BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN HÙNG TIẾN
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN HÙNG TIẾN
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số
: 62 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐẮC HƯNG
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Nguyễn Hùng Tiến.
Ngày sinh: 12 tháng 5 năm 1972.
Quê quán: Thanh Hóa.
Hiện đang công tác tại: Công ty TNHH MTV quản lý tài sản của các tổ chức
tín dụng Việt Nam..
Là nghiên cứu sinh khoá XV (2010-2014) của Trường Đại học Ngân hàng
thành phố Hồ Chí Minh.
Mã số nghiên cứu sinh: 010115100009
Tên đề tài: "Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam"
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 62 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Đắc Hưng
Luận án này được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sĩ tại
bất cứ một trường đại học nào. Luận án này là công trình nghiên cứu riêng của tôi,
kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố
trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được
dẫn nguồn đầy đủ trong luận án.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của tôi.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 01 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Hùng Tiến
ii
LỜI CẢM ƠN
Để có ngày hôm nay, hoàn thành được luận án tiến sĩ của mình, Nghiên cứu
sinh xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS. TS. Nguyễn Đắc Hưng một người thầy đã vô cùng nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi, luôn
động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu. Đồng thời, tôi cũng xin chân
thành gửi tới PGS. TS. Lý Hoàng Ánh - Hiệu trưởng cùng toàn thể các thầy, cô giáo
của Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, Người phản biện độc lập
và các thầy, cô giáo đã tham gia dạy, góp ý chỉnh sửa để luận án của tôi được hoàn
thiện như ngày hôm nay.
Tôi xin cám ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ công tác tại Agribank và khách
hàng của Agribank đã hỗ trợ tôi về tài liệu, số liệu để nghiên cứu,… và đã dành thời
gian nghiên cứu, cho ý kiến đối với “Phiếu tham khảo ý kiến cán bộ quản lý tín
dụng và cán bộ tín dụng” và “Phiếu tham khảo ý kiến khách hàng đang giao dịch
với Agribank” của tôi.
Tôi cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn luôn động viên, cổ vũ, hỗ trợ tôi
những lúc khó khăn để tôi có thể vượt qua và hoàn thành luận án tiến sĩ kinh tế này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nguyễn Hùng Tiến
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ....................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .........................................................................................ix
TÓM TẮT LUẬN ÁN .......................................................................................................1
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................2
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................15
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...............................................................15
1.1.1. Hoạt động tín dụng ngân hàng .......................................................................15
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại...................................................20
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ..................................................30
1.2.1. Quan niệm về quản lý rủi ro tín dụng............................................................30
1.2.2. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.......................33
1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng....................................................................35
1.2.4. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng theo Basel II..........................................46
1.2.5. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng .....................................................................49
1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại .....................................................................................................52
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng .....................................62
1.2.8. Phương pháp đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tín dụng của ngân
hàng thương mại ............................................................................................64
1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới và bài
học cho các ngân hàng thương mại Việt Nam .........................................................67
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về quản lý rủi ro tín dụng ...........67
1.3.2. Bài học đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam và Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...............................73
Kết luận chương 1 ..............................................................................................................76
iv
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .............77
2.1. Tổng quan về hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn ViệtNam .............................................................................................................77
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................77
2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy.................................................................................78
2.1.3. Các sản phẩm dịch vụ cơ bản.........................................................................80
2.1.4. Tổng quan hoạt động kinh doanh ..................................................................82
2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam .........................................................................................86
2.2.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng .....................................................................86
2.2.2. Hệ thống chính sách và quy trình quản lý rủi ro tín dụng của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...............................88
2.2.3. Nhận biết và phân tích đo lường rủi ro tín dụng...........................................98
2.2.4. Chấp nhận giảm nhẹ và từ chối rủi ro tín dụng...........................................100
2.2.5. Quản lý và kiểm soát hoạt động tín dụng....................................................106
2.2.6. Quản lý tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng từ kết quả khảo sát
các trường hợp điển hình tại một số chi nhánh Agribank.........................110
2.2.7. Quản lý tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng thông qua hoạt động
giao dịch vay vốn với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam............................113
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam...............................................................................114
2.3.1. Ưu điểm.........................................................................................................114
2.3.2. Những hạn chế ..............................................................................................124
2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................................128
2.3.4. Phân tích kết quả khảo sát về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
ngân hàng .....................................................................................................139
Kết luận chương 2 ............................................................................................................151
Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM......................................................................................................................152
3.1. Định hướng tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .............................................................152
3.1.1. Định hướng và mục tiêu hoạt động kinh doanh đến năm 2020.................152
v
3.1.2. Định hướng quản lý rủi ro tín dụng đến năm 2020 ....................................156
3.1.3. Quan điểm phát triển hoạt động tín dụng gắn liền với tiếp tục giảm
thiểu rủi ro ....................................................................................................157
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam..........................................................................158
3.2.1. Xây dựng và áp dụng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung ở
mức độ phù hợp với đặc thù của hệ thống Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.................................................158
3.2.2. Nâng cao chất lượng quản lý hoạt động tín dụng .......................................162
3.2.3. Xây dựng môi trường quản lý tín dụng theo các nguyên tắc Basel II ...........168
3.2.4. Xây dựng hệ thống báo cáo quản lý rủi ro tín dụng có chất lượng............176
3.2.5. Đổi mới mô hình và nâng cao chất lượng kiểm tra, kiểm soát nội bộ...........177
3.2.6. Hoàn thiện chính sách và quy trình quản lý tài sản bảo đảm tiền vay...........178
3.2.7. Hoàn thiện chính sách và quy trình phân loại nợ, trích lập dự
phòng rủi ro tín dụng và xử lý nợ xấu........................................................181
3.2.8. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách
hàng (RMS) ................................................................................................183
3.2.9. Đổi mới chiến lược khách hàng và nâng cao hiệu quả Marketing
tiếp cận sát nhu cầu vay vốn hợp lý của mọi đối tượng............................185
3.2.10. Tăng cường sự phối kết hợp hiệu quả với các bộ, ngành, tổ chức
chính trị - xã hội...........................................................................................187
3.2.11. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn liền với phòng ngừa rủi
ro đạo đức của cán bộ nhân viên trong hoạt động tín dụng ......................188
3.2.12. Giải pháp khác ............................................................................................190
3.3. Kiến nghị....................................................................................................................194
3.3.1. Đối với Nhà nước .........................................................................................194
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................199
3.3.3. Đối với một số Bộ - Ngành khác có liên quan............................................203
Kết luận chương 3 ............................................................................................................204
KẾT LUẬN CHUNG.....................................................................................................205
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ
CÔNG BỐ........................................................................................................................207
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................208
PHỤ LỤC.........................................................................................................................214
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
DPRR
: Dự phòng rủi ro
HĐQT
: Hội đồng quản trị
HĐTV
: Hội đồng thành viên
HMTD
: Hạn mức tín dụng
HTXHTDNB : Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NHTM CP
: Ngân hàng thương mại cổ phần
NNNT
: Nông nghiệp - nông thôn
RRTD
: Rủi ro tín dụng
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TSBĐ
: Tài sản bảo đảm
USD
: Đô la Mỹ
VAMC
: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản
của các tổ chức tín dụng việt Nam
VND
: Đồng Việt Nam
XLRR
: Xử lý rủi ro
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các quy trình quản lý rủi ro tín dụng ...........................................................36
Bảng 1.2. Khuyến cáo mức trích lập dự phòng rủi ro cho các TCTD.........................63
Bảng 1.3. Chất lượng quản lý rủi ro tín dụng ING Group ...........................................67
Bảng 1.4. Thực tiễn áp dụng Basel II tại châu Á .........................................................73
Bảng 2.1. Tổng quan các chỉ tiêu chủ yếu của Agribank giai đoạn 2009 - 2014............82
Bảng 2.2. Quyền phán quyết hiện hành của Agribank đối với Sở giao dịch và
các chi nhánh trên địa bàn TP Hà nội và TP Hồ Chí Minh từ năm
2010 đến nay................................................................................................97
Bảng 2.3. Quyền phán quyết hiện hành của Agribank đối với các chi nhánh
khác từ năm 2010 đến nay ..........................................................................98
Bảng 2.4. Công thức tính số tiền phải trích lập dự phòng..........................................101
Bảng 2.5. Diễn biến nợ xấu qua các năm của Agribank giai đoạn 2008 - 2011 .......102
Bảng 2.6. Diễn biến nợ xấu qua các năm của Agribank giai đoạn 2012 - 2014 .......102
Bảng 2.7. Kết quả trích lập và xử lý dự phòng rủi ro tín dụng của Agribank
giai đoạn 2009 - 2014................................................................................104
Bảng 2.8. Dư nợ cho vay các chương trình kinh tế quan trọng năm 2012-2013 ..........107
Bảng 2.9. Vay vốn NHNN tại Agribank giai đoạn 2009-2014..................................114
Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ xấu chung và tỷ lệ nơ xấu cho vay hộ sản xuất của Agribank
giai đoạn 2009 - 2014................................................................................124
Bảng 2.11. Thống kê đặc điểm cán bộ ngân hàng tham gia khảo sát........................140
Bảng 2.12. Đánh giá của cán bộ về nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ
phía hội sở..................................................................................................144
Bảng 2.13. Đánh giá của cán bộ về nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ
phía chi nhánh............................................................................................145
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát khách hàng....................................................................147
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tăng trưởng nguồn vốn giai đoạn 2009 - 2014 .......................................83
Biểu đồ 2.2. Tình hình hoạt động tín dụng giai đoạn 2009 - 2014 ..............................84
Biểu đồ 2.3. Doanh số thanh toán quốc tế giai đoạn 2009 - 2014 ...............................85
Biểu đồ 2.4. Doanh số kinh doanh ngoại tệ giai đoạn 2009 - 2014.............................85
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng................................................................................24
Hình 1.2. Biểu hiện của rủi ro tín dụng ........................................................................28
Hình 1.3. Quy trình phát sinh rủi ro tín dụng tại NHTM .............................................29
Hình 1.4. Kim tự tháp quản lý rủi ro tín dụng ..............................................................35
Hình 1.5. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng phân tích trong luận án............................36
Hình 1.6. Vùng an toàn xung quanh khoản vay của ngân hàng ..................................51
Hình 1.7. Khuôn khổ phân tích hoạt động quản lý rủi ro tín dụng ..............................65
Hình 1.8. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng của INGGroup ....................69
Hình 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý điều hành của Agribank..........................79
Hình 2.2. Mạng lưới tổ chức của Agribank..................................................................80
Hình 2.3. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank ..............................................86
Hình 2.4. Quy trình thực hiện chấm điểm đối với khách hàng là tổ chức...................89
Hình 2.5. Quy trình cấp tín dụng ..................................................................................96
Hình 2.6. Thị phần cho vay của Agribank trong hệ thống NHTM đến hết
năm 2014...................................................................................................115
Hình 2.7. Quy mô nợ xấu phân bổ ở các vùng kinh tế trong cả nước đến hết
năm 2014 ...................................................................................................118
1
TÓM TẮT LUẬN ÁN
Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam trong
giai đoạn hiện nay nói chung, của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam (Agribank) nói riêng tiếp tục mang tính cấp bách.
Để trả lời câu hỏi và giải quyết những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý rủi ro
tín dụng (RRTD) của NHTM, luận án đã cho thấy rõ, RRTD là rủi ro lớn nhất trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng, ảnh hưởng sâu rộng, nhiều mặt đến một NHTM.
Vì vậy, các NHTM phải áp dụng nhiều biện pháp có hiệu quả khác nhau để không
ngừng tăng cường quản lý RRTD. Có các nguyên tắc cụ thể, đồng thời có nhiều mô
hình quản lý RRTD, có các chính sách quản lý RRTD mà NHTM phải tuân thủ,
hoặc lựa chọn. Có một hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý RRTD mà các
NHTM cần phải hướng tới, đạt được, trên cơ sở phân tích các nhân tố chủ quan,
nhân tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý RRTD. Ở các quốc gia khác nhau, có
các kinh nghiệm khác nhau, cũng như có các thông lệ quốc tế về quản lý RRTD
khác nhau đã được luận án rút ra, làm bài học tham khảo cho các NHTM Việt Nam
cũng như Agribank.
Trả lời và giải quyết những vấn đề về thực tiễn, dựa trên nguồn số liệu thứ cấp
là chủ yếu, thông qua phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt động tín dụng tại
Agribank, luận án đã tìm ra và khẳng định một số nguyên nhân gây ra RRTD của
Agribank và đã làm rõ những biện pháp mà Agribank đang triển khai giải quyết.
Tuy nhiên, những biện pháp này vẫn chưa giải quyết được những tồn tại, yếu kém
trong quản lý RRTD của Agribank.
Trả lời và làm rõ những giải pháp nhằm tăng cường quản lý RRTD tại
Agribank, luận án đề xuất một hệ thống giải pháp có tính đồng bộ, từ tăng cường
kiểm tra, kiểm soát, đến nâng cao chất lượng cán bộ, xây dựng mô hình quản lý tín
dụng hiện đại và phù hợp, hoàn thiện văn bản tín dụng nội bộ. Đề xuất một số kiến
nghị đối với Nhà nước, đối với Ngân hàng Nhà nước (NHNN), một số Bộ - Ngành có
liên quan tập trung vào hoàn thiện môi trường pháp lý, chuyển sang sử dụng công cụ
gián tiếp trong điều hành chính sách tiền tệ và giảm các biện pháp hành chính trong
quản lý của NHNN, cấp đủ vốn điều lệ và một số nội dung khác có liên quan.
2
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận án
Hoạt động tín dụng đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các NHTM. Song
hoạt động này cũng luôn tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro cao. Chính vì vậy, NHTM
phải thường xuyên thực hiện nhiều biện pháp phù hợp nhằm tăng cường quản lý rủi
ro, hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Hoạt động của các NHTM ở nước ta đã trải qua hơn 27 năm đổi mới, đã gặp
phải nhiều RRTD khác nhau trong các thời kỳ khác nhau của gần ba thập niên qua.
Trong những năm gần đây, thực hiện các cam kết quốc tế về mở cửa thị trường dịch
vụ tài chính, các NHTM ở nước ta bên cạnh việc gặp phải những rủi ro của nội tại
nền kinh tế trong nước thì còn đối phó với sự cạnh tranh cũng như nhiều loại hình
rủi ro khác nhau của khu vực và quốc tế.
Thực tế kể từ cuối năm 2006 đến nay, trong hoạt động tín dụng của hệ thống
NHTM ở nước ta gặp phải những rủi ro lớn bởi lạm phát cao, sự phát triển nóng của
thị trường bất động sản, thị trường chứng khoán; những yếu kém về quản lý của các
Tập đoàn và Tổng công ty nhà nước; diễn biến thiên tai và dịch bệnh đối với sản
xuất nông nghiệp... đồng thời cũng bị ảnh hưởng không nhỏ bởi cuộc khủng hoảng
tài chính quốc tế và khủng hoảng nợ tại nhiều nước châu Âu. Do tác động bởi các
yếu tố khách quan đó, cộng với những yếu kém trong quản lý RRTD của các
NHTM dẫn tới tỷ lệ nợ xấu của ngành ngân hàng tăng cao và chậm được xử lý.
Thực tế này đòi hỏi các NHTM phải tăng cường quản lý RRTD vì sự phát triển ổn
định chung của nền kinh tế cũng như sự phát triển bền vững của mỗi ngân hàng.
Agribank là một NHTM có quy mô lớn nhất, có mạng lưới rộng nhất trong
toàn bộ ngành ngân hàng, lợi nhuận chủ yếu từ hoạt động tín dụng, chiếm tỷ trọng
90% tổng thu nhập hàng năm. Vì vậy, Agribank cũng không là ngoại lệ đối với
những rủi ro nói trên. Trong những năm qua, Agribank đã thực hiện nhiều biện
pháp có tính đồng bộ, triển khai trong toàn hệ thống để tăng cường quản lý RRTD,
kiểm soát chặt chẽ chất lượng cho vay, không ngừng hoàn thiện các quy định nội
bộ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường giáo dục đạo đức nghề nghiệp
cho cán bộ tín dụng... Nhưng do nhiều nhân tố khác nhau, trong đó nguyên nhân
chủ quan là chủ yếu dẫn đến tỷ lệ nợ xấu có xu hướng gia tăng trong các năm 2010
3
- 2012, nhiều khoản nợ có khả năng mất vốn tiếp tục xuất hiện trong năm 2013 mặc
dù tỷ lệ nợ xấu có giảm. Đặc biệt là những yếu kém trong quản lý RRTD đã gây ra
tình trạng “mất” cán bộ, thu nhập của toàn hệ thống tiếp tục bị giảm sút trong các
năm 2010 - 2013 và tăng nhẹ trong năm 2014, uy tín bị ảnh hưởng. Không những
vậy, năng lực cạnh tranh nói chung, cạnh tranh trong hoạt động tín dụng nói riêng
của Agribank cũng bị giảm sút trong các năm 2010 - 2012, sau đó có được phục hồi
dần nhưng vẫn còn dư âm trong một bộ phận dư luận, ảnh hưởng đến khả năng đáp
ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế. (Nguồn: Agribank 2009-2014, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo hoạt động tín dụng).
Thực hiện đề án tái cơ cấu các tổ chức tín dụng (TCTD) Việt Nam theo quyết
định của Thủ trướng Chính phủ, cũng như chiến lược trở thành một NHTM lớn
mạnh, hiện đại nhất Việt Nam, đòi hỏi Agribank phải tăng cường quản lý rủi ro nói
chung, trong đó tập trung là công tác quản lý RRTD.
Xuất phát từ thực tiễn yêu cầu nói trên, luận án chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” làm công
trình nghiên cứu.
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
2.1. Luận án tiến sĩ có chủ đề gần với nội dung đề tài
- Luận án tiến sĩ kinh tế, với đề tài: “Chính sách tín dụng của Agribank đối
với phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn khu vực Tây Nguyên”, của
nghiên cứu sinh: Nguyễn Mạnh Hùng, bảo vệ tại Học viện Ngân hàng năm 2009.
(Nguồn: Nguyễn Mạnh Hùng, 2009).
+ Kết quả đạt được: Đề tài tập trung nghiên cứu chính sách tín dụng nông
nghiệp, nông thôn của Agribank tại 5 tỉnh Tây Nguyên là: Lâm Đồng, Đắc Nông,
Đắk Lăk, Gia Lai và Kon Tum. Trong đó, thực trạng tập trung chủ yếu là hoạt động
huy động vốn và cho vay giai đoạn 2002 - 2007, dự báo và giải pháp cho giai đoạn
đến năm 2010 và tầm nhìn 2015.
+ Khoảng trống của công trình nghiên cứu đó là luận án chỉ nghiên cứu về
chính sách tín dụng của Agribank đối với khu vực Tây Nguyên, không nghiên cứu
chuyên sâu về quản lý RRTD của toàn hệ thống Agribank có tính cập nhật giai đoạn
hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
4
- Luận án tiến sĩ kinh tế, với đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay
hộ sản xuất tại các Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khu vực
đồng bằng Bắc bộ”, của nghiên cứu sinh: Trần Văn Dự, bảo vệ tại Học viện Ngân
hàng năm 2010. (Nguồn: Trần Văn Dự, 2010).
+ Kết quả đạt được: Đề tài tập trung phân tích rõ thực trạng chất lượng cho
vay hộ sản xuất và ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay hộ sản xuất đối
với các chi nhánh Agribank khu vực đồng bằng Bắc bộ và đối với phát triển kinh tế
- xã hội, đặc biệt là kinh tế nông nghiệp - nông thôn (NNNT) trên địa bàn. Đề tài
cũng nghiên cứu đề xuất giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao chất lượng cho
vay vốn hộ sản xuất tại các chi nhánh Agribank khu vực đồng bằng Bắc bộ. Thực
trạng được tập trung nghiên cứu là giai đoạn 2001 - 2008, dự báo và tầm nhìn giai
đoạn 2009 - 2015.
+ Khoảng trống nghiên cứu của công trình đó là chỉ giới hạn về chất lượng tín
dụng hộ sản xuất của vùng đồng bằng Bắc bộ, luận án cũng không nghiên cứu sâu
về quản lý RRTD của toàn hệ thống Agribank có tính cập nhật giai đoạn hội nhập
cũng như thực trạng diễn biến kinh tế vĩ mô phức tạp trong và ngoài nước giai đoạn
hiện nay (2009 - 2014) ảnh hưởng lớn đến hoạt động tín dụng của các NHTM, trong
đó có Agribank.
- Luận án tiến sĩ kinh tế, với đề tài: “Quản trị tín dụng của các ngân hàng
thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” của nghiên cứu sinh:
Trần Trung Tường, bảo vệ tại Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh năm
2011. (Nguồn: Trần Trung Tường, 2011).
+ Kết quả đạt được: Luận án tập trung nghiên cứu về quản trị RRTD của khối
NHTM cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, tập trung là giai đoạn 2005 2009 trước và sau khi Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức thương mại
thế giới (WTO).
+ Khoảng trống của công trình nghiên cứu đó là chỉ giới hạn trong nghiên cứu
quản trị tín dụng của các NHTM CP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, luận án
không đi sâu nghiên cứu về quản lý RRTD của Agribank trong giai đoạn hiện nay.
- Luận án tiến sĩ kinh tế, với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” của nghiên cứu sinh:
Nguyễn Tuấn Anh, công tác tại Agribank, bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án
5
cấp Trường, tại trường Đại học Kinh tế quốc dân năm 2011. (Nguồn: Nguyễn
Tuấn Anh, 2011).
+ Kết quả đạt được: Công trình tập trung nghiên cứu quản trị RRTD nói
chung và đánh giá quản trị RRTD tại Agribank, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến
nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác quản trị RRTD tại Agribank. Số
liệu tập trung là giai đoạn 2005-2009. Một số bảng số liệu và nguồn tài liệu lấy rộng
hơn cả một số năm trước năm 2005 để so sánh, nghiên cứu làm rõ xu hướng diễn
biến của thực trạng.
+ Khoảng trống nghiên cứu của công trình đó là giới hạn về thời gian chỉ từ
năm 2009 trở về trước. Thực trạng được phân tích và đánh giá không có tính cập
nhật đến giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay: 2010 - 2014 với những diễn
biến phức tạp và đa dạng về RRTD đối với Agribank.
Bên cạnh đó công trình nghiên cứu chưa gắn với thực hiện đề án tái cơ cấu
Agribank, cũng như gắn với những dự báo sát về môi trường kinh tế trong và ngoài
nước giai đoạn 2015 - 2020 ảnh hướng đến RRTD của Agribank.
Một điểm khác biệt nữa của các công trình nghiên cứu nói trên đó là đi sâu
vào nội dung quản trị RRTD, không nghiên cứu chuyên sâu vào quản lý RRTD của
Agribank.
2.2. Một số bài viết đăng trên Tạp chí chuyên ngành hiện nay
- Bài viết: “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng
thương mại Việt Nam” của TS. Nguyễn Thị Loan, đăng trên Tạp chí Ngân hàng, số
1+2, tháng 1/2012. (Nguồn: Nguyễn Thị Loan, 2012).
+ Thành công của công trình nghiên cứu đó là thông qua số liệu và thực trạng
về tăng trưởng tín dụng, lợi nhuận, tỷ lệ nợ xấu, hệ số CAR, của các khối NHTM và
một số NHTM được lựa chọn đã phân tích rõ một số ưu điểm, 2 nhóm hạn chế về
hoạt động quản trị rủi ro và hạn chế trong quản trị RRTD, đã đề xuất 3 nhóm giải
pháp theo mục tiêu nghiên cứu của bài viết.
+ Khoảng trống của công trình nghiên cứu đó là giới hạn về thời gian, tập
trung từ năm 2010 trở về trước, về không gian nghiên cứu tất cả các NHTM, không
chuyên sâu về Agribank có những tính chất đặc thù trong quản trị RRTD của giai
đoạn 2010 - 2014…
6
- Bài viết: “Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng thông qua áp dụng Basel
II - nhìn từ kinh nghiệm quốc tế” của tác giả Nguyễn Thị Vân Anh (trang 36), đăng
trên Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ số 20 (413) phát hành tháng 10/2014.
(Nguồn: Nguyễn Thị Vân Anh, 2014).
+ Thành công của công trình nghiên cứu đó là bài viết đã cho thấy rõ,
tại Singapore, Cơ quan quản lý tiền tệ Singapore (MAS) sẽ đặt ra tỷ lệ vốn áp dụng
với các ngân hàng tại quốc đảo này cao hơn so với mức tối thiểu của toàn cầu để
củng cố uy tín cho vị thế trung tâm tài chính. MAS cho rằng: “Mỗi ngân hàng tại
Singapore đều mang tầm quan trọng đối với hệ thống. Tỷ lệ vốn cao hơn sẽ giúp họ
hoạt động vững vàng hơn trong các điều kiện căng thẳng”. MAS đã ra thông cáo
sửa đổi Thông tư số 637 của MAS về yêu cầu vốn rủi ro đối với các ngân hàng tại
Singapore để thực hiện Basel III…
+ Khoảng trống của công trình nghiên cứu là việc áp dụng Basel II tại các
ngân hàng ở Singapore hầu như không có cho vay nông nghiệp - nông thôn, không
có tính đặc thù trong quản lý chất lượng tín dụng như tại Agribank.
- Bài viết: “Xây dựng khuôn khổ quản trị rủi ro hoạt động hiệu quả tại
NHTM Việt Nam” của tác giả Trần Thị Minh Trang, đăng trên Tạp chí Ngân hàng,
số 5/2014. (Nguồn: Trần Thị Minh Trang, 2014).
+ Thành công của công trình nghiên cứu đó là đã lượng hóa rủi ro hoạt động
theo cách tiếp cận vốn Basel II, thiết kế mô hình quản trị rủi ro hoạt động, làm rõ
thực trạng quản trị rủi ro hoạt động trong hệ thống NHTM Việt Nam và khả năng
cũng như khuyến nghị áp dụng.
+ Khoảng trống của công trình nghiên cứu là không đi sâu vào quản trị RRTD
tại Agribank.
- Bài viết: “Hoàn thiện mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong hội nhập quốc tế” của hai tác giả: Đinh
Thu Hương và Phan Đăng Lưu, đăng trên Tạp chí Ngân hàng số 5/2014. (Nguồn:
Đinh Thu Hương và cộng sự, 2014).
+ Thành công của công trình nghiên cứu đó là công trình nghiên cứu sau khi
nêu Mô hình quản trị RRTD theo thông lệ quốc tế, đã nêu bật mô hình quản trị
RRTD hiện tại của Agribank theo 3 tầng, chỉ rõ những hạn chế của mô hình này và
đề xuất 4 nhóm giải pháp có liên quan.
7
+ Khoảng trống của công trình nghiên cứu là không nghiên cứu về quản lý
RRTD tại Agribank.
2.3. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành ngân hàng
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành: “Việc áp dụng những tiêu chuẩn an
toàn hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế trong hệ thống
ngân hàng tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp” do TS. Hoàng Huy Hà làm chủ
nhiệm. NHNN Việt Nam, tháng 10/2012, Hà Nội. (Nguồn: Hoàng Huy Hà, 2012).
+ Thành công của công trình nghiên cứu đó là đã làm rõ cơ sở lý luận về quản
lý RRTD theo thông lệ quốc tế, thực hiện tiến hành khảo sát và phân tích kết quả
khảo sát, đánh giá những khoảng cách giữa Việt Nam và thông lệ quốc tế từ kết quả
khảo sát, đưa ra kết luận và khuyến nghị theo mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
+ Khoảng trống của công trình nghiên cứu đó là không nghiên cứu về khả
năng ứng dụng mô hình của Basel II trong quản lý RRTD tại Agribank.
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành: “Thực trạng và giải pháp nâng cao
năng lực quản trị danh mục cho vay của một số NHTM CP trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh”, do TS. Bùi Diệu Anh làm chủ nhiệm. (Nguồn: Bùi Diệu Anh, 2012).
+ Thành công của công trình nghiên cứu là đã làm rõ những cơ sở lý luận,
phân tích và đánh giá rõ thực trạng trong giai đoạn 2006 - 2012 và đề xuất 5 nhóm
giải pháp, 3 nhóm kiến nghị nhằm nâng cao năng lực quản trị danh mục cho vay của
một số NHTM CP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn tiếp theo. Đề tài
đã xây dựng mô hình đo lường rủi ro nội bộ,…
+ Khoảng trống của công trình nghiên cứu đó là quản lý RRTD trong điều
kiện đặc thù của Agribank.
2.4. Một số công trình nghiên cứu ngoài nước
- Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã tiến hành nhiều nghiên cứu và đã
đưa ra các khuyến nghị về đảm bảo an toàn theo tiêu chuẩn Basel I (1988) nhằm
giới thiệu hệ thống đo lường vốn và một phương pháp chung để ngân hàng chủ
động đối mặt với rủi ro chất lượng các tài sản có ngân hàng đang nắm giữ. Hiệp ước
vốn Basel II (2004) đưa ra nhiều phương pháp đo lường RRTD như phương pháp
chuẩn hóa đơn giản (SSA), phương pháp chuẩn hóa (SA), phương pháp dựa vào hệ
thống xếp hạng tín dụng nội bộ (IRB) cơ bản và nâng cao… Basel II gợi ý quy trình
và công cụ quản lý RRTD như: Nhận biết rủi ro thông qua hệ thống các dấu hiệu tài
8
chính, phi tài chính và hệ thống xếp hạng nội bộ; đo lường rủi ro thông qua mô hình
giá trị chịu RRTD (VAR); quản lý rủi ro thông qua chính sách tín dụng; quản lý
danh mục cho vay và phát sinh tín dụng. (Nguồn: Basel Committee on Banking
Supervision, September 2000).
- Glen Bullivant (2005) trong "Credit Management" đã trình bày bao quát các
khía cạnh của quản lý tín dụng. Nội dung trọng tâm, xuyên suốt mà tác giả đưa ra là
vấn đề dòng tiền, quản lý dòng tiền, vấn đề về lợi nhuận có thể được cải thiện, nâng
cao bằng nhiều kế hoạch tương thích. Tất cả các vấn đề kiểm soát tín dụng quan
trọng được đề cập một cách chi tiết, bao gồm cả hướng dẫn về chính sách tín dụng
và quản lý các chức năng tín dụng, điều kiện tín dụng, đánh giá rủi ro, quản lý và
mô hình hóa, thu hồi nợ, bảo hiểm tín dụng, tín dụng xuất khẩu, tín dụng tiêu dùng,
luật tín dụng thương mại và các dịch vụ tín dụng.
- Các tác giả Stephan Cowan, Glen Bullivant, Robert addlestone (2004) trong
"Effective credit control & debt recovery handbook - Tottel Publisher" đã chỉ ra
rằng, quản lý tín dụng lỏng lẻo và nợ xấu thường là nguyên nhân tự làm suy yếu các
NHTM đang thành công. Vì thế, điều quan trọng, theo tác giả, là phải đảm bảo có
được một hệ thống giữ cho mức RRTD luôn thấp nhất, đồng thời nắm rõ thủ tục thu
hồi nợ trong trường hợp không được thanh toán. Cuốn sách này cập nhập hầu hết
các vấn đề pháp lý mới nhất đồng thời cung cấp thông tin thực tế về mọi khía cạnh
của kiểm soát tín dụng và thu hồi nợ bao gồm: Chỉ dẫn tín dụng đối với khách hàng
mới; thực hiện tín dụng đối với khách hàng mới, những thay đổi đối với luật thu hồi
nợ, ban hành luật bảo vệ số liệu, giải quyết việc nâng hạn mức tín dụng (HMTD)
cho các công ty nhỏ, làm thế nào để đưa ra một chính sách tín dụng, các điều khoản
thanh toán, thu hút các khách hàng lớn, thủ tục đối với các doanh nghiệp không trả nợ
hoặc phá sản, doanh nghiệp & chế tài tín dụng và hiệu lực của chế tài bảo vệ thông tin.
2.5. Nhận xét chung
Các công trình nghiên cứu nói trên của một số đề tài nghiên cứu khoa học,
luận án tiến sĩ, bài viết khác có nghiên cứu về quản lý RRTD, về hoạt động kinh
doanh của Agribank cũng như đề cập đến một số khía cạnh kinh doanh khác nhau
trong đó có cả những vấn đề về RRTD của một số chi nhánh trong hệ thống
Agribank. Tuy nhiên, nhìn chung cho đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu một
cách tổng thể về quản lý RRTD của Agribank, có tính cập nhật đến thời điểm hiện tại.
9
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài luận án
3.1. Mục tiêu chung
Xây dựng một khung lý thuyết về quản lý RRTD của NHTM, phân tích và
đánh giá sát thực tiễn thực trạng quản lý RRTD của Agribank, rút ra những ưu
điểm, tìm ra những hạn chế, chỉ ra những nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân
khách quan của những hạn chế; đề xuất giải pháp và kiến nghị có tính khả thi, có cơ
sở khoa học, có tính thuyết phục nhằm tăng cường quản lý RRTD tại Agribank.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Trả lời câu hỏi: Có những cơ sở lý luận chủ yếu nào về quản lý RRTD của
NHTM, trên cơ sở luận giải, hệ thống hoá, xây dựng một nền tảng lý thuyết cơ bản
về quản lý RRTD của NHTM cũng như làm rõ kinh nghiệm quốc tế về vấn đề này.
- Trả lời các câu hỏi: Thực trạng quản lý RRTD của Agribank hiện nay ra
sao; có những ưu điểm gì, hạn chế tập trung ở những điểm gì? Có những nguyên
nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan nào gây nên tình trạng RRTD của
Agribank trong giai đoạn hiện nay? Luận án dựa trên cơ sở tập trung phân tích,
đánh giá, làm rõ thực trạng quản lý RRTD tại Agribank trong giai đoạn hiện nay,
đặc biệt là làm rõ những hạn chế, những nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân
khách quan về vấn đề này để trả lời câu hỏi được đặt ra.
- Trả lời câu hỏi: Có những giải pháp và kiến nghị gì sát thực tiễn, có tính
khả thi, có cơ sở khoa học,... nhằm tăng cường quản lý RRTD của Agribank? Luận
án dựa trên cơ sở nền tảng lý luận cơ bản, phân tích và đánh giá sát thực trạng, từ đó
đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường quản lý RRTD của Agribank
trong giai đoạn đến năm 2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Quản lý RRTD được nghiên cứu trong luận án được giới
hạn trong phạm vi quản lý rủi ro hoạt động cho vay của NHTM. Luận án nghiên
cứu lý luận và thực tế hoạt động quản lý RRTD tại Trụ sở chính Agribank, kết hợp
với khảo sát một số trường hợp rủi ro điển hình tại một số chi nhánh; đánh giá để
tìm ra những nguyên nhân gây ra RRTD trong đó làm rõ những nguyên nhân khách
10
quan và nguyên nhân chủ quan của chính Agribank, từ đó đề xuất các giải pháp,
kiến nghị nhằm tăng cường quản lý RRTD tại Agribank.
- Về thời gian: Thực trạng quản lý RRTD nghiên cứu trong luận án được tập
trung ở giai đoạn 2009-2014. Một số bảng số liệu và nguồn tài liệu có thể lấy hẹp
hơn để minh chứng cho một số thời điểm cần phân tích và đánh giá có tính chất
điển hình, hoặc lấy rộng hơn cả một số năm trước đó để so sánh, nghiên cứu làm rõ
xu hướng diễn biến của thực trạng. Tầm nhìn, dự báo và giải pháp cho giai đoạn đến
năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
Phương pháp luận duy vật biện chứng: Xuyên suốt quá trình triển khai nghiên cứu
đề tài, luận án luôn được đặt trên nền tảng của phương pháp tư duy theo nguyên lý
duy vật biện chứng, mọi sự vật hiện tượng luôn biến đổi theo hướng phát triển, hoàn
thiện hơn. Mọi kết quả đều có nguyên nhân. Muốn có kết quả tốt hơn thì phải có
giải pháp phù hợp để khắc phục nguyên nhân. Phương pháp tư duy theo nguyên lý
duy vật lịch sử, mọi sự vật, hiện tượng, mọi hoạt động đều diễn ra trong các điều
kiện lịch sử cụ thể, bị tác động của các nhân tố khách quan và chủ quan. Dự báo và
giải pháp cho tương lai cũng phải dựa trên phân tích đánh giá lịch sử đã qua và phải
phù hợp với điều kiện cụ thể sẽ diễn ra trong tương lai.
- Phương pháp nghiên cứu định tính cụ thể là các phương pháp: Nghiên cứu
tổng hợp, thống kê,... được sử dụng trong luận án nhằm sử dụng số liệu qua các báo
cáo, thống kê của Agribank để phân tích, đánh giá; đi từ cơ sở lý thuyết đến cơ sở
thực tiễn và phương pháp thống kê kinh nghiệm để giải quyết và làm sáng tỏ mục
đích đặt ra trong luận án là tăng cường quản lý RRTD tại Agribank. Cụ thể, phương
pháp thống kê, lượng hóa mô tả nhằm tập hợp các số liệu và đánh giá thực trạng để
đưa ra cái nhìn tổng quan về thực trạng quản lý RRTD tại Agribank; dự báo và đề
xuất các giải pháp sát thực tiễn theo mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp nghiên cứu định tính còn bao gồm các phương pháp: Phân
tích, so sánh nhằm đối chiếu, so sánh các số liệu, thông tin trong quá khứ để tìm
hiểu nguyên nhân và có các định hướng, giải pháp, kiến nghị phù hợp nhằm góp
phần tăng cường quản lý RRTD tại Agribank.
11
Luận án đặc biệt quan tâm đến việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa
học về kinh tế như: Hệ thống hóa để từ thực tiễn rút ra những vấn đề lý luận và các
chính sách cụ thể chỉ đạo hoạt động thực tiễn.
- Phương pháp chuyên gia: Tác giả luận án đã gửi “Phiếu tham khảo ý kiến
cán bộ quản lý tín dụng và cán bộ tín dụng”, qua email, đến gặp trực tiếp và gửi
qua bưu điện đến 450 cán bộ quản lý từ trưởng phó phòng ban và chuyên viên ở hội
sở chính Agribank; giám đốc và phó giám đốc, trưởng phòng và phó phòng giao
dịch, phòng tín dụng của các chi nhánh Agribank. Kết quả đã thu về được 314 phiếu
(trả lời). Kết quả trả lời được tổng hợp minh chứng khách quan, bổ sung cho những
đánh giá của luận án.
Để đảm bảo phù hợp với điều kiện công tác và nghiên cứu, tác giả đã trực tiếp
khảo sát ý kiến khách hàng vay vốn tại Sở giao dịch Agribank và một số chi nhánh
Agribank ngoại thành Hà Nội và một số tỉnh lân cận, bao gồm: các huyện Thạch
Thất, Ứng Hòa và Sóc Sơn của thành phố Hà Nội, tỉnh Hà Nam bao gồm thành phố
Phủ Lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hưng Yên bao gồm thành phố Hưng Yên, huyện Văn
Giang, huyện Mỹ Hào. Đối tượng khách hàng được khảo sát gồm: Doanh nghiệp,
hộ gia đình cá nhân và hộ nông dân. Phương thức tiến hành đó là tác giả phát
“Phiếu tham khảo ý kiến khách hàng đang giao dịch với Agribank”, phỏng vấn
cán bộ doanh nghiệp, cá nhân người vay khi đến làm thủ tục vay mới, trả nợ, trả lãi,
cơ cấu lại nợ… tại các Phòng giao dịch hay trụ sở chi nhánh huyện, tại Sở giao
dịch; gửi email cho giám đốc hoặc kế toán trưởng doanh nghiệp. Tác giả đã phát ra
550 phiếu, bao gồm 300 phiếu cho doanh nghiệp và đại diện doanh nghiệp, 250
phiếu cho khách hàng cá nhân. Tổng số có 469 phiếu thu về đảm bảo đầy đủ thông
tin ghi trên phiếu, trong đó có 257 phiếu của doanh nghiệp và 212 phiếu của khách
hàng cá nhân. Kết quả điều tra từ các phiếu thu về được tổng hợp cũng minh chứng
khách quan cho những nhận định đánh giá và đề xuất.
Phương pháp thu thập số liệu là từ nguồn dữ liệu thứ cấp của Hội sở chính
Agribank và một số chi nhánh, bao gồm: các báo cáo tổng kết hàng năm, báo cáo
tổng kết chuyên đề, báo cáo thường niên, báo cáo tài chính đã được kiểm toán,…
6. Những đóng góp mới của luận án
Thứ nhất, luận án làm rõ những cơ sở lý luận về tín dụng, RRTD, quản lý
RRTD của NHTM Việt Nam, từ đó: Luận án khẳng định các NHTM phải áp dụng
12
nhiều biện pháp có hiệu quả khác nhau để không ngừng tăng cường quản lý RRTD,
dựa trên các nguyên tắc cụ thể, các mô hình quản lý RRTD khác nhau với các ưu
điểm và nhược điểm của từng mô hình. Luận án chỉ ra các mô hình đánh giá RRTD
cụ thể, các chính sách quản lý RRTD mà NHTM phải tuân thủ, hoặc lựa chọn phù
hợp với điều kiện cụ thể với mục tiêu là kiểm soát được rủi ro và giảm thiểu rủi ro;
hệ thống đánh giá RRTD mà các NHTM cần hướng tới phải chặt chẽ, đồng bộ, tiếp
cận thông lệ quốc tế nhưng cũng phải phù hợp với điều kiện thực tế của ngân hàng,
của hệ thống tài chính; chỉ ra một hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý
RRTD mà các NHTM cần phải hướng tới, đạt được. Các NHTM cần phải nhanh
chóng đo lường, phân loại, lượng hóa các rủi ro theo thông lệ quốc tế nhằm đáp ứng
nhu cầu hội nhập trong quản trị ngân hàng.
Thứ hai, thông qua đánh giá thực trạng quản lý RRTD tại Agribank thời gian
qua, đặc biệt là khảo sát điển hình về nguyên nhân chủ quan gây ra RRTD tại một
số chi nhánh luận án khẳng định, Hội đồng thành viên, Ban điều hành Agribank đã
quan tâm đến quản lý RRTD, không ngừng hoàn thiện các quy định nội bộ, thường
xuyên chỉ đạo quyết liệt, tổ chức triển khai đồng bộ nhiều giải pháp khai thác những
lợi thế, điểm mạnh, hạn chế những bất cập, nhược điểm, mặt yếu trong hoạt động
tín dụng, nhằm hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro trong toàn hệ thống một NHTM có
tới 2.200 chi nhánh và phòng giao dịch hoạt động tín dụng trên tất cả các vùng, các
địa phương có điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội khác nhau luôn diễn biến phức
tạp, phấn đấu giảm nợ xấu, tích cực thu hồi nợ, XLRR đối với các khoản nợ xấu tồn
đọng. Tuy nhiên, chính HĐTV, Ban điều hành Agribank, giám đốc nhiều chi nhánh
lại bị cơ quan pháp luật kết luận và xử lý trong nhiều vi phạm cụ thể về hoạt động
tín dụng. Công tác quản lý RRTD tại Agribank chưa toàn diện và thiếu đồng bộ, cơ
cấu tổ chức thiếu chặt chẽ. Chính sách quy trình tín dụng chỉ quan tâm đến việc thắt
chặt về tuân thủ quy trình nghiệp vụ nhưng chưa quan tâm đúng mức vấn đề lựa
chọn và bố trí cán bộ làm công tác tín dụng, đến trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
phòng ngừa rủi ro đạo đức của cán bộ; chất lượng kiểm tra kiểm soát nội bộ... Vấn
đề nổi lên về rủi ro đạo đức trong quản lý RRTD tại Agribank đó là những sai phạm
từ HĐTV, từ lãnh đạo chủ chốt trong ban điều hành (CEO) đến các chi nhánh, cán
bộ tín dụng. Công cụ quản lý RRTD phụ thuộc vào phương pháp xếp hạng tín dụng
nội bộ, theo đó chủ yếu dựa vào các nhân tố định tính và không được đánh giá và
13
cập nhật thường xuyên. Cơ cấu quản trị nội bộ và chức năng quản trị nội bộ còn hạn
chế, thiếu hệ thống cảnh báo sớm những dấu hiệu của nợ có vấn đề làm cho công
tác quản lý rủi ro hiện nay bị động và mới chỉ dừng ở mức “xử lý” chứ chưa thực
hiện được đầy đủ chức năng “phòng ngừa”.
Thứ ba, từ những hạn chế nêu trên, tác giả đề xuất một hệ thống giải pháp
nhằm tăng cường quản lý RRTD tại Agribank, từ hoạch định chiến lược, xác định
mục tiêu tổng thể, đến xây dựng và thực hiện mô hình quản lý RRTD tập trung
nhưng ở mức độ tập trung hợp lý, sát với thực trạng của Agribank, cụ thể: Địa bàn
rộng, nhiều chi nhánh và đơn vị trực thuộc, với nhiều cấp khác nhau; số lượng
khách hàng đông và món vay phân tán, đối tượng đầu tư vốn đa dạng. Agribank cần
kiện toàn cơ cấu tổ chức, chính sách, quy trình tín dụng, quản lý tài sản bảo đảm
(TSBĐ) tiền vay,… Hy vọng rằng đây sẽ là những đóng góp mới vào tăng cường
quản lý RRTD tại Agribank.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
- Ý nghĩa về lý luận: Góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý RRTD tại NHTM; chỉ rõ những ưu điểm, nhược điểm của mô hình quản lý
RRTD tập trung và mô hình quản lý RRTD phân tán; các mô hình quản lý RRTD
đang áp dụng tại một số ngân hàng lớn trên thế giới và đang áp dụng tại một số
Ngân hàng nông nghiệp, nông thôn trong khu vực.
- Ý nghĩa về thực tiễn:
+ Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý RRTD tại Agribank thời gian qua;
chỉ rõ các nguyên nhân chủ quan, đặc biệt là về rủi ro đạo đức, về quản lý nội bộ,
về chất lượng kiểm tra - kiểm soát; các nguyên nhân khách quan được rút ra sát
thực tiễn.
+ Đề xuất giải pháp và kiến nghị có tính khả thi, sát thực tiễn, phù hợp với
đặc thù của ngân hàng để tăng cường hơn nữa theo hướng nâng cao chất lượng quản
lý RRTD tại Agribank nhằm hạn chế nợ xấu và khả năng mất vốn tại Agribank,
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Qua thời gian công tác tại hội sở chính củaAgribank; thường xuyêndự họp
giao ban của Ban điều hành; tham gia thảo luận, hội thảo, xây dựng cơ chế chính
sách và quy định nội bộ; tham gia các đoàn công tác đi kiểm tra thực tiễn hoạt động
tín dụng tại nhiều chi nhánh, đơn vị cơ sở trong hệ thống Agribank; quan tâm và
14
thường xuyên nghiên cứu công tác quản lý rủi ro nói chung và RRTD nói riêng,
nghiên cứu sinh nhận thấy nghiên cứu này có thể sẽ đóng góp tích cực cho
Agribank tăng cường quản lý RRTD theo mục tiêu chiến lược đề ra.
8. Những hạn chế trong nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của luận án được thực hiện trong điều kiện, thời gian,
khả năng nghiên cứu của một nghiên cứu sinh là chủ yếu và ngân sách cá nhân sử
dụng cho nghiên cứu có hạn, trong khi lĩnh vực nghiên cứu về quản lý RRTD nói
chung và quản trị RRTD tại Agribank nói riêng là rất rộng lớn, phức tạp và liên
quan đến nhiều ngân hàng, nhiều lĩnh vực đầu tư vốn và nhiều đối tượng khách
hàng, nhiều văn bản pháp luật của Nhà nước, của ngành ngân hàng và các cấp, các
ngành khác có liên quan. Do đó, để có được một nghiên cứu tổng hợp, logic cho các
NHTM trong cả nước đòi hỏi cần phải có một nghiên cứu rộng hơn, sâu hơn và đặc
biệt là cần nhiều thời gian dài với lực lượng nghiên cứu lớn hơn, kinh phí phù hợp.
Đồng thời, nội dung nghiên cứu của luận án này dựa trên một NHTM nhà nước,
hoạt động tín dụng chủ yếu là nông nghiệp - nông thôn, trong khi đó các NHTM
Việt Nam khá đa dạng và hiện nay chủ yếu là NHTM CP, với các nhóm khác nhau
về quy mô vốn điều lệ, về tỉ trọng sở hữu vốn của Nhà nước và các cổ đông khác,
khách hàng truyền thống và thị trường tuyền thống do đó khó có thể bao quát.
9. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, danh mục biểu bảng, kết luận, danh mục công trình khoa
học liên quan của các tác giả đã được công bố, danh mục tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận án được kết cấu thành ba chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng
Thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.