Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.14 KB, 75 trang )

AI HOĩC HU
TRặNG AI HOĩC KINH T
KHOA KINH T VA PHAẽT TRIỉN
..... .....

Tấ

H

U



KHOẽA LUN TT NGHIP AI
HOĩC

L THậ LY


A

I H

O

C

K

IN


H

PHN TCH HIU QU S DNG VN KINH DOANH
TI CễNG TY C PHN VT LIU XY DNG
S 1 THA THIấN HU

Huỳ, thaùng 5 nm 2014


AI HOĩC HU
TRặNG AI HOĩC KINH T
KHOA KINH T VA PHAẽT TRIỉN
..... .....

U



KHOẽA LUN TT NGHIP AI
HOĩC


A

I H

O

C


K

IN

H

Tấ

H

PHN TCH HIU QU S DNG VN KINH DOANH
TI CễNG TY C PHN VT LIU XY DNG
S 1 THA THIấN HU

Sinh vin thổỷc hiỷn: Giaớng vin hổồùng dỏựn:
L THậ LY
TS. BUI ặẽC TấNH
Lồùp: K44A - KHT
Nin khoùa: 2010 - 2014

Huỳ, thaùng 5 nm 2014


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Lời Cảm Ơn




́H

U

Ế

Thời gian thực tập là quăng thời gian thật có ư nghĩa đối
với một sinh viên, nó không những giúp sinh viên vận dụng
được kiến thức trên giảng đường đại học mà nó c̣ n giúp sinh
viên có thể vận dụng được kiến thức thực tế, làm quen với các
nghiệp vụ kinh tế. Qua đó đánh giá phân tích thực trạng của địa
phương hay của công ty. Từ đó đúc kết lại kinh nghiệm bổ ích
chuẩn bị hành trang cho bản thân sau này.

̣C

K

IN

H

Từ tấm ḷ ng ḿ nh em xin chân thành cảm ơn đến các thầy
cô giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đă tận t́ nh giảng
dạy, trang bị những kiến thức cần thiết làm nền tảng để hoàn
thành khóa luận và hành trang cho nghề nghiệp tương lai. Đặc
biệt em xin bày tỏ ḷ ng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS.Bùi Đức
Tính đă trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo em trong quá tŕ nh
nghiên cứu.


Đ
A

̣I H

O

Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh
chị ở pḥ ng Tài chính – Kế hoạch công ty Cổ phần vật liệu xây
dựng số 1 TTHuế, đặc biệt em xin cảm ơn chú Nguyễn Ích Sinh
đă hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá tŕ nh thực tập, tạo mọi
điều kiện thuận lợi để em có thể t́ m hiểu, thu thập thông tin
phục vụ cho bài khóa luận này.

Cuối cùng em xin bày tỏ ḷ ng biết ơn chân thành đến gia
đ́ nh và người thân luôn bên em, động viên em để hoàn thành
tốt đề tài này. Mặc dù đă có nhiều cố gắng nhưng do năng lực
của bản thân c̣ n hạn chế nên đề tài khó tránh khỏi những sai
sót. Rất mong được sự góp ư của thầy cô và bạn bè để đề tài
được hoàn thiện hơn.
SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

i


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Ly

SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

ii



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ...................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................vii

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii

U

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

́H

1. Lí do chọn đề tài.......................................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2


H

3.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................2

IN

3.2. Phương pháp phân tích số liệu...........................................................................2

K

3.3. Phương pháp so sánh .........................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................3

̣C

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4

O

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................4

̣I H

1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm, phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp................................4

Đ
A


1.1.1.1. Vốn kinh doanh ........................................................................................4
1.1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh .........................................................................5
1.1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp ...................................7

1.1.2. Khái niệm và các loại nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp ...................8
1.1.2.1. Nợ phải trả................................................................................................8
1.1.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu .............................................................................9
1.1.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ...................................................9
1.1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...........................................9
1.1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..............................10
SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

1.1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ....................................11
1.1.3.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................12
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp..........14
1.1.4.1 Nhóm các nhân tố khách quan ................................................................14
1.1.4.2. Nhóm các nhân tố chủ quan. ..................................................................16
2.1. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................18
2.1.1. Đặc điểm ngành vật liệu xây dựng ...............................................................18

Ế

2.1.2. Tình hình phát triển ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam...........................19


́H

U

2.1.3. Tình hình phát triển ngành vật liệu xây dựng ở tỉnh Thừa Thiên Huế .........19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH



TẠI CTCP VẬT LIỆU XÂY DỰNG SỐ 1 THỪA THIÊN HUẾ ...........................20
2.1. Khái quát về công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 1 Thừa Thiên Huế..............20

H

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty................................................20

IN

2.1.2. Chức năng nhiệm, nhiệm vụ của công ty .....................................................21

K

2.1.2.1. Chức năng...............................................................................................21

̣C

2.1.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................21

O


2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở công ty ................................................22

̣I H

2.1.4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội, thách thức của công ty..............25
2.1.6. Tình hình tài chính........................................................................................28

Đ
A

2.1.6.1. Bảng cân đối kế toán ..............................................................................28
2.1.6.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011-2013 ...............33

2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty.......................................................37
2.2.1. Hiệu quả sứ dụng vốn sản xuất kinh doanh của công ty. .............................37
2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................................................39
2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................................44
2.2.3.1. Kết cấu và biến động của vốn lưu động. ................................................44
2.2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động .............................................................49
2.3. Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của công ty vật liệu xây dựng số 1 TTHuế......53
SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính


Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI CTCP VẬT LIỆU XÂY DỰNG SỐ 1 TTHUẾ ...........55
3.1. Những định hướng của công ty trong thời gian tới.............................................55
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................................55
3.2.1. Biện pháp làm tăng hiệu quả sử dụng vốn cố định......................................56
3.2.1.1. Nâng cấp, đổi mới tài sản cố đinh:.........................................................56
3.2.1.2. Quản lý tài sản cố định ...........................................................................56

Ế

3.2.2. Biện pháp để làm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...............................57

U

3.2.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp .........57

́H

3.2.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho ...............................................57



3.2.2.3. Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu......................................................58
3.2.2.4. Nâng cao trình độ đội ngũ quản lý và nhân viên....................................59

H

3.2.2.5. Tăng cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ ............................................59

IN


3.2.2.6. Hoàn thiện chế độ, quy trình, hệ thống thông tin quản lý ......................60
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................61

K

3.1. Kết luận ...............................................................................................................61

̣C

3.2. Kiến nghị .............................................................................................................62

O

3.2.1. Về phía công ty.............................................................................................62

̣I H

3.2.2. Về phía nhà nước ..........................................................................................63

Đ
A

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................64

SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

v



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Công ty cổ phần

CP

:

Cổ phần

TSCĐ

:

Tài sản cố định

KPT

:

Khoản phải thu

VLĐ

:

Vốn lưu động


CTCP

:

Công ty cổ phần

ĐVT

:

Đơn vị tính

VKD

:

Vốn kinh doanh

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

VCĐ

:




H

Vốn cố định

IN
:

K

TSNH

:

Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn

Đ
A

̣I H

O

̣C

TSDH

U

:


́H

CTCP

Ế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .....................................................22

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2: Các khoản phải thu, tổng giá trị vốn lưu động và giá trị hàng tồn kho...........47

SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2011-2013 .....................................27
Bảng 2: Bảng cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2011-2013.....................................29

Bảng 3. Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011-2013.......................................31

Ế

Bảng 4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2011-2013) ........................34

U

Bảng 5. Tính vòng quay tổng tài sản và hiệu quả sử dụng vốn trong 3 năm ................38

́H

Bảng 6. Hiệu suất sử dụng TSCĐ, suất hao phí TSCĐ và sức sinh lời TSCĐ .............40



Bảng 7. Tỷ suất lợi nhuận VCĐ và Hiệu suất sử dụng VCĐ ........................................42
Bảng 8. Kết cấu vốn lưu động của công ty từ 2011-2013 .............................................45

H

Bảng 9. Hệ số đảm nhiệm VLĐ, Tỷ suất lợi nhuận VLĐ và Hiệu quả sử dụng

IN

vốn lưu động....................................................................................................50

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

Bảng 10. Tỷ lệ giữa tổng giá trị các KPT và VLĐ; Số vòng quay hàng tồn kho..........52

SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

viii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng số 1 Thừa Thiên
Huế với đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần vật
liệu xây dựng số 1 Thừa Thiên Huế” cùng với những số liệu thu thập được. Em đã
nhận thấy được vai trò quan trọng của hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đến sự tồn tại

Ế

và phát triển của Công ty, góp phần tạo ra thu nhập và nâng cao đời sống của cán bộ

U


nhân viên trong Công ty.

́H

Mục tiêu chính của đề tài: Phân tích hiệu quả dử dụng vốn kinh doanh tại công ty
Cổ phần vật liệu xây dựng số 1 Thừa Thiên Huế. Đề tài tập trung nghiên cứu những



nội dung cơ bản như: Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất
kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói riêng.Phân tích các chỉ

H

tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty. Đồng thời, đề xuất một số

IN

giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để phục vụ phát triển sản

K

xuất kinh doanh trong thời gian tới.

Dữ liệu phục vụ: Trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã sử dụng dữ liệu thứ

̣C

cấp được thu thập từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán


O

trong 3 năm 2011-2013; các thông tin trên internet, sách báo và các đề tài nghiên cứu

̣I H

khoa học, luận văn có liên quan.
Phương pháp sử dụng: Em đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập

Đ
A

số liệu thứ cấp và từ đó, sử dụng các phương pháp thống kê so sánh, phương pháp phân
tích chi tiết. Ngoài ra còn sử dụng biểu đồ, bảng biểu đề làm rõ nội dung nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu đạt được: Em đã đưa ra được những nội dung cơ bản về vốn

kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, phân tích được tình hình hoạt động
kinh doanh của công ty, đặc biệt em đã phân tích rõ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại công ty, đưa ra các hạn chế và nguyên nhân trong quá trình sử
dụng vốn kinh doanh của công ty. Từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn
thiện hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trong thời gian tới.

SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

ix


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Vốn có vai trò rất quan trọng, nó là tiền đề cho sự ra đời và là cơ sở để mở rộng
sản xuất kinh doanh. Bởi vậy bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển
đều phải quan tâm đến vấn đề tạo lập vốn và quản lý vốn sao cho có hiệu quả nhằm
mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc

Ế

quản lý tài chính, tín dụng và chấp hành đúng pháp luật của nhà nước.

U

Trong thời kỳ bao cấp trước đây, mọi nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanh của

́H

doanh nghiệp Nhà Nước đều được Nhà nước bao cấp dưới hình thức ngân sách cấp



hoặc qua nguồn tín dụng ngân hàng với lãi xuất ưu đãi. Do đó, các doanh nghiệp ít
quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn. Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, có sự

H

quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thì nhu cầu về vốn cho hoạt


IN

động sản xuất kinh doanh nói riêng, cho sự vận động và phát triển nền kinh tế thị
trường nói chung, trở thành vấn đề bức xúc. Hoạt động sản xuất kinh doanh với quy

K

mô ngày càng lớn của doanh nghiệp đòi hỏi phải có một lượng vốn ngày càng nhiều.

̣C

Mặc khác, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường ngày càng gay gắt

O

mạnh mẽ.

̣I H

Qua thời gian nghiên cứu tại công ty CP vật liệu xây dựng số 1 Thừa Thiên Huế,
vẫn còn nhiều hạn chế trong việc sử dụng vốn, công ty vẫn chưa chú trọng vào đầu tư

Đ
A

chiều sâu, dẫn đến tình trạng đầu tư dàn trải, chi phí tăng nhưng lợi nhuận chưa cao.
Do vậy để có thể đứng vững, tồn tại và phát triển lâu dài trên thương trường đòi hỏi
công ty CP vật liệu xây dựng số 1 Thừa Thiên Huế phải quan tâm đến vấn đề quản lí
và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhằm đạt tới mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Để

thực hiện điều đó công ty phải huy động cao độ không những nguồn vốn bên trong mà
còn phải tìm cách phát huy nguồn vốn bên ngoài và phải sử dụng đồng vốn một cách
có hiệu quả nhất nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư và phát triển. Đây đang là bài toán khó
đặt ra cho các doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 1 Thừa
Thiên Huế nói riêng.
SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Từ những lý do trên, em xin chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Số 1 Thừa Thiên Huế” làm đề
tài tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của công ty vật liệu xây
dựng số 1 Thừa Thiên Huế và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

Ế

của công ty.

U

-Mục tiêu cụ thể:


́H

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh nói riêng.



+ Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cổ phần vật
liệu xây dựng số 1 TTHuế.

H

+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty.

IN

+ Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh

3. Phương pháp nghiên cứu

K

doanh để phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh trong thời gian tới.

O

̣C

3.1. Phương pháp thu thập số liệu


̣I H

Bằng việc thu thập các số liệu thứ cấp từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, các tạp chí, internet và các nguồn tài liệu khác để tìm hiểu các chỉ tiêu đánh

Đ
A

giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh
doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng số 1 TTHuế từ năm 2011-2013.
3.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua giai đoạn
2011-2013. Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ đó
dùng phương pháp so sánh năm 2012 so với năm 2011 và năm 2013 so với năm 2012
cả về tương đối lẫn tuyệt đối đế biết được tình hình hoạt động của công ty qua giai
đoạn 2011-2013.
- Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần vật liệu xây
dựng số 1 TTHuế qua 3 năm.
SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

+ Đánh giá tình hình tài sản của công ty: Dựa vào bảng báo cáo về tình hình tài
sản lưu động và tài sản dài hạn bằng phương pháp so sánh tình hình tài sản của công ty
từ đó rút ra được tình hình tài sản của công ty.

+ Đánh giá tình hình nguồn vốn của công ty: Dựa vào báo cáo về tình hình
nguồn vốn như nợ phải trả, vốn chủ sở hữu trên phương pháp so sánh ta cũng thu về
được cơ bản về tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn qua 3 năm.
+ Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn: Dùng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá

Ế

hiệu quả sử dụng vốn của công ty.

U

3.3. Phương pháp so sánh

́H

Để áp dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo các điều kiện so sánh được
các chỉ tiêu tài chính (Thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn



vị tính toán…) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Góc so sánh được
chọn là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích được chọn làm kỳ báo cáo hoặc

IN

bình quân; nội dung so sánh bao gồm:

H

kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối, số


K

So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng
thay đổi về tài chính doanh nghiệp, đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt

O

̣C

động kinh doanh để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới

̣I H

So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so
sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và số

Đ
A

tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp
4. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt thời gian: Nghiên cứu về tình hình sử dụng vốn kinh doanh của CTCP

vật liệu xây dựng số 1 TTHuế từ năm 2011-2013
Về mặt không gian: Nghiên cứu về tình hình sử dụng vốn kinh doanh của CTCP
vật liệu xây dựng số 1 TThuế.

SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT


3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm, phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1.1. Vốn kinh doanh
Đứng trên giác độ và quan điểm khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác nhau

Ế

thì có những quan điểm khác nhau về vốn

U

Theo quan điểm cua C.Mác- nhìn nhận dưới gốc độ của các yếu tố sản xuất thì

́H

C.Mác cho rằng: “ Vốn chính là tư bản, là giá trị mang lại giá trị thặng như, là một đầu



vào của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên, C.Mác quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật
chất mới tạo ra giá trị thặng như cho nèn kinh tế. Đây là quan điểm hạn chế của


H

C.Mác.

IN

Trong cuốn kinh tế học cua David Beeg, tác giả đã đưa ra hai định nghĩ về vốn:
Vốn hiện vật và vốn tài chính doanh nghiệp. “Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hóa, sản

K

phẩm đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hóa khác. Vốn tài chính là các tiền và các

̣C

giấy tờ có giá trị của doanh nghiệp”

O

Vốn còn được coi là một trong bốn yếu tố cần thiết cho quá trình sản xuất kinh

̣I H

doanh của một doanh nghiệp: vốn, nhân lực, công nghệ và tài nguyên. Vì vậy vốn
đóng một vai trò hết sức quan trọng. “Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn

Đ
A


bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
mục đích sinh lời”. (PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm và TS. Bạch Đức Hiển, 2007)
Nhìn chung, các nhà kinh tế đã thống nhất ở điểm chung cơ bản: Vốn là yếu tố

đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, được sử dụng để sản xuất ra hàng
hoá và dịch vụ cung cấp cho thị trường.
Vốn kinh doanh phải có trước khi diễn ra các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vốn được xem là số tiền ứng trước cho kinh doanh.Trong điều kiện hiện nay, doanh
nghiệp có thể huy động vốn từ các hình thức khác nhau để đạt được mục tiêu sinh lời
cao nhất.

SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Do đó, vốn kinh doanh có thể huy động của toàn bộ tài sản bỏ ra cho hoạt động
kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi.
1.1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
Theo giác độ chu chuyển vốn thì vốn bao gồm hai loại:
1.1.1.2.1. Vốn cố định
Là một bộ phận sản xuất, là hình thái giá trị của những tư liệu lao động đang phát
huy tác dụng trong sản xuất. Khi xem xét những hình thái giá trị của những tư liệu lao

Ế


động đang nằm trong vốn cố định, không chỉ xem xét về mặt hiện vật mà quan trọng là

U

phải xem xét tác dụng của chúng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với tất cả

́H

các tư liệu lao động đang phát huy tác dụng trong sản xuất đều là vốn cố định, tùy
theo tình hình thực tế, từng thời kỳ mà có những qui định cụ thể khác nhau. Hiện tại



nhà nước qui định các tư liệu sản xuất có đủ hai điều kiện thời gian sử dụng lớn hơn
một năm và giá trị tài sản lớn hơn 5 triệu đồng thì được coi là tài sản cố định.

H

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn cố định tham gia nhiều lần vào quá

IN

trình sản xuất, giá trị của tài sản giảm dần, theo đó nó được tách ra hai phần: Một phần

K

gia nhập vào chi phí sản phẩm dưới hình thức khấu hao tương ứng với sự giảm dần giá
trị sử dụng của tài sản cố định. Trong các chu kỳ sản xuất tiếp theo, nếu như phần vốn

O


̣C

dần tăng lên thì phần vốn cố định giảm đi tương ứng với mức suy giảm giá trị sử dụng

̣I H

của tài sản cố định. Kết thúc quá trình sản xuất kinh doanh tài sản cố định hết thời gian
sử dụng và vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển.

Đ
A

Đối với các doanh nghiệp quốc doanh, vốn cố định là phần vốn đầu tư mua sắm
các loại tài sản cố định dưới hai hình thức: Ngân sách cấp vốn và vay ngân hàng (một
phần được trích từ quỹ phát triển sản xuất).
Vốn cố định giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, nó quyết định đến
việc trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật, công nghệ sản xuất, quyết định việc ứng dụng các
thành tựu khoa học tiên tiến. Do đó có vị trị then chốt và đặc điểm vận động của nó có
tính qui luật riêng nên việc quản lý nâng cao hiệu quả vốn cố định được coi là công tác
trọng điểm của quản lý tài chính doanh nghiệp.
Để tạo điều kiện cho việc quản lý và sử dụng vốn lưu động, người ta thường tiến
hành phân chia tài sản cố định theo tiêu thức sau:
SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

 Theo mục đích sử dụng tài sản cố định gồm có:
** Tài sản cố định phục vụ mục đích kinh doanh
** Tài sản cố định phục vụ phúc lợi công cộng, an ninh quốc phòng
** Tài sản cố định bảo quản giữ hộ
 Theo hình thái biểu hiện có thể chia tài sản cố định thành hai loại:
** Tài sản cố định vô hình: là những tài sản cố định không cói hình thái vật
nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí nghiên cứu, chi phí mua bằng phát

Ế

minh sáng chế.

U

Trong nền kinh tế thị trường do sự tác động của các qui luật kinh tế và để nâng

́H

cao khả năng cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đầu tư những khoản chi phí lớn cho

những chi phí mua sắm tài sản cố định khác.
** Tài sản cố định hữu hình bao gồm:



phần tài sản vô hình. Những chi phí này cần được quản lý và thu hồi dần đần như

H


Nhà cửa, vật kiến trúc, đường xá, cầu cảng

IN

Máy móc thiết bị

K

Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

̣C

Thiết bị dụng cụ quản lý

O

Các loại tài sản cố định khác

̣I H

Vậy với mỗi cách phân loại trên đây cho phép ta đánh giá xem xét kết cấu tài sản
cố định của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Kết cấu tài sản cố định là tỷ

Đ
A

trọng của một loaị tài sản cố định nào đó so với tổng nguyên giá các loại tài sản cố
định của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Kết cấu tài sản cố định giữa các ngành sản xuất khác nhau hoặc cùng một ngành


sản xuất cũng khác nhau.
Đối với các doanh nghiệp việc phân loại và phân tích tình hình kết cấu tài sản
cố định là việc cần thiết giúp doanh nghiệp chủ động biến đổi kết cấu tài sản cố định
sao cho có lợi nhất cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.
1.1.1.2.1. Vốn lưu động
Vốn lưu động là số vốn ứng trước về đối tượng lao động và tiền lương. Trong
thực tế vận động, chúng thể hiện thông qua hình thái tồn tại như nguyên vật liệu ở
SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

khâu dự trữ sán xuất, sản phẩm đang chế tạo ở khâu trực tiếp sản xuất, thành phẩm
hang hóa, tiền tệ ở khâu lưu thông
Đặc điểm vốn lưu động:
Vốn lưu động thể hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của
vốn lưu động luôn chịu chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động, cụ thể:
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh các tài sản lưu động trong sản xuất và tài
sản lưu động trong lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo

Ế

cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên và liên tục. Do đó,

U


vốn lưu động trong sản xuất và vốn lưu động trong lưu thông củng luôn vận động, thay

́H

thế và chuyển hóa lẫn nhau.

- Qua mỗi giai đoạn trong chu kỳ kinh doanh vốn lưu động lại thay đổi hình thái



vật chất biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang vốn hình thái vốn hàng
hóa dự trữ…rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ.

H

- Giá trị vốn lưu động được chuyển dịch 1 lần (một chu kỳ một vòng tuần hoàn)

IN

vào trong quá trình kinh doanh và sau mỗi chu kỳ hoàn thành một vòng chu chuyển,

K

giá trị vốn lưu động được nâng lên theo từng thời kỳ.
Vốn lưu động là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động của vật tư. Vốn

O

̣C


lưu động nhiều hay ít phản ánh số lượng vật tư hàng hóa dự trữ ở các khâu nhiều hay ít.

̣I H

Mặt khác, vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm phản ánh số lượng vật tư sử dụng
có tiết kiệm hay không. Vì thế thông qua tình hình luân chuyển vốn lưu động còn có thể

Đ
A

kiểm tra một cách toàn diện việc cung cấp, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp.
1.1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp
Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh dù với bất kỳ quy mô nào cũng cần

phải có một lượng vốn nhất định, nó là điều kiện tiền đề cho sự ra đời và phát triển của
các doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý: Mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên
doanh nghiệp đó phải có một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó tối thiểu phải bằng
lượng vốn pháp định (lượng vốn tối thiểu mà pháp luật qui định cho từng loại hình
doanh nghiệp) khi đó địa vị pháp lý của doanh nghiệp mới được xác nhập. Ngược lại,
việc thành lập doanh nghiệp không thể thực hiện được. Trường hợp trong quá trình
SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính


hoạt đông kinh doanh, vốn của doanh nghiệp không đạt điều kiện mà pháp luật qui
định, doanh nghiệp sẽ bị tuyên bố chấm dứt hoạt động như phá sản, giải thể, sát
nhập… Như vậy, vốn có thể được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất để
đảm bảo sự tồn tại với tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp trước pháp luật.
Về kinh tế: trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là một trong những yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Vốn không những đảm bảo khả
năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ để phục vụ quá trình sản xuất mà

Ế

còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục.

U

Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh của doanh

́H

nghiệp và sát lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Điều này càng thể hiện
rõ trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, các



doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện máy móc, đầu tư hiện đại hóa công
nghệ...Tất cả những yếu tố này muốn đạt được thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có một

H

lượng vốn đủ lớn.


IN

Vốn cũng là yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh

K

nghiệp. Để có thể tiến hành tái sản xuất mở rộng thì sau một chu kì kinh doanh. Vốn
của doanh nghiệp phải sinh lời tức là hoạt động sản xuất kinh doanh phải có lãi đảm

O

̣C

bảo vốn của doanh nghiệp tiếp tục mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của

̣I H

doanh nghiệp trên thị trường.
Nhận thức được vai trò quan trọng của vốn như vậy thì doanh nghiệp mới có thể sử
dụng vốn tiết kiệm, có hiệu quả hơn và luôn tìm cách nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

Đ
A

1.1.2. Khái niệm và các loại nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn vốn chính là nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp. Vốn kinh

doanh được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, nhưng hai nguồn cơ bản hình thành
nên vốn kinh doanh là nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản công nợ hay nợ phải trả.

1.1.2.1. Nợ phải trả
Nợ phải trả là khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh
nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán cho các tác nhân trong nền kinh tế: ngân hàng,
nhà cung cấp, công nhân viên, các tổ chức kinh tế và cá nhân khác (mua chịu hay trả
chậm nguyên nhiên vật liệu)…
SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong thời hạn
dưới 01 năm, gồm:
Vay ngắn hạn:là các khoản vay dưới 01 năm.
Nợ phải trả ngắn hạn: các khoản phải trả trong quá trình mua bán vật tư, hàng
hóa giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp.
Nợ dài hạn: là các khoản nợ có thời hạn phải thanh toán trên 01 năm gồm vay
dài hạn và nợ dài hạn.
1.1.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu

U

Ế

Nguồn vốn chủ sở hữu: là do các chủ sở hữu doanh nghiệp đóng góp khi thành lập

́H


doanh nghiệp hoặc được bổ sung thêm trong quá trình doanh nghiệp hoạt động. Tùy theo
hình thức doanh nghiệp mà nguồn vốn này được hình thành theo những cách khác nhau.



Tại một thời điểm vốn chủ sở hữu có thể được xác định bằng công thức sau:
Vốn chủ sở hữu = tổng tài sản – nợ phải trả

H

Nguồn vốn kinh doanh: là nguồn hình thành của các tài sản được sử dụng cho

IN

mục đích kinh doanh. Nguồn vốn này có thể tăng thêm hoặc giảm bớt trong quá trình
kinh doanh nhưng không được thấp hơn số vốn tối thiểu theo quy định.

K

Lợi nhuận chưa phân phối: là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của

̣C

các hoạt động kinh doanh. Trong thời gian chưa phân phối doanh nghiệp có thể dùng

O

nguồn này bổ sung cho vốn kinh doanh và coi như nguồn vốn chủ sở hữu.


̣I H

Nguồn vốn chuyên dùng: là nguồn hình thành của các tài sản dùng cho các mục
đích nhất định như dự phòng, phát triển sản xuất kinh doanh, khen thưởng, xây dựng

Đ
A

cơ bản,…nguồn vốn này thường có nguồn gốc từ lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nguồn vốn chủ sở hữu khác: gồm các nguồn hình thành do các nguyên nhân

khách quan như chênh lệch tăng giá trị hàng hóa, thành phẩm hoặc tỷ giá ngoại tệ.
Nguồn kinh phí: là nguồn vốn do nhà nước cấp phát cho các doanh nghiệp để
sử dụng những mục đích nhất định như chi sự nghiệp, nghiên cứu, thí nghiệm,…
1.1.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử
dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm đến mục tiêu cuối
cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua các hệ thống các chỉ tiêu về
hiệu suất sử dụng vốn, tốc độ luân chuyển vốn… nó còn phản ánh giữa quan hệ đầu

vào và đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay chính
là mối tương quan giữa kết quả lợi nhuận thu được và chi phí bỏ ra để thực hiện sản
xuất kinh doanh. Lợi nhuận thu được càng cso so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử
dụng vốn càng cao.
Kết quả lợi ích tạo ra do sử dụng vốn thỏa mãn nhu cầu: đáp ứng được lợi ích của

Ế

doanh nghiệp, lợi ích của nhà đầu tư ở mức độ mong muốn cao nhất đồng thời nâng

U

cao được lợi ích của nền kinh tế xã hội. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ

́H

một doanh nghiệp nào hoạt động kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận cho mình,



nhưng lại làm hại đến lợi ích chung của nền kinh tế xã hôi sẽ không được phép hoạt
động. Ngược lại nếu doanh nghiệp đo hoạt động đem lại lợi ích cho nền kinh tế, còn

H

bản thân bị lỗ vốn sẽ làm cho doanh nghiệp bị phá sản. Như vậy, kết quả tạo ra cho

IN

việc sử dụng vốn phải là kết quả phù hợp với lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của

nền kinh tế xã hội.

K

Vậy hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt về hiệu quả kinh doanh,

̣C

là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng vốn, tài sản

̣I H

chi phí.[8]

O

vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa

1.1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

Đ
A

Để có cái nhìn tổng quát về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung của

doanh nghiệp, cần đi vào phân tích các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh như vòng quay tổng tài sản, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...
1.1.3.2.1. Vòng quay tổng tài sản
Công thức tính:
Vòng quay tổng tài sản =

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản mang lại bao nhiêu đồng doanh
thu thuần, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

1.1.3.2.2. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Công thức tính:
Tỷ suất lợi nhuận VKD =
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này đo lường mức sinh lời của đồng vốn. Chỉ tiêu này cho thấy
cứ 100 đồng vốn sử dụng bình quân trong kì mang về bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ
tiêu này lớn cho thấy vốn sử dụng vốn hiệu quả và nó cho phép đánh giá tương đối
chính xác khả năng sinh lời của tổng vốn.

Ế

1.1.3.2.3. Hệ số sinh lợi doanh thu

́H

U

Công thức tính:




Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lợi trên doanh thu, cứ 100 đồng doanh
thu thuần thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

H

1.1.3.2.4. Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu (vốn tự có)

K

IN

Công thức tính:

̣C

Ý nghĩa:Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của vốn chủ sở hữu hay là đo lường

O

mức sinh lợi đầu tư của vốn chủ sở hữu.

̣I H

1.1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Vốn cố định biểu hiện giá trị bằng tiền các loại TSCĐ, thể hiện quy mô của

Đ
A


doanh nghiệp. TSCĐ nhiều hay ít, chất lượng hay không chất lượng, sử dụng chúng có
hiệu quả hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định cần phải đánh giá hiệu quả sử dụng tài

sản cố định. Một số chỉ tiêu khi xem xét hiệu quả sử dụng vốn cố định:
1.1.3.3.1. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Công thức tính:
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ đem lại
mấy đồng doanh thu thuần.
SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

1.1.3.3.2. Suất hao phí TSCĐ
Công thức tính:
Suất hao phí TSCĐ =
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì phải bỏ ra
bao nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ. Hệ số này càng nhỏ càng tốt.
1.1.3.3.3. Sức sinh lời của TSCĐ

Ế

Công thức tính:


U

Sức sinh lời TSCĐ =

́H

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng nguyên giá TSCĐ đem lại mấy đồng



lợi nhuận thuần, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả.
Ngoài ra, để đánh giá trực tiếp hiệu quả sử dụng vốn cố định, doanh nghiệp sử

H

dụng hai chỉ tiêu sau:

IN

1.1.3.3.4. Hiệu suất sử dụng vốn cố định

K

Công thức tính:

̣C

Hiệu suất sử dụng vốn cố định =

O


Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu

̣I H

đồng doanh thu thuần.

1.1.3.3.5. Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định

Đ
A

Công thức tính:

Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định =

Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân trong kì sẽ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn cố định, chỉ
tiêu này càng lớn càng tốt.
1.1.3.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Trong quá trình sản xuất - kinh doanh, vốn lưu động vận động không ngừng,
thường xuyên qua các giai đoạn của quá trình sản xuất (Dự trữ - Sản xuất - Tiêu thụ).

SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: TS. Bùi Đức Tính

Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn
cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Khi phân tích sử dụng vốn lưu động người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
1.1.3.4.1. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Công thức tính:
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động=

Ế

Ý nghĩa:Chỉ tiêu này phản ánh tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao

U

nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động

́H

càng cao, số vốn tiết kiệm được nhiều và ngược lại.
1.1.3.4.2. Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động



Công thức tính:

H

Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động =


IN

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào hoạt động

K

sản xuất kinh doanh trong kì thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn

̣C

càng tốt.

O

Đồng thời, để đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động vì trong quá trình sản

̣I H

xuất kinh doanh, vốn lưu động không ngừng qua các hình thái khác nhau. Do đó, nếu
đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết các nhu cầu về vốn

Đ
A

cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Để xác định tốc độ luân
chuyển vốn lưu động người ta sử dụng các chỉ tiêu sau:
1.1.3.4.3. Hiệu quả sử dụng của vốn lưu động
Công thức tính:
Hiệu quả sử dụng của VLĐ=
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn
càng tốt.

SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Bùi Đức Tính

1.1.3.4.4. Tỷ lệ giữa tổng giá trị các khoản phải thu và vốn lưu động
Công thức tính:
Tỷ lệ giữa tổng giá trị các KPT và VLĐ=
Ý nghĩa:Chỉ tiêu này phản ánh tình hình VLĐ của doanh nghiệp bị các doanh
nghiệp khác chiếm dụng.
1.1.3.4.5. Số vòng quay hàng tồn kho

U

Ế

Công thức tính:

́H

Số vòng quay hàng tồn kho =




Ý nghĩa:Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân
luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh được

H

đánh giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt

IN

được doanh số cao.

K

Trên đây là một số chỉ tiêu thường được sử dụng để làm căn cứ cho việc đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Đánh giá tình hình sử dụng VKD

̣C

của doanh nghiệp tốt hay chưa tốt, ngoài việc so sánh các chỉ tiêu này với các chỉ tiêu

O

kỳ trước, các chỉ tiêu thực hiện so với kế hoạch nhằm thấy rõ chất lượng và xu hướng

̣I H

biến động của nó, nhà quản lý doanh nghiệp cần gắn với tình hình thực tế, tính chất
của ngành kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động để đưa ra nhận xét sát thực về hiệu


Đ
A

quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng của doanh nghiệp.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.1.4.1 Nhóm các nhân tố khách quan
a. Nhân tố kinh tế
Yếu tố này thuộc môi trường vĩ mô, nó là tổng hợp các yếu tố tốc độ tăng
trưởng của nên kinh tế đất nước, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng mức độ thất
nghiệp… tác động đến tốc độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó tác động
đến hiệu quả sử dụng vốn.

SVTH: Lê Thị Ly - Lớp: K44A - KHĐT

14


×