKD. Giấy phép kinh doanh có
những hình thức biểu hiện cụ thể gì?. Câu 51. Lĩnh vực, ngành nghề nào đòi hỏi
chứng chỉ hành nghề? Đòi hỏi vốn pháp định? Những ngành nghề nào bị cấm kinh
doanh?. Câu 52. Phân biệt các hình thức sở hữu?. Câu 54. Phân biệt “nhà đầu tư” &
“doanh nghiệp”?. Câu 81. Hãy xác định các loại chủ thể kinh doanh ở Việt Nam
theo các tiêu chí: Hình thức sở hữu, tư cách pháp lí, chế độ trách nhiệm đối với các
khoản nợ. Câu 82: Cho biết giá trị pháp lý của GCN ĐKKD. Qua đó phân biết với
Giấy phép KD. Câu 85: Những biện pháp tổ chức lại doanh nghiệp? Ý nghĩa của
những biện pháp này? Câu 87: Những biện pháp tổ chức lại doanh nghiệp? Ý nghĩa
của những biện pháp này? 1) Vị trí của Luật kinh doanh trong hệ thống pháp luật
Việt Nam? 2) Đối tượng điều chỉnh của Luật kinh doanh? Hãy cho ví vụ cụ thể. 3)
Nguồn luật? Ý nghĩa của nguồn luật trong hoạt động kinh doanh? Hãy cho ví dụ cụ
thể về từng loại. 4) Văn bản nội bộ có được xem là nguồn luật trong hoạt động kinh
doanh hay không? Hãy tìm ví dụ về một vài văn bản nội bộ cụ thể của một doanh
nghiệp và xác định giá trị của văn bản đó trong các quan hệ pháp luật mà doanh
nghiệp tham gia? 5) Tập quán và thói quen thương mại là gì? Nguyên tắc sử dụng
trong kinh doanh? Cho ví dụ cụ thể. 6) Hãy liệt kê những loại hình chủ thể kinh
doanh mà anh/chị biết trong thực tế. 7) Hãy nêu điều kiện để một cá nhân là chủ thể
của luật kinh tế? cho ví dụ minh họa. 19 1. Nêu những đối tượng là cá nhân được
tham gia thành lập và quản lý doanh nghiệp. 2. Tài sản nào có thể sử dụng góp vốn
vào doanh nghiệp? Người đầu tư có thể góp vốn bằng “thương hiệu” công ty của

mình không? 3. Giấy phép kinh doanh là gì? Cho ví dụ về ngành, nghề kinh doanh
đòi hỏi phải có giấy phép khi thực hiện hoạt động kinh doanh. 4. Người chưa thành
niên có được góp vốn vào doanh nghiệp không? Giải thích. 5. Công ty AB thành lập
công ty con lấy tên là công ty A&B. Khi đăng kí kinh doanh đã bị cơ quan đăng kí
kinh doanh từ chối với lý do tên gọi gây nhầm lẫn với công ty AB. Công ty AB cho
rằng 2 công ty này là mẹ - con nên pháp luật vẫn cho phép đặt tên như vậy. Bằng
quy định của pháp luật, hãy làm rõ vấn đề trên. 20 21 Chương 2: Pháp luật về doanh
nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh Câu 12. Nêu các quyền và nghĩa vụ cơ bản của
chủ DNTN đối với DNTN?. Câu 53. Những điểm giống và khác nhau giữa doanh
nghiệp với hộ kinh doanh?. Câu 80. Nêu và phân tích đặc điểm pháp lý của Hộ
Kinh Doanh?. Câu 83: Anh chị hãy so sánh DNTN với hộ kinh doanh. Câu 84: Anh
(Chị) hãy so sánh doanh nghiệp tư nhân với công ty TNHH một thành viên do 1 cá
14

14


nhân làm chủ Câu 91. So sánh quy chế pháp lí của chủ DNTN và chủ CTTNHH 1
thành viên? Qua đó lý giải tại sao chủ DNTN phải chịu TN bằng toàn bộ tài sản của
mình đối với các khoản nợ của DNTN?. 7. Phân tích dấu hiệu pháp lý của DNTN.
8. Chứng minh DNTN không có tư cách chủ thể độc lập trong các quan hệ với chủ
sở hữu. 9. Trình bày các hậu quả pháp lý có thể xảy ra đối với doanh nghiệp tư nhân
nếu chủ doanh nghiệp ở vào một trong các tình huống sau đây : a) Chết b) Bị Tòa
tuyên hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự. c) Bị Tòa tuyên mất tích d) Bị kết
án hoặc tước quyền công dân e) Rời VN định cư ở nước ngoài 10. Hãy giải thích lý
do doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân. 11. Bình luận về mối quan hệ
giữa chủ DNTN và chủ DNTN. 6. Những hạn chế của pháp luật đối với hộ kinh
doanh là gì? 7. Điều kiện để hộ gia đình, nhóm kinh doanh được quyề đăng ký kinh
doanh dưới hình thức Hộ kinh doanh. 8. Phân tích các đặc điểm pháp lý của hộ kinh
doanh. 9. Phân biệt hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân. 10.Vận dụng được quy

định pháp luật để lập hồ sơ đăng kí kinh doanh của hộ kinh doanh. 22 Chương 3:
Pháp luật về công ty Câu 2. Phân tích thủ tục chuyển nhượng vốn của thành viên
công ty TNHH 2 thành viên trở lên?. Câu 5. Phân tích nghĩa vụ góp vốn của thành
viên công ty TNHH và thủ tục góp vốn vào công ty TNHH? Câu 8. Công ty TNHH
có thể có tối đa bao nhiêu thành viên?. Câu 9. So sánh địa vị pháp lý của DNTN với
CTTNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu? Qua đó cho biết tại sao chủ
DNTN có quyền bán hoặc cho thuê DNTN, còn chủ sở hữu của CTTNHH 1 thành
viên không được bán hoặc cho thuê công ty mà mình làm chủ sở hữu? Câu 11. Phân
tích nghĩa vụ góp vốn của thành viên công ty hợp danh và thủ tục góp vốn vào công
ty hợp danh?. Câu 13. Phần chênh lệch do bán cổ phần theo giá thị trường cao hơn
mệnh giá, sẽ được chia cho các cổ đông dưới dạng cổ tức?. Câu 17. Điều kiện để trở
thành thành viên công ty hợp danh?. Câu 23. Phân tích điều kiện trở thành thành
viên hợp danh của CTHD?. Câu 24. Bình luận tư cách pháp nhân của CTHD?. Câu
25. Phân biệt thành viên góp vốn trong CTHD và công ty TNHH?. Câu 27. Bằng
quy định của luật doanh nghiệp 2005, anh chị hãy so sánh công ty TNHH có 2
thành viên trở lên với công ty hợp doanh?. Câu 28. So sánh vai trò, cách thức tổ
chức và hoạt động của HĐTV CTHD với HĐTV CTTNHH nhiều thành viên? Câu
29. Hãy xác định hình thức sở hữu đối với tài sản trong CTHD?. Giải thích?. Câu
30. Những điểm khác biệt khi một doanh nghiệp thành lập Công ty TNHH 1 thành
viên với trường hợp lập chi nhánh hay VPĐD? Câu 31. So sánh HĐTV Công ty
TNHH 1 thành viên với HĐTV CTNHH nhiều thành viên? Câu 32. Điều kiện trở
thành CĐ CTCP có gì khác so với thành viên CTTNHH? Câu 33. Vấn đề mua lại
CP của CĐ xảy ra khi nào? Cách giải quyết có gì khác với công ty TNHH? Giải
thích? Câu 34. Quyền và nghĩa vụ của CĐ phổ thông có gì khác so với thành viên
CTTNHH nhiều TV? Câu 35. Khi nào thì cổ đông được xem là góp đủ vốn? Câu
36. Ai có thể trở thành cổ đông sáng lập? Tư cách cổ đông sáng lập được hình thành
khi nào? So sánh với việc hình thành tư cách cổ đông khác? Câu 37. Chủ nợ, thành
viên thiểu số của CTTNHH là ai? Vì sao cần có các quy định bảo vệ chủ nợ, thành
viên thiểu số của CTTNHH? Quy định đó là gì? Câu 38. Cơ cấu bộ máy quản lý
CTTNHH nhiều thành viên có những chức danh nào? CTCP Câu 39. Phần vốn góp

của thành viên CTTNHH được chuyển nhượng trong những trường hợp nào? Điều
kiện chuyển nhượng? Câu 40. CTTNHH chịu trách nhiệm như thế nào đối với các
nghĩa vụ TS trong kinh doanh?
15

15


Câu 86: Phân tích đặc điểm của thành viên hợp danh trong công ty hợp danh. Nêu
những điểm khác nhau giữa TVHD và thành viên góp vốn? Câu 89. So sánh cty hợp
danh với cty TNHH 2 thành viên trở lên. Câu 90. So sánh địa vị pháp lý của cổ
đông phổ thông và cổ đông ưu đãi cổ tức. Câu 93. Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu
do cty CP phát hành theo LDN 2005 và cho biết ý nghĩa của việc phát hành 2 loại
chứng khoán trên đối với sự phát triển của cty. Câu 94: Anh/Chị hãy dùng 1 ví dụ
cụ thể để giải thích cho phương thức bầu dồn phiếu được quy định tại điểm c khoản
3 điều 104 Luật DN 2005 và nêu ý nghĩa của phương thức bầu này. Câu 95: Anh
chị hãy nêu điểm khác biệt trong quy chế pháp lý của thành viên trong cty TNHH 2
thành viên trở lên và thành viên góp vốn của cty HD. Theo anh chị, tại sao lại có
những điểm khác biệt đó? (3đ) 1. Tại sao trường hợp công ty TNHH 2 thành viên
trở lên tăng vốn điều lệ bằng việc tiếp nhận thêm thành viên mới phải được sự nhất
trí của tất cả các thành viên hiện hữu? 2. Tại sao công ty TNHH 1 thành viên không
được giảm vốn điều lệ? 3. So sánh về đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do cá nhân làm chủ với doanh nghiệp tư nhân. 4. Pháp luật qui định
như thế nào để hạn chế xung đột lợi ích giữa Công ty TNHH từ 2 TV trở lên với
thành viên, người quản lý của mình? 5. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có được
thuê Giám đốc (Tổng giám đốc) điều hành không? Giải thích. Trường hợp trên, đại
diện theo pháp luật của công ty là Chủ tịch hội đồng thành viên hay Giám đốc
(Tổng giám đốc) được thuê? Giải thích. 6. Hãy phân tích ít nhất hai qui định thể
hiện tính đối nhân của công ty TNHH 2 thành viên trở lên. 7. Phân biệt chuyển
nhượng vốn và mua lại vốn góp của công ty TNHH. 8. Sự khác nhau về quyền và

nghĩa vụ của các cổ đông sở hữu các loại cổ phần khác nhau? So sánh địa vị pháp lý
của các loại cổ đông? Những đặc quyền của cổ đông sáng lập và hạn chế của họ? 9.
Trình bày các loại cổ đông của CTCP. Một cổ đông có thể mua được bao nhiêu loại
cổ phần? Việc có nhiều loại cổ phần có lợi gì? 10.Hãy nêu và phân tích 2 điểm về
quyền và nghĩa vụ tạo ra sự khác biệt cơ bản giữa Cổ đông phổ thông CTCP và
Thành viên công ty TNHH. 24 11.Trường hợp nào cuộc họp của đại hội đồng cổ
đông CTCP được xem là hợp pháp dù việc triệu tập cuộc họp trái luật? 12.Ông
B,C,D là những cổ đông sáng lập công ty cổ phần A.Vậy pháp luật có bắt buộc họ
phải mua ít nhất 20% tổng số vốn điều lệ trước khi được cấp GCNĐKDN hay
không? 6. Tại sao thành viên công ty TNHH, công ty hợp danh và cổ đông công ty
cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty. 7. Nêu 4 điểm khác
nhau cơ bản giữa Cổ đông phổ thông (CTCP) và Thành viên hợp danh (CTHD). 8.
Phân tích chế độ trách nhiệm vô hạn và trách nhiệm hữu hạn của 2 loại thành viên
CTHD. 9. Bình luận về tư cách pháp nhân của công ty hợp danh theo pháp luật Việt
Nam. 25 Chương 4: Pháp luật về doanh nghiệp nhà nước Câu 15. Đặc trưng của
công ty nhà nước là gì? Câu 18. Nêu các cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty nhà
nước. Phân tích quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty nhà nước?. Câu
20. Tất cả công ty nhà nước có HĐQT đều là Tổng công ty nhà nước?. Câu 21.
Phân biệt công ty NN và công ty TNHH 1 thành viên? Câu 26. Tổng cty NN là tổ
chức kinh tế do NN quyết định đầu tư và thành lập?. Câu 55. Trong cơ cấu vốn của
công ty nhà nước chỉ có vốn do nhà nước đầu tư?. Câu 56. DN do công ty nhà nước
sở hữu 100% vốn điều lệ là công ty nhà nước?. Doanh nghiệp nhà nước- nhóm công
ty mẹ con Câu 57. Chính phủ chịu trách nhiệm cuối cùng đối với các khoản nợ của
16

16


DNNN? Câu 58. DNNN không có quyền sở hữu tài sản trong kinh doanh? Câu 59.
CTCP có vốn góp của NN thì gọi là: Câu 60. DNNN do NN sở hữu toàn bộ vốn

điều lệ là: Câu 61. CTCP có 5 cổ đông đều là công ty NN là: Câu 62. Tổng CTNN
là 1 DNNN có quy mô lớn và do NN sở hữu 100% vốn điều lệ? Câu 63. CTCP có 2
CĐ là CTNN và 1 CĐ là tổ chức được nhà nước uỷ quyền góp vốn thì được tổ chức
và quản lý theo: a. Luật DN 2005 b. Luật DNNN 2003 Câu 64. Mọi DN có vốn NN
trên 50% vốn ĐL đều là DNNN? Câu 65. GĐ công ty NN: a. Phải là TVHĐQT b.
Có thể do chủ tịch HĐQT kiêm nhiệm c. Là công chức NN d. a, b, b đều đúng e. a,
b, c đều sai Câu 66. Công chức NN không được làm TVHĐQT hoặc GĐCTNN?
Câu 67. Phân biệt GĐCTNN với GĐCTCP? Câu 68. Tổng công ty theo mô hình CT
mẹ - CT con có cấu trúc như thế nào? So sánh tổng công ty (1) Câu 69. So sánh 3
loại tổng CT: TCT(1), TCT(2), TCT(3) Câu 70. Nêu những điểm khác biệt giữa
CTNN và CTTHHHNN 1 TV? Câu 71. HĐQT CTNN có gì khác với HĐQT
CTCP? Câu 72. Điểm giống nhau trong tổ chức bộ máy quản lý của CTNN với
CTTNHHNN 1 TV là gì? Câu 73. Kiểm soát viên CTNN có được kiêm nhiệm các
hoạt động khác trong CTNN đó không? Tại sao? 26 Câu 74. Vì sao trong tổng CT
do các công ty tự đầu tư và thành lập không có loại công ty con là CTNN? Câu 75.
Trong nhóm CT theo mô hình Mẹ - con ở VN không tồn tại loại hình KD nào? Vì
sao? Câu 76. Mối quan hệ giữa CT mẹ với các CT con hình thành trên những cơ sở
nào? CT mẹ có vai trò và trách nhiệm gì đối với CT con? Câu 77. Tập đoàn kinh tế
và nhóm CT có gì khác nhau? Câu 78. Các dấu hiệu pháp lý đặc trưng của TCT do
các công ty tự đầu tư và thành lập là gì? Phân biệt với TCT do NN quyết định đầu
tư vốn và thành lập. Cách gọi khác về 2 loại TCT này là gì? 27 Chương 5: Pháp luật
về hợp tác xã Câu 88. So sánh 2 mô hình tổ chức quản lý của hợp tác xã. Câu 92.
Tại sao luật HTX năm 2003 quy định về giới hạn vốn góp tối đa của xã viên HTX là
30% vốn điều lệ của HTX. 1. Trình bày khái niệm và đặc điểm của HTX. 2. Nêu và
giải thích nguyên tắc tổ chức, hoạt động của HTX. 3. Trình bày địa vị pháp lý của
thành viên HTX (điều kiện, xác lập tư cách thành viên, các quyền và nghĩa vụ của
thành viên; chấm dứt tư cách thành viên) 4. Trình bày cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ
HTX. 5. Tài sản của HTX được hình thành như thế nào? 6. Trình bày cách thức
phân phối lãi và xử lý lỗ trong HTX. 7. Phân biệt sự khác nhau giữa việc trả lại vốn
góp đối với thành viên HTX và hoàn trả phần vốn góp của thành viên công ty

TNHH hai thành viên trở lên. 8. Hình thức sở hữu trong HTX là hình thức sở hữu
gì? Có khác với hình thức sở hữu trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên không?
9. Mục đích tham gia HTX của thành viên HTX có khác với mục đích góp vốn vào
công ty cổ phần hay công ty TNHH không? 10.Phân tích các nguồn vốn hình thành
nên tài sản của HTX. 28 Chương 6: Pháp luật về hợp đồng Câu 1. Trình bày các
loại hành vi thương mại (theo tiêu chí tính chất của hành vi và chủ thể thực hiện
hành vi)?. Câu 3. Có hành vi thương mại nào mà không hề do thương nhân thực
hiện không?. Câu 14. Phân tích chế độ trách nhiệm tài sản của thương nhân (trách
nhiệm hữu hạn, trách nhiệm vô hạn)?. Câu 79. Khái niệm hợp đồng và hợp đồng
trong kinh doanh - thương mại? Trình bày quy định pháp luật về nội dung hợp đồng
và phân tích các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng? 1. Khái niệm hợp đồng và hợp
đồng trong kinh doanh? Ý nghĩa của việc khái niệm rộng và hẹp về hợp đồng kinh
doanh? 2. Nguồn luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng trong kinh doanh? 3. Nguyên
tắc giao kết hợp đồng trong kinh doanh? Giải thích các nguyên tắc trên. 4. Quyền và
17

17


nghĩa vụ có thể phát sinh với các bên tham gia hợp đồng trước khi hợp đồng được
giao kết không? Giải thích. 5. Phân biệt đề nghị giao kết hợp đồng với một số hình
thức chào hàng như quảng cáo, phát tờ rơi, tiếp thị bán hàng. Một Công ty in 1000
tờ giới thiệu hàng hóa: trong đó có ghi giá cả, phương thức thanh toán, địa điểm
giao hàng. Sau đó, Công ty giao cho nhân viên đến từng công ty kinh doanh trong
địa bàn gửi tờ giới thiệu này. Đây có được hiểu là lời đề nghị giao kết hợp đồng
theo qui định của pháp luật không? 6. Trường hợp nào nghĩa vụ pháp lý sẽ ràng
buộc các bên trong quá trình thương lượng để giao kết hợp đồng? 7. Khi nào một
hợp đồng được giao kết và có hiệu lực? 8. Hình thức hợp đồng? các bên có thể tự
do thỏa thuận về hình thức hợp đồng không? 9. Điều kiện để trở thành chủ thể hợp
đồng kinh doanh? Điều kiện này có khác so với chủ thể hợp đồng dân sự thông

thường không? Giải thích. 10. Hãy soạn thảo một hợp đồng mua bán hàng hóa
(chọn một loại hàng hóa cụ thể và soạn nội dung hợp đồng). 11. Hãy soạn thảo một
hợp đồng dịch vụ. 12. Phân biệt đình chỉ và hủy bỏ hợp đồng? cho ví dụ. 13. Hợp
đồng vô hiệu là gì? Trình bày các trường hợp vô hiệu? 14. Phạt vi phạm hợp đồng?
Điều kiện áp dụng? Điều khoản phạt trong hợp đồng thương mại khác gì so với qui
định trong hợp đồng dân sự? 15. Bồi thường thiệt hại trong hợp đồng kinh doanh?
Điều kiện áp dụng? 16. Trường hợp một bên vi phạm hợp đồng, bên bị vi phạm có
thể áp dụng những biện pháp gì? 29 17. Sau khi giao kết hợp đồng và thực hiện
được một phần hợp đồng thì bên A nhận thấy không thể tiếp tục thực hiện hợp
đồng. Trường hợp này bên A có thể đề nghị bên B chấm dứt hợp đồng được không?
18. Hai công ty X (trụ sở HN) và Y (trụ sở TP.HCM) giao kết hợp đồng tại
TP.HCM, sau đó, do những hoàn cảnh khách quan xảy ra và cần phải sửa đổi hợp
đồng, công ty X đề nghị địa điểm để thỏa thuận sửa đổi hợp đồng tại HN. Công ty
Y không đồng ý. Sự việc này phải giải quyết như thế nào? 19. Công ty X ký hợp
đồng sản xuất cho công ty Y một dây chuyền sản xuất. Sau khi hợp đồng có hiệu
lực, công ty X bắt đầu triển khai thực hiện hợp đồng. Hợp đồng tiến hành được 10%
thì công ty Y bị khởi kiện và tòa án chính thức mở thủ tục giải quyết phá sản công
ty Y. Trong trường hợp này công ty X có thể hoãn thực hiện hợp đồng không? Để
tiếp tục thực hiện hợp đồng cần điều kiện gì? 30
Chương 7: Pháp luật về phá sản
Câu 4. Thủ tục nộp đơn và thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?.
Câu 10. Trong phá sản thủ tục nào là nhanh nhất?
Câu 19. Những điểm khác nhau về chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục
phá sản theo Luật PS DN 1997 và Luật PS 2004?
Câu 41. “Phá sản rút gọn” là gì? Có mấy trường hợp phá sản rút gọn?
Câu 45. Việc khống chế thời hạn thanh lý tài sản và thanh toán nợ trong 6 tháng
nhằm mục đích gì? Nếu DN vi phạm điều này?
6. Nêu và phân tích khái niệm, vai trò của pháp luật phá sản? Hãy so sánh giải thể
và phá sản.
7. Những quy định nào trong Luật Phá sản thể hiện pháp luật phá sản bảo vệ quyền

lợi cho người lao động? cho chủ nợ? cho doanh nghiệp, HTX mắc nợ?
18

18


8. Người có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản doanh
nghiệp? Hãy nên các điều kiện để tòa án thụ lý đơn đối với từng đối tượng? trường
hợp nào đối tượng viết đơn phải chịu trách nhiệm pháp lý nếu không thực hiện việc
viết đơn?
9. Hãy cho biếthạn chế trong hoạt động của doanh nghiệp, HTX sau khia tòa án ra
quyết định mở thủ tục phá sản?
10. Một doanh nghiệp thế chấp tài sản để vay tiền ngân hàng (giá trị tài sản lớn hơn
khoản tiền vay) đến hạn trả nợ mà không tiến hành trả và ngân hàng đã gửi công
văn yêu cầu trả nợ thì có thể xem doanh nghiệp này đã lâm vào trình trạng phá sản
chưa? Giải thích?
11. Trong vụ việc phá sản, khoản nợ thuế của nhà nước được thanh toán như thế
nào?
12. Khoản nợ của các chủ nợ có bảo đảm bằng tài sản thế chấp của doanh nghiệp
mắc nợ được giải quyết như thế nào trong thủ tục phá sản doanh nghiệp?
13. Phục hồi hoạt động kinh doanh có phải là một bước bắt buộc phải trải qua trong
quy trình giải quyết phá sản? Hoạt động kinh doanh không được phục hồi trong
trường hợp nào?
14. Ý nghĩa của Hội nghị chủ nợ?
15. Hãy vẽ sơ đồ quy trình một vụ giải quyết phá sản doanh nghiệp.
Chương 8: Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thương mại 6. Nêu khái niệm và
phân tích đặc điểm tranh chấp trong kinh doanh, thương mại. Cho ví dụ. 7. Nêu
phương thức thương lượng và hòa giải để giải quyết tranh chấp trong kinh doanh.
Phân tích ưu – nhược điểm của hai phương thức này. 8. So sánh các phương thức
giải quyết tranh chấp: tố tụng và phi tố tụng; thương lượng và hòa giải; tòa án và

trọng tài. 9. Nêu và phân tích ngắn gọn các nguyên tắc của việc giải quyết tranh
chấp trong kinh doanh bằng toà án. 10. Trình bày hệ thống tòa án có thẩm quyền
giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại ở Việt Nam. 11. Nêu khái quát
quy trình tố tụng tại Tòa án. 12. Tại sao hòa giải là một nguyên tắc bắt buộc khi xét
xử bằng Tòa án? 13. Thủ tục phúc thẩm diễn ra khi nào? Ai có quyền yêu cầu? 14.
Có phải mọi vụ án đều trải qua thủ tục tái thẩm và giám đốc thẩm không? Giải
thích. 15. Nêu và phân tích ngắn gọn các nguyên tắc của việc giải quyết tranh chấp
trong kinh doanh bằng trọng tài thương mại. 16. Hãy giải thích tại sao giải quyết
tranh chấp bằng hình thức trọng tài thương mại thì linh hoạt hơn hình thức tòa án.
17. Trình bày 4 điểm khác biệt cơ bản trong việc giải quyết tranh chấp bằng thủ tục
tại Tòa án và Trọng tài thương mại. 18. Khi nào vụ việc được giải quyết bằng con
đường Tòa án, khi nào thì vụ việc giải quyết ở Trung tâm Trọng tài? Cho các ví dụ
minh hoạ. 19. Trình bày ưu – nhược điểm của hình thức giải quyết tranh chấp bằng
Tòa án và Trọng tài 20. Có phải khởi kiện tại Tòa án là một bước tiếp theo sau khi
đã có phán quyết của Trọng tài mà một trong hai bên hoặc cả hai bên không đồng
ý? 32 1. Cạnh tranh là gì? Ý nghĩa của pháp luật về cạnh tranh đối với hoạt động
kinh doanh? 2. Thị trường liên quan là gì? Ý nghĩa của việc xác định thị trường liên
quan? Cho ví dụ minh họa. 3. Các yếu tố xác định thị trường sản phẩm liên quan và
thị trường địa lý liên quan? 4. Thế nào là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường? cho
19

19


ví dụ minh họa. 5. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là gì? Cho ví dụ. 6. Công ty
Kim Đan - là nhà sản xuất nệm cao su tự nhiên lớn nhất tại TP. HCM đã đăng
quảng cáo trên 5 tờ báo lớn với nội dung như sau: “Đối với nệm lò xo, do tính chất
không ưu việt của nguyên liệu sản xuất nên chất lượng nệm sẽ giảm dần theo thời
gian. Nếu độ đàn hồi của lò xo cao, lò xo dễ bị gãy, gây nguy hiểm cho người sử
dụng. Đối với nệm nhựa tổng hợp không có độ đàn hồi, mau bị xẹp. Chính vì những

lý do đó mà Kim đan hoàn toàn không sản xuất nệm lò xo cũng như nệm nhựa. Tất
cả các sản phẩm của Kim đan đều được làm từ 100% cao su thiên nhiên, có độ bền
cao và không xẹp lún theo thời gian”. Theo các bạn, quảng cáo trên có vi phạm luật
cạnh tranh không? Giải thích. 7. Một chương trình khuyến mại của Massan Group:
công ty đưa ra chương trình khuyến mại bột canh, người tiêu dùng có thể đem gói
bột canh dùng dở đến đổi lấy sản phẩm Massan. Theo các bạn, quảng cáo trên có vi
phạm luật cạnh tranh không? Giải thích. 8. Doanh nghiệp A kinh doanh mặt hàng
thực phẩm ăn liền trên thị trường. Trải qua quá trình kinh doanh, xây dựng uy tín và
quảng bá thương hiệu trong nhiều năm, sản phẩm của doanh nghiệp A được người
tiêu dùng ưa chuộng và mẫu bao bì sản phẩm được nhận biết rộng rãi trên thị
trường. Sau đó, Doanh nghiệp B đưa ra sản phẩm cạnh tranh trên thị trường với
mẫu bao bì tương tự. Đây có thể xem là hành vi vi phạm luật cạnh tranh không?
Giải thích. 9. Công ty kinh doanh lữ hành du lịch quốc tế A (công ty A) ký hợp
đồng với các khách sạn với điều khoản như sau: “Bên khách sạn chỉ có quyền nhận
khách du lịch quốc tế do công ty A đưa đến”. Đến mùa du lịch, các công ty du lịch
khác đưa khách đến các khách sạn đều bị từ chối (dù khách sạn trống) và muốn
khách sạn nhận thì phải qua dịch vụ của Công ty A. Từ khía cạnh luật cạnh tranh,
anh/chị hãy bình luận về trường hợp trên.

20

20



×