Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo lai trên địa bàn xã Thanh Hương, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.46 KB, 86 trang )

h

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Nguyễn Thị Thơm

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG TRỒNG KEO LAI
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH HƯƠNG,
HUYỆN THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN

KHÓA HỌC: 2010 – 2014


in

h

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ng

Đ
ại


họ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG TRỒNG KEO LAI
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH HƯƠNG,
HUYỆN THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Trương Quang Dũng

Tr

ườ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thơm
Lớp: K44 KTNN
Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, 5/2014


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

Lời cảm ơn

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực
của bản thân tôi còn nhận được sự quan tâm, động viên, giúp
đỡ của các cá nhân, đơn vị, tập thể…
Đầu tiên tôi xin cảm ơn Th.s Trương Quang Dũng, thầy là
người trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành đề tài
này.
Tôi xin cảm ơn cán bộ nhân viên phòng NN&PTNT huyện
Thanh Chương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi đi khảo
sát thực tế và thu thập các số liệu phục vụ cho quá trình
nghiên cứu.
Tôi cũng xin cảm ơn UBND xã Thanh Hương đã nhiệt tình

cung cấp những thông tin, số liệu liên quan cho quá trình
nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến người dân xã Thanh Hương đã
dành thời gian trả lời phỏng vấn, chia sẻ những tâm tư, nguyện
vọng giúp tôi có được những thông tin quan trọng nhất để
hoàn thành kết quả nghiên cứu.
Và lời cảm ơn chân thành nhất tôi xin gửi đến gia đình,
người thân, bạn bè, những người đã động viên tinh thần, giúp đỡ
tôi rất nhiều trong suốt thời gian thực tập.
Xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hương, ngày 15 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

Nguyễn Thị Thơm

i


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .....................................................v

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG...................................................................................vi

tế
H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... vii

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2

in

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2

cK

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................4

1.1.1.

họ

1.1.


Lý luận chung về hiệu quả kinh tế .....................................................................4
Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế ...................................................4

1.1.1.2.

Phân loại hiệu quả kinh tế...............................................................................5

1.1.1.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế ...................................................7

1.1.1.4.

Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế.............................................8

1.1.1.5.

Các quan điểm trong đánh giá hiệu quả kinh tế ...........................................11

ng

Đ
ại

1.1.1.1.

1.1.2.

Rừng trồng và vai trò của nó trong nền kinh tế - xã hội và môi trường ..........12

Khái niệm sản xuất lâm nghiệp ....................................................................12

1.1.2.2.

Khái niệm về tài nguyên rừng và các loại rừng............................................13

1.1.2.3.

Vị trí và vai trò của rừng trồng .....................................................................14

1.1.2.4.

Nguồn gốc đặc điểm sinh học của cây keo lai..............................................15

Tr

ườ

1.1.2.1.

1.2.

1.2.1.

CƠ SỞ THỰC TIỄN ...........................................................................................21
Thực trạng và chủ trương đường lối của Đảng và nhà nước về phát triển rừng

ở Việt Nam ....................................................................................................................21

SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN


ii


Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.2.2.

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

Tình hình phát triển rừng trồng tại Nghệ An ...................................................22

CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG, KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ RỪNG
TRỒNG KEO LAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH HƯƠNG..................................24
TÌNH HÌNH CƠ BẢN XÃ THANH HƯƠNG...................................................24

2.1.1.

Điều kiện tự nhiên............................................................................................24

uế

2.1.

Vị trí địa lý....................................................................................................24

2.1.1.2.

Địa hình, đất đai............................................................................................24

2.1.1.3.


Khí hậu, thủy văn..........................................................................................25

2.1.2.

tế
H

2.1.1.1.

Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................26
Dân số và lao động của xã ............................................................................26

2.1.2.2.

Tình hình sử dụng đất đai của xã..................................................................28

2.1.2.3.

Thực trạng cơ sở hạ tầng của xã ...................................................................31

in

Đánh giá chung về các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển trồng rừng tại xã

cK

2.1.3.

h


2.1.2.1.

Thanh Hương.................................................................................................................32
2.2.

TÌNH HÌNH TRỒNG KEO LAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH HƯƠNG ......33
Tình hình chung ...............................................................................................33

2.2.2.

Thực trạng trồng rừng Keo lai làm nguyên liệu của xã Thanh Hương............34
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG, KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA CÁC

Đ
ại

2.3.

họ

2.2.1.

HỘ ĐIỀU TRA..............................................................................................................35
Đặc điểm của các hộ điều tra ...........................................................................35

2.3.2.

Tình hình sử dụng đất đai của hộ.....................................................................36


ng

2.3.1.

2.3.3.

Tình hình đầu tư chi phí trồng rừng keo lai..................................................38

ườ

2.1.1.1.

Đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo lai làm nguyên liệu.......................37

Kết quả và hiệu quả từ hoạt động trồng rừng keo lai của các hộ điều tra ....39

2.1.1.3.

Phân tích kết quả và hiệu quả kinh tế trồng rừng keo lai của cá hộ điều tra

Tr

2.1.1.2.

thông qua các chỉ tiêu NPV, IRR, BCR ........................................................................41
2.1.1.4.

Hiệu quả xã hội.............................................................................................44

2.1.1.5.


Hiệu quả môi trường.....................................................................................45

2.3.4.
2.3.4.1.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh rừng trồng Keo lai .........46
Nguồn giống .................................................................................................46

SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

Kỹ thuật canh tác ..........................................................................................47

2.3.4.3.

Thời tiết, khí hậu...........................................................................................47

2.3.4.4.

Cơ chế chính sách .........................................................................................47

2.3.4.5.


Giao thông vận chuyển .................................................................................48

2.3.4.6.

Nguồn vốn ....................................................................................................48

2.3.4.7.

Thị trường tiêu thụ........................................................................................49

uế

2.3.4.2.

Tình hình tiêu thụ gỗ keo trên địa bàn .............................................................49

2.3.6.

Những khó khăn của các hộ trồng Keo lai.......................................................50

tế
H

2.3.5.

CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
TẾ CỦA MÔ HÌNH TRỒNG KEO LAI...................................................................51
CĂN CỨ ĐỊNH HƯỚNG ...................................................................................51

3.2.


MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG CHỦ YẾU ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRỒNG

in

h

3.1.

3.3.

cK

RỪNG ............................................................................................................................51
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH

DOANH RỪNG TRỒNG KEO LAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH HƯƠNG..........53
Giải pháp về cơ chế chính sách........................................................................53

họ

3.3.1.

Chính sách đất đai.........................................................................................53

3.3.1.2.

Chính sách đầu tư .........................................................................................53

Đ

ại

3.3.1.1.

Giải pháp về vốn ..............................................................................................53

3.3.3.

Giải pháp về khoa học - công nghệ..................................................................54

3.3.4.

Giải pháp về thông tin......................................................................................54

ng

3.3.2.

3.3.5.

Giải pháp về cơ sở hạ tầng...............................................................................55

ườ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................56
1. KẾT LUẬN............................................................................................................56

Tr

2. KIẾN NGHỊ...........................................................................................................56

TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Tỷ suất thu nhập và chi phí

BQ

Bình quân

BQC

Bình quân cộng

CB – CNVC

Cán bộ - công nhân viên chức

CC

Cơ cấu


CPSX

Chi phí sản xuất

DT

Diện tích

ĐVT

Đơn vị tính

FAO

Tổ chức lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc

GO

Giá trị sản xuất

HQSX

Hiệu quả sản xuất

HSCK

Hệ số chiết khấu

IC


Giá trị trung gian

IRR

Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ

KTTNMT

Kinh tế tài nguyên môi trường



Lao động

LĐNN

Lao động nông nghiệp

MI

tế
H

Thu nhập hỗn hợp
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Giá trị hiện tại ròng

SL


Sản lượng

ườ

h

Lợi nhuận

NPV

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

VA

Giá trị gia tăng

Tr

in

cK

họ


ng

NN&PTNT

Đ
ại

LN

uế

BCR

SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

v


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 1.1: Sự biến động diện tích rừng Việt Nam giai đoạn 2002-2013...................................21

uế

Bảng 2.1: Tình hình dân số và lao động xã Thanh Hương qua 3 năm 2011-2013 ..................27
Bảng 2.2: Tình hình biến động đất đai của xã Thanh Hương qua 3 năm 2011-2013..............30


tế
H

Bảng 2.3: Diện tích rừng trồng của các thôn năm 2013.............................................................34
Bảng 2.4: Đặc điểm chung của các hộ điều tra...........................................................................35
Bảng 2.5: Tình hình sử dụng đất đai của hộ...............................................................................36
Bảng 2.6: Chi phí trồng rừng keo lai theo từng năm của các hộ điều tra (BQ/ha)...................38

h

Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất Keo lai tại xã Thanh Hương .......40

in

Bảng 2.8: Phân tích kết quả, hiệu quả rừng trồng keo lai của các hộ điều tra ..........................43

cK

Bảng 2.9: Phân tích kết quả, hiệu quả rừng trông keo lai của 2 nhóm hộ.................................44

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

Bảng 2.10: Những khó khăn của hộ điều tra...............................................................................50

SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Rừng là tài nguyên quan trọng của mỗi quốc gia, tuy nhiên trong những năm
gần đây tình trạng khai thác gỗ rừng tự nhiên quá mức. Dân số ngày càng tăng nhanh,
nhu cầu của con người về các sản phẩm lấy từ rừng ngày càng cao. Đứng trước nguy

uế

cơ suy thoái tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp như hiện nay, việc khuyến khích trồng

tế
H

rừng, chế biến và sử dụng gỗ rừng trồng được xem là một giải pháp hữu hiệu làm giảm
áp lực về lâm sản gỗ lên rừng tự nhiên. Vì vậy, việc phát triển trồng rừng sản xuất là
một nhu cầu tất yếu khách quan.

Xuất phát từ vấn đề đó, đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo lai


h

trên địa bàn xã Thanh Hương, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An” được thực hiện

in

với mục đích phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình Keo lai của xã trong thời

ở xã trong thời gian tới.

cK

gian qua, từ đó tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo lai

Số liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu được thu thập từ các cơ quan của huyện, xã.

họ

Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra, phỏng vấn trực tiếp các hộ
trồng Keo lai tại xã. Các phương pháp thống kê mô tả, phân tích chi phí lợi nhuận,

Đ
ại

phân tích so sánh cũng được sử dụng trong nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
Kết quả mô hình trồng rừng Keo lai ở xã trong thời gian qua là rất khả quan.
Kết quả và hiệu quả kinh tế từ việc trồng rừng Keo lai của các hộ điều tra tương đối


ng

cao. Trồng Keo lai góp phần giải quyết công ăn việc làm và tạo thu nhập cho người
dân ở địa phương.

ườ

Đề tài cũng đưa ra được hệ thống giải pháp đồng bộ mang tính khả thi, là cơ sở

cho việc nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo lai trong thời gian tới tại địa

Tr

phương.

SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với xu thế phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu lâm sản gỗ cho sản xuất và
tiêu dùng ngày càng tăng lên. Tình hình khai thác gỗ rừng tự nhiên quá mức, diễn biến

uế


khí hậu thay đổi thất thường, tình trạng hạn hán, bão lụt và sạt lở đất xảy ra thường

xuyên gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, đời sống của người dân. Đứng trước nguy

tế
H

cơ đó, việc khuyến khích trồng rừng, chế biến và sử dụng gỗ rừng trồng được xem là
một giải pháp hữu hiệu làm giảm áp lực về lâm sản gỗ lên rừng tự nhiên. Vì vậy, việc
phát triển trồng rừng sản xuất là một yêu cầu tất yếu khách quan của sự vận động và

h

phát triển kinh tế mang tính xã hội hóa cao.

in

Rừng có vai trò rất quan trọng trong đời sống của con người, rừng không những
là cơ sở để phát triển kinh tế - xã hội mà nó còn có vai trò rất quan trọng trong việc

cK

duy trì cân bằng sinh thái và sự đa dạng sinh học trên hành tinh chúng ta, rừng hạn chế
lũ lụt, hạn hán, chống xói mòn, giảm nhẹ sức tàn phá của thiên tai, bảo tồn nguồn nước
và giảm mức ô nhiễm không khí… Bởi vậy, bảo vệ rừng và nguồn tài nguyên rừng

họ

luôn trở thành một nội dung, một yêu cầu không thể trì hoãn đối với tất cả các quốc gia

trên thế giới. Tại Việt Nam, trong vòng 50 năm kể từ năm 1943 dưới áp lực của sự gia

Đ
ại

tăng dân số và nhiều nguyên nhân khác đã khiến diện tích rừng tự nhiên ngày càng
giảm. Rừng tự nhiên bị suy giảm nghiêm trọng cả về diện tích và trữ lượng, không
đảm bảo được vai trò cung cấp tài nguyên lâm sản và điều hòa môi trường. Vì thế, vấn

ng

đề quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng hiện nay được coi là một trong những
nhiệm vụ trọng tâm trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam. Để khắc

ườ

phục tình trạng này, từ năm 1980 Chính phủ đã có chủ trương phủ xanh đất trống đồi
trọc, nhờ đó diện tích rừng đã được tăng lên đáng kể.

Tr

Thanh Hương là xã miền núi thuộc huyện Thanh Chương, là một trong những

xã có diện tích tự nhiên lớn, nguồn lao động dồi dào, trong thời gian qua, xã đã tích
cực tận dụng các cơ chế, chính sách của Đảng và nhà nước để đầu tư phát triển trồng
cây lâm nghiệp và bước đầu đã cho hiệu quả cao, góp phần đáng kể vào tăng trưởng
kinh tế. Việc trồng cây keo lai đem lại nhiều hiệu quả thiết thực, thu nhập của người
dân trên địa bàn được tăng lên, góp phần cải thiện đời sống, ngoài ra còn bảo vệ môi
SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN


1


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

trường sinh thái, hạn chế các thiên tai như lũ lụt, xói mòn đất… Tuy nhiên vấn đề phát
triển rừng trồng, khai thác hiệu quả kinh tế từ rừng trong những năm qua ở xã Thanh
Hương vẫn còn một số hạn chế. Diện tích rừng trồng phát triển chưa đồng đều, một số
diện tích rừng trồng có năng suất và độ bền vững chưa cao, chưa tương xứng với tiềm

uế

năng và thế mạnh của vùng. Xuất phát từ tình hình đó, chúng tôi xin chọn và tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng Keo lai trên địa bàn xã

tế
H

Thanh Hương – huyện Thanh Chương – tỉnh Nghệ An”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả kinh tế mô
hình Keo lai.

in

h


- Đánh giá thực trạng và hiệu quả kinh tế của mô hình trồng Keo lai ở xã
Thanh Hương, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An trong thời gian qua.

cK

- Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và
phát triển rừng cây Keo lai trên địa bàn xã trong thời gian tới.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

họ

- Phạm vi nghiên cứu: Tập trung các vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh tế

Nghệ An.

Đ
ại

rừng trồng Keo lai của các hộ gia đình ở xã Thanh Hương, huyện Thanh Chương, tỉnh
 Phạm vi thời gian: Đánh giá hiệu quả kinh tế của các hộ gia đình trồng Keo
lai trong năm 2013.

ng

 Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các hộ gia đình ở 4 thôn:
thôn 6, thôn 11, thôn 12, thôn 13 của xã Thanh Hương nơi có diện tích rừng trồng lớn

ườ

nhất.


- Đối tượng nghiên cứu: Các hộ trồng Keo lai trên địa bàn xã Thanh Hương -

Tr

Thanh Chương - Nghệ An.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: Thu thập và phân tích số liệu sơ cấp

và thứ cấp.

SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

Thu thập và phân tích số liệu thứ cấp: xem xét các văn bản báo cáo, chính sách
phát triển và các tư liệu liên quan tại phòng NN&PTNT huyện Thanh Chương, phòng
thống kê xã Thanh Hương.
Thu thập và xử lý số liệu sơ cấp: khảo sát và phỏng vấn thực tế các hộ trồng

uế

Keo lai trên địa bàn xã Thanh Hương. Việc lựa chọn các hộ điều tra, phỏng vấn mang
tính chất ngẫu nhiên, không giới hạn về diện tích trồng, tuổi tác, trình độ học vấn và


tế
H

thu nhập của các hộ điều tra.

- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Các số liệu sau khi thu thập sẽ được
phân loại theo các chỉ tiêu nghiên cứu, sau đó được tính và xử lý qua Excel.

- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ tiêu GO, VA, IC, MI, LN,

in

h

NPV, IRR, BCR.

- Phương pháp thống kê kinh tế: là công cụ quản lý vĩ mô giúp đánh giá dự

cK

báo tình hình, hoạch định chiến lược, đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê.
- Phương pháp so sánh: Thông qua các kết quả đã phân tích tiến hành so sánh,
đối chiếu giữa chi phí, thu nhập, lợi nhuận sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh để

5. Bố cục của đề tài

họ

đánh giá hiệu quả kinh tế của việc trồng Keo lai.


Đ
ại

Để có cái nhìn tổng quát cũng như chi tiết từng vấn đề cần giải quyết, đề tài tốt
nghiệp được chia làm 3 chương chính sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.

ng

Chương 2: Đánh giá thực trạng, kết quả và hiệu quả rừng trồng Keo lai trên địa
bàn xã Thanh Hương, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.

ườ

Chương 3: Phương hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của mô hình

Tr

trồng Keo lai.

SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1.1.1.

uế

1.1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế
Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế

tế
H

Trong bối cảnh mọi nguồn lực của thế giới có hạn, đòi hỏi người sản xuất phải
khai thác có hiệu quả các nguồn lực để tạo ra một lượng hàng hóa có giá trị sử dụng

cao với hao phí lao động xã hội thấp nhất. Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về

h

hiệu quả kinh tế (HQKT) nhưng có thể tóm tắt thành 3 quan điểm như sau:

in

Quan điểm thứ nhất cho rằng HQKT được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt
được và các chi phí bỏ ra (các nguồn nhân lực, vật lực, vốn, …) để đạt được kết quả


cK

đó.

Quan điểm thứ hai cho rằng HQKT được đo bằng hiệu số giữa giá trị sản xuất
đạt được và lượng chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.

họ

Quan điểm thứ ba xem xét HQKT trong phần biến động giữa chi phí và kết quả
sản xuất. Theo quan điểm này, HQKT biểu hiện ở quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm

Đ
ại

của kết quả và phần tăng thêm của chi phí, hay quan hệ tỷ lệ giữa kết quả bổ sung và
chi phí bổ sung.

Bản chất cuẩ HQKT xuất phát từ mục đích sản xuất và sự phát triển kinh tế xã

ng

hội của mỗi quốc gia nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng tăng cho
mỗi thành viên trong xã hội. Đánh giá kết quả sản xuất là đánh giá về cả mặt số lượng

ườ

sản phẩm sản xuất ra đã thỏa mãn được nhu cầu của xã hội hay không, còn đánh giá
hiệu quả sản xuất tức là xem xét tới mặt chất lượng của quá trình sản xuất đó.


Tr

Trong quá trình sản xuất của con người không đơn thuần chỉ chú ý tới HQKT

mà còn phải xem xét đánh giá hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường sinh thái. HQKT
không phải là mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận thì phải quan tâm tới HQKT,
phải tìm mọi cách nâng cao HQKT. Đây cũng chính là ý nghĩa thực tiễn quan trọng
của phạm trù HQKT.
Từ quan niệm trên chúng ta có thể hiểu bản chất của hiệu quả kinh tế như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

- HQKT là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế.
Nâng cao chất lượng hoạt động kinh tế nghĩa là tăng cường trình độ lợi dụng các
nguồn lực sẵn có trong hoạt động kinh tế. Đây là một đòi hỏi khách quan của mọi nền
sản xuất xã hội. Như vậy, do yêu cầu của công tác quản lý kinh tế cần thiết phải đánh

uế

giá nhằm nâng cao chất lượng các hoạt động kinh tế đã làm xuất hiện phạm trù HQKT.
- HQKT là mối tương quan so sánh cả về tuyệt đối và tương đối giữa lượng kết

tế
H


quả đạt được và chi phí bỏ ra. Mục tiêu của các nhà sản xuất và quản lý là một lượng

dự trữ tài nguyên nhất định muốn tạo ra khối lượng sản phẩm lớn nhất. Điều đó cho
thấy quá trình sản xuất là sự liên hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra, là sự
biểu hiện kết quả của các mối quan hệ thể hiện tính hiệu quả của sản xuất.

cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác.

in

h

- HQKT là vấn đề trung tâm nhất của mọi quá trình kinh tế, có liên quan đến tất

cK

- HQKT đi liền với nội dung tiết kiệm chi phí tài nguyên cho sản xuất, tức là
giảm đến mức tối đa chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm tạo ra.
- Bản chất của HQKT xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế -

viên trong xã hội.

Phân loại hiệu quả kinh tế

Đ
ại

1.1.1.2.


họ

xã hội, nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành

Phân loại hiệu quả kinh tế là việc làm hết sức thiết thực, nó là phương cách để
các tổ chức xem xét đánh giá kết quả mà mình đạt được và là cơ sở để thành lập các

ng

chính sách, chiến lược, kế hoạch kinh doanh của mình.
 Căn cứ vào nội dụng người ta phân biệt:

ườ

- Hiệu quả kinh tế: Được thể hiện ở mức độ đặc trưng quan hệ giữa lượng kết

quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra. Khi xác định HQKT phải xem xét đầy đủ mối

Tr

quan hệ, kết hợp chặt chẽ giữa các đại lượng tương đối và đại lượng tuyệt đối. HQKT
ở đây được biểu hiện bằng tổng giá trị sản phẩm, tổng thu nhập, lợi nhuận và tỷ suất
lợi nhuận, mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra.
- Hiệu quả xã hội: Là mối tương quan so sánh giữa kết quả xã hội (kết quả về
mặt xã hội) và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với các
loại hiệu quả khác và thể hiện bằng mục tiêu hoạt động kinh tế của con người.
SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

5



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

- Hiệu quả môi trường: Là hiệu quả vừa mang tính lâu dài vừa đảm bảo lợi ích
trước mắt. Gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
và môi trường sinh thái.
 Theo phạm vi, HQKT chia thành:

uế

- HQKT quốc dân: Là xem xét HQKT chung cho toàn bộ nền kinh tế. Dựa vào
chỉ tiêu này chúng ta đánh giá một cách toàn diện tình hình sản xuất và phát triển sản

tế
H

xuất của nền kinh tế, hệ thống luật pháp, chính sách của nhà nước tác động đến nền
kinh tế xã hội nói chung.

- HQKT ngành: Nền kinh tế quốc dân bao gồm nhiều ngành, nhiều lĩnh vực

h

sản xuất. Mỗi ngành lại được phân chia thành nhiều ngành nhỏ (VD: ngành nông

in

nghiệp, công nghiệp được chia thành các ngành nhỏ như trồng trọt, chăn nuôi, công


cho mỗi ngành sản xuất.

cK

nghiệp nhẹ và công nghiệp nặng …). Trong HQKT người ta tính toán hiệu quả riêng

- HQKT vùng: Phản ánh hiệu quả của một vùng (vùng kinh tế, vùng lãnh thổ).
- HQKT theo quy mô tổ chức sản xuất: Đánh giá hiệu quả của các quy mô

họ

khác nhau như: quy mô lớn, quy mô vừa và quy mô nhỏ.
 Căn cứ vào quy mô cấu thành HQKT chia thành:

Đ
ại

- Hiệu quả kỹ thuật: Là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi
phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ
thuật hay công nghệ áp dụng và sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương diện

ng

vật chất của sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại
thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hay nói cách khác, hiệu quả kỹ thuật phụ thuộc

ườ

nhiều vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào sản xuất, kỹ năng của người sản

xuất cũng như môi trường kinh tế - xã hội mà trong đó kỹ thuật được áp dụng.

Tr

- Hiệu quả phân bổ: Là chỉ tiêu hiệu quả, trong đó các yếu tố giá sản phẩm và

giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi thêm
về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính
đến các yếu tố về giá của đầu ra. Hay nói cách khác, hiêu quả phân bổ là việc sử dụng
các yếu tố đầu vào theo những tỷ lệ nhằm đạt lợi nhuận tối đa khi biết cụ thể các giá trị
đầu vào.
SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

- Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ
thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều được
tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong sản xuất. Hiệu quả kinh tế thể
hiện ra mục đích của người sản xuất là làm cho lợi nhuận tối đa.

uế

 Căn cứ theo các yếu tố cơ bản của sản xuất và phương thức tác động vào sản
xuất thì hiệu quả kinh tế gồm có:


tế
H

- Hiệu quả sử dụng lao động và các yếu tố tài nguyên như: đất đai, nguyên
liệu, năng lượng.
- Hiệu quả sử dụng vốn, máy móc, thiết bị.
- Hiệu quả áp dụng kỹ thuật mới và quản lý.

h

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế

in

1.1.1.3.

Trong điều kiện các nguồn lực có hạn và sự tác động của quy luật khan hiếm

cK

không thể tạo ra kết quả bằng mọi giá mà phải dựa trên việc sử dụng nguồn lực ít nhất,
lúc này phạm trù HQKT ra đời. Vì vậy các yếu tố ảnh hưởng đến HQKT sẽ là:
 Đất đai

họ

Những đặc tính về lý tính và hóa tính của đất đai quy định độ phì nhiêu tốt hay
xấu, địa hình có bằng phẳng hay không, vị trí của đất canh tác có thuận lợi cho việc

Đ

ại

tưới tiêu, vận chuyển vật tư, nông sản phục vụ cho quá trình sản xuất, thu hoạch và
tiêu thụ. Như vậy yếu tố đất đai ảnh hưởng rất lớn đến HQKT.
 Cơ sở hạ tầng

ng

Cơ sở hạ tầng nông thôn cũng là những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến HQKT.
Chúng bao gồm các công trình giao thông, thủy lợi, thông tin, các dịch vụ về sản xuất

ườ

khoa học và kỹ thuật, sự hỗ trợ của công nghệ chế biến nông sản và sự hình thành các

Tr

vùng chuyên môn hóa.
 Biện pháp kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào sản xuất
Điều này có nghĩa là cải tiến, đổi mới các biện pháp kỹ thuật, công nghệ trong

sản xuất kinh doanh nông nghiệp có thể hướng tới việc sử dụng tiết kiệm các nguồn
lực. Sự phát triển của khoa học công nghệ giúp giảm chi phí sản xuất, đa dạng hóa sản
phẩm nông nghiệp và bảo vệ môi trường.
 Thời tiết khí hậu
SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

7



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

Cây trồng phụ thuộc rất lớn vào thời tiết, khí hậu. Cây sinh trưởng hay phát
triển nhanh là nhờ thời tiết có phù hợp không. Ở các vùng sinh thái khác nhau thì cây
sinh trưởng và phát triển khác nhau và đem lại hiệu quả khác nhau về năng suất và
chất lượng sản phẩm.

uế

 Chính sách của chính phủ
Có 2 nhóm chính sách: một là chính sách thông qua giá như chính sách thông

tế
H

qua giá sản phẩm, chính sách thuế đầu vào… có tác động đến kết quả và HQKT. Hai
là các chính sách phát triển cơ sở hạ tầng, giáo dục, khuyến nông, phát triển tín dụng…
 Cơ cấu thị trường

h

Bao gồm thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của quá trình sản xuất kinh

in

doanh. Chẳng hạn đối với thị trường nông nghiệp có tính cạnh tranh hoàn hảo hơn các
ngành khác. Vì vậy, tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh cũng là điều kiện để nâng
1.1.1.4.


cK

cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực.

Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế

 Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế

họ

Hiện nay có nhiều ý kiến khác nhau về tiêu chuẩn đánh giá HQKT, tuy nhiên đa
số các nhà kinh tế đều cho rằng tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát để đánh giá HQKT là

nguyên.

Đ
ại

mức đáp ứng nhu cầu của xã hội, sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí và tiêu hao các tài

Tiêu chuẩn HQKT là các quan điểm, nguyên tắc đánh giá HQKT trong những

ng

điều kiện cụ thể ở một giai đoạn nhất định. Việc nâng cao HQKT là mục tiêu chung
và chủ yếu, xuyên suốt mọi thời kỳ, còn tiêu chuẩn là sự lựa chọn ở từng giai đoạn.

ườ


Mỗi thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội khác nhau thì tiêu chuẩn đánh giá HQKT cũng
khác nhau. Mặt khác, tùy theo nội dung của hiệu quả mà có tiêu chuẩn đánh giá

Tr

HQKT quốc dân, HQKT doanh nghiệp. Có thể coi thu nhập tối đa trên một đơn vị chi
phí là tiêu chuẩn để đánh giá HQKT hiện nay. Trong các biện pháp phát triển sản xuất
thì biện pháp áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới có nội dung hết sức quan trọng và được áp
dụng rộng rãi trong phạm vi cả không gian và thời gian. Mục tiêu của các biện pháp áp
dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm tăng năng suất lao động xã hội để đáp ứng ngày càng cao
nhu cầu về mọi mặt của con người trên cơ sở tiết kiệm lớn nhất các loại chi phí. Như
SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

vậy, có thể coi tiêu chuẩn đánh giá HQKT của các tiến bộ kỹ thuật ứng dụng vào sản
xuất lâm nghiệp là mức tăng thêm các kết quả sản xuất và mức tiết kiệm về chi phí lao
động xã hội.
 Các chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả

GO = Qi x Pi
Trong đó:

Qi : là khối lượng sản phẩm thứ i
Pi


: là giá của sản phẩm thứ i

tế
H

vị sản xuất tạo ra một khối lượng sản phẩm có giá trị là bao nhiêu.

uế

- Giá trị sản xuất (GO): cho biết trong một năm hoặc một chu kỳ sản xuất đơn

h

- Giá trị trung gian (IC): là toàn bộ chi phí vật chất được sử dụng trong quá

in

trình tạo ra sản phẩm. Bao gồm: cây giống, phân bón, nhiên liệu … nhưng không tính
công lao động gia đình. Nói cách khác, IC là toàn bộ chi phí vật chất và dịch vụ mua

cK

thuê ngoài của các hộ trong hoạt động sản xuất.

- Tổng chi phí (TC): là toàn bộ các khoản chi phí để tạo ra khối lượng hàng
hóa cuối cùng.

họ


- Giá trị gia tăng (VA): chính giá trị sản phẩm vật chất dịch vụ mà các ngành

Đ
ại

sản xuất dịch vụ tạo ra trong một chu kỳ.

VA = GO - IC

- Thu nhập hỗn hợp (MI): là khoản thu nhập thuần túy bao gồm cả công lao

ng

động tham gia sản xuất.

T : Thuế
A : khấu hao tài sản cố định được phân bổ trong chu kỳ sản xuất.

ườ

Trong đó:

MI = VA – (A + T)

- Lợi nhuận (LN) : là phần thu nhập ròng trong sản xuất kinh doanh. Lợi

Tr

nhuận là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.

LN = GO – TC
 Các chỉ tiêu phân tích kinh tế : NPV, BCR, IRR
- Giá trị hiện tại ròng (NPV)

SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

Là hiệu số giữa giá trị thu nhập và chi phí thực hiện hàng năm của các hoạt
động sản xuất trong các mô hình trồng cây Keo lai, sau khi đã chiết khấu để quy về

uế

thời gian hiện tại.

NPV : giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng (đồng)
: giá trị thu nhập ở năm t (đồng)

Ct

: giá trị chi phí ở năm t (đồng)

r

: tỷ lệ lãi suất (%)


t

: thời gian thực hiện các hoạt động sản xuất (năm)

in

h

Bt

cK

Trong đó :

tế
H

Hay

: tổng giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng từ năm 0 đến năm t

họ

NPV dùng để đánh giá hiệu quả các mô hình trồng rừng sản xuất có quy mô đầu
tư, kết cấu giống nhau, mô hình trồng rừng nào có NPV lớn thì hiệu quả lớn. Chỉ tiêu

Đ
ại


này nói lên được quy mô lợi nhuận về mặt số lượng, nếu NPV > 0 thì mô hình có hiệu
quả và ngược lại.

- Tỷ suất thu nhập và chi phí (BCR)

ng

BCR là tỷ số sinh lãi thực tế, nó phản ánh mức độ đầu tư và cho biết mức thu
nhập trên một đơn vị chi phí sản xuất, tức là bỏ ra một đồng chi phí thu được bao

ườ

nhiêu đồng giá trị sau mỗi chu kỳ đầu tư khi đã chuyển giá trị của đồng tiền về thời

Tr

điểm hiện tại.

BCR =

Trong đó :

BCR : tỷ suất lợi nhuận và chi phí
NPV : giá trị hiện tại của thu nhập

SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

10



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

CPV : giá trị hiện tại của chi phí
Dùng BCR để đánh giá hiệu quả đầu tư cho các mô hình trồng rừng sản xuất,
mô hình nào có BCR > 1 thì có hiệu quả kinh tế. BCR càng lớn thì có hiệu quả kinh tế
càng cao và ngược lại.

uế

- Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ (IRR)
IRR là chỉ tiêu phản ánh khả năng thu hồi vốn hay nó phản ánh mức độ quay

IRR = r1 +

(r2 – r1)

h

IRR : Hệ số hoàn vốn nội bộ cần nội suy (%)
r1

: Tỷ suất chiết khấu thấp hơn tại đó NPV1 > 0 gần sát 0 nhất

r2

: Tỷ suất chiết khấu cao hơn tại đó NPV2 < 0 gần sát 0 nhất

in


Trong đó:

tế
H

vòng vốn. IRR là tỷ lệ chiết khấu khi tỷ lệ này làm cho NPV = 0, tức là:

cK

NPV: Giá trị hiện tại thực

IRR được dùng để đánh giá hiệu quả kinh tế, mô hình nào có IRR càng lớn thì

họ

hiệu quả kinh tế càng cao. Từ IRR cho phép ta xác định thời điểm hoàn trả vốn đầu tư
và lựa chọn phương án đầu tư phù hợp.
1.1.1.5.

Các quan điểm trong đánh giá hiệu quả kinh tế

Đ
ại

Trong thực tế không phải ai cũng hiểu biết và có quan điểm giống nhau về hiệu
quả kinh doanh, điều này làm triệt tiêu những cố gắng nỗ lực của họ mặc dù họ cũng
muốn làm tăng hiệu quả. Như vậy, khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh chúng ta phải

ng


xem xét một cách toàn diện cả về thời gian và không gian trong mối quan hệ với hiệu
quả đó bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.

ườ

- Về mặt thời gian
Sự toàn diện của hiệu quả đạt được trong từng giai đoạn không làm giảm hiệu

Tr

quả khi xem xét trong dài hạn hoặc hiệu quả của chu kỳ sản xuất trước không được
làm hạ thấp hiệu quả của chu kỳ sau. Trong thực tế không ít trường hợp khi thấy lợi
ích trước mắt, thiếu xem xét toàn diện lâu dài. Vấn đề này tồn tại khá nhiều tổ chức và
trong cả đội ngũ quản lý. Nghiên cứu và xem xét việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
về mặt thời gian là việc không thể thiếu để tổ chức tồn tại và phát triển.
- Về mặt không gian
SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

Có hiệu quả kinh doanh không còn phụ thuộc vào chỗ hiệu quả của hoạt động
cụ thể nào đó, có ảnh hưởng tăng giảm như thế này đối với cả hệ thống mà nó liên
quan tức là giữa ngành kinh tế này đối với ngành kinh tế khác, giữa từng bộ phận với
toàn bộ hệ thống.


uế

- Về mặt định lượng
Hiệu quả kinh doanh được thể hiện trong mối quan hệ tương quan giữa thu và

tế
H

chi theo xu hướng tăng thu giảm chi. Điều đó có nghĩa là tiết kiệm tối đa chi phí sản

xuất kinh doanh mà thực chất là hao phí lao động (lao động sống và lao động vật hóa)
để tạo ra một đơn vị là lợi ích.
- Về mặt định hình

in

h

Trong bất kỳ hoạt động kinh doanh nào, khi đánh giá hiệu quả của hoạt động ấy
không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả đạt được, mà cần đánh giá chất lượng của

cK

hoạt động ấy với kết quả ấy. Có như vậy thì hiệu quả kinh doanh mới được toàn diện.
Kết quả đạt được trong sản xuất mới đảm bảo được yêu cầu tiêu dùng của mỗi
cá nhân và toàn bộ xã hội. Nhưng kết quả tạo ra ở mức nào, với giá trị nào, đó chính là

họ


vấn đề cần xem xét, vì nó là chất lượng của hoạt động tạo ra kết quả. Vì thế đánh giá

động ấy.

Đ
ại

hoạt động kinh doanh không chỉ đánh giá kết quả mà còn đánh giá chất lượng của hoạt

1.1.2. Rừng trồng và vai trò của nó trong nền kinh tế - xã hội và môi trường
1.1.2.1. Khái niệm sản xuất lâm nghiệp

ng

Xét về lịch sử phát triển, lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất đã hình thành từ
lâu đời. Tuy nhiên vẫn còn có những quan điểm khác nhau về khái niệm lâm nghiệp.

ườ

Sự khác nhau đó là do xuất phát từ hoàn cảnh lịch sử, địa lý, thực trạng nền kinh tế…
và còn do cách nhìn nhận lâm nghiệp xuất phát dưới những góc độ khác nhau.

Tr

Theo quan niệm của Tổ chức nông lương liên hiệp quốc (FAO) và phân loại

của liên hiệp quốc về ngành lâm nghiệp đã được nhiều quốc gia thừa nhận và căn cứ
vào tình hình thực tiễn của Việt Nam hiện nay, có một định nghĩa đầy đủ về ngành lâm
nghiệp như sau: Lâm nghiệp là một ngành kinh tế kỹ thuật đặc thù bao gồm tất cả các
hoạt động gắn liền với sản xuất hàng hóa và dịch vụ từ rừng như gây trồng, khai thác,

vận chuyển… và cung cấp các dịch vụ môi trường có liên quan đến rừng, bảo tồn đa
SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

dạng sinh học, xóa đói giảm nghèo, đặc biệt cho người dân miền núi, góp phần ổn định
xã hội và an ninh quốc phòng.
1.1.2.2.

Khái niệm về tài nguyên rừng và các loại rừng

Theo từ điển lâm nghiệp thì rừng là một quần xã sinh vật, trong đó cây rừng (gỗ

uế

hoặc tre nứa) chiếm ưu thế. Quần xã sinh vật phải có diện tích đủ lớn và có mật độ cây
nhất định để giữa quần xã sinh vật với môi trường, giữa các thành phần của quần xã

tế
H

sinh vật có mối quan hệ hữu cơ hình thành nên một hệ sinh thái. Thông thường, người
ta có thể căn cứ vào nhiều hình thức khác nhau để phân loại rừng, cụ thể:

- Căn cứ vào nguồn gốc hình thành rừng: Rừng nguyên sinh, rừng thứ sinh và

rừng trồng.

in

h

- Căn cứ vào tổ thành rừng: Rừng thuần loài và rừng hỗn loài
- Căn cứ vào đặc tính sử dụng rừng: Rừng đặc dụng, rừng sản xuất và rừng

cK

phòng hộ.

Tài nguyên rừng cũng như nhiều phạm trù khác, tài nguyên rừng được hiểu
khác nhau dưới những góc độ khác nhau.

họ

- Dưới góc độ sinh thái học: tài nguyên rừng là một quần lạc sinh địa hay hệ
sinh thái rừng, là một khối thống nhất giữa sinh vật và ngoại cảnh.

Đ
ại

- Dưới góc độ pháp lý: Tài nguyên rừng được xác định dưới dạng tiềm năng và
do nhà nước thống nhất quản lý, bao gồm rừng và đất được quy hoạch để phát triển
rừng.

ng


- Dưới góc độ kinh tế: tài nguyên rừng là tư liệu sản xuất đặc biệt, chủ yếu của
ngành lâm nghiệp. Với tư cách là đối tượng lao động, tài nguyên rừng là đối tượng tác

ườ

động của con người thông qua việc trồng, khai thác lâm sản cung cấp cho nhu cầu xã
hội. với tư cách là đối tượng lao động, khi tài nguyên rừng phát huy các chức năng

Tr

phòng hộ: giữ đất, giữ nước, điều hòa dòng chảy, chống xói mòn, rửa trôi.
Tài nguyên rừng là tài nguyên thiên nhiên có thể phục hồi được, tích tụ lâu

ngày trong rừng, bao gồm tài nguyên bề mặt của rừng. Rừng có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng đối với con người, và các sinh vật.

SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

1.1.2.3. Vị trí và vai trò của rừng trồng
Sự quan hệ của rừng và cuộc sống đã trở thành một mối quan hệ hữu cơ. Không
có một dân tộc, một quốc gia nào không biết rõ vai trò quan trọng của rừng trong cuộc
sống. Tuy nhiên, ngày nay, nhiều nơi con người đã không bảo vệ được rừng, còn chặt


uế

phá bừa bãi làm cho tài nguyên rừng khó được phục hồi và ngày càng bị cạn kiệt,
nhiều nơi rừng không còn có thể tái sinh, đất trở thành đồi trọc, sa mạc, nước mưa tạo

tế
H

thành những dòng lũ rửa trôi chất dinh dưỡng, gây lũ lụt, sạt lở cho vùng đồng bằng
gây thiệt hại nhiều về tài sản, tính mạng người dân.

Rừng giữ không khí trong lành: Do chức năng quang hợp của cây xanh, rừng là
một nhà máy sinh học tự nhiên thường xuyên thu nhận CO2 và cung cấp O2… Đặc biệt

in

h

ngày nay khi hiện tượng nóng dần lên của trái đất do hiệu ứng nhà kính, vai trò của
rừng trong việc giảm lượng khí CO2 là rất quan trọng.

cK

Rừng điều tiết nước, phòng chống lũ lụt, xói mòn: Rừng có vai trò điều hòa
nguồn nước giảm dòng chảy bề mặt chuyển nó vào lượng nước ngấm xuống đất và vào
tầng nước ngầm. Khắc phục được xói mòn đất, hạn chế lắng đọng lòng sông, lòng hồ,

họ

điều hòa được dòng chảy của các con sông, con suối (tăng lượng nước sông, nước suối

vào mùa khô, giảm lượng nước sông suối vào mùa mưa).

Đ
ại

Rừng bảo vệ độ phì nhiêu và bồi dưỡng tiềm năng của đất: ở vùng có đủ rừng
thì dòng chảy bị chế ngự, ngăn chặn được nạn bào mòn, nhất là trên đồi núi dốc tác
dụng ấy có hiệu quả lớn, nên lớp đất mặt không bị mỏng, mọi đặc tính lý hóa và vi

ng

sinh vật học của đất không bị phá hủy, độ phì nhiêu được duy trì. Rừng lại liên tục tạo
chất hữu cơ. Điều này thể hiện ở qui luật phổ biến: rừng tốt tạo ra đất tốt, và đất tốt

ườ

nuôi lại rừng tốt.

Nếu rừng bị phá hủy, đất bị xói, quá trình đất mất mùn và thoái hóa dễ xảy ra

Tr

rất nhanh chóng và mãnh liệt. Ước tính ở nơi rừng bị phá hoang trơ đất trống mỗi năm
bị rửa trôi mất khoảng 10 tấn mùn/ ha. Đồng thời các quá trình feralitic, tích tụ sắt,
nhôm, hình thành kết von, hóa đá ong, lại tăng cường lên, làm cho đất mất tính chất
hóa lý, mất vi sinh vật, không giữ được nước, dễ bị khô hạn, thiếu chất dinh dưỡng,
trở nên rất chua, kết cứng lại, đi đến cằn cỗi, trơ sỏi đá. Thể hiện một qui luật cũng
khá phổ biến, đối lập hẳn hoi với qui luật trên, tức là rừng mất thì đất kiệt, và đất kiệt
SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN


14


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

thì rừng cũng bị suy vong. Điều đó đã giải thích vì sao trong việc phá rừng khai hoang
trước đây ở miền đồi núi, dù đất đang rất tốt cũng chỉ được một thời gian ngắn là hư
hỏng.
Ngoài ra rừng có vai trò rất lớn trong việc: chống cát di động ven biển, che chở

uế

cho vùng đất bên trong nội địa, rừng bảo vệ đê biển, cải hóa vùng chua phèn, cung cấp
gỗ, lâm sản, Rừng nơi cư trú của rất nhiều các loài động vật: Động vật rừng nguồn

tế
H

cung cấp thực phẩm, dược liệu, nguồn gen quý, da lông, sừng thú là những mặt hàng
xuất khẩu có giá trị.

Như trên chúng ta đã biết rừng có vai trò rất lớn trong việc bảo vệ môi trường.
Để môi trường sống của chúng ta không bị hủy hoại thì chúng ta phải bảo vệ và phát

h

triển trồng rừng nhiều hơn nữa.


in

1.1.2.4. Nguồn gốc đặc điểm sinh học của cây keo lai

cK

Cây keo lai có tên khoa học là Acacia hybrid – là tên gọi tắt để chỉ giống lai tự
nhiên giữa keo lá tràm (Acacia auriculiformis) và keo tai tượng (Acacia mangium),
được tuyển chọn từ những cây đầu dòng có năng suất cao. Cây có nguồn gốc ở

họ

Australia, được trồng phổ biến ở Đông Nam Á. Cây keo lai có bộ rễ có nhiều nốt sần
chứa vi khuẩn cố định đạm nên có khả năng lớn về cải tạo đất, tán lá keo lai phát triển

Đ
ại

cân đối, rễ phát triển sâu.

Ở Việt Nam keo lai được trồng rộng rãi trên toàn quốc ( các dòng: BV10,
BV16, BV32) và trồng trên diện rộng đối với dòng BV33. Cây mọc tốt ở hầu hết các

ng

dạng đất, ở nơi có lượng mưa từ 1.500-2.000 mm/năm. Mọc tốt trên đất có độ PH từ 37, phân bố từ độ cao 800m so với mực nước biển. Là cây ưa sáng mọc nhanh, có khả

ườ

năng cải tạo đất, chống xói mòn, chống cháy rừng, cải thiện môi trường sinh thái.

Cây cao từ 25m đến 30m, đường kính (D1,3) có thể đạt 60 - 80cm. Gỗ thẳng,

Tr

màu vàng trắng, có vân, có lõi giác phân biệt, gỗ có tác dụng nhiều mặt: Kích thước
nhỏ làm nguyên liệu giấy, kích thước lớn sử dụng trong xây dựng, đóng đồ mộc, mỹ
nghệ, làm hàng xuất khẩu.
a. Điều kiện gây trồng
- Nhiệt độ bình quân: 220C, tối thích từ 240C đến 280C, giới hạn 400C.

SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

15


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: Th.S Trương Quang Dũng

- Lượng mưa trung bình trên 1.000mm, tối đa 1.600mm, số tháng mưa bình
quân: 4 tháng, tối đa: 6 tháng.
- Đất đai: Chủ yếu trồng trên loại đất feralit, tầng dầy tối thiểu 35cm, tối ưu: 40
– 50 cm. Đất phù sa cổ, đất xám bạc màu, đất phèn lên luống không bị ngập nước đều

uế

có thể trồng được.
- Do bộ rễ keo lai giâm hom chủ yếu là rễ bàn nên độ dầy tầng đất đối với rừng

tế

H

trồng nguyên liệu trong 5-7 năm tiến hành khai thác thì không nhất thiết phải có độ
dầy tầng đất ≥ 40-50 cm. Nhưng trong điều kiện cụ thể, Keo lai giâm hom không được
trồng trên các loại đất sau đây:

+ Đất trơ sỏi đá, tầng đất mỏng, độ sâu tầng đất < 20 cm.

+ Đất có độ pH dưới 4 (đất quá chua)

cK

+ Đất cát trắng, đất cát di động.

in

h

+ Đất có độ dốc trên 250

+ Đất nhiễm mặn thường xuyên ngập úng.
+ Đất bị đá ông hoá, sét hoá.

họ

- Xây dựng hệ thống biển báo cấm đốt lửa trong rừng.
- Cấm chăn thả gia súc, cấm chặt phá cây rừng.

Đ
ại


- Nơi có thể cơ giới thì phòng chống cháy rừng bằng cách cày sạch cỏ theo
hàng. Trên hàng cây phải được phát dãy sạch cỏ, đưa cỏ và lá rụng ra khỏi giữa hai
hàng cây để xử lý thực bì và làm tơi đất, kết hợp chống cháy rừng. Đất đồi núi không

ng

thể làm cơ giới được thì phát dọn thủ công toàn bộ thực bì, dây leo, cây bụi trên phần
diện tích còn lại ngoài hàng cây.

ườ

b. Cây con giống
- Nguồn gốc xuất xứ, cơ sở pháp lý: Các dòng Keo lai BV10; BV16; BV32 và

Tr

BV33 đã được Trung tâm nghiên cứu giống cây rừng (Viện khoa học lâm nghiệp)
tuyển chọn trồng khảo nghiệm và được Bộ NN&PTNT quyết định công nhận là giống
mới và giống quốc gia:
+ Quyết định số: 132-QĐ/BNN-KHCN ngày 17/01/2000 của Bộ trưởng Bộ
NN&PTNT về việc công nhận 3 dòng vô tính keo lai BV10; BV16; BV32.

SVTH: Nguyễn Thị Thơm - K44 KTNN

16


×