Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đánh giá Hệ thống Kiểm soát nội bộ về hoạt động thu chi TM tại Ngân hàng Agribank Việt Nam – Chi nhánh huyện Alưới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.14 KB, 79 trang )

Lời Cảm Ơn

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Chuyên đề là kết quả của một quá trình
lâu dài tích luỹ kiến thức ở trường Đại
học. Để hoàn thành Chuyên đề này, ngoài sự
cố gắng nỗ lực của bản thân còn được sự tận
tình dạy bảo của các thầy cô trường Đại học
Kinh tế Huế mà đặc biệt là các thầy cô giáo
khoa Kế Toán -Tài Chính, và sự giúp đỡ
nhiệt tình của Chi nhánh Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
huyện A Lưới
trong suốt thời gian thực
tập.


Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy
giáo Huỳnh Anh Thuận giáo viên hướng dẫn đã
dành nhiều thời gian trực tiếp chỉ bảo,
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi làm
Chuyên đề.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban
lãnh đạo cùng tập thể anh chị phòng Kế toán
giao dịch của Chi nhánh Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
huyện A Lưới
đã giúp đỡ và tạo điều kiện
để tôi hoàn thành chuyên đề này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình
người thân, bạn bè, những người đã giúp đỡ
tôi hoàn thành khoá luận trong thời gian
qua.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh Viên
i


Đ
ại

họ

cK

in


h

tế

H

uế

Phan Hạnh Nguyên

ii


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................2
I.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................3
I.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3
I.4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3

uế

I.5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................4

H

I.6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu. ......................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


tế

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG .....................................................7
VÀ HỆ THỐNG KSNB CỦA NHTM ............................................................................7

h

1.1. Cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại ..................................................................7

in

1.1.1.Khái niệm về NHTM..............................................................................................7
1.1.2. Đặc điểm của NHTM.............................................................................................7

cK

1.1.3.Chức năng của NHTM ...........................................................................................7
1.1.4. Vai trò của NHTM.................................................................................................9

họ

1.1.5.Các nghiệp vụ của NHTM......................................................................................9
1.2. Cơ sở lý luận về Hệ thống kiểm soát nội bộ ..........................................................10
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu, chức năng, vai trò của KSNB ...........................................10

Đ
ại

1.2.1.1. Khái niệm KSNB..............................................................................................10

1.2.1.2. Mục tiêu của KSNB..........................................................................................10
1.2.1.3. Chức năng của KSNB......................................................................................10
1.2.1.4. Vai trò của KSNB.............................................................................................11
1.2.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB ..............................................................11
1.2.2.1. Môi trường kiểm soát. ......................................................................................11
1.2.2.2. Đánh giá rủi ro..................................................................................................13
1.2.2.3. Các hoạt động kiểm soát...................................................................................14
1.2.2.4. Thông tin và truyền thông. ...............................................................................16

iii


1.2.2.5. Giám sát............................................................................................................16
1.2.3. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB ...................................................17
1.3. Hệ thống kiếm soát nội bộ tại ngân hàng thương mại............................................17
1.3.1. Khái niệm KSNB trong NHTM ..........................................................................17
1.3.2. Rủi ro trong hoạt động của NHTM .....................................................................18
1.3.3. Mục tiêu của KSNB tại NHTM...........................................................................18
1.3.4. Các hoạt động kiểm soát tại NHTM....................................................................18

uế

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VỀ HOẠT ĐỘNG .................20
THU CHI TIỀN MẶT TẠI NH AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN A LƯỚI .........20

H

2.1. Khái quát về AGRIBANK huyện A lưới ...............................................................20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................20


tế

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .......................................................................................20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí ............................................................................21

h

2.1.4. Phân tích kết quả hoạt động trong 3 năm 2010 – 2012. ......................................22

in

2.1.4.1. Phân tích tình hình nhân sự của AGRIBANK -chi nhánh huyện A Lưới giai

cK

đoạn 2010-2012 .............................................................................................................22
2.1.4.2. Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn của Agribank– Chi nhánh huyện A Lưới
trong giai đoạn 2010-2012.............................................................................................24

họ

2.1.4.3. Kết quả hoạt động doanh của Agribank – Chi nhánh huyện A Lưới trong giai
đoạn 2010-2012 .............................................................................................................27

Đ
ại

2.2. Các quy trình trong hoạt động quản lý TM tại AGRIBANK huyện A lưới...........31
2.2.1. Quy trình bảo quản, bảo vệ TM...........................................................................32
2.2.1.1. Quy định về đóng gói và niêm phong ..............................................................32

2.2.1.2. Quy định về an toàn kho tiền............................................................................32
2.2.2. Các quy trình thu - chi TM .................................................................................33
2.2.2.1. Quy trình thu, chi TM đối với khách hàng. ......................................................33
2.2.2.1.1.Nguyên tắc thu, chi, kiểm đếm TM................................................................33
2.2.2.1.2. Quy trình thu TM khi KH tới nộp tiền: .........................................................34
2.2.2.1.3. Quy trình chi TM...........................................................................................35
2.2.2.2. Quy trình giao nhận TM trong nội bộ ngân hàng AGRIBANK ALưới. ................36
iv


2.2.2.3. Quy trình quỹ TM ATM...................................................................................37
2.2.3. Các quy trình khác...............................................................................................39
2.2.3.1. Quy định về vận chuyển tiền ............................................................................39
2.2.3.2.Quy trình kiểm tra, kiểm kê quỹ định kỳ ..........................................................40
2.2.4. Xử lý thừa, thiếu TM. ..........................................................................................41
2.2.4.1.Xử lý thừa, thiếu tài sản trong giao nhận, đóng gói: .........................................41
2.2.4.2. Xử lý thừa, thiếu tài sản trong kho tiền, quầy giao dịch, trên đường vận chuyển. ........41

uế

2.2.4.3. Xử lý thiếu, mất do sơ suất trong nghiệp vụ. ...................................................42
2.2.4.4. Xử lý thiếu, mất do nguyên nhân chủ quan......................................................42

H

2.3. Rủi ro trong hoạt động thu chi TM.........................................................................42
2.4. Thực trạng hoạt động KSNB tại Agribank huyện A lưới.......................................43

tế


2.4.1. Các nội dung cần xem xét và các thủ tục kiểm soát nội bộ cần thực hiện...............43
2.4.1.1 Phân công, phân nhiệm......................................................................................43

h

2.4.1.2. Ủy quyền...........................................................................................................44

in

2.4.1.3. Sử dụng tài sản ................................................................................................45

cK

2.4.1.4. Đối chiếu tài sản ...............................................................................................47
2.4.1.5. Hạch toán.........................................................................................................48
2.4.1.6. Xem xét thêm các kiểm soát bằng hệ thống vi tính.........................................49

họ

2.4.2 Quy trình kiểm soát chứng từ trong hoạt động quản lý TM.................................49
2.4.2.1. Mục đích của việc kiểm soát chứng từ .............................................................49

Đ
ại

2.4.2.2. Quy trình kiểm soát chứng từ trong hoạt động quản lý TM.............................50
2.4.2.2.1. Luân chuyển chứng từ thu TM. .....................................................................50
2.4.2.2.2. Luân chuyển chứng từ chi TM. .....................................................................50
CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KSNB ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ..................52
THU CHI TIỀN MẶT TẠI NH AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN A LƯỚI. ........52

3.1. Ưu và nhược điểm của hệ thống KSNB. ................................................................52
3.1.1. Về hệ thống KSNB tại NH Agribank nói chung .................................................52
3.1.2. Về hệ thống KSNB đối với hoạt động thu – chi TM...........................................53
3.1.2.1. Ưu điểm: ...........................................................................................................54
3.1.2.2. Nhược điểm: .....................................................................................................55
v


3.2. Một số đề xuất đối với Agribank huyện A lưới......................................................55
3.2.1. Trong hoạt động nói chung..................................................................................55
3.2.2. Trong hoạt động KSNB đối với hoạt động thu chi TM ......................................56
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................57
III.1. Kết luận.................................................................................................................58
III.2. Kiến nghị ..............................................................................................................58
III.2.1. Đối với Nhà nước ..............................................................................................58

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

III.2.2. Đối với Ngân hàng ............................................................................................59

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

:

Ban giám đốc

DN

:

Doanh nghiệp

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

HSC

:


Hội sở chính

KH

:

Khách hàng

KSNB

:

Kiểm soát nội bộ

KSV

:

Kiểm soát viên

KTT

:

Kế toán trưởng

KTV

:


Kế toán viên

NH

:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

TQ

H

tế

h

in

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng trung ương


:

TM

:

Thủ quỹ

:

Tài sản

Đ
ại

họ

TS

:

cK

NHTW
TM

uế

BGĐ


vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của AGRIBANK huyện A Lưới. .........................21
Sơ đồ 2.2: Các quy trình trong hoạt động quản lý TM tại AGRIBANK chi nhánh
huyện ALưới..................................................................................................................31

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Sơ đồ 2.3: Quy trình thu TM tại Agribank huyện A Lưới ............................................34

viii



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động tại Agribank-chi nhánh huyện A Lưới ............22
giai đoạn 2010-2012 ......................................................................................................22
Bảng 2.2: Tình hình tài sản - nguồn vốn của Agribank-chi nhánh huyện A Lưới giai

uế

đoạn 2010-2012 .............................................................................................................24

H

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank-chi nhánh huyện A Lưới giai
đoạn 2010-2012 .............................................................................................................27

tế

Bảng 2.4: Thủ tục kiểm soát việc phân công, phân nhiệm............................................44

h

Bảng 2.5: Thủ tục kiểm soát việc ủy quyền ..................................................................45

in

Bảng 2.6: Thủ tục kiểm soát việc sử dụng tài sản .........................................................46

cK


Bảng 2.7: Thủ tục kiểm soát việc đối chiếu tài sản. ......................................................47
Bảng 2.8: Thủ tục kiểm soát việc hạch toán..................................................................48

Đ
ại

họ

Bảng 2.9: Thủ tục kiểm soát trên hệ thống máy tính ....................................................49

ix


uế
H

tế

PHẦN I

Đ
ại

họ

cK

in


h

ĐẶT VẤN ĐỀ

1


I.1. Lý do chọn đề tài.
Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng (NH) là một trong những tổ chức quan
trọng nhất của nền kinh tế. Nó có vai trò rất quan trọng đối với việc ổn định và phát
triển kinh tế của một đất nước. Nền kinh tế của một quốc gia chỉ phát triển với tốc độ
nhanh và ổn định khi có chính sách tài chính tiền tệ đúng đắn. Đồng thời hệ thống
ngân hàng phải hoạt động đủ mạnh và có hiệu quả cao, có khả năng thu hút tập trung

uế

các nguồn vốn và phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn đó.
Trong điều kiện Việt Nam hiện nay hệ thống Ngân hàng thương mại( NHTM) giữ

H

vai trò quan trọng nhất trong việc làm trung gian giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa các tác
nhân thừa vốn và các tác nhân thiếu vốn. Bằng các hoạt động của mình Ngân hàng có thể

tế

huy động được nhiều vốn ở trong nước và ngoài nước để tăng nguồn vốn cho phát triển
kinh tế. Các NHTM luôn nắm giữ tài sản nhiều hơn mọi định chế tài chính khác và tượng

h


trưng cho một gạch nối thiết yếu để chuyển các chính sách kinh tế của chính phủ - đặc biệt

in

là chính sách tiền tệ - đến các thành phần còn lại của nền kinh tế. Ngoài vai trò tập trung

cK

vốn và cung cấp cho nền kinh tế, các NHTM còn tạo ra tiền, là trung gian thanh toán và
quản lý các phương tiện thanh toán một cách hiệu quả. Trong tất cả các khoản mục,
những hoạt động liên quan đến tiền hầu như xuyên suốt tất cả các hoạt động của một

họ

NHTM. Hơn thế nữa, khoản mục tiền là nơi dễ xảy ra rủi ro, gian lận, và nếu không có
những biện pháp kiểm soát kịp thời sẽ gây ra những tổn thất lớn. Để giúp các NHTM

Đ
ại

giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra trong suốt quá trình hoạt động, nhất thiết phải xây
dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ ( KSNB) có năng lực và hoạt động hiệu quả. Hệ
thống KSNB hữu hiệu sẽ bảo đảm Tài sản của các NHTM được sử dụng một cách hợp lý,
bảo đảm và duy trì mức độ tin cậy của thông tin tài chính và sự tuân thủ luật lệ, quy định,
qua đó tạo niềm tin cho khách hàng, cổ đông, đối tác.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) Việt Nam là một
trong những Ngân hàng hàng đầu Việt Nam có ảnh hưởng không nhỏ đối với nền kinh
tế khi có biến động xảy ra. Vì vậy, những rủi ro trong hoạt động của Agribank không
những ảnh hưởng đến bản thân Ngân hàng mà nó còn lan tỏa đến các chủ thể khác

trong nền kinh tế. Nhận thấy tầm quan trọng của việc xây dựng hệ thống KSNB đối
2


với NHTM, nhất là các biện pháp kiểm soát đối với khoản mục tiền, tôi quyết định
chọn đề tài: “Đánh giá Hệ thống Kiểm soát nội bộ về hoạt động thu chi TM tại Ngân
hàng Agribank Việt Nam – Chi nhánh huyện Alưới” để nghiên cứu.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Mục tiêu tổng quát:
Phân tích và đánh giá hoạt động Kiểm soát nội bộ về hoạt động thu chi TM tại
Ngân hàng Agribank Việt Nam – Chi nhánh huyện Alưới

uế

- Mục tiêu cụ thể:

H

+ Tìm hiểu các quy trình trong quản lý TM và rủi ro trong hoạt động thu chi
+ Nghiên cứu hoạt động KSNB về quy trình thu chi TM tại chi nhánh Agribank

tế

huyện A Lưới.

h

+ Đánh giá và đưa ra một số biện pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả của hoạt

in


động KSNB đối với công tác quản lý TM.

cK

I.3. Đối tượng nghiên cứu.

- Hoạt động thu chi TM của NH Agribank chi nhánh huyện A Lưới
- Quy trình KSNB đối với hoạt động thu chi TM tại chi nhánh NH Agribank

họ

huyện A Lưới.

- Phương pháp kiểm soát cần thực hiện để ngăn ngừa rủi ro về TM trong hoạt

Đ
ại

động của chi nhánh NH Agribank huyện Alưới
I.4. Phạm vi nghiên cứu.
- Nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, tìm hiểu quy trình quản lý TM và

KSNB đối với hoạt động thu chi TM: quy trình bảo quản, bảo vệ TM; quy trình thu chi
tiền; rủi ro trong hoạt động thu chi; thủ tục kiểm soát cần thực hiện.
- Thời gian: Đề tài được bắt đầu nghiên cứu từ tháng 2/2013 đến tháng 5/2013. Các
số liệu thu thập trong đề tài chủ yếu phản ánh tình hình hoạt động trong 3 năm 2010-2012.
- Không gian: Đề tài được thực hiện tại Chi nhánh Agribank huyện Alưới

3



I.5. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu
và hệ thống hóa lí luận về NHTM, đánh giá thực trạng KSNB hoạt động thu chi TM
tại NH Agribank chi nhánh huyện A lưới.
- Phương pháp thu thập và tổng hợp số liệu: nghiên cứu số liệu thực tế tại ngân
hàng kết hợp với lí thuyết đã học, những thông tin thu thập qua internet, báo chí, sách
vở bổ trợ kiến thức cho việc hoàn thành đề tài, các văn bản báo cáo của ngân hàng và

uế

thông qua việc tiếp xúc thực tế tại đó.

H

- Phương pháp so sánh: phương pháp này nhằm xử lí các số liệu thu thập được
dung để tiến hành đối chiếu, so sánh số liệu giữa các năm, sự tăng giảm các chỉ tiêu

tế

qua các kì phân tích.

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Hỏi trực tiếp người cung cấp thông tin, dữ

h

liệu cần thiết cho đề tài nghiên cứu. Phương pháp này được sử dụng trong giai đoạn

in


thu thập những thông tin cần thiết và số liệu thô liên quan đến đề tài.

cK

- Phương pháp quan sát: quan sát thực tế hoạt động thu chi tại chi nhánh thông
qua việc tham gia quá trình giao dịch, quản lí TM của ngân hàng nhằm nắm bắt những

họ

kiến thức cơ bản liên quan.

I.6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu.

Đ
ại

Chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần này nêu lên thông tin chung liên quan tới vấn đề nghiên cứu, thực hiện đề

tài, lý do tại sao phải tiến hành nghiên cứu này, thể hiện lý do chọn đề tài, sự cần thiết
và ý nghĩa của đề tài
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần này gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Ngân hàng và Hệ thống KSNB của NHTM.
Cơ sở lí luận chung nhằm làm rõ các khái niệm và nội dung cơ bản liên quan
đến NHTM, đặc điểm và rủi ro của hệ thống KSNB.
4



Chương 2: Thực trạng hệ thống KSNB về hoạt động thu chi TM tại Agribank
huyện Alưới.
Mở đầu chương 2 là phần giới thiệu khái quát về Agribank huyện A Lưới. Tiếp
đến là thực trạng hệ thống KSNB đối với hoạt động thu chi TM tại Agribank A Lưới.
Thông qua đó rút ra những mặt ưu điểm, thành công đồng thời là những tồn tại, hạn
chế cần được giải quyết theo yêu cầu của thực tiễn.
Chương 3: Đánh giá và đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB quy

uế

trình thu chi TM tại chi nhánh NH Agribank huyện A Lưới.

H

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn hệ thống KSNB, từ đó đề xuất một số biện pháp
cơ bản nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra-kiểm

tế

soát tại Chi nhánh.

h

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

in

Kết luận về đề tài nghiên cứu. Nêu một số kiến nghị đối với cơ quan thực tập và
các cấp cơ quan có liên quan từ đó đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại


Đ
ại

họ

cK

nhằm nâng cao hiệu quả quản lí TM.

5


uế
H

tế

PHẦN II

in

h

NỘI DUNG VÀ

Đ
ại

họ


cK

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

6


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG
VÀ HỆ THỐNG KSNB CỦA NHTM
1.1. Cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại
1.1.1.Khái niệm về NHTM
Theo TS Hoàng Văn Liêm1 : “NHTM là định chế tài chính trung gian quan
trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính

uế

trung gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động,
tập trung lại, đồng thời sử dụng vốn đó để cấp tính dụng cho các tổ chức kinh tế, cá

H

nhân để phát triển xã hội”.

h

- NHTM là một trung gian tài chính

tế

1.1.2. Đặc điểm của NHTM 2


in

Đặc điểm là một trung gian tài chính của NHTM được biểu hiện là kết nối giữa
cung và cầu về vốn: NHTM vai trò trung gian NHTW với công chúng và nền kinh tế;

cK

Trung gian tài chính giữa người đi vay và người cho vay.
- NHTM là một DN kinh doanh tiền tệ

họ

Ngân hàng có chất liệu là kinh doanh “quyền sử dụng các khoản tiền tệ”. Sản phẩm
của NHTM cũng có đầy đủ hai thuộc tính của một hàng hóa: giá trị sử dụng và giá trị.

Đ
ại

1.1.3.Chức năng của NHTM
- Chức năng trung gian tín dụng3
Hoạt động chính của NHTM là đi vay để cho vay. Một mặt, NHTM huy động

những nguồn tiền nhàn rỗi ở mọi chủ thể trong xã hội. Mặt khác, NHTM dùng nguồn
vốn huy động được để cho các chủ thể cần vốn trong xã hội vay lại. Như vậy, NHTM
là một trung gian về tín dụng giữa các chủ thể dư thừa vốn và những chủ thể thiếu vốn.
- Chức năng trung gian thanh toán4
1

TS Hoàng Văn Liêm (2007). Giáo trình Tài chính-Tiền tệ. Huế

GS.TS. Lê Văn Tư (2005). Ngân hàng thương mại. NXB Thống kê.
3
TS. Hoàng Văn Liêm (2007). Giáo trình Tài chính-Tiền tệ. Huế
2

7


Khi ngân hàng ra đời và hoạt động trong nền kinh tế thì dần dần các giao dịch
được thực hiện qua hệ thống ngân hàng. Thay cho việc thanh toán trực tiếp, các cá
nhân, tổ chức có thể nhờ NHTM trả tiền hoặc nhận tiền từ chủ thể khác bằng nhiều
hình thức khác nhau với kỹ thuật ngày càng tiên tiến, thủ tục đơn giản.
- Chức năng tạo ra tiền5
Những hoạt động mà NHTM thực hiện hình thành nên cơ chế tạo tiền trong
toàn bộ hệ thống ngân hàng. Từ những khoản nhận được từ NHTW hoặc các khoản

uế

tiền gửi ban đầu, NHTM sử dụng để cho vay, sau đó những khoản tiền này sẽ quay lại

H

NHTM một phần khi những người sử dụng gửi tiền vào dưới dạng tiền gửi. Quá trình
huy động tiền gửi và cho vay của NHTM trên cơ sở lượng tiền được cung ứng ban đầu

tế

sẽ được kéo dài và chỉ dừng lại khi nào toàn bộ lượng tiền được cung ứng ban đầu
quay trở về hết NHTM dưới dạng tiền gửi dự trữ bắt buộc.


h

- Chức năng làm dịch vụ tài chính và các dịch vụ khác6

in

Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, NHTM với sự thuận

cK

lợi về kho quỹ, thông tin, quan hệ rộng rãi – có thể làm tư vấn tài chính và đầu tư cho
các DN, làm đại lý phát hành cổ phiếu, trái khoán bảo đảm đạt hiệu quả cao và tiết
kiệm chi phí. Ngoài ra NHTM còn cung cấp dịch vụ lưu trữ và quản lý chứng khoán

họ

cho khách hàng, thu lãi chứng khoán, bảo quản an toàn vật có giá, cho thuê két ngân
quỹ, dịch vụ tín thác hoặc ủy thác ngân hàng.

Đ
ại

- Chức năng tài trợ ngoại thương, mở rộng nghiệp vụ ngân hàng quốc tế7
Bằng cách thiết lập văn phòng đại diện ở nước ngoài, hay liên kết với các

NHTM khác ở nước ngoài, các NHTM trong nước sẽ là sự đảm bảo cho các hợp đồng
thương mại quốc tế. Ngoài ra, NHTM còn thực hiện các dịch vụ ngân hàng quốc tế
như kinh doanh ngoại hối, thanh toán quốc tế, tín dụng hợp vốn, đồng tài trợ, hùn vốn,
đại lý, ủy thác…


4

TS. Hoàng Văn Liêm (2007). Giáo trình Tài chính-Tiền tệ. Huế
TS. Hoàng Văn Liêm (2007). Giáo trình Tài chính-Tiền tệ. Huế
6
TS. Hoàng Văn Liêm (2007). Giáo trình Tài chính-Tiền tệ. Huế
7
TS. Hoàng Văn Liêm (2007). Giáo trình Tài chính-Tiền tệ. Huế
5

8


1.1.4. Vai trò của NHTM8
- Vai trò thực thi chính sách tiền tệ:
Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về NHTW. Để thực thi chính sách tiền
tệ đó phải sử dụng hàng loạt các công cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, tái chiết khấu,
thị trường mở, hạn mức tín dụng… Chính các NHTM là chủ thể chịu sự tác động trực
tiếp của những công cụ này. Ngược lại, cũng qua NHTM và các định chế tài chính
trung gian khác, tình hình sản lượng, giá cả, công ăn việc làm, nhu cầu TM, tổng cung

uế

tiền tệ, lãi suất, tỷ giá… của nền kinh tế được phản hồi về NHTW để Chính phủ và

H

NHTW có những chính sách điều tiết thích hợp với tình hình nền kinh tế.
- Vai trò góp phần điều tiết vi mô, vĩ mô nền kinh tế:


tế

NHTM thực hiện vai trò tham gia điều tiết vi mô đối với nền kinh tế biểu hiện qua
các mối quan hệ của NHTM với các tổ chức kinh tế khác về mặt tín dụng, TM, thanh toán

in

h

không dùng TM ..., đảm bảo hoạt động của ngân hàng và nền kinh tế được bình thường.
NHTM cũng góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua chức năng tạo tiền.

cK

NHTM vẫn là nơi tập trung các khối tiền tệ lớn nhất trong nền kinh tế, muốn thực thi
các chính sách tiền tệ thì NHTW phải dựa vào các khối tiền tệ này.

họ

1.1.5.Các nghiệp vụ của NHTM9
- Nghiệp vụ tạo lập vốn, bao gồm các nghiệp vụ sau: Vốn pháp định, vốn điều

Đ
ại

lệ; Nghiệp vụ đi vay; Nghiệp vụ ký thác.
- Nghiệp vụ sử dụng vốn, bao gồm các nghiệp vụ sau: Nghiệp vụ dự trữ TM;

Nghiệp vụ đầu tư chứng khoán; Nghiệp vụ cho vay.
- Các nghiệp vụ và công cụ trung gian, bao gồm: Nghiệp vụ mở tài khoản;

Nghiệp vụ thanh toán không dùng TM.
- Các nghiệp vụ trên thị trường chứng khoán: Tham gia thành lập các CTCP
hoặc cổ phần hóa DNNN; Giúp phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp; Trung

8
9

GS.TS. Lê Văn Tư (2005). Ngân hàng thương mại. NXB Thống kê.
GS.TS. Lê Văn Tư (2005). Ngân hàng thương mại. NXB Thống kê.

9


gian mua bán chứng khoán trên thị trường thứ cấp; Tư vấn phát hành và mua bán
chứng khoán.
- Nghiệp vụ tài trợ ngoại thương, bao gồm: Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu;
Thanh toán quốc tế; Kinh doanh ngoại tệ.
1.2. Cơ sở lý luận về Hệ thống kiểm soát nội bộ
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu, chức năng, vai trò của KSNB

uế

1.2.1.1. Khái niệm KSNB

Theo Chuẩn mực Kiểm toán quốc tế ISA 400: Hệ thống KSNB là toàn bộ

H

những chính sách và thủ tục do Ban Giám đốc của đơn vị thiết kế nhằm đảm bảo việc


tế

quản lý chặt chẽ và sự hiệu quả của các hoạt động trong khả năng có thể. Các thủ tục
này đòi hỏi việc tuân thủ các chính sách quản lý, bảo quản tài sản, ngăn ngừa và phát

h

hiện gian lận hoặc sai sót, tính chính xác và đầy đủ của các ghi chép kế toán và đảm

in

bảo lập BCTC trong thời gian mong muốn10

cK

1.2.1.2. Mục tiêu của KSNB

- Đối với báo cáo tài chính: đảm bảo về tính trung thực và đáng tin cậy bởi vì
chính người quản lý đơn vị phải có trách nhiệm lập báo cáo tài chính phù hợp chuẩn

họ

mực và chế độ kế toán hiện hành.

- Đối với tính tuân thủ : đảm bảo hợp lý việc chấp hành luật pháp và các quy

Đ
ại

định, hướng mọi thành viên trong đơn vị vào việc tuân thủ các chính sách, quy định

nội bộ của đơn vị, qua đó đảm bảo đạt được những mục tiêu của đơn vị.
- Đối với sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động: giúp đơn vị bảo vệ và sử

dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín, mở rộng thị phần,
thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn vị…
1.2.1.3. Chức năng của KSNB11
- Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ.

10
11

Th.S Lâm Thị Hồng Hoa (2002). Giáo trình Kiểm toán ngân hàng. NXB Thống kê.
Th.S Lâm Thị Hồng Hoa (2002). Giáo trình Kiểm toán ngân hàng. NXB Thống kê.

10


- Các thủ tục kiểm soát phải được thiết kế để hướng các nghiệp vụ kinh tế được thực
hiện đúng nguyên tắc quy định, nhằm ngăn chặn kịp thời các sai sót, nhầm lẫn vô tình hay
cố ý có thể gây thất thoát tiền bạc hay tài sản của đơn vị, gây thiệt hại trong kinh doanh.
- Bảo vệ đơn vị trước những thất thoát tài sản có thể tránh.
- Đơn vị phải thiết lập các quy trình hoạt động, xác định rõ giới hạn tự do cá nhân
và lập ra một hệ thống KSNB chặt chẽ đối với tài sản – nguồn lực cơ bản của sản xuất.
- Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh.
- Cơ cấu KSNB cần được thiết lập bao gồm những thủ tục để đảm bảo chính

uế

sách kinh doanh của đơn vị được tất cả các nhân viên chấp hành.


H

1.2.1.4. Vai trò của KSNB12

- Thẩm tra tính xác thực và tính toàn vẹn của thông tin.

tế

- Đảm bảo tuân thủ chính sách, kế hoạch, thủ tục pháp luật và các quy định.

h

- Bảo vệ tài sản.

in

- Sử dụng các nguồn lực tiết kiệm và có hiệu quả.

cK

- Thực hiện các mục tiêu và mục đích đã đề ra cho các hoạt động hoặc chương trình.
1.2.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB
Theo chuẩn quốc tế COSO, hệ thống KSNB bao gồm 5 thành phần liên quan

họ

đến nhau: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và
truyền thông, giám sát.

Đ

ại

1.2.2.1. Môi trường kiểm soát.
Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ những nhân tố có ảnh hưởng đến quá trình

thiết kế, sự vận hành và tính hữu hiệu của KSNB, trong đó nhân tố chủ yếu là nhận thức
và hành động của nhà quản lý. Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát là:
- Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý:
Đặc thù quản lý là những quan điểm khác nhau trong điều hành hoạt động DN
của các nhà quản lý, ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách, chế độ, cách tổ chức kiểm
12

Kiểm toán nội bộ hiện đại (Mordern Internal Auditing - 2002). Victor Z.Brink and Herbert Witt. NXB Tài
chính.

11


tra, kiểm soát trong DN. Nếu nhà quản lý có quan điểm kinh doanh lành mạnh, luôn
tuân thủ nguyên tắc đạo đức trong kinh doanh, coi trọng tính trung thực của báo cáo tài
chính và có những biện pháp để hạn chế tối đa rủi ro kinh doanh thì sẽ làm cho môi
trường kiểm soát lành mạnh
- Cơ cấu tổ chức và quyền hạn, trách nhiệm của các bộ phận trong cơ cấu đó:
Cơ cấu tổ chức trong một công ty chính là sự phân chia quyền hạn, trách nhiệm
giữa các thành viên trong đơn vị. Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý trong DN sẽ

H

có hiệu quả, các nhà quản lý phải tuân thủ các nguyên tắc:


uế

góp phần tạo ra môi trường kiểm soát tốt. Để thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp và

+ Thiết lập sự điều hành và sự kiểm soát trên toàn bộ hoạt động của DN, không

tế

bỏ sót lĩnh vực nào đồng thời không có sự chồng chéo giữa các bộ phận.

in

chép sổ và bảo quản tài sản.

h

+ Thực hiện sự phân chia rành mạch giữa ba chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi

cK

+ Đảm bảo sự độc lập tương đối giữa các bộ phận
- Chính sách nhân sự:

Chính sách nhân sự là yếu tố quan trọng trong môi trường kiểm soát, bao gồm

họ

toàn bộ các phương pháp quản lý nhân sự và chế độ của đơn vị đối với việc tuyển
dụng, đánh giá, đề bạt, khen thưởng và kỷ luật đối với nhân viên của mình. Nếu đơn vị


Đ
ại

xây dựng và dùy trì được một đội ngũ cán bộ nhân viên tốt thì sẽ giúp giảm bớt những
hạn chế vốn có của KSNB.
- Công tác kế hoạch:
Hệ thống kế hoạch và dự toán bao gồm kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, đầu tư, sữa
chữa tài sản cố định…đặc biệt là kế hoạch tài chính bao gồm các ước tính cân đối tình
hình tài chính, kết quả hoạt động luân chuyển tiền trong tương lai là những nhân tố
quan trọng trong quá trình kiểm soát. Nếu việc lập và thực hiện kế hoạch được tiến
hành khoa học và nghiêm túc thì hệ thống kế hoạch và dự toán đó sẽ trở thành công cụ
kiểm soát rất hiệu quả.

12


- Ủy ban kiểm soát:
Ủy ban kiểm soát gồm một số thành viên trong và ngoài Hội đồng Quản trị,
không tham gia vào việc điều hành đơn vị nhưng có những đóng góp quan trọng cho
việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị thông qua việc giám sát sự tuân thủ pháp luật,
quy định; giám sát việc lập Báo cáo tài chính; giữ sự độc lập của KSNB.
- Các nhân tố bên ngoài:

uế

Ngoài các nhân tố bên trong nói trên, hoạt động của đơn vị còn chịu ảnh hưởng
của môi trường bên ngoài như pháp luật, sự kiểm soát của cơ quan nhà nước, ảnh

H


hưởng của chủ nợ, khách hàng,…Dù các nhân tố này không thuộc sự kiểm soát của
đơn vị nhưng nó có ảnh hưởng rất lớn đến thái độ, phong cách điều hành của các nhà

tế

quản lý cũng như sự thiết kế và vận hành các quy chế, thủ tục của KSNB.

h

1.2.2.2. Đánh giá rủi ro.

in

Đánh giá rủi ro là xác định và phân tích các rủi ro liên quan đến việc thực hiện
mục tiêu, tạo thành một cơ sở để xác định những rủi ro cần được quản lý cũng như

cK

cách thức quản lý các rủi ro đó. Bất kỳ hoạt động nào đối mặt với nhiều rủi ro từ các
yếu tố bên ngoài và bên trong tổ chức đều cần được xem xét đánh giá.

họ

- Các yếu tố bên trong như: sự quản lý thiếu minh bạch, không coi trọng đạo
đức nghề nghiệp; chất lượng cán bộ thấp, sự cố hỏng hóc của hệ thống máy tính, của

Đ
ại

trang thiết bị, hạ tầng cơ sở; tổ chức và cở sở hạ tầng không thay đổi kịp với sự thay

đổi, mở rộng của sản xuất.; chi phí cho quản lý và trả lương cao, thiếu sự kiểm tra,
kiểm soát thích hợp...

- Các yếu tố bên ngoài như: thay đổi công nghệ làm thay đổi quy trình vận

hành; người tiêu dùng thay đổi thói quen, nhu cầu làm các sản phẩm và dịch vụ hiện
hành bị lỗi thời; sư xuất hiện yếu tố cạnh tranh không mong muốn tác động đến giá cả
và thị phần; sự ban hành của một đạo luật hay chính sách mới làm ảnh hưởng đến hoạt
động của tổ chức...
Để tránh bị thiệt hại do các tác động nêu trên, tổ chức cần thường xuyên: xác
định rủi ro hiện hữu và tiềm ẩn. Phân tích ảnh hưởng của chúng kể cả tần suất xuất
13


hiện và xác định các biện pháp để quản lý và giảm thiểu tác hại của chúng. Trong điều
kiện môi trường kinh tế luôn thay đổi và nhiều biến động như hiện nay, việc xây dựng
một cơ chế để đối phó với các rủi ro là điều cần thiết.
1.2.2.3. Các hoạt động kiểm soát.
Các hoạt động kiểm soát là các chính sách và thủ tục giúp đảm bảo chỉ thị của Ban
lãnh đạo được thực thi nghiêm túc trong toàn tổ chức, đảm bảo các hành động cần thiết
được thực hiện để giải quyết các rủi ro nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức. Chúng

uế

bao gồm một loạt các hoạt động đa dạng như cấp phép, ủy quyền, xác minh, đối chiếu,

H

đánh giá hiệu suất hoạt động, đảm bảo an toàn tài sản và phân công nhiệm vụ.


 Kiểm soát quản lý: là các thủ tục kiểm soát do các nhà quản lý xây dựng dựa

tế

trên ba nguyên tắc cơ bản:

- Nguyên tắc phân công phân nhiệm: trách nhiệm và công việc cần được phân

h

chia cụ thể cho nhiều bộ phận và cho nhiều người trong bộ phận. Mục đích của nó là

in

không một cá nhân hay bộ phận nào được thực hiện mọi mặt của một nghiệp vụ từ

cK

khâu đầu đến khâu cuối. Việc phân công phân nhiệm còn có tác dụng tạo ra sự chuyên
môn hóa và giúp cho việc kiểm tra và thúc đẩy lẫn nhau trong công việc.

họ

- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: quy định sự cách ly thích hợp về trách nhiệm trong các
nghiệp vụ có liên quan nhằm ngăn ngừa các sai phạm và hành vi lạm dụng quyền hạn.

Đ
ại

Nguyên tắc này đòi hỏi sự tách biệt về trách nhiệm đối với một số công việc như:


+ Trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và trách nhiệm ghi chép sổ kế toán.
+ Trách nhiệm bảo quản tài sản và trách nhiệm ghi chép sổ kế toán.
+ Chức năng kế toán và chức năng tài chính.
+ Chức năng thực hiện và chức năng kiểm soát…
- Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: người quản lý đơn vị không thể và cũng

không nên giải quyết mọi vấn đề trong đơn vị, mà thực hiện sự ủy quyền cho cấp dưới.
Theo sự ủy quyền của người quản lý, các cấp dưới được giao quyết định và giải quyết
một số công việc trong một phạm vi nhất định. Phê chuẩn là biểu hiện cụ thể của việc

14


quyết định và giải quyết một công việc trong một phạm vi nhất định. Quá trình ủy
quyền được tiếp tục mở rộng xuống các cấp thấp hơn tạo nên một hệ thống phân chia
trách nhiệm và quyền hạn mà vẫn không mất tính tập trung của đơn vị.
 Kiểm soát vật chất
Hoạt động này được thực hiện cho các lọai sổ sách và tài sản, những ấn chỉ đã
được đánh số trước nhưng chưa sử dụng, các chương trình tin học và những hồ sơ dữ
liệu. Chỉ những người được ủy quyền mới được phép tiếp cận với tài sản của đơn vị.

uế

Việc so sánh, đối chiếu giữa sổ sách kế toán và tài sản hiện có trên thực tế bắt

H

buộc phải được thực hiện định kỳ để phát hiện chênh lệch, điều tra nguyên nhân, nhờ
đó sẽ phát hiện được những yếu kém trong thủ tục kiểm soát. Nếu không thì tài sản có


tế

thể bị bỏ phế, mất mát hoặc có thể không phát hiện được những hành vi đánh cắp.
 Kiểm soát kế toán

h

Kiểm soát kế toán là một thành phần quan trọng, đó là việc kiểm tra chặt chẽ

in

các chứng từ sổ sách kế toán từ việc tính toán các con số, số liệu, xem xét các chữ ký

cK

liên quan đã đầy đủ và chính xác chưa, đến kiểm tra việc luân chuyển chứng từ sổ
sách…Kiểm soát kế toán cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Các chứng từ phải được đánh số liên tục trước khi sử dụng để có thể dễ kiểm

họ

soát, tránh thất lạc và dễ truy cập khi cần thiết.
- Chứng từ cần được lập ngay khi nghiệp vụ vừa xảy ra, hoặc càng sớm càng tốt.

Đ
ại

- Chứng từ kế toán phải lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung


quy định trên mẫu, đủ số liên quy định.
- Chứng từ kế toán phải có đầy đủ chữ ký, do người có thẩm quyền hoặc người được

uỷ quyền ký, người ký tên trên chứng từ phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ.
- Phải tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học và kịp thời, nghĩa là chứng từ chỉ
đi qua các bộ phận có liên quan đến nghiệp vụ, và phải được xử lý nhanh chóng để
chuyển cho bộ phận tiếp theo.
- Sổ sách cần phải đóng chắc chắn, đánh số trang, quy định nguyên tắc ghi
chép, có chữ ký xét duyệt của người kiểm soát…
15


1.2.2.4. Thông tin và truyền thông.
Thông tin trong tổ chức cần được xác định, kiểm soát và truyền đạt theo cách
thức và thời gian nhất định để bảo đảm tính chính xác, đầy đủ, tin cậy và được thực thi
kịp thời, đúng đắn. Nhà quản lý cần phải kiểm soát không chỉ các thông tin, dữ liệu nội
bộ mà còn phải nắm bắt được thông tin về các hoạt động, sự kiện bên ngoài để làm cơ
sở cho việc ra quyết định.
Trong hệ thống thông tin, hệ thống thông tin kế toán là một phân hệ quan trọng.

uế

Đầu vào của hệ thống là các sự kiện kinh tế được biểu hiện dưới dạng các nghiệp vụ
kế toán, đầu ra của hệ thống là báo cáo kế toán. Ngoài những yêu cầu thông thường

tế

mà hệ thống thông tin kế toán phải đạt được như sau:
- Tính có thật


h

- Tính đầy đủ

cK

in

- Sự đánh giá
- Sự phân loại

H

của bất kỳ hệ thống thông tin nào (tính kịp thời, hiệu quả,… ), các mục tiêu chủ yếu

- Tính đúng kỳ

họ

- Chuyển sổ và tổng hợp chính xác
- Trình bày và khai bảo

Đ
ại

1.2.2.5. Giám sát

Giám sát là quá trình theo dõi và đánh giá chất lượng thực hiện việc kiểm soát

nội bộ để đảm bảo nó được triển khai, được điều chỉnh khi môi trường thay đổi hay

được cải thiện khi có khiếm khuyết.
Hệ thống kiểm soát nội bộ cần phải được giám sát- đây là một quá trình đánh giá
chất lượng hoạt động của hệ thống theo thời gian, được thực hiện thông qua hoạt động
giám sát liên tục hoặc giám sát định kỳ hoặc kết hợp cả hai. Giám sát liên tục được thực
hiện trong quá trình hoạt động của tổ chức, bao gồm quản lý thường xuyên và theo dõi,
giám sát các nhân viên thực hiện nhiệm vụ. Phạm vi và tần số của các hoạt động giám sát
định kỳ sẽ phụ thuộc chủ yếu vào việc đánh giá rủi ro và hiệu quả của quy trình giám sát
16


×