Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay hộ nông dân tại PGD An Hòa Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.02 KB, 78 trang )

uế

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thự

H

hiện dựa
êntrcơở
s nghi
ên cứu lý thuyết, kiến thức
ên ngành,
chuy một số thông tin từ

tế

Internet, nghiên cứu khảo sát thực
ễnàtivdư
ới sự hướng dẫn
ình của
tận
PGS.TS
t Phan

h

Thị Minh Lý.

in


Các số liệungtrokhóa luậnàyn có nguồn gốc
õ ràng
r và xuất phát từ
ìnhthình

cK

thực tế tại Ngân
àng nơi
h tôi th
ực tập.
Kết quả của khóaàluận
trung lthựcàvchưa đư
ợc

Đ
ại

nhiệm.

họ

ai công bố trong bất kỳ công
ìnhtrnào khác. Nếu có gian lận
ào,ntôi xin chịu mọi trách

Huế, ng
ày 10 tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Hồ Thị Dịu


i


Lời Cảm Ơn
Để ho
àn thành bài khóa luận tốt nghiệp
ày, ngoài
n sự nổ lực của bản ãthân, tôi đ
nhận được
ất nhiều
r
sự giúp đỡ của quýà các
thầy
bạn.
cô v
Tôi xin trân trọngàyb tỏòng
l biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phan Thị ãMinh Lý đ

uế

dành nhiều thời gian, tâm huyết để hướng
à giúp dẫn
đỡ tận
v ìnhtcho tôi trong suốt

H

quá trình thực hiện ài.
đề

Tôit cũng xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô giáo trường Đạ
Học Kinh Tế cũng như quý thầy cô trong khoa Kế
- Tài chính
Toán đã truyền đạt kiến

tế

thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.

h

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ãnh
đếnđạo
ban cũng
l như cách an
chị

in

tạiPGD An Hòa Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệpàvphát triển nông thôn thị

họ

hàng.

cK

xã Hươngà Tr
đã tậnình
t giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong quá

ình thực
tr
tập tại ngân
Tôi cũng rất biếtnhững
ơn người thân trongình,
gia bạn
đ èbđã quan tâm, giúp

Đ
ại

đỡ, ủng hộ tinh
n, tạo
thầmọi điều kiện thuận lợiàngiúp
thành
tôikhóa
ho luậnày.
n
Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian cũng như khảthân
năngnên
củabàibản

khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Mong quý thầy cô góp ý kiến
ài khóađể b
luậnàyn đư
ợc ho
àn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện


ii


Đ
ại
h

in

cK

họ
tế

H

uế

Hồ Thị Dịu

iii


MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2


uế

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

H

6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.............................................................5

tế

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ...............................................................................................................5

h

1.1. Tín dụng....................................................................................................................5

in

1.1.1. Khái niệm về tín dụng ...........................................................................................5
1.1.2. Vai trò của tín dụng ...............................................................................................5

cK

1.2. Tín dụng ngân hàng ..................................................................................................6
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng...............................................................................6

họ


1.2.2. Các loại tín dụng ngân hàng ..................................................................................6
1.2.2.1. Xét theo mục đích...............................................................................................6
1.2.2.2. Xét theo thời hạn cho vay...................................................................................7

Đ
ại

1.2.2.3. Căn cứ vào tính chất đảm bảo ............................................................................7
1.2.2.4. Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng................................................................7
1.2.2.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay...........................................................7
1.3. Khái quát về hộ nông dân .........................................................................................7
1.3.1. Khái niệm hộ nông dân..........................................................................................7
1.3.2. Đặc điểm hộ nông dân ở nước ta...........................................................................8
1.3.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với quá trình phát triển kinh tế HND............9
1.3.3.1. Khái niệm về tín dụng hộ nông dân ...................................................................9
1.3.3.2. Tính đặc thù của tín dụng hộ nông dân ..............................................................9

iv


1.3.3.3. Các loại cho vay hộ nông dân...........................................................................10
1.3.3.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với quá trình phát triển kinh tế HND.......10
1.4. Chất lượng tín dụng ngân hàng đối với hoạt động cho vay hộ nông dân...............12
1.4.1. Một số quan niệm về chất lượng tín dụng ...........................................................12
1.4.2. Chất lượng tín dụng trên quan điểm của ngân hàng............................................13
1.4.3. Chất lượng tín dụng trên quan điểm của khách hàng ..........................................14
1.4.4. Chất lượng tín dụng trên phương diện nền kinh tế- xã hội .................................15

uế


1.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay hộ nông dân..........................................16
1.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay về phía ngân hàng .............................16

H

1.5.1.1. Doanh số cho vay hộ nông dân.........................................................................16
1.5.1.2. Doanh số thu nợ hộ nông dân...........................................................................16

tế

1.5.1.3. Dư nợ hộ nông dân ...........................................................................................16
1.5.1.4. Tỷ lệ nợ quá hạn hộ nông dân ..........................................................................16

h

1.5.1.5. Tỷ lệ nợ xấu hộ nông dân .................................................................................16

in

1.5.1.6. Hệ số thu nợ hộ nông dân .................................................................................17

cK

1.5.1.7. Vòng quay vốn tín dụng hộ nông dân ..............................................................17
1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng về phía hộ nông dân ................. Error!

họ

Bookmark not defined.


1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay hộ nông dân Error! Bookmark not

Đ
ại

defined.

1.6.1. Nhân tố chủ quan.................................................................................................19
1.6.1.1. Quy trình tín dụng ............................................................................................19
1.6.1.2. Tiềm lực về vốn................................................................................................19
1.6.1.3. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ tín dụng ngân hàng.....................19
1.6.1.4. Công tác tổ chức ngân hàng .............................................................................20
1.6.2. Nhân tố khách quan .............................................................................................20
1.6.2.1. Khách hàng vay vốn .........................................................................................20
1.6.2.2. Môi trường kinh tế............................................................................................21
1.6.2.3. Môi trường pháp lý...........................................................................................21

v


1.6.2.4. Môi trường xã hội.............................................................................................21
1.6.2.5. Môi trường tự nhiên..........................................................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY HỘ NÔNG
DÂN TẠI PGD AN HÒA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ ....................................................................................23
2.1. Khái quát về PGD An Hòa Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn thị xã Hương trà, tỉnh Thừa Thiên Huế .................Error! Bookmark not defined.

uế


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của PGD An Hòa Chi nhánh Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà .........Error! Bookmark not defined.

H

2.1.2. Cơ cấu, sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ............. Error!
Bookmark not defined.

tế

2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ..................................................Error! Bookmark not defined.

h

2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban.................................................................25

in

2.2. Tình hình chung của PGD An Hòa Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn thị xã Hương Trà. .................................................................................26

cK

2.2.1. Tình hình lao động tại PGD An Hòa Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn thị xã Hương Trà giai đoạn 2010 – 2012 .............................................26

họ

2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của PGD An Hòa Chi nhánh Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà trong giai đoạn 2010-2012..............28

2.2.2.1. Tình hình huy động vốn ...................................................................................28

Đ
ại

2.2.2.2 Tình hình sử dụng vốn.......................................................................................29
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD An Hòa Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà giai đoạn 2010- 2012...... Error! Bookmark not
defined.
2.3. Đánh giá chất lượng cho vay đối với hộ nông dân tại PGD An Hòa Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà .............................34
2.3.1. Khái quát về hoạt động cho vay tại ngân hàng....................................................34
2.3.1.1. Điều kiện vay vốn.............................................................................................34
2.3.1.2. Thủ tục vay vốn (xem phụ lục2).......................................................................34

vi


2.3.1.3. Mức tiền cho vay ..............................................................................................34
2.3.1.4. Phương thức cho vay ........................................................................................35
2.3.2. Đánh giá chất lượng cho vay HND của PGD An Hòa Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà trên quan điểm ngân hàng.....36
2.3.2.1. Doanh số cho vay hộ nông dân tại PGD An Hòa Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà .........................................................36
2.3.2.2. Doanh số thu nợ hộ nông dân tại PGD An Hòa Chi nhánh Ngân hàng Nông

uế

nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà .........................................................37
2.3.2.3. Dư nợ hộ nông dân tại PGD An Hòa Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và


H

phát triển nông thôn thị xã Hương Trà ..........................................................................39
2.3.2.4. Nợ quá hạn, nợ xấu hộ nông dân của PGD An Hòa Chi nhánh Ngân hàng

tế

Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh thị xã Hương Trà .............41
2.3.2.5. Hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng hộ nông dân của PGD An Hòa Chi

in

Bookmark not defined.

h

nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà .......... Error!

cK

2.3.3. Đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay HND của PGD An Hòa Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà trên quan điểm HND....43

họ

2.3.3.1. Mô tả mẫu khảo sát...........................................................................................43
2.3.3.2. Kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố ...........................45
2.3.3.3. Kiểm định giá trị trung bình tổng thể ...............................................................49


Đ
ại

2.3.3.4. Mô hình nghiên cứu tổng quát..........................................................................53
2.4. Những mặt hạn chế về chất lượng dịch vụ cho vay hộ nông dân tại PDG An Hòa Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà ......................57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY TẠI
PDG AN HÒA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ ........................................................................60
3.1. Định hướng .............................................................................................................60
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay hộ nông dân.............................................61
3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực phục vụ .................................................................61
3.2.2. Giải pháp làm tăng sự cảm thông của ngân hàng với khách hàng ......................61

vii


3.2.3. Giải pháp nâng cao sự hữu hình cho ngân hàng..................................................62
3.2.4. Giải pháp nâng cao sự đáp ứng cho khách hàng .................................................62
3.2.5. Giải pháp về độ tin cậy........................................................................................63
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................66

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Tình hình lao động của PGD An Hoà Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp

Bảng 2.2:


uế

và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà giai đoạn 2010-2012 ...................................27
Tình hình huy động vốn của PGD An Hoà Chi nhánh Ngân hàng Nông

Bảng 2.3:

H

nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà giai đoạn 2010-2012 .......................28
Tình hình sử dụng vốn của PGD An Hoà Chi nhánh Ngân hàng Nông

Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD An Hoà Chi nhánh Ngân hàng

h

Bảng 2.4:

tế

nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà giai đoạn 2010-2012 .......................29

Bảng 2.5:

in

Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà giai đoạn 2010-2012 .............33
Doanh số cho vay hộ nông dân của PGD An Hoà Chi nhánh Ngân hàng

Bảng 2.6:


cK

Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà giai đoạn 2010-2012 .............37
Doanh số thu nợ hộ nông dân của PGD An Hoà Chi nhánh Ngân hàng

Bảng 2.7:

họ

Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà giai đoạn 2010-2012 .............39
Dư nợ hộ nông dân của PGD An Hoà Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp

và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà giai đoạn 2010-2012 ...................................39
Nợ quá hạn, nợ xấu hộ nông dân của PGD An Hòa Chi nhánh Ngân hàng

Đ
ại

Bảng 2.8:

Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà giai đoạn 2010-2012 .............41
Bảng 2.9:

Hệ số thu nợ, vòng quay VTD HND của PGD An Hòa Chi nhánh Ngân

hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà giai đoạn 2010-2012 ....42
Bảng 2.10: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha................................................46
Bảng 2.11: Kết quả phân tích nhân tố khám phá..........................................................48
Bảng 2.12: Kiểm định One-Sample T-test nhân tố Sự đáp ứng...................................49

Bảng 2.13: Kiểm định One-Sample T-test nhân tố Năng lực phục vụ.........................50
Bảng 2.14: Kiểm định One-Sample T-test nhân tố Sự cảm thông ...............................51
Bảng 2.16: Kiểm định One-Sample T test nhân tố Sự tin cậy .....................................51

viii


Bảng 2.15: Kiểm định One-Sample T-test nhân tố Sự hữu hình..................................52
Bảng 2.17: Thống kê mô tả biến Hài lòng với chất lượng dịch vụ ..............................53
Bảng 2.18: Phân tích tương quan hệ số Pearson ..........................................................54
Bảng 2.19: Kiểm định R2..............................................................................................54
Bảng 2.20: Phân tích ANOVA .....................................................................................55
Bảng 2.21: Hệ số phóng đại phương sai.......................................................................56

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế


Bảng 2.22: Kiểm định Kolmogorov-Smirnov ..............................................................56

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ , BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy PGD An Hoà ...................................................................25

Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ số lần vay vốn của hộ nông dân..................................................................44
Biểu đồ 2.2: Mục đích sử dụng vốn của hộ nông dân ..............................................................44

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế


Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ lý do chọn ngân hàng vay vốn ....................................................................45

x


DANH MỤC VIẾT TẮT
: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHNo

: Ngân hàng Nông nghiệp

PGD

: Phòng giao dịch

HND

: Hộ nông dân

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

GTCG

: Giấy tờ có giá

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

TCKT

: Tổ chức kinh tế

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

DN

: Dư nợ


KT – XH
CNH – HĐH

H

tế

h

in

: Dư nợ bình quân

Đ
ại

CBTD

cK

DNBQ

: Lợi nhuận

họ

LN

uế


NHNo&PTNT

: Kinh tế - Xã hội
: Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá
: Cán bộ tín dụng

xi


Khoá Luận Tốt Nghiệp

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công cuộc đổi mới chuyển từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường
đã giúp cho Việt Nam có những biến chuyển sâu sắc và toàn diện. Mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội đến năm 2020 của nước ta là từ một nước nông nghiệp trở thành một
nước công nghiệp có nền kinh tế phát triển. Trong đó, Đảng và nhà nước đặc biệt coi
trọng công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, phát triển toàn diện

uế

nông, lâm, ngư nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, đảm bảo
an toàn lương thực quốc gia và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn có hiệu quả. Do

H

đó phát triển kinh tế hộ nông dân là yêu cầu cấp thiết cho sự phát triển kinh tế nói
chung nhất là đối với một nước đang phát triển như ở Việt Nam.


tế

Hộ nông dân muốn phát triển sản xuất, ngoài các điều kiện đất đai, lao động,

h

vật tư đòi hỏi phải có vốn. Với đại đa số nông dân, vốn là một vấn đề nan giải, thiếu

in

vốn xảy ra hầu hết ở các địa phương. Ý thức sâu sắc về vấn đề này, hằng năm mặc dù
ngân sách còn nhiều khó khăn, song nhà nước ta vẫn dành một lượng ngân sách đáng

cK

kể đầu tư cho nông nghiệp, trong đó cho nông dân vay vốn. Và với tư cách là bạn đồng
hành của nông nghiệp - nông thôn trong những năm qua, ngân hàng Nông nghiệp và

họ

phát triển nông thôn Việt Nam với các chi nhánh của mình đã và đang là kênh chuyển
tải vốn đến hộ nông dân, góp phần tạo công ăn việc làm, giúp nông dân làm giàu bằng
chính sức lao động của mình.

Đ
ại

Ngân hàng luôn xác định khách hành chính của mình là các hộ nông dân, vì vậy

ngân hàng luôn tạo mọi điều kiện tốt nhằm giúp các hộ tiếp cận được với các nguồn

vốn. Song, quá trình sử dụng vốn vay của nông dân đã gặp không ít khó khăn do sản
xuất nông nghiệp có nhiều rủi ro như thiên tai, dịch bệnh, thị trường tiêu thụ sản phẩm
không ổn định. Bên cạnh đó, do hạn chế về trình độ nên việc tính toán quản lí, sử dụng
vốn của người dân chưa thật hợp lý. Tất cả những điều này đã ảnh hưởng nhất định
đến kết quả và hiệu quả sử dụng vốn trong sản xuất của hộ nông dân, cũng như việc
mở rộng đầu tư tín dụng của ngân hàng.
Hương Trà là một trong những đơn vị của tỉnh Thừa Thiên Huế, vừa mới lên thị
xã vào năm 2012. Tuy nhiên hoạt động trên địa bàn chủ yếu vẫn là nông nghiệp, PGD

SVTH: Hồ Thị Dịu – Lớp K43B TCNH

1


Khoá Luận Tốt Nghiệp

An Hòa nói riêng và Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã
Hương Trà nói chung vẫn là nguồn cung cấp vốn chủ yếu cho các hộ nông dân. Chính
vì thế, làm thế nào để nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay đối với hộ nông dân, hạn
chế rủi ro tín dụng là vấn đề cần được nghiên cứu để tìm giải pháp phù hợp.
Từ những phân tích sơ bộ trên, tôi quyết định chọn đề tài “Đánh giá chất lượng
dịch vụ cho vay hộ nông dân tại PGD An Hòa Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”.

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa các lý thuyết về tín dụng và chất lượng tín dụng ngân hàng, tín

H


dụng hộ nông dân.

Đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay hộ nông dân tại PGD An Hòa Chi nhánh

tế

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên
Huế. Trên cơ sở đó, đưa ra những biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hộ

h

nông dân tại ngân hàng để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.

in

Đề xuất các giải pháp nhằm duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay

cK

HND của PGD An Hòa Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị
xã Hương Trà nhằm thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
3. Đối tượng nghiên cứu

họ

Chất lượng dịch vụ cho vay hộ nông dân tại Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà.

Đ

ại

4. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian: địa bàn thị xã Hương Trà.
Phạm vi thời gian: phân tích, đánh giá thực trạng trong khoảng thời gian từ

2010 - 2012.

5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp điều tra thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: Cơ sở lý thuyết và các vấn đề liên quan được tổng hợp, chọn
lọc từ các nguồn tài liệu trên Internet, giáo trình, sách báo.
Số liệu sơ cấp:
- Tiến hành chọn mẫu điều tra, phát bảng hỏi để thu thập ý kiến đánh giá của

SVTH: Hồ Thị Dịu – Lớp K43B TCNH

2


Khoá Luận Tốt Nghiệp

khách hàng về dịch vụ cho vay HND.
- Quy trình điều tra:
 Bước một: Xây dựng bảng hỏi
Tổng hợp tài liệu để xây dựng bảng hỏi. Sử dụng mô hình SERVPERF để xây
dựng bảng hỏi gồm hai phần:
Phần 1: Bao gồm 6 câu hỏi nhằm tìm hiểu ý kiến đánh giá của khách hàng về
chất lượng dịch vụ cho vay HND tại PGD An Hòa. Trong đó, 3 câu hỏi đầu được đưa


uế

ra nhằm nắm tình hình, mục đích cũng như lý do vay vốn ngân hàng của khách hàng;
câu hỏi thứ 4 gồm có 23 câu hỏi nhỏ sử dụng thang đo Liker bậc 5: bậc 1 tương ứng

H

với mức “Rất không đồng ý” và bậc 5 tương ứng với mức “Rất đồng ý”. Và câu hỏi
cuối để đánh giá sự hài lòng về dịch vụ cho vay của khách hàng.
 Bước 2: Xác định số mẫu cần thiết:

tế

Phần 2: Bao gồm 2 câu hỏi tìm hiểu về thông tin của người được phỏng vấn.

h

Theo nghiên cứu của Bollen, tính đại diện của số lượng mẫu được lựa chọn

in

nghiên cứu sẽ thích hợp nếu kích thước mẫu là 5 mẫu cho một ước lượng. Mô hình

cK

nghiên cứu bao gồm 23 biến quan sát do đó số lượng mẫu cần thiết là 115 mẫu.
Phương pháp chọn mẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện trong số
khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ cho vay hộ nông dân tại PGD An Hòa.


họ

 Bước 3: Tiến hành điều tra khách hàng
Tiến hành điều tra thử 20 khách hàng để kiểm tra mức độ rõ ràng và tính chính
xác của từ ngữ trong bảng hỏi. Sau khi hiệu chỉnh, bảng câu hỏi được đem phỏng vấn

Đ
ại

chính thức tại phòng tín dụng ở PGD An hòa. Số lượng phiếu phát ra là 115 phiếu, số
phiếu thu về là 115 phiếu. Không có phiếu không hợp lệ, 115 phiếu được đưa vào phân
tích phù hợp với kích cỡ mẫu cần thiết là 115 mẫu.
 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Phương pháp phân tích, xử lý số liệu thứ cấp: Sau khi được ngân hàng cung cấp
số liệu thứ cấp, tiến hành xử lý bằng Excel, sử dụng phương pháp phân tích, phương
pháp số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, phương pháp so sánh để phân tích, nhận
xét hiệu quả chất lượng cho vay.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu sơ cấp: Số liệu sau khi thu thập được sẽ
được sử lý thông qua phần mềm hỗ trợ SPSS 16.0. Trong quá trình xử lý số liệu, đề tài

SVTH: Hồ Thị Dịu – Lớp K43B TCNH

3


Khoá Luận Tốt Nghiệp

tiến hành sử dụng một số phương pháp phân tích sau:
-


Thống kê mô tả: Mô tả mẫu điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối tượng điều

tra, mục đích, thói quen sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Kết quả phân tích
mô tả sẽ là cơ sở để đưa ra những nhận định ban đầu và tạo nền tảng để đưa ra những
giải pháp sau này.
-

Phân tích thang đo: Đánh giá độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha. Đây

là một phép kiểm định để kiểm tra tính chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát.

uế

Nó cho phép người phân tích loại bỏ những biến không phù hợp và hạn chế biến rác
trong mô hình nghiên cứu. Đồng thời, hệ số này sẽ giúp đánh giá độ tin cậy của các

H

thang đo. Những biến có Alpha nhỏ hơn 0.6 hoặc hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn
0.3 sẽ bị loại khỏi mô hình.

Phân tích nhân tố khám phá: Dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan

tế

-

sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ( gọi là nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa

h


hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu. Trong các

in

tham số thống kê của phân tích nhân tố thì trị số KMO là một chỉ số dùng để xem xét

cK

sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số này có giá trị từ khoảng 0.5 đến 1 là điều
kiện để phân tích nhân tố phù hợp.

Kiểm định giá trị trung bình của các nhân tố mới hình thành.

-

Phân tích hồi quy đánh giá mức độ tác động của các nhân tố mới hình thành

họ

-

đến sự hài lòng của khách hàng.

Đ
ại

6. Kết cấu đề tài

Chương 1: Tổng quan về chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng chất lượng dịch vụ cho vay hộ nông dân tại PGD An Hòa

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay hộ nông dân tại PGD
An Hòa Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Trà.

SVTH: Hồ Thị Dịu – Lớp K43B TCNH

4


Khoá Luận Tốt Nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tín dụng
1.1.1. Khái niệm về tín dụng

uế

Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ La tinh là credo (tin tưởng, tín nhiệm). Trong
thực tế cuộc sống thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau; ngay cả

H

trong quan hệ tài chính, tùy theo từng bối cảnh cụ thể mà thuật ngữ tín dụng có một
nội dung riêng.


tế

Trên cở sở tiếp cận tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng
được hiểu như sau: “Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên

h

cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp

in

và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng

cK

trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều
kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán” ( Lê Văn Tề, 2007).
1.1.2. Vai trò của tín dụng

họ

Tín dụng có vai trò góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển:
- Thông qua hoạt động tín dụng có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho các

Đ
ại

doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh, qua đó làm kích thích sản xuất như
là các doanh nghiệp vay vốn để sản xuất, mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng, mở
rộng nhà xưởng,…


- Mặt khác thông qua tín dụng còn có thể đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh

toán, có thể thanh toán không phân biệt không gian, thời gian làm cho hàng hóa dịch
chuyển từ nơi này đến nơi khác, dẫn đến kích thích hàng hóa lưu thông, phát triển.
Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và giá cả: Giúp vận chuyển tiền tệ từ nơi thừa
sang nơi thiếu, tạo sự cân bằng tiền tệ, không gây ra lạm phát. Do đó, các nhà đầu tư sẽ
bỏ tiền vào đầu tư cho nền kinh tế làm kích thích hàng hóa phát triển về chủng loại,
mẫu mã, chất lượng, dịch vụ chăm sóc,...làm cho nền kinh tế ổn định về giá cả.

SVTH: Hồ Thị Dịu – Lớp K43B TCNH

5


Khoá Luận Tốt Nghiệp

Tín dụng giúp góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự
xã hội: Tín dụng giúp cho các tổ chức, doanh nghiệp có đủ nguồn vốn kịp thời cho quá
trình sản xuất kinh doanh, đầu tư mới, dẫn đến việc tuyển thêm lao động trong nền
kinh tế làm dịch chuyển lao động từ khu vực này sang khu vực khác. Từ đó góp phần
ổn định đời sống cho người lao động, giảm tệ nạn xã hội, kích thích nhu cầu tiêu dùng
của người dân…
Tín dụng góp phần tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: Ngân

uế

hàng huy động tất cả các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội vào nguồn quỹ của ngân
hàng, làm cho lượng tiền mặt lưu thông giảm. Bên cạnh đó một khối lượng tiền cho


H

vay qua các tổ chức kinh tế, cá nhân thể hiện thông qua tài khoản, làm cho lượng tiền
lưu thông giảm giúp tiết kiệm chi phí lưu thông cho xã hội.

tế

1.2. Tín dụng ngân hàng

h

1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng

in

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân

cK

hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng;

họ

- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính chất tạm thời;
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

Đ
ại


1.2.2. Các loại tín dụng ngân hàng
1.2.2.1. Xét theo mục đích
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp;
Cho vay tiêu dùng cá nhân;
Cho vay mua bán bất động sản;
Cho vay sản xuất nông nghiệp;
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…

SVTH: Hồ Thị Dịu – Lớp K43B TCNH

6


Khoá Luận Tốt Nghiệp

1.2.2.2. Xét theo thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của
loại cho vay này thường nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho
vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.

uế

1.2.2.3. Căn cứ vào tính chất đảm bảo
Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố,

H


hay bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn
để quyết định cho vay.

tế

Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo cho vay tiền
như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba. Sự đảm bảo này là căn cứ

h

pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ hai, bổ sung cho nguồn thu thứ nhất

in

thiếu chắc chắn.

cK

1.2.2.4. Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng
Cho vay theo món vay;

Cho vay theo hạn mức tín dụng;

họ

Cho vay theo hạn mức thấu chi.

1.2.2.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay


Đ
ại

Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ 1 lần khi đáo hạn;
Cho vay có nhiều kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp;
Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài

chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. (Nguyễn Minh Kiều, 2008)
1.3. Khái quát về hộ nông dân
1.3.1. Khái niệm hộ nông dân
Có nhiều quan điểm khác nhau về HND, tùy theo cách nhìn nhận và phương
pháp nghiên cứu. Sau đây là một số quan điểm chủ yếu:
Hiểu theo cách đơn giản thì HND là những người sống ở nông thôn, tham gia
lao động chủ yếu trong các ngành nghề nông, lâm, ngư nghiệp và các ngành nghề phi

SVTH: Hồ Thị Dịu – Lớp K43B TCNH

7


Khoá Luận Tốt Nghiệp

nông nghiệp.
“Hộ nông dân là các nông hộ thu hoạch trên các phương tiện sống từ đất, sử
dụng chủ yếu là lao động gia đình trong sản xuất nông trại nằm trong một hệ thống
kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong
thị trường hoạt động với trình độ hoàn chỉnh không cao” (Đào Thế Tuấn, 1997).
Khái niệm HND có thể hiểu là một nhóm người sống trong cùng một gia đình,
tham gia lao động sản xuất nông nghiệp nhằm thỏa mãn nhu cầu của chính bản thân


uế

các hộ gia đình chứ không phải dựa trên chế độ trả công lao động đối với các thành
viên của nó. Do đặc tính tự cung tự cấp và những hạn chế nhất định về sức sản xuất,

H

trình độ kỹ thuật công nghệ nên kinh tế HND chỉ dừng lại ở mức đáp ứng được nhu
cầu tiêu dùng của cá nhân và sự cân bằng khả năng lao động mà chưa có hoạch toán

tế

được lợi nhuận như các xí nghiệp, tổ sản xuất,…

Đối với đặc điểm kinh tế, điều kiện sản xuất của nước ta thì HND được hiểu là

h

một gia đình hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn được kê khai trong bảng

in

hộ khẩu riêng bao gồm một người làm chủ hộ và các thành viên sống trong hộ gia đình

cK

ấy. Trong HND thường có người lao động chính (cha hoặc mẹ..), chịu trách nhiệm
phân công lao động và những người lao động phụ (con cái, những người có ít sức lao
động,..) phần lớn các thành viên phải làm tất cả các công việc (trồng trọt, chăn nuôi,


họ

nghề phụ,..) dưới sự phân công của chủ hộ, và có trách nhiệm, nghĩa vụ đối với sự phát
triển kinh tế Hộ.

Đ
ại

1.3.2. Đặc điểm hộ nông dân ở nước ta
Hộ nông dân là thành phần kinh tế cơ sở, được pháp luật thừa nhận. Trong nền

kinh tế HND đóng vai trò vừa là đơn vị sản xuất vừa là đối tượng tiêu dùng sản phẩm.
Hoạt động của HND không chỉ giới hạn trong hoạt động nông nghiệp mà còn

mở rộng ra các hoạt động phi nông nghiệp như nghề thủ công truyền thống: thêu, đan,
dệt cói,… nhưng nhìn chung khối lượng sản phẩm của HND thường không lớn. Mối
quan hệ giữa các HND với thị trường tùy thuộc vào trình độ phát triển sản xuất HND
và đặc biệt hoạt động chung của Hộ tùy thuộc vào hoạt động của các thành viên, thành
viên càng nhiều thì sản phẩm tạo ra sẽ nhiều hơn, lao động chính lại có mối quan hệ
với việc sở hữu tư liệu sản xuất, giấy phép kinh doanh hay đất đai sử dụng hợp pháp

SVTH: Hồ Thị Dịu – Lớp K43B TCNH

8


Khoá Luận Tốt Nghiệp

và việc phân công lao động giữa các thành viên.
Do đặc điểm của sản xuất nông nghiệp là phụ thuộc vào tự nhiên và tính thời vụ

nên tính rủi ro của các Hộ thường cao nhưng khả năng khắc phục lại hạn chế. Mặc
khác, do việc ứng dụng khoa học công nghệ vào nông nghiệp còn hạn chế nên sản
lượng thường không cao.
1.3.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với quá trình phát triển kinh tế HND
1.3.3.1. Khái niệm về tín dụng hộ nông dân

uế

Tín dụng HND là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng và một bên là
HND. Hình thức tín dụng này đã có từ lâu trên thế giới nhưng ở Việt Nam nó chỉ thực

H

sự xuất hiện khi có nghị quyết 10 của bộ chính trị với sự thừa nhận quyền tự chủ của
thành phần kinh tế cá thể. Từ khi được thừa nhận là chủ thể trong quan hệ xã hội, có

tế

thừa kế, có quyền sở hữu tài sản, có phương án kinh doanh hiệu quả, có tài sản thế
chấp thì HND mới có khả năng, đủ tư cách để tham gia quan hệ tín dụng với ngân

h

hàng. Đây cũng là điều kiện để HND đáp ứng được điều kiện vay vốn ngân hàng.

in

1.3.3.2. Tính đặc thù của tín dụng hộ nông dân

cK


Tín dụng hộ nông dân có một vài đặc điểm riêng biệt đáng chú ý sau:
 Đặc điểm tuần hoàn và luân chuyển vốn tín dụng nông nghiệp phụ thuộc
chủ yếu đến tính thời vụ trong nông nghiệp

họ

Khác với các ngành nghề sản xuất khác, sản xuất nông nghiệp có chu kỳ sản
xuất tương đối dài và mang tính thời vụ. Tính mùa vụ quyết định đến thời điểm cho

Đ
ại

vay và thu nợ của ngân hàng. Nếu ngân hàng chỉ tập trung cho vay các chuyên ngành
hẹp như cho vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào thời
điểm nhất định của năm.
 Chi phí tổ chức cho vay cao
Đối với tín dụng HND do số lượng món vay nhiều, số tiền mỗi món nhỏ, phân
bố ở khắp nơi, địa hình đi lại gặp nhiều khó khăn nên đòi hỏi chi phí giao dịch của
ngân hàng cao. Ngân hàng phải mở chi nhánh, địa bàn giao dịch, tổ lưu động cho vay
tại xã. Mặt khác, do đặc thù kinh doanh của HND có độ rủi ro cao nên chi phí cho dự
phòng rủi ro là tương đối cao so với các ngành khác. Do đó, việc khống chế mức
chênh lệch lãi suất đầu vào và đầu ra giống nhau là một bất lợi cho các ngân hàng

SVTH: Hồ Thị Dịu – Lớp K43B TCNH

9


Khoá Luận Tốt Nghiệp


tham gia vào thị trường tín dụng HND.
 Tín dụng nông nghiệp có nhiều rủi ro hơn tín dụng công nghiệp, dịch vụ
Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, có liên quan đến đối
tượng sản xuất là cơ thể sống với chu kỳ sinh học khác nhau, tùy thuộc vào từng loại
cây trồng, vật nuôi, kết quả sản xuất không chắc chắn như công nghiệp và dịch vụ.
 Môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của HND
Nguồn trả nợ ngân hàng chủ yếu là nguồn thu từ bán nông sản và sản phẩm chế

uế

biến từ nông sản. Như vậy, sản lượng thu được là yếu tố quyết định khả năng trả nợ
của HND, mà sản lượng nông sản lại chịu ảnh hưởng của môi trường tự nhiêu rất lớn.

H

1.3.3.3. Các loại cho vay hộ nông dân
 Căn cứ vào mục đích sử dụng

trồng, làm đất, phân bón, công lao động,..

tế

Cho vay trồng trọt: là loại cho vay để trang trải các khoản chi phí như giống cây

h

Cho vay chăn nuôi: là loại cho vay để trang trải các khoản chi phí con giống,

in


thức ăn, thuốc phòng bệnh, làm chuồng trại, công lao động,..

cK

Cho vay ngành nghề được sử dụng để trang trải các chi phí ngành nghề tiểu thủ
công nghiệp, ngành nghề truyền thống ở nông thôn.
 Căn cứ vào thời hạn cho vay

họ

Cho vay ngắn hạn: có thời hạn tối đa 12 tháng được sử dụng để bổ sung vốn lưu
động, chi phí sản xuất thời vụ, dịch vụ, cho vay lưu vụ,..

Đ
ại

Cho vay trung hạn: có thời hạn từ 12 đến 36 tháng được sử dụng để trồng cây lưu gốc,
chăn nuôi gia súc, gia cầm, xây dựng chuồng trại, mua sắm máy cày, máy bơm nước,…
Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 36 tháng được sử dụng đối với cây công

nghiệp, cây ăn quả lâu năm, mua sắm máy móc, xây dựng, mở rộng cơ sở sản xuất và
các tài sản cố định khác phục vụ sản xuất nông nghiệp.
1.3.3.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với quá trình phát triển kinh tế HND
Ở nước ta hiện nay, thiếu vốn là hiện tượng thường xuyên xảy ra đối với các
đơn vị kinh tế nói chung và với HND nói riêng. Vì vậy, vốn tín dụng ngân hàng đóng
vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Vai trò
này được thể hiện như sau:

SVTH: Hồ Thị Dịu – Lớp K43B TCNH


10


Khoá Luận Tốt Nghiệp

Một là, tín dụng ngân hàng giúp điều hòa vốn nhằm đảm bảo cho sản xuất nông
nghiệp được ổn định. Khi nông dân cần có vốn để sản xuất thì ngân hàng là người bạn
đắc lực cung cấp vốn cho HND để trang trải các chi phí cần thiết, ngược lại khi thu
hoạch, nông dân bán sản phẩm, có một nguồn thu nhập nhất định, tạm thời lượng tiền
đó chưa biết sử dụng vào mục đích gì thì ngân hàng sẽ tiếp nhận nguồn nhàn rỗi đó
dưới hình thức tiết kiệm.
Hai là, thông qua việc khuyến khích các tổ chức tín dụng mở mạng lưới ở các

uế

vùng nông thôn, quy định mức lãi suất hợp lý cho vay HND, nhà nước thúc đẩy quá
trình tập trung vốn và tập trung sản xuất nông nghiệp, thúc đẩy các Hộ sử dụng vốn có

H

hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn, tiết kiệm vốn cho sản xuất và lưu thông, định
hướng phát triển kinh tế HND ở những vùng trọng điểm, mở mang các ngành nghề

tế

thực sự cần thiết và mang lại hiệu quả cho bản thân HND cũng như cho nền kinh tế.
Ba là, tín dụng HND góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế HND theo

h


hướng sản xuất hàng hóa, nhờ đó sản phẩm được tiêu thụ trên thị trường giúp thu hồi

in

vốn tín dụng của ngân hàng. Tín dụng nông nghiệp tạo điều kiện khuyến khích HND
mạnh dạn áp dụng biện pháp khoa học kỹ thuật vào sản xuất, cải tạo đất đai để tạo ra

cK

năng suất, chất lượng tốt hơn, góp phần tăng tỷ trọng hàng hóa, hạ giá thành sản phẩm.
Từ đó, không chỉ đáp ứng đủ nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài.

họ

Bốn là, tín dụng ngân hàng trang bị cho nông dân phương tiện, cơ sở vật chất,
công nghệ hiện đại, tạo cho người nông dân không ngừng nâng cao trình độ sản xuất,
tạo tâm lý tiết kiệm tiêu dùng, đảm bảo hiệu quả xã hội và cải thiện chất lượng cuộc

Đ
ại

sống tinh thần, phẩm chất cho người lao động ở nông thôn.
Năm là, tín dụng ngân hàng tạo điều kiện phát huy các ngành nghề truyền

thống, ngành nghề mới, giải quyết việc làm cho người lao động. Phát huy được làng
nghề truyền thống cũng chính là phát huy được nội lực của kinh tế hộ và tín dụng ngân
hàng sẽ là công cụ tài trợ cho các ngành nghề mới thu hút, từ đó góp phần phát triển
toàn diện nông, lâm, ngư nghiệp gắn với công nghiệp chế biến.
Sáu là, tín dụng ngân hàng góp phần hạn chế, xóa bỏ dần nạn cho vay nặng lãi

ở nông thôn, thúc đẩy sản xuất phát triển, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, các hộ nghèo
trở nên khấm khá hơn, các hộ khá trở nên giàu hơn. Từ đó, các tệ nạn xã hội dần được
xóa bỏ, nâng cao trình độ dân trí, trình độ chuyên môn của lực lượng lao động.

SVTH: Hồ Thị Dịu – Lớp K43B TCNH

11


Khoá Luận Tốt Nghiệp

1.4. Chất lượng tín dụng ngân hàng đối với hoạt động cho vay hộ nông dân
1.4.1. Một số quan niệm về chất lượng tín dụng
Trong hoạt động kinh doanh, chất lượng là yếu tố quyết định đến sự tồn tại lâu
dài của một đơn vị kinh doanh. Trong hoạt động sản xuất, với các sản phẩm vật chất
người ta cũng có nhiều cách hiểu khác nhau về chất lượng sản phẩm.
- Chất lượng sản phẩm được đánh giá thông qua việc so sánh với chất lượng của
các đối thủ cạnh tranh cùng loại đi kèm với chi phí và giá cả.

uế

- Tiêu chuẩn quốc tế ISO quy định rằng một sản phẩm đạt chuẩn phải đáp ứng
đủ các yêu cầu về tính chất, đặc trưng, hình thức theo các tiêu chuẩn mà các chuyên

H

gia đã nêu ra.

- Chất lượng là một cái gì đó tốt mà thỏa mãn được nhu cầu và phù hợp với yêu


tế

cầu của người sử dụng và theo đó mang lại cảm giác hài lòng khi sử dụng sản phẩm.
- Hay có thể hiểu chất lượng là cái gì đấy phù hợp với yêu cầu, có độ tin cậy với

h

mức chi phí thấp và giá cả phù hợp với thị trường.

in

NHTM nói chung hay NHNo&PTNT nói riêng cũng là đơn vị hoạt động kinh

cK

doanh trong xã hội nhưng do tính đặc thù hoạt động kinh doanh tiền tệ nên sản phẩm
của nó không phải là sản phẩm vật chất mà là sản phẩm vô hình. Tuy cũng dựa trên
những quan niệm nêu trên nhưng vẫn có một số đặc trưng khác biệt.

họ

Khi nói đến chất lượng tín dụng của một ngân hàng, hầu như người ta quan tâm
đến doanh số cho vay, tình hình dư nợ, dư nợ xấu, nợ quá hạn của ngân hàng đó. Nó

Đ
ại

phản ánh đúng thực trạng hoạt động của một ngân hàng, ngân hàng có đầu tư đúng đối
tượng, dự án cho vay có phát huy được tác dụng, đưa lại hiệu quả cho cả khách hàng
và ngân hàng hay không? Nếu số dư nợ xấu, nợ quá hạn lớn thì ngân hàng cần đánh

giá xem xét lại hoạt động của ngân hàng và có hướng giải quyết phù hợp. Thông
thường để thuận lợi cho hoạt động theo dõi và đánh giá chất lượng, ngân hàng thường
thực hiện phân loại nợ, gồm 5 nhóm:
- Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn là các khoản nợ trong hạn hoặc quá hạn dưới 10 ngày.
- Nhóm 2: Nợ cần chú ý là gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày, các
khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
- Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn là gồm các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180

SVTH: Hồ Thị Dịu – Lớp K43B TCNH

12


Khoá Luận Tốt Nghiệp

ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu hoặc được miễn giảm lãi do do
khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn.
- Nhóm 4: Nợ nghi ngờ là các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày, các
khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần hai, các khoản thực hiện theo cam kết quá hạn
dưới 90 ngày theo thời hạn cơ cấu lại lần đầu…
- Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn là các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên, các khoản nợ

uế

cơ cấu lại thời hạn lần thứ ba trở lên, nợ khoanh, nợ cần xử lý,..
Chất lượng tín dụng của ngân hàng được hiểu là khả năng tập hợp các đặc tính

H


hoạt động tín dụng của nó để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và các bên có liên
quan, đó là các đối tượng : khách hàng vay tiền, bản thân ngân hàng, nền KT-XH nói

tế

chung. Nó có nội dung rất rộng, cần được xem xét về nhiều mặt và là đại lượng luôn
biến động theo thời gian, không gian và điều kiện sử dụng của nhu cầu.

h

1.4.2. Chất lượng tín dụng trên quan điểm của ngân hàng

in

Chất lượng tín dụng phản ánh năng lực hoạt động và uy tín của một ngân hàng

cK

nên đứng trên phương diện ngân hàng thì ngân hàng xem xét nó gắn liền với lợi ích
hoạt động của bản thân thông qua việc đo lường, phân tích khía cạnh chủ yếu:
- Xét khả năng đem lại và mở rộng hoạt động sinh lời của nguồn vốn

họ

Lợi nhuận của NHTM có được thông qua sự chênh lệch lãi suất giữa hoạt động
huy động vốn và hoạt động cho vay, đây là nguồn thu chủ yếu của NHTM. Vì là

Đ
ại


nguồn thu chủ yếu nên yêu cầu nâng cao chất lượng tín dụng là hết sức cần thiết với kỳ
vọng mang lại lợi nhuận cao hơn trong tương lai. Hoạt động cho vay của ngân hàng
chỉ mang lại hiệu quả, lợi nhuận cho ngân hàng khi ngân hàng thực hiện công tác thẩm
định tín dụng, phân tích rủi ro sâu sát với thực tế của đối tượng vay, có các chính sách
và biện pháp quản lý rủi ro hợp lý, có chính sách vay hợp lý với từng đối tượng và
phải hoạch toán chi phí kinh doanh hợp lý tiết kiệm,…
Lợi nhuận của ngân hàng được phản ánh thông qua một vài chỉ tiêu:
o Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng tài sản: ROA=Lợi nhuận sau thuế/ tổng tài sản
o Chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: ROE=Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
o Ngoài ra còn có chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi biên, tỷ suất lợi nhuận hoạt động biên,…

SVTH: Hồ Thị Dịu – Lớp K43B TCNH

13


Khoá Luận Tốt Nghiệp

- Việc nâng cao năng lực cạnh tranh ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng
tín dụng.
Trong thị trường nông thôn, NHNo&PTNT phải cạnh tranh với nhiều tổ chức
tín dụng hay với các ngân hàng thương mại quốc doanh khác luôn muốn mở rộng thị
trường hoặc với ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng nước ngoài đang xuất hiện
ngày càng nhiều. Điều đó làm thị trường của NHNo&PTNT bị thu hẹp hơn kéo theo
lợi nhuận giảm. Nếu ngân hàng không chú trọng việc nâng cao chất lượng tín dụng

uế

nhằm giữ ổn định thị phần và mở rộng thị trường nâng cao năng lực cạnh tranh thì họ
có thể mất khách hàng, giảm uy tín của ngân hàng. Ngày nay, nhu cầu của khách hàng


H

ngày càng tăng nên khả năng cạnh tranh trong ngân hàng hiện đại phụ thuộc nhiều vào
trình độ công nghệ, tính tiện ích, đa dạng của sản phẩm và đặc biệt phong cách phục

tế

vụ, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ nhân viên, trình độ quản lý ngân hàng.
- Duy trì sự ổn định trong hoạt động ngân hàng

h

Một ngân hàng cần thiết phải được một lượng vốn và vòng quay vốn tín dụng

in

ổn định nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng tránh tình trạng thâm hụt về nguồn
vốn làm giảm uy tín của ngân hàng dẫn đến sự khủng hoảng, nghiêm trọng hơn có thể

cK

gây sụp đổ ngân hàng. Để có được sự tăng trưởng bền vững, mỗi ngân hàng cần xây
dựng cho mình một chiến lược kinh doanh lâu dài, đảm bảo ổn định nguồn vốn, xây

họ

dựng quan hệ tốt với khách hàng truyền thống, xây dựng thương hiệu mạnh đồng thời
có kế hoạch mở rộng thị trường theo những bước đi vững chắc. Phát triển bền vững
trên những nội dung:


Đ
ại

o Đảm bảo an toàn về vốn, an toàn về tín dụng và đầu tư, tính thanh khoản.
o Nâng cao chất lượng tài sản Có.
o Kiểm soát và nâng cao công tác phòng ngừa rủi ro.

1.4.3. Chất lượng tín dụng trên quan điểm của khách hàng
Đối với khách hàng khi thực hiện hoạt động vay vốn, họ chỉ cảm nhận được
chất lượng dịch vụ thông qua mức độ thỏa mãn của bản thân. Trong hàng loạt các sản
phẩm dịch vụ giống nhau trên thị trường, thậm chí cùng một mức lãi suất nhưng khách
hàng lại lựa chọn sử dụng dịch vụ ở những ngân hàng phù hợp nhất với yêu cầu của họ
cũng như chất lượng phục vụ nhanh, chu đáo hay uy tín của ngân hàng, hoặc có thể do

SVTH: Hồ Thị Dịu – Lớp K43B TCNH

14


×