Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác ở xã Hương Toàn , thị xã Hương Trà , tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.6 KB, 83 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế
H

uế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGUYỄN THỊ CẨM GIANG

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT
CANH TÁC Ở XÃ HƯƠNG TOÀN,THỊ XÃ
HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.

Niên khóa: 2010 -2014

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 1


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế
H

uế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ng

Đ

ại

họ

cK

HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC
Ở XÃ HƯƠNG TOÀN, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.

Giáo viên Hướng dẫn
Th.S.Trần Đoàn Thanh Thanh

Tr

ườ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Cẩm Giang
Lớp: K44 KTNN
Niên khóa: 2009 -2013

Huế, tháng 5 năm 2014

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 2


Lời Cám Ơn

Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả của bốn năm học tập, nghiên cứu tại trường

uế

Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế và hơn 3 tháng thực tập tại phòng Kinh Tế thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã

tế
H

nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình về nhiều mặt. Với tình cảm chân thành, cho

phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả các cá nhân, đơn vị đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.

cK

in

h

Trước hết, tôi xin chân thành cám ơn sự dìu dắt, dạy dỗ của các thầy cô giáo
trong trường Đại Học Kinh Tế Huế - Những người đã cho tôi hành trang bước vào
đời.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn Thạc sĩ Trần Đoàn Thanh Thanh đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.

họ

Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới các anh, chị, cô, chú cán bộ đang làm việc

tại phòng Kinh tế thị xã Hương trà, trân trọng cám ơn cán bộ, bà con nông dân xã
Hương Toàn đã nhiệt tình cung cấp thông tin giúp tôi hoàn thành đề tài khóa luận tốt
nghiệp này.

Đ
ại

Xin cảm ơn tất cả những người thân, bạn bè đã nhiệt tình động viên và giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian qua.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản thân có hạn, kinh
nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính

ng

mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè để bài khóa luận được
hoàn thiện hơn được hoàn thiện hơn

Tr

ườ

Xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2014
Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................................ i
MỤC LỤC...................................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................................ iv

uế

DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..............................................................................................vi

tế
H

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài......................................................................................................... 2

in

h

3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................ 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:.................................................................................. 3


cK

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................... 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................. 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................................................... 4

họ

1.1.1. Nhũng vấn đề chung về đất nông nghiệp............................................................................ 4
1.1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp.......................................................................................... 4

Đ
ại

1.1.1.2. Khái niệm về đất canh tác trong sản xuất nông nghiệp: ................................................. 4
1.1.1.3. Đặc điểm của đất sản xuất nông nghiệp.......................................................................... 5
1.1.1.4. Vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ............................................................... 6

ng

1.1.2. Những nguyên tắc trong sử dụng đất nông nghiệp hiện nay............................................. 7
1.1.2.1. Bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.. 7

ườ

1.1.2.2. Sử dụng đất nông nghiệp linh hoạt, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững ............. 7
1.1.3. Khái niệm về hiệu quả và các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả sử dụng đất............... 8
1.1.3.1. Hiệu quả sử dụng đất......................................................................................................... 8


Tr

1.1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác .......................................... 9
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN.............................................................................................................. 11
1.2.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay............................................ 11
1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại thị xã Hương Trà................................................13

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC TẠI XÃ HƯƠNG
TOÀN ........................................................................................................................................... 15
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XÃ HƯƠNG TOÀN..................15
2.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................................... 15

uế

2.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................................15
2.1.1.2. Địa hình, địa mạo............................................................................................................ 16

tế
H

2.1.1.3. Điều kiện thời tiết, khí hậu..............................................................................................16

2.1.1.4. Thủy văn ..........................................................................................................................16
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................................. 17
2.1.2.1. Tình hình đất đai của xã .................................................................................................. 17

in

h

2.1.2.2. Dân số và lao động .......................................................................................................... 19
2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................................................20

cK

2.1.2.4. Cơ cấu các ngành kinh tế của xã Hương Toàn..............................................................21
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Hương Toàn ........................23
2.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HƯƠNG

họ

TOÀN............................................................................................................................................ 24
2.2.1. Biến động sử dụng đất nông nghiệp của xã qua 3 năm...................................................24

Đ
ại

2.2.2. Cơ cấu và các loại hình sử dụng đất canh tác của xã năm 2013.................................... 27
2.2.3. Diện tích, năng suất, sản lượng một số loại cây trồng chính của xã................................29
2.3. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC CỦA CÁC HỘ

ng


ĐIỀU TRA .................................................................................................................................... 32
2.3.1 Tình hình cơ bản của các hộ điều tra..................................................................................32

ườ

2.3.2 Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ................................................................... 33
2.3.3. Diện tích, năng suất, sản lượng một số loại cây trồng chính của hộ điều tra..................34

Tr

2.3.4. Một số CTLC chính của nông hộ xã Hương Toàn trong năm 2013...............................35
2.3.5. HQKT của các công thức luân canh chủ yếu trên đất canh tác:...................................... 38
2.3.5.1. Mức đầu tư của các nông hộ trên các CTLC................................................................. 38
2.3.5.2 Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các công thức luân canh của hộ điều tra. 41
2.3.6 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất hiệu quả sử dụng đất canh tác . 44
2.3.6.1. Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác........... 44

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

2.3.6.2. Ảnh hưởng của quy mô ruộng đất đến hiệu quả sử dụng đất....................................... 48
2.3.7. Những khó khăn gặp phải trong quá trình sản xuất .........................................................52
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP................................................................... 54

3.1. ĐỊNH HƯỚNG .....................................................................................................................54

uế

3.1.1. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất nông nghiệp bền vững ............................................ 54
3.1.2. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững cho xã Hương Toàn trong

tế
H

tương lai......................................................................................................................................... 54

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CHO XÃ HƯƠNG
TOÀN............................................................................................................................................ 56
3.2.1.Quy hoạch đất đai trong nông nghiệp một cách hợp lý và thực hiện tốt việc quản lý theo

in

h

luật đất đai hiện hành. ...................................................................................................................56
3.2.2. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về sản xuất, kỹ thuật cho hộ nông dân trên đị

cK

bàn xã............................................................................................................................................. 56
3.2.3. Đầu tư KHCN trong lĩnh vực nông nghiệp, tăng cường công tác khuyến nông, khuyến
ngư. ................................................................................................................................................57

họ


3.2.4. Giải pháp phát triển hệ thống CTLC, đẩy mạnh thâm canh mở rộng diện tích
bằng cách....................................................................................................................................... 58

Đ
ại

3.2.5. Đầu tư phát triển công trình thủy lợi, công trình thoát lũ............................................... 58
3.2.6. Giải pháp về vốn, thị trường và chế biến nông sản .........................................................58
PHẦN III: KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ ...................................................................................60

ng

1.KẾT LUẬN................................................................................................................................60
2.KIẾN NGHỊ...............................................................................................................................62

Tr

ườ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 64

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh


DANH MỤC VIẾT TẮT

: Công tức luân canh

BQ

: Bình quân

DT

: Diện tích

ĐVT

: Đơn vị tính

NN

: Nông nghiệp

NTTS

: Thủy sản

LĐNN

: Lao động nông nghiệp

NS


: Năng suất

SL

: Sản lượng

GO

: Giá trị sản xuất

IC

: Chi phí trung gian

tế
H
h

in

cK

họ

VA

uế

CTLC


: Gía trị tăng thêm
: Tổng chi phí

HQSDĐ

: Hiệu quả sử dụng đất

ĐCT

: Đất canh tác

BVTV

: Bảo vệ thực vật

VSMT

: Vệ simh môi trường

Tr

ườ

ng

Đ
ại

TC


Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

DANH MỤC CÁC HÌNH

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Hình 1.1: Bản đồ vị trí xã Hương Toàn trong tổng thể thị xã Hương Trà T.T.Huế................15

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất của nước ta......................................................................................12
Thống kê diện tích đất nông nghiệp thị xã Hương Trà......................................................14

Bảng 3:

Tình hình sử dụng đất đai của xã Hương Toàn .................................................................. 18

Bảng 4:

Dân số và lao động xã Hương Toàn qua 3 năm 2011- 2013............................................. 20

Bảng 5:

Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản xã qua 3 năm 2011- 2013..................................................22


Bảng 7:

Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chínhtrên địa bàn xã Hương Toàn ..... 30

tế
H

uế

Bảng 2:

Bảng 8: Tình hình nhân khẩu và lao động của hộ năm 2013 ...........................................................33

h

Bảng 9: Tình hình đất đai của hộ điều tra ..........................................................................................33

in

Bảng 10: Năng suất, sản lượng một số loại cây trồng chính của hộ điều tra năm 2013 ..................34

cK

Bảng 11: Công thức luân canh một số cây trồng của hộ điều tra ......................................................35
Bảng 12: Lịch thời vụ các loại cây trồng.............................................................................................37
Bảng 13: Mức đầu tư chi phí của hộ điều tra trên một đơn vị diện tích............................................ 40

họ


Bảng 14: Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các CTLC của hộ điều tra..............................43
Bảng 15: Ảnh hưởng của mức đầu tư chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất

Đ
ại

canh tác ................................................................................................................................47
Bảng 16: Ảnh hưởng của công lao động đến kết quả và hiệu quả sử dụng đất................................51

Tr

ườ

ng

Bảng 17: Khó khăn trong quá trình sản xuất của các hộ điều tra ......................................................52

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia. Là điều kiện cho sự tồn tại
và phát triển của mọi sự sống trên trái đất. Đất đai sử dụng cho nhiều mục đích khác
nhau, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp đất đai là tư liệu sản xuất vô cùng quan


uế

trọng. Dân số ngày càng gia tăng, nhu cầu của con người về sản phẩm lấy từ đất ngày
càng cao, các hoạt động dịch vụ, nhà ở làm cho quỹ đất ngày càng bị thu hẹp. Do đó

tế
H

vấn đề đặt ra là con người phải khai thác và sử dụng đất như thế nào cho hợp lý và
mang lại hiệu quả cao nhất.

Qua thời gian nghiên cứu về tình hình sử dụng đất đai nông nghiệp ở xã Hương
Toàn, thị xã Hương Trà ,Thừa Thiên Huế, tôi nhận thấy rằng hiệu quả kinh tế sử dụng

in

h

đất canh tác của các nông hộ không cao so với tiềm năng vốn có của vùng. Xuất phát
từ những vấn đề trên tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác ở xã

cK

Hương Toàn , thị xã Hương Trà , tỉnh Thừa Thiên Huế”. Nhằm nghiên cứu và tìm ra
những giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác thông qua việc lựa
chọn từng loại cây trồng mang lại theo CTLC trên mỗi đơn vị diện tích.

họ


 Mục tiêu nghiên cứu:

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả sử dụng đất.

Đ
ại

+ Phân tích thực trạng sử dụng đất canh tác của các hộ nông dân ở xã Hương
Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác trong thời gian tới.

ng

 Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp phân tích thống kê

ườ

+ Phương pháp điều tra phỏng vấn
+Phương pháp chuyên gia tham khảo

Tr

 Kết quả đạt được:
+ Đề tài nêu được những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã

hội của xá ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất canh tác của xã trong thời gian tới.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng
đất canh tác phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn xã.


Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con
người. Đất đai là nền tảng để định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội, nó

uế

không chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay thế được,
đặc biệt là đối với sản xuất nông nghiệp. Đất là cơ sở của sản xuất nông nghiệp, là yếu

tế
H

tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp cụ thể là sản xuất

lương thực thực phẩm nuôi sống con người. Việc sử dụng đất có hiệu quả và bền vững
đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai
cho hiện tại và cho tương lai.

in


h

Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về
lương thực thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người đã

cK

tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó.
Như vậy đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp có hạn về diện tích nhưng lại có nguy cơ bị
suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình

họ

sản xuất. Đó còn chưa kể đến sự suy giảm về diện tích đất nông nghiệp do quá trình đô
thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế.

Đ
ại

Riêng đối với nước ta, nông nghiệp chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,
thu hút khoảng 70% dân số và 60% lao động của cả nước. Do đó để có thể tiến hành
nhanh công cuộc CNH - HĐH đất nước thì mục tiêu trước mắt là phải công nghiệp hóa

ng

nông thôn. Muốn làm được điều này thì phải không ngừng nâng cao thu nhập cho người
nông dân mà trước hết là phải nâng cao hiệu quả của ngành sản xuất nông nghiệp trong

ườ


đó nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác đóng vai trò quan trọng.
Xã Hương Toàn là xã nằm về phía Đông Bắc cách trung tâm thị xã Hương Trà

Tr

(phường Tứ Hạ) khoảng 6km về phía Đông Bắc, cách trung tâm TP.Huế khoảng 3 km
về phía Tây Nam. Là một xã thuần nông, sản xuất nông nghiệp còn gặp khó khăn, cơ
sở hạ tầng còn hạn chế, trình độ dân trí chưa đáp ứng được với yêu cầu sản xuất, tài
nguyên đất đai và nhân lực chưa được khai thác đầy đủ. Trong những năm gần đây,
quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh dẫn đến quỹ đất nông nghiệp và đặc biệt là đất canh
tác bị giảm cùng với việc thiên tai lũ lụt thường xuyên xảy ra gây khó khăn trong đời

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

sống sinh hoạt người dân cũng như sản xuất nông nghiệp. Điều này đã làm thiếu hụt
nghiêm trọng đất sản xuất, với một diện tích nhỏ đất canh tác thì sẽ không đủ công
việc cho người lao động và cũng không đủ thu nhập để chi tiêu cho nông hộ. Vì thế
buộc chúng ta phải có biện pháp thâm canh tăng vụ, tạo ra một giá trị ngày càng lớn

đất nông nghiệp nói chung, hiệu quả sử dụng đất canh tác nói riêng.

uế


trên đất nông nghiệp hiện có nghĩa là không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng

tế
H

Nhận thức được tình hình đó trong thời gia thực tập ở phòng Kinh Tế thị xã
Hương Trà tôi đã quyết định chọn đề tài: “Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác ở xã
Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” để hoàn thành khóa luận tốt

in

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

h

nghiệp của mình.

- Mục tiêu chung: dựa vào những nghiên cứu phân tích số liệu thô và số liệu điều tra

dân xã Hương Toàn.
- Mục tiêu cụ thể:

cK

để có cái nhìn cụ thể và khách quan về thực trạng sử dụng đất sản xuất canh tác của người

họ

+ Đánh giá thực trạng, kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các
hộ điều tra.


địa phương.

Đ
ại

+ Đề xuất một số giải pháp nhằm giúp nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác ở

3. Phương pháp nghiên cứu

ng

 Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

ườ

Dựa vào số liệu điều tra với bảng hỏi đã được thiết kế sẵn cho việc nghiên cứu

ở xã Hương Toàn cho 3 thôn đại diện là thôn Liễu Hạ, Cổ Lão và thôn Giáp Trung.

Tr

Bằng phương pháp điều tra phỏng vấn hộ kết hợp với quan sát hiện trạng để thu thập
thông tin gồm:
+ Thông tin chung của hộ điều tra ( tên, tuổi, giới tính, trìn độ học vấn …)
+ Các thông tin về tình hình sử dụng đất, các CTLC, chi phí sản xuất, khó khăn
của hộ….
- Số liệu thứ cấp: Thu thập các thông tin từ các phòng KT thị xã Hương Trà,


Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

Phòng địa chính xã Hương Toàn, phòng kinh tế xã….
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo :Đây là phương pháp được sử dụng
tham khảo ý kiến của cán bộ nông ngiệp, cán bộ địa chính, cán bộ khuyến nông, cán
bộ sản xuất giỏi và các công trình nghiên cứu đã được ứng dụng.

uế

 Phương pháp phân tích số liệu
-Phương pháp thống kê mô tả: mô tả, phân tổ, số bình quân, các chỉ số so sánh,

tế
H

phân tích các bảng biểu từ đó rút ra kết luận và xu hướng của hiện tượng.

- Phương pháp hoạch toán, kế toán: tổng hợp chi phí cho quá trình sản xuất
nông nghiệp, nhằm sử dụng đầy đủ, tiết kiệm và có hiệu quả các yếu tố đầu vào bằng
việc tính toán, phân tích, giám sát mọi khoản chi phí để sản xuất có lãi tạo điều kiện

in


h

mở rộng. Sử dụng các chỉ tiêu GO, IC, VA, GO/IC, VA/IC, GO/TC… để đánh giá kết
quả, hiệu quả sử dụng đất của hộ.

cK

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:

- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng, đánh giá hiệu quả kinh tế sử
dụng đất canh tác xã Hương Toàn năm 2013.

họ

- Phạm vi không gian: Đề tài được điều tra dựa trên phỏng vấn 60 hộ thuộc 3
thôn Giáp Đông, Liễu Hạ, Cổ Lão là 3 thôn đại diện cho tình hình sử dụng đất canh tác

Đ
ại

của xã Hương Toàn.

Tr

ườ

ng

- Phạm vi thời gian: Điều tra năm 2013, số liệu điều tra năm 2011, 2012.


Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

uế

1.1.1. Nhũng vấn đề chung về đất nông nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp

tế
H

Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm

về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát
triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản,
đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

in


h

Đất sản xuất nông nghiệp là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm.

cK

1.1.1.2. Khái niệm về đất canh tác trong sản xuất nông nghiệp:
Đất canh tác là một bộ phận của đất sản xuất nông nghiệp, là đất trồng các loại
cây ngắn ngày có chu kỳ sản xuất trong khoảng thời gian một năm và còn được gọi là

họ

đất trồng cây hàng năm. Đây là bộ phận quan trọng nhất trong quỹ đất sản xuất nông
nghiệp nước ta vì đại bộ phận lương thực, thực phẩm được sản xuất ra trên loại đất

nghiệp.

Đ
ại

này, hơn nữa đất canh tác có tỷ trọng rất lớn trong tổng diện tích đất sản xuất nông

Cây hàng năm có chu kỳ sản xuất dưới một năm, trong điều kiện thời tiết khí

ng

hậu thuận lợi người ta có thể trồng cây nhiều vụ trong năm. Dựa vào chỉ tiêu này
người ta có thể phân đất canh tác thành các loại:


ườ

+ Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được 3 lần của một loài hay nhiều loài

Tr

cây trồng trong năm.
+ Đất 2 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được hai lần trong năm.
+ Còn đất 1 vụ là đất chỉ trồng và thu hoạch được một lần trong năm.
Để sử dụng đất canh tác có hiệu quả, người ta phải xây dựng hệ thống luân canh
hợp lý, đó là sự thay đổi cây trồng về không gian và thời gian theo từng chu kỳ xác
định dựa trên cơ sở kỹ thuật trồng trọt và yêu cầu hiệu quả kinh tế-xã hội.

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

Một đặc trưng cơ bản chỉ có đất mới có, nhờ nó mà đất mới tạo ra khối lượng
nông sản phẩm rất lớn phục vụ nhu cầu con người đó là độ phì nhiêu. Độ phì nhiêu
của đất là một thuộc tính tự nhiên khách quan, là đặc tính tự nhiên không thể tách
rời về khái niệm đất. Đó là khả năng của đất cung cấp cho cây trồng về nước, thức

uế

ăn, chất khoáng và các yếu tố cần thiết khác để cây trồng sinh trưởng và phát triển

bình thường.

tế
H

1.1.1.3. Đặc điểm của đất sản xuất nông nghiệp

Đất đai tham gia vào hầu hết các quá trình sản xuất của xã hội. Với vai trò và vị
trí quan trọng đó đất đai trong sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm rất độc đáo,

h

khác với các tư liệu sản xuất khác bao gồm các đặc điểm sau:

in

- Đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên vừa là sản phẩm của lao động:
Đất đai là tặng vật của thiên nhiên, tuy nhiên thông qua lao động con người có thể

cK

làm tăng giá trị của nó. Đất đai thuộc sở hữu chung của xã hội, điều này đã được khẳng
định trong luật đất đai được ban hành vào năm 2003: “Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân

họ

do nhà nước thống nhất quản lý”. Tuy nhiên, luật đất đai cũng khẳng định quyền sử dụng,
chuyển nhượng, thừa kế, thế chấp, thuê mướn đất đai. Từ khi con người tiến hành khai

Đ

ại

phá để đưa đất đai hoang hóa vào sử dụng và tạo ra sản phẩm cho con người thì ruộng đất
đã kết tinh lao động con người và trở thành sản phẩm của lao động.
- Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt:
Trong nông nghiệp đất đai bị hạn chế về diện tích và không gì thay thế được đất.

ng

Đối với các tư liệu sản xuất khác, theo mức độ phát triển của lực lượng sản xuất có thể

ườ

thay đổi về số lượng, những cái chưa được kém hoàn thiện có thể thay thế bằng cái
thiện hơn. Tuy nhiên, đất đai có sự khác biệt, nó sẽ luôn là nền tảng cho mọi hoạt động

Tr

của con người, nó không thay đổi về số lượng mà thay đổi về chất lượng. Chất lượng
đất sẽ ngày càng tốt hơn nếu quá trình sử dụng đi kèm với công tác cải tạo đất, ngược
lại chất lượng đất sẽ suy giảm nếu không có sự cải tạo trong quá trình sử dụng.
- Diện tích bị giới hạn trong từng nông trại, từng vùng, từng phạm vi lãnh thổ,
sự giới hạn diện tích còn thể hiện ở khả năng có hạn về khai hoang, tăng vụ trong từng
điều kiện cụ thể. Đặc điểm này ảnh hưởng đến việc mở rộng quy mô sản xuất nông

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

nghiệp là có hạn và ngày càng khan hiếm do nhu cầu càng ngày càng cao về đất đai
của việc đô thị hóa, công nghiệp hóa hiện - đại hóa và xây dựng nhà ở để đáp ứng dân
số ngày càng tăng. Do vậy, cần quản lý sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hạn chế chuyển đất
nông nghiệp sang mục đích khác.

uế

- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều nó gắn liền với điều
kiện thời tiết, khí hậu của từng vùng cụ thể, vì thế con người không thể di chuyển đất

tế
H

đai từ nơi này sang nơi khác được, mà phải bố trí hệ thống canh tác cây trồng vật, nuôi
phù hợp với từng vùng sinh thái theo vị trí đất đai.

Trong nông nghiệp, đất đai khi sử dụng hợp lý, có hệ thống canh tác phù hợp thì

h

độ phì nhiêu của đất không những không bị hao mòn mà còn tăng thêm, còn nếu sử

in

dụng không hợp lý, không bảo vệ thì chất lượng đất sẽ xấu đi
1.1.1.4. Vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp


cK

Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá. Đất là giá đỡ cho toàn bộ sự sống của con
người và là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp. Đặc điểm đất đai ảnh

họ

hưởng lớn đến quy mô, cơ cấu và phân bố cuả ngành nông nghiệp. Vai trò của đất đai
càng lớn hơn khi dân số ngày càng đông, nhu cầu dùng đất làm nơi cư trú, làm tư liệu
sản xuất… ngày càng tăng và nông nghiệp phát triển, trở thành ngành kinh tế chủ đạo.

Đ
ại

Vì vậy phải nghiên cứu, tìm hiểu quy mô, đặc điểm đất đai để bố trí cơ cấu cây trồng
thích hợp nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống nhân dân.
Đất đai là sản phẩm của sự tác động đồng thời của nhiều yếu tố tự nhiên và kinh

ng

tế - xã hội.

Các loại đất này có đặc điểm, tính chất vật lý, hoá học khác nhau. Mỗi loại đất

ườ

phù hợp với những loại cây trồng, cơ cấu mùa vụ khác nhau. Vì vậy, cần nắm được
đặc điểm của từng loại đất để đề ra phương hướng, giải pháp và mô hình sử dụng đất


Tr

đai phù hợp.
Trong đó một số loại đất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhưng cũng có

những loại đất cần được cải tạo. Cho nên, cần nắm vững đặc điểm từng loại đất, lựa
chọn cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ thích hợp nhất để nâng cao hiệu quả kinh tế
trong quá trình sử dụng đất.

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

1.1.2. Những nguyên tắc trong sử dụng đất nông nghiệp hiện nay
1.1.2.1. Bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực
quốc gia.

uế

Luật đất đai năm 2003 đã ghi nhận nguyên tắc bảo vệ nghiêm ngặt diện tích đất
trồng lúa với vai trò an ninh lương thực quốc gia. Nhà nước có chính sách bảo vệ đất

tế
H


chuyên trồng lúa nước, hạn chế chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào

mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất
chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích khác thì Nhà nước có biện pháp bổ

h

sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất chuyên trồng lúa nước.

in

Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa
học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch chuyên trồng lúa nước có năng suất,

cK

chất lượng cao. Người sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có trách nhiệm cải tạo, làm
tăng độ màu mỡ của đất, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích trồng cây lâu

họ

năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản và vào mục đích phi nông nghiệp nếu không
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Đồng thời, Nhà nước nghiêm cấm
việc mở rộng tuỳ tiện khu dân cư không theo quy hoạch và không cần thiết đối với nhu

Đ
ại

cầu của xã hội trong tình hình hiện nay.
1.1.2.2. Sử dụng đất nông nghiệp linh hoạt, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững.


ng

Sử dụng đất nông nghiệp linh hoạt nghĩa là có thể chuyển đổi việc sử dụng đất
vào nhiều mục đích sản xuất khác nhau phù hợp với điều kiện và cơ hội sản xuất khác

ườ

nhau nhằm đa dạng hóa cây trồng. Việc sử dụng đất linh hoạt cho phép nông dân có
thể ứng xử với các tín hiệu thị trường như là giá cả của các yếu tố đầu vào và đầu ra.

Tr

Nông dân sẽ có lợi nhiều khi sử dụng đất linh hoạt và sẽ giúp họ giảm thiểu rủi ro,
đồng thời tiết kiệm chi phí, giảm tổn thất và do đó tăng thu nhập của họ. Đất đai đối
với mỗi quốc gia là có hạn, đặc biệt trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước, đất nông nghiệp đang dần bị thu hẹp lại. Cùng với đó, việc sử dụng đất bền
vững, tiết kiệm và có hiệu quả có là mối quan tâm đặc biệt đối với sự tồn tại và phát
triển của nước ta.

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

1.1.3. Khái niệm về hiệu quả và các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả sử

dụng đất
1.1.3.1. Hiệu quả sử dụng đất
Bản chất của hiệu quả là sự thể hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, trình độ sử

uế

dụng nguồn lực xã hội. Các Mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật có
tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất. Mọi hoạt động của

tế
H

con người đều tuân theo quy luật đó, nó quyết định động lực phát triển của lực lượng
sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn minh xã hội và nâng cao đời sống con người qua
mọi thời đại.

Theo các nhà khoa học Đức (Stenien, Hanau, Rusteruyer, Simmerman) hiệu quả

in

h

kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và

tăng thêm lợi ích của xã hội.

cK

mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần


+ Hiệu quả kinh tế: được hiểu là mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được
và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần

họ

giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn
lực đầu vào. Mối tương quan đó cần được xem xét cả về phần so sánh tuyệt đối và

Đ
ại

tương đối cũng như xem xét mới quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó. Đồng thời
cần phân biệt rõ ba khái niệm về hiệu quả: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối và
hiệu quả kinh tế.

ng

Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí
đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật

ườ

hay công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật được xác định bởi
phương pháp và mức độ sử dụng các yếu tố đầu vào, việc lựa chọn các cách thức sử

Tr

dụng các yếu tố đầu vào khác nhau sẽ ảnh hưởng đến mức sản lượng đầu ra. Như vậy
hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương diện vật chất của sản xuất, nó chỉ ra một đơn
vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm.

Hiệu quả phân phối (hiệu quả giá) là chỉ tiêu hiệu quả trong đó các yếu tố giá
sản phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một
đồng chi phí thêm về đầu vào. Khi nắm được giá của các yếu tố đầu vào, đầu ra, người

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

ta sẽ sử dụng các yếu tố đầu vào theo một tỷ lệ nhất định để đạt được lợi nhuận tối đa.
Thực chất của hiệu quả phân phối là hiệu quả kỹ thuật có tính đến giá của các yếu tố
đầu vào và đầu ra. Vì thế nó còn được gọi là hiệu quả giá.
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả

uế

kỹ thuật và hiệu quả phân phối. Điều đó có nghĩa là hai yếu tố hiện vật và giá trị đều
được tính đến khi xem xét việc sử dụng nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được

tế
H

một trong hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối thì mới là điều kiện cần chứ chưa
phải là điều kiện đủ để đạt được hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực
đạt cả tiêu chuẩn về hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối thì khi đó mới đạt được
hiệu quả kinh tế.


in

h

+ Hiệu quả xã hội: Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu
được xác định bằng khả năng tạo ra việc làm trên một đơn vị diện tích đất nông

cK

nghiệp, thu nhập bình quân trên đầu người và bình quân diện tích trên đầu người.
+ Hiệu quả môi trường: Việc sử dụng hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp và
trồng ra một lượng lớn cây xanh có tác dụng cải tạo đất và cải tạo môi trường, giúp

họ

điều hòa không khí và lượng nước mưa thấm xuống đất, chống sói mòn rửa trôi đất.
Việc sử dụng hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp còn giúp bảo vệ bền vững môi trường

Đ
ại

sống cho con người.

1.1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác


Các chỉ tiêu đánh giá kết quả sử dụng đất.

ng


-Năng suất ruộng đất :Đây là chỉ tiêu biểu hiện mối tương quan giữa kết quả sử
dụng đất với chi phí sản xuất xét trên khía cạnh đất đai là tư liệu sản xuất dùng vào

ườ

hoạt động sản suất nông nghiệp. Nó được biểu hiện bằng tổng giá trị sản lượng hay

Tr

tổng giá trị sản lượng hàng hoá tính trên một đơn vị diện tích đất canh tác.
N=

QiPi/ C

Trong đó: N là năng suất đất đai
Qi: Đơn giá mỗi sản phẩm
Pi: Khối lượng từng loại sản phẩm
C: Diện tích canh tác trong năm

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

- Tổng giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ

được tạo ra trong nông nghiệp trong một thời kỳ nhất định ( thường là một năm).
GO = QiPi
Trong đó:

uế

Qi: Là khối lượng sản phẩm loại i
Pi: Đơn giá sản phẩm i

tế
H

- Chi phí trung gian (IC): là khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng tiền mà chủ
thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
IC=  Cj

in

Cj: Là khoản chi phí thứ j trong năm sản xuất

h

Trong đó:

- Giá trị gia tăng (VA): Là giá trị sản phẩm xã hội được tạo ra tăng thêm trong thời

cK

kỳ sản xuất đó.


VA=GO – IC

họ

- Tổng chi phí (TC): Bao gồm tất cả các chi phí mà chủ thể đầu tư trong quá trình
sản xuất (gồm cả chi phí thuê mua và chi phí tự có)
 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh tế sử dụng đất

Đ
ại

- Hệ số sử dụng đất

HS SDRD =

D
d

ng

Trong đó:

D: Tổng diện tích gieo trồng hàng năm

ườ

d: Tổng diện tích canh tác

- Hiệu quả kinh tế tính trên một đơn vị chi phí trung gian


Tr

+ Giá trị sản xuất trên CPTG (GO/IC): Cho biết một đồng chi phí vật chất và

dịch vụ mà nông hộ bỏ ra để sản xuất thu được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất
+ Giá trị gia tăng trên CPTG (VA/IC): Cho biết một đồng chi phí vật chất và

dịch vụ mà nông hộ bỏ ra để sản xuất thu được bao nhiêu đồng giá trị tăng thêm
- Hiệu quả trên 1 đơn vị lao động
+ Giá trị sản xuất trên lao động (GO/LĐ)

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

+ Giá trị gia tăng trên lao động (VA/LĐ): phản ánh giá trị ngày công lao động,
biểu hiện một ngày một người lao động nhận được một khoản tiền công là bao nhiêu.
- Giá trị gia tăng trên giá trị sản xuất và chi phí trung gian
+ Giá trị gia tăng trên giá trị sản xuất (VA/GO): Chỉ tiêu này phản ánh trong 1

uế

đồng giá trị sản xuất tạo ra bao nhiêu đồng giá trị gia tăng.
+ Giá trị gia tăng trên chi phí trung gian (VA/IC): Chỉ tiêu này phản ánh trong 1


tế
H

đồng chi phí trung gian tạo ra bao nhiêu đồng giá trị gia tăng ất canh tác.
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN

1.2.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay

Việt Nam là một nước nông nghiệp lấy sản xuất lúa nước làm chính, với hơn

in

h

70% số dân sống ở nông thôn, tỷ lệ hộ nghèo chiếm khoảng 23%. Từ chỗ không đủ
lương thực đến chỗ là nước đứng thứ nhì về xuất khẩu gạo và nhiều nông phẩm nhiệt

cK

đới như cao su, cà phê, tiêu, điều… và gần đây là thủy sản. Như vậy, nông nghiệp,
nông thôn Việt Nam đã có một vị trí quan trọng trong nền kinh tế của đất nước.
Theo thống kê đến năm 2012 thì dân số Việt Nam là gần 88,773 triệu người,

họ

trong đó dân số nông nghiệp là 60,42 triệu người chiếm gần 70% dân số cả nước.
Cũng vào thời điểm trên, diện tích canh tác ở Việt Nam là 6,4013 triệu ha, bình quân

Đ
ại


diện tích canh tác trên nhân khẩu nông nghiệp là 1074 m2.
* Đất nông nghiệp:

Tổng diện tích đất nông nghiệp trong cả nước là 26.280,5 nghìn ha chiếm

ng

79,41% tổng diện tích đất cả nước, cụ thể như sau:
- Đất sản xuất nông nghiệp 10.151 nghìn ha, chiếm 38,63% tổng diện tích đất

ườ

nông nghiệp, trong đó:
+ Đất trồng cây hàng năm là 6.401,3 nghìn ha chiếm 63,06% tổng diện tích đất

Tr

sản xuất nông nghiệp, bao gồm đất trồng lúa là 4.092,8 nghìn ha, đất cỏ dùng vào chăn
nuôi là 45,5 nghìn ha và đất trông cây hằng năm khác là 2.263 nghìn ha.
+ Đất trồng cây lâu năm là 3.749,7 nghìn ha chiếm 36,94% tổng diện tích đất

sản xuất nông nghiệp của cả nước.
- Đất lâm nghiệp là 15.373,1 nghìn ha chiếm 58,50 % tổng diện tích đất sản xuất
nông nghiệp của cả nước.

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

* Đất phi nông nghiệp: Tổng diện tích đất phi nông nghiệp trong cả nước là
3.740,6 nghìn ha chiếm 11,19% tổng diện tích cả nước, trong đó:
Đất ở chiếm 18,47% tổng diện tích đất phi nông nghiệp, đất chuyên dùng chiếm
49,86% tổng diện tích đất phi nông nghiệp, và các loại đất còn lại chiếm khoảng

uế

20,48% tổng diện tích đất phi nông nghiệp.
Đất chưa sử dụng của nước ta còn khoảng 3.074,0 nghìn ha chiếm gần 9,3%

nông nghiệp cho cả nước.

tế
H

tổng diện tích đất cả nước, đây được xem là một lợi thế để tăng thêm quỹ đất sản xuất

Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất của nước ta
(Tính đến 01/01/2012)

in

h

Đơn vị tính: Nghìn ha


Tổng diện tích

Đất đã giao

cho các đối

cho các đối

tượng sử dụng

tượng quản lý

33.095,1

25.147,7

7.947,4

26.280,5

22,913,1

3.367,4

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp

10.151,1

10.034,3


116,8

1.1.1 Đất trồng cây hàng năm

6.401,3

6.352,2

49,1

- Đất trồng lúa

4092,8

4.079,7

13,1

- Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

45,5

34,5

11,0

2.263,0

2.238,0


25,0

1.1.2 Đất trồng cây lâu năm

3.749,7

3682,1

67,6

1.2 Đất lâm nghiệp

1.5373,1

12.143,3

3.238,8

1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản

712,0

701,0

11,0

1.4 Đất làm muối

17,9


17,5

0,4

1.5 Đất nông nghiệp khác

26,5

26,1

0,4

2 Đất phi nông nghiệp

3.740,6

1.752,5

1.988,1

ng

Đ
ại

1 Đất nông nghiệp

họ


CẢ NƯỚC

Đất đã giao

cK

Chỉ tiêu

Trong đó

- Đất trồng cây hàng năm

Tr

ườ

khác

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

Trong đó
Chỉ tiêu


Đất đã giao

Đất đã giao

cho các đối

cho các đối

tượng sử dụng

tượng quản lý

Tổng diện tích

690,9

685,6

- Đất ở đô thị

141,3

138,9

- Đất ở nông thôn

550,2

547,2


2.2 Đất chuyên dùng

1846,8

877,3

969,5

2.3 Đất tôn giáo, tín ngưỡng

14,9

14,7

0,2

2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa

101,0

93,3

7,7

3 Đất chưa sử dụng

4,1

3074,0


3,0

tế
H

cK

2.5 Đất phi nông nghiệp khác

2,4

78,9

1.004,0

2,7

1,4

482,1

2591,9

in

1.082,9

chuyên dùng

h


2.5 Đất sông suối và mặt nước

5,3

uế

2.1 Đất ở

họ

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam 2012)

1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại thị xã Hương Trà
Thị xã Hương Trà là một thị xã của Tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm trên trục quốc lộ

Đ
ại

1A, là cửa ngõ phía Bắc của Thành phố Huế, cùng với các huyện Hương Thủy, Phú
Vang tạo thành 3 cực của tam giác vệ tinh đô thị quan trọng của Tỉnh.Trừ 2 huyện Phú
Lộc và Nam Đông, tất cả các huyện, thành phố còn lại của Tỉnh Thừa Thiên Huế đều

ng

có biên giới tiếp giáp với Hương Trà.
Trên địa bàn huyện có bờ biển dài 7 km, có QL1A chạy ngang dài 12 km song

ườ


song với tuyến đường sắt Bắc Nam, có các tuyến Quốc lộ 49A dài 25km nối thành phố
Huế với huyện miền núi A Lưới, Quốc lộ 49B dài 7km nối các xã vùng biển; có các

Tr

tuyến đường Tỉnh lộ 8A, 8B, Tỉnh lộ 4, đường kinh tế quốc phòng, có 2 con sông lớn
của Tỉnh chảy qua: sông Bồ dài 25 km, sông Hương dài 20 km, có phá Tam Giang
rộng 700 ha.
Toàn huyện có 16 đơn vị hành chính, theo địa hình chia làm 3 vùng:
- Vùng miền núi và gò đồi có 5 xã: Hồng Tiến, Bình Điền, Bình Thành, Hương
Bình và Hương Thọ.

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

- Vùng đồng bằng và bán sơn địa có 8 xã và thị trấn: Hương Hồ, Hương Chữ,
Hương An, Hương Xuân, Hương Văn, Hương Vân, Hương Toàn, Hương Vinh và Thị
trấn Tứ Hạ.
- Vùng đầm phá và ven biển có 2 xã : Hương Phong và Hải Dương.

uế

Tổng diện tích tự nhiên của thị xã là 69.360,01 ha, trong đó tổng diện tích đất nông
nghiệp là 38.964,98 ha , tổng diện tích đất lâm nghiệp là 29.953,61 ha, tổng diện tích đất nuôi


tế
H

trồng thủy sản là 424,36 ha, và tổng diện tích đất nông nghiệp khác là 17,06 ha.

Bảng 2: Thống kê diện tích đất nông nghiệp thị xã Hương Trà
(Đến ngày 01 / 01 /2013)

h

đích sử dụng đất

NNP

in

38.964,98

1.1
1.1.1

Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm

SXN
CHN

8.569,95
5.562,10


1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

3.007,85

1.2
1.2.1

Đất lâm nghiệp
Đất rừng sản xuất

LNP
RSX

29.953,61
18.830,86

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

11.122,75

1.2.3


Đất rừng đặc dụng

RDD

1.3
1.3.1

Đ
ại

Diện tích theo mục

Thứ tự

Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn

NTS
TSL

424,36
295,88

1.3.2

Đất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt

TSN


128,48

1.4

Đất làm muối

LMU

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH



họ

(Ha)

17,06

(Nguồn: Phòng TN&MT thị xã Hương Trà 2013)

Tr

ườ

cK


Tổng diện tích đất nông nghiệp

ng

1

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

CHƯƠNG II:
HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC
TẠI XÃ HƯƠNG TOÀN
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA XÃ HƯƠNG TOÀN

uế

2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lý

tế
H


Xã Hương Toàn là xã nằm về phía Đông Bắc cách trung tâm thị xã Hương Trà

(phường Tứ Hạ) khoảng 6km về phía Đông Bắc, cách trung tâm TP.Huế khoảng 3 km
về phía Tây Nam.

h

Phía đông giáp xã Hương Vinh, Hương Sơ.
Phía nam giáp phường Hương Chữ.

in

Phía tây giáp phường Hương Xuân.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Phía bắc giáp xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền.

Hình 1.1: Bản đồ vị trí xã Hương Toàn trong tổng thể thị xã Hương Trà

T.T.Huế
(Nguồn: Đề án xây dựng nông thôn mới xã Hương Toàn, Huyện Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế )

Nguyễn Thị Cẩm Giang

Page 15


×