Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.17 KB, 91 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

Lời Cảm Ơn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được
nhiều sự động viên, giúp đỡ quý báu.


Trước hết, tôi xin trân trọng bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn - Ths
Phạm Thị Thương, giảng viên khoa Kinh tế chính
trị đã tận tình dành nhiều thời gian, công sức
trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
xây dựng và hoàn thành khóa luận này.
Tôi cũng xin cám ơn Ban giám hiệu trường Đại
học Kinh Tế - ĐH Huế, Khoa kinh tế chính trị
cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tạo mọi điều
kiện để tôi có thể
hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn phòng Kinh tế ngành,
Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo
điều kiện cho tôi thực tập tại cơ quan và tận
tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập
để hoàn thành khóa luận.
Với tất cả sự cố gắng và nổ lực của bản
thân, tôi đã cố gắng hoàn thành khóa luận này.
Song chắc chắn không tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong quý thầy cô giáo và mọi người
quan tâm đóng góp ý kiến cho đề tài được hoàn
thiện hơn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!Huế, tháng
5 năm 2014

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Châu

i



GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

i



Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

DANH MỤC VIẾT TẮT
: Ban quản lý

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

KCN

: Khu công nghiệp

KCNC

: Khu công nghệ cao

KCX

: Khu chế xuất

KT – XH

: Kinh tế - xã hội

UBND


: Ủy ban nhân dân

HTKD

: Hợp tác kinh doanh

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

BQL


ii


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1

Quy mô, cơ cấu dân số lao động phân theo nhóm tuổi của huyện Phong Điền
giai đoạn 2010 – 2012.........................................................................................29

Bảng 2.2. Giá trị sản xuất tính theo giá so sánh phân theo khu vực kinh tế huyện Phong

uế

Điền giai đoạn 2010 – 2012. ..............................................................................30
Bảng 2.3: Tình hình thu hút dự án tăng thêm hằng năm và vốn đầu tư tại khu công

tế
H

nghiệp Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 3013. .................38
Bảng 2.4: Nguồn vốn đầu tư theo hình thức đầu tư tại huyện Phong Điền giai đoạn 2010
– 2013 ..................................................................................................................40

h

Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư theo ngành nghề đầu tư tại huyện Phong Điền giai


in

đoạn 2010 – 2013................................................................................................43
Bảng 2.6: Nguồn vốn đầu tư theo ngành kinh tế tại khu công nghiệp Phong Điền giai

cK

đoạn 2010 – 2013................................................................................................44
Bảng 2.7: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong khu công

họ

nghiệp Phong Điền, giai đoạn 2010 – 2013. .....................................................45
Bảng 2.8: Các doanh nghiệp đầu tư vào KCN Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2010 – 2013................................................................................................46

Đ
ại

Bảng 2.9: Yếu tố quyết định đầu tư của doanh nghiệp tại KCN Phong Điền..................48
Bảng 2.10: Về chính sách ưa đãi đầu tư vào KCN Phong Điền..........................................49

Tr

ườ

ng

Bảng 2.11: Điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư...................................................52


iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Hình thức vốn đầu tư KCN Phong Điền. ..........................................................41

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

Biểu đồ 2.2 Lĩnh vực đầu tư của doanh nghiệp được điều tra..............................................47

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

MỤC LỤC
Lời Cảm Ơn ..............................................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................. iii

uế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ.........................................................................................................iv
MỤC LỤC ................................................................................................................................v

tế
H

MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP......................................................................................................................5

h


1.1 Vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư.......................................................................................5

in

1.1.1 Khái niệm về vốn.............................................................................................................5
1.1.2 Khái niệm thu hút vốn đầu tư và các chỉ tiêu đánh giá. ..............................................11

cK

1.2 Khu công nghiệp ...............................................................................................................13
1.2.1 Khái niệm khu công nghiệp ..........................................................................................13

họ

1.2.2 Đặc điểm khu công nghiệp............................................................................................14
1.2.3 Tác động của các khu công nghiệp đến sự phát triển KT – XH .................................15
1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp...............16

Đ
ại

1.3.1 Các nhân tố bên ngoài khu công nghiệp.......................................................................16
1.3.2 Các nhân tố bên trong khu công nghiệp .......................................................................18
1.4 Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ..................................................19

ng

1.4.1 Kinh nghiệm tỉnh Đồng Nai..........................................................................................19
1.4.2 Kinh nghiệm Đà Nẵng...................................................................................................21


ườ

1.4.3 Bài học kinh nghiệm......................................................................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VÓN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG

Tr

NGHIỆP PHONG ĐIỀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...................................................25
2.1 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ....25
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên..........................................................................................................25
2.1.2 Về các đặc điểm kinh tế - xã hội...................................................................................28
2.2 Đánh giá chung về đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện Phong Điền..........31
2.2.1 Thuận lợi.........................................................................................................................31

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

2.2.2 Khó khăn ........................................................................................................................32
2.3 Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2010 – 2013.....................................................................................................33
2.3.1 Đặc điểm khu công nghiệp Phong Điền.......................................................................33

uế

2.3.2 Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên

Huế giai đoạn 2010 – 2013.....................................................................................................36

tế
H

2.4 Kết quả điều tra, khảo sát các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút vốn đầu tư ở KCN Phong

Điền ..........................................................................................................................................46
Xây dựng Khu C .....................................................................................................................46
2.4.1 Lĩnh vực đầu tư ..............................................................................................................47

in

h

2.4.2 Các yếu tố quyết định đến việc đầu tư của nhà đầu tư tại KCN Phong Điền. ...........47
2.4.3 Về chính sách ưa đãi đầu tư vào KCN Phong Điền. ...................................................49

cK

2.4.4 Đánh giá về môi trường đầu tư tại KCN Phong Điền. ................................................51
2.4.5 Những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải khi thực hiện đầu tư tại KCN Phong
Điền tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................54

họ

2.5 Đánh giá những thành công và hạn chế trong công tác thu hút vốn đầu tư vào khu
công nghiệp Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2013............................56

Đ

ại

2.5.1 Thành công.....................................................................................................................56
2.5.2 Hạn chế...........................................................................................................................59
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ

ng

VÀO KHU CÔNG NGHIỆP PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN
NĂM 2020...............................................................................................................................63

ườ

3.1 Quan điểm, phương hướng phát triển..............................................................................63
3.1.1 Quan điểm ......................................................................................................................63

Tr

3.1.2 Phương hướng................................................................................................................63
3.2 Mục tiêu.............................................................................................................................64
3.2.1 Mục tiêu tổng quát .........................................................................................................64
3.2.2 Mục tiêu cụ thể phấn đấu đến năm 2020......................................................................66
3.3 Những giải pháp thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Phong Điền, Tỉnh Thừa
Thiên Huế ................................................................................................................................67

vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học


GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

3.3.1 Công tác quy hoạch .......................................................................................................67
3.3.2 Cơ chế chính sách ..........................................................................................................67
3.3.3 Kết cấu hạ tầng...............................................................................................................68
3.3.4 Nguồn nhân lực..............................................................................................................69

uế

3.3.5 Bảo vệ môi trường .........................................................................................................70
3.3.6 Hoạt động xúc tiến đầu tư .............................................................................................70

tế
H

TÓM TẮT CHƯƠNG 3.........................................................................................................71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................................73
1.Kết luận.................................................................................................................................73
2. Kiến nghị. ............................................................................................................................73

in

h

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

PHỤ LỤC

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Chiến lược phát triển các KCN là một bước đi đúng đắn trên con đường CNH,
HĐH ở Việt Nam. Nó không những thúc đẩy kinh tế phát triển, thu hút nguồn vốn lớn

uế

cả trong nước và nước ngoài, tạo dựng các khu đô thị mới, tạo việc làm và nâng cao
tay nghề cho nhiều lao động... mà còn mở ra cơ hội tốt để hướng đến sử dụng có hiệu

tế
H


quả những lợi thế tiềm nǎng đất đai và nguồn nhân lực, đồng thời thu hẹp khoảng cách

phát triển giữa các vùng trên lãnh thổ Việt Nam. KCN là mô hình kinh tế mới của đất
nước ta, được hình thành và phát triển trong những năm đầu thập kỉ 90 để đẩy mạnh

h

CNH, HĐH xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ đưa nước ta trở thành một nước công

in

nghiệp phát triển. Chủ trương phát triển các KCN đã được Đảng và Chính phủ sớm
khẳng định và thực tế đã mang lại bước phát triển mới vượt bậc của công nghiệp nước

và Nhà nước.

cK

ta, đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện đường lối phát triển kinh tế của Đảng

họ

Thừa Thiên Huế là một tỉnh thuộc vùng duyên hải miền trung. Trong thời gian
qua, tỉnh Thừa Thiên Huế đã có những bước phát triển mới, đặc biệt là lĩnh vực công
nghiệp đã có những chuyển biến tích cực, các KCN được đầu tư phát triển và từng

Đ
ại


bước phát huy hiệu quả. Phong Điền nằm về phía Tây Bắc của tỉnh Thừa Thiên Huế,
cách thành phố Huế 30 km, là một huyện có tiềm năng, thế mạnh phong phú. Trong đó
KCN Phong Điền đang được huyện Phong Điền chú trọng thu hút đầu tư, mở rộng từ

ng

400 ha lên 700 ha và đã đạt được những kết quả tích cực trên nhiều lĩnh vực.
Trong 6 KCN ở Thừa Thiên Huế, việc thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền

ườ

đã đạt được những bước phát triển mạnh mẽ và có nhiều đóng góp tích cực, cụ thể: Tỷ
lệ lấp đầy diện tích đất công nghiệp KCN Phong Điền ở khu A đạt 32,87%, khu B đạt

Tr

90%, kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong KCN tiếp tục được duy
trì và ngày càng cao, giá trị sản xuất trong năm 2013 đạt 1.230,23 tỷ đồng, chiếm
14,38% so với toàn bộ các KCN của tỉnh, giá trị xuất khẩu đạt 65,08 triệu USD, chiếm
18% so với toàn bộ các KCN của tỉnh. Các doanh nghiệp trong KCN nộp ngân sách
Nhà nước 11,5 tỷ đồng, tăng 14,28% so với năm 2012. Các cơ sở sản xuất kinh doanh
trong KCN đã thu hút và giải quyết việc làm cho hơn 7800 lao động. Tuy nhiên, sự

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học


GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

phát triển và thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền trong những năm qua đã bộc lộ
một số tồn tại ảnh hưởng đến hiệu quả và chất lượng hoạt động như: Kết cấu hạ tầng
kỹ thuật chưa được đầu tư đồng bộ; Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng còn
nhiều khó khăn, vướng mắc; Công tác bảo vệ môi trường còn hạn chế, bất cập; điều

uế

kiện làm việc, đời sống của người lao động còn khó khăn.
Xuất phát từ thực tiễn trên, việc đánh giá thành tựu và hạn chế đang tồn tại trong

tế
H

quá trình thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế là vấn đề có
ý nghĩa quan trọng. Đó là cơ sở để đề xuất những giải pháp đẩy mạnh phát triển KCN
trong thời gian tới. Với ý nghĩa đó, tôi chọn đề tài “Thu hút vốn đầu tư vào khu công
nghiệp Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận của mình.

in

h

2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài.
2.1 Mục tiêu

cK

Trên cơ sở hệ thống hóa một số lý luận về thu hút vốn đầu tư, khóa luận đánh giá

thực trạng thu hút vốn đầu tư cho KCN trên địa bàn huyện Phong Điền. Từ đó, đề xuất
phương hướng và các giải pháp cơ bản để thúc đẩy quá trình thu hút vốn đầu tư vào

2.2 Nhiệm vụ

họ

KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

Đ
ại

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về của thu hút vốn đầu tư vào KCN. Nghiên
cứu, tổng kết kinh nghiệm phát triển của một số địa phương trong nước về thu hút vốn
đầu tư vào KCN, rút ra kinh nghiệm có thể vận dụng vào thu hút vốn đầu tư vào KCN

ng

Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên

ườ

Huế trong giai đoạn 2010 - 2013. Phân tích nguyên nhân và những vấn đề đặt ra trong
quá trình thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Tr

- Đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm thúc đẩy thu hút vốn đầu tư vào KCN


Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu quá trình thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Địa bàn KCN Phong Điền.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền

uế

trong giai đoạn 2010 – 2013 và đề ra những giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu

tế
H

Đề tài sử dụng một số phương pháp:


- Phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác-Lênin, phương pháp duy vật lịch sử,
phương pháp duy vật biện chứng, dựa trên quan điểm, chủ trương, đường lối của

h

Đảng, Nhà nước và của Tỉnh.

in

- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo, phương pháp tổng hợp, phân tích,

cK

phương pháp thống kê kinh tế.

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Tài liệu sơ cấp của đề tài được thu thập qua
việc điều tra mẫu là những doanh nghiệp đầu tư vào KCN Phong Điền. Quá trình điều tra

họ

được thực hiện thông qua phỏng vấn các doanh nghiệp bằng công cụ phiếu khảo sát. Có tất
cả 13 phiếu khảo sát điều tra 13 doanh nghiệp trong KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên

Đ
ại

Huế. Tất cả những câu hỏi được đặt ra trong phiếu khảo sát sẽ làm căn cứ có cơ sở để tiến
hành phân tích và đánh giá.

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các


ng

sách, báo, các văn kiện Nghị quyết, các báo cáo về tình hình cơ bản của địa bàn nghiên
cứu, số liệu thống kê phản ánh tình hình phát triển KT - XH, thu hút vốn đầu tư của

ườ

KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Tr

5. Đóng góp đề tài
- Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào KCN Phong Điền,

tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề tài nêu mục tiêu phương hướng tiến hành thu hút vốn đầu tư phù hợp tình
hình phát triển KCN Phong Điền, đưa ra được những giải pháp khả thi để thu hút vốn
đầu tư vào KCN Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

6. Kết cấu đề tài

Nội dung đề tài gồm kết cấu 3 chương.
Chương 1: Cơ sở khoa học về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp.

uế

Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp Phong Điền, Tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2013.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

nghiệp Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.

tế
H


Chương 3: Phương hướng, giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư vào khu công

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1.1 Vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư.
1.1.1 Khái niệm về vốn.

uế

* Khái niệm về vốn.

Vốn là điều kiện hàng đầu đối với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của một

tế
H

quốc gia, là một nhân tố vô cùng quan trọng và không thể thiếu được trong đầu tư phát
triển KT - XH, nhất là các quốc gia đang có nhu cầu vốn đầu tư cao. Đến nay đã có
nhiều công trình nghiên cứu về vốn trên nhiều góc độ khác nhau. Vì vậy có nhiều cách

h


hiểu về khái niệm vốn.

in

Theo PGS.TS Võ Văn Đức khái niệm vốn, có thể hiểu:

“Vốn là một nguồn lực cơ bản tạo ra tăng trưởng và phát triển kinh tế. Vốn là

cK

toàn bộ của cải vật chất do con người tạo ra được tích lũy lại và những của cải tự
nhiên như đất đai, khoáng sản đã được khai thác, chế biến...Vốn có thể biểu hiện dưới

họ

hình thức vật chất, tiền tệ, có giá trị vật chất hay ở dưới dạng vô hình. Vốn là yếu tố
đầu vào của sản xuất. Vốn của một quốc gia trong thời kỳ nhất định được đo bằng giá
trị tiền tệ. Nguồn lực tài chính có thể hiểu đó là lượng vốn thực tế được biểu hiện dưới

Đ
ại

dạng tiền tệ đã được huy động và sử dụng cho tăng tưởng và phát triển kinh tế.”[5]. Ở
đây vốn được hiểu theo quan niệm của ngành kinh tế, là động lực cho quá trình tăng
trưởng và phát triển kinh tế. Vốn biểu hiện ở ba dạng: vật chất như máy móc, nhà

ng

xưởng...; tiền tệ và ở dạng vô hình như phát minh sáng chế, thương hiệu... được con

người tạo ra và tích lũy lại. Nhưng đối với một quốc gia, vốn là giá trị tiền tệ được huy

ườ

động và sử dụng phục vụ quá trình phát triển kinh tế.

Tr

Theo giáo trình Kinh tế Chính trị Mác – Lênin:
“Vốn hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ của cải vật chất do con người tạo ra, tích

lũy lại và những yếu tố tự nhiên...được sử dụng vào quá trình sản xuất. Nói một cách
khái quát, vốn là toàn bộ tài sản được sử dụng để sản xuất, kinh doanh. Vốn tồn tại
dưới hai hình thức: vốn tài chính và vốn hiện vật. Vốn tài chính là vốn tồn tại dưới
hình thức tiền tệ hay các loại chứng khoán, còn vốn hiện vật tồn tại dưới hình thức vật

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

chất của quá trình sản xuất như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguyên, vật liệu...”[4]
Theo quan điểm này, vốn cũng là toàn bộ của cải vật chất do con người tạo ra và tích
lũy lại. Nhưng ở đây vốn tồn tại dưới hai dạng là tiền tệ và vật chất, được sử dụng vào
quá trình sản xuất và phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh.


uế

Từ những vấn đề nói trên, theo tôi quan niệm về vốn được hiểu là các của cải vật
chất do con người tạo ra và tích luỹ lại, nó có thể tồn tại dưới dạng vật chất như đất

tế
H

đai, công xưởng, nhà máy, trang thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải, các công trình

hạ tầng; ở dạng tiền tệ thì vốn là tiền của bỏ ra kinh doanh nhằm sinh lời; còn ở dạng
vô hình như bằng phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ, thương hiệu, sở hữu trí
tuệ… vốn đóng vai trò giá trị kinh tế cao và cũng là nguồn lực vốn không thể thiếu

in

h

trong nền kinh tế thị trường.

Hiện nay ở nước ta, nguồn vốn còn hạn hẹp nên phải tận dụng vốn từ bên ngoài.

vốn này.
* Khái niệm vốn đầu tư.

cK

Tuy nhiên, việc tạo nguồn vốn cần phải gắn chặt với việc sử dụng có hiệu quả nguồn

họ


Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của một đơn vị kinh tế hay một
quốc gia. Các loại vốn đang trong quá trình đầu tư xây dựng được gọi là vốn đầu tư.

Đ
ại

Vốn đầu tư là toàn bộ những chi tiêu để làm tăng hoặc duy trì tài sản vật chất trong
một thời kỳ nhất định. Vốn đầu tư thường thực hiện qua các dự án đầu tư và một số
chương trình mục tiêu quốc gia với mục đích chủ yếu là bổ sung tài sản cố định và tài

ng

sản lưu động.

Vốn đầu tư cùng với lao động và đất đai là một những yếu tố đầu vào cơ bản của

ườ

mọi quá trình sản xuất. Theo luật đầu tư được Quốc Hội khoá XI thông qua ngày
29/11/2005 thì “Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt

Tr

động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp”.
Vốn đầu tư là một khối lượng tiền tệ nào đó được đưa vào lưu thông thông qua

các dự án đầu tư nhằm mục đích kiếm lời, tiền đó được sử dụng muôn hình muôn
vẻ. Nhưng suy cho cùng là để mua sắm tư liệu sản xuất và trả công cho người lao
động, nhằm hoàn thành công việc sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nào đó với mục

đích là thu về số tiền lớn hơn ban đầu.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

* Phân loại nguồn vốn đầu tư.
Vốn đầu tư bao gồm vốn trong nước và vốn nước ngoài.
- Vốn trong nước là vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc

uế

dân. Nguồn vốn đầu tư trong nước có ý nghĩa quyết định trong công cuộc phát triển
quốc gia. Bao gồm:

tế
H

+ Vốn ngân sách Nhà nước: là vốn được sử dụng để đầu tư các dự án kết cấu hạ

tầng KT - XH, quốc phòng, an ninh, không có khả năng sinh lời và được quản lý, sử
dụng theo phân cấp và chi ngân sách Nhà nước cho đầu tư phát triển; Hỗ trợ các dự án
của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự tham gia của Nhà nước theo

in


h

quy định của pháp luật; Chi cho công tác điều tra, khảo sát, lập các dự án quy hoạch
tổng thể phát triển KT - XH vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn

cK

khi được Thủ tướng chính phủ cho phép; Cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển;
Vốn khấu hao cơ bản và các khoản thu của Nhà nước để lại cho doanh nghiệp Nhà
nước để đầu tư.

họ

+ Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước: là vốn được sử dụng để đầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh của tư nhân, tổ

Đ
ại

chức kinh tế không thuộc doanh nghiệp Nhà nước. Chủ đầu tư các dự án thuộc doanh
nghiệp Nhà nước sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước; Chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư và trả nợ vốn vay đúng

ng

hạn; Tổ chức cho vay chịu trách nhiệm thẩm định phương án tài chính, phương án trả
nợ và cung ứng vốn, giám sát thực hiện vốn vay đúng mục đích và sinh lời vay.

ườ


+ Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước: là vốn được sử dụng để đầu

tư phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH của Nhà nước và quy hoạch

Tr

phát triển ngành.
+ Các nguồn vốn khác: là các loại vốn được sử dụng để đầu tư các dự án sản

xuất, kinh doanh của tư nhân, tổ chức kinh tế không thuộc doanh nghiệp Nhà nước.
Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh. Vốn kinh doanh phải quy định
theo luật pháp. Nếu dự án có xây dựng, chủ đầu tư phải lập hồ sơ trình cơ quan có
thẩm quyền để cấp giấy phép xây dựng theo quy định.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

- Vốn nước ngoài là vốn hình thành không bằng nguồn tích lũy nội bộ của nền
kinh tế quốc dân. Nguồn vốn nước ngoài rất quan trọng trong công cuộc xây dựng đất
nước của một quốc gia đang phát triển, có nền kinh tế mở. Dù dưới hình thức nào, việc
sử dụng vốn nước ngoài đều đòi hỏi chi phí vốn trong nước kèm theo, do đó việc sử

uế


dụng có hiệu quản vốn nước ngoài là một đòi hỏi cấp thiết. Bao gồm:
+ Vốn thuộc các khoản vay nước ngoài của Chính phủ và các nguồn viện trợ

tế
H

quốc tế dành cho đầu tư phát triển (kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA).

Trước đây, viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ chủ yếu là do nhu cầu nhân đạo
như nhu cầu cung cấp thuốc men, lương thực, quần áo cho nạn nhân bị thiên tai, dịch
bệnh…Hiện nay hình thức viện trợ này đã thay đổi chính sách chuyển dần từ viện trợ

in

h

nhân đạo sang hỗ trợ cho phát triển các công trình cơ sở hạ tầng có quy mô vừa và nhỏ.
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA (Official Development Assistance): Đây

cK

là nguồn vốn phát triển do các tổ chức quốc tế và các chính phủ nước ngoài cung cấp
với mục tiêu trợ giúp các nước đang phát triển. So với các hình thức tài trợ khác, ODA
mang tính ưu đãi cao hơn bất cứ nguồn tài trợ phát triển nào khác. Ngoài các điều kiện

họ

ưu đãi về lãi suất, thời hạn cho vay dài, khối lượng vốn vay tương đối lớn, bao giờ
trong ODA cũng có yếu tố không hoàn lại.


Đ
ại

+ Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài FDI (Foreign Direct Investment): Là vốn
nước ngoài tham gia vào hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam. Việc quản lý vốn
đầu tư trực tiếp của nước ngoài theo luật đầu tư của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa

ng

Việt Nam.

Như vậy, vốn đầu tư là toàn bộ các chi phí bỏ ra để thực hiện mục đích đầu tư, nó

ườ

gắng liền với hoạt động đầu tư. Vốn đầu tư, là toàn bộ các khoản chi phí vật chất hoạt
động đầu tư, bao gồm việc thay thế, phục hồi, sửa chữa, phát triển mới các công trình

Tr

kinh tế, phúc lợi xã hội. Vốn đầu tư còn là tiền tích luỹ của xã hội, của các cơ sở kinh
doanh, dịch vụ của dân cư và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử dụng
trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực kinh
tế lớn hơn trong kinh doanh, dịch vụ.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

8



Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

* Vai trò của vốn đầu tư đến tăng trưởng và phát triển KT - XH.
Vốn đầu tư có vai trò quan trọng đối với tất cả các quốc gia, nhất là các nước
đang phát triển như Việt Nam có vai trò hết sức quan trọng trong sự nghiệp CNH,
HĐH đất nước.

uế

- Vốn đầu tư là động lực cho tăng trưởng kinh tế.
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường, vốn là loại hàng hóa đặc biệt không chỉ là

hầu hết các quốc gia đang phát triển và kém phát triển.

tế
H

nguồn lực quan trọng đối với các nước phát triển, mà còn là yếu tố cấp thiết đối với

Thực tiễn phát triển ở các nước cho thấy đối với những nước có nhiều tiềm năng
về lao động, tài nguyên thiên nhiên nhưng do trình độ sản xuất còn thấp kém, cơ sở vật

in

h

chất kỹ thuật còn lạc hậu nên chưa có điều kiện khai thác các tiềm năng ấy thì vốn đầu

tư là yếu tố đặc biệt quan trọng. Các nước này chỉ có thể thoát ra khỏi sự đói nghèo

cK

bằng cách tăng cường đầu tư phát triển sản xuất, tạo động lực tăng trưởng kinh tế cao
và ổn định. Trong điều kiện hiện nay, khi mà trên thế giới có nhiều nước nắm trong tay
một khối lượng vốn khổng lồ và có nhu cầu đầu tư ra nước ngoài thì đó là cơ hội để

vào việc phát triển kinh tế.

họ

các nước đang phát triển như Việt Nam có thể tranh thủ nguồn vốn đầu tư nước ngoài

Đ
ại

- Vốn đầu tư góp phần quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Vốn đầu tư là một bộ phận quan trọng của hoạt động phát triển kinh tế đối với
một quốc gia. Để hội nhập vào kinh tế quốc tế và tham gia vào các quá trình liên kết

ng

kinh tế giữa các nước trên thế giới, đòi hỏi quốc gia đó phải thay đổi cơ cấu kinh tế
trong nước cho phù hợp với phân công lao động quốc tế. Sự dịch chuyền cơ cấu kinh

ườ

tế của mỗi quốc gia phù hợp với sự phát triển chung trên thế giới tạo điều kiện thuận
lợi cho hoạt động đầu tư vốn phát triển. Ngược lại chính vốn đầu tư lại góp phần thúc


Tr

đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Vì thông qua quá trình đầu tư vốn làm xuất hiện nhiều
ngành và lĩnh vực mới, làm phát triển nhanh chóng khoa học công nghệ ở nhiều ngành
kinh tế, góp phần tăng năng suất lao động ở các ngành này. Từ đó làm chuyển dịch cơ
cấu nền kinh tế theo hướng CNH, HĐH đất nước.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

- Vốn đầu tư góp phần phát triển nguồn nhân lực, tạo thêm nhiều việc làm.
Vốn đầu tư đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nước. Đối với nguồn nhân lực, quá
trình CNH, HĐH sẽ dẫn tới sự chuyên môn hóa sâu sắc của người lao động, thúc đẩy

uế

sự phát triển, thay đổi về nhiều mặt trong cơ cấu nguồn nhân lực, làm biến chuyển từ
một cơ cấu lạc hậu sang một cơ cấu tiến bộ hơn.

tế
H


Việc mở cửa nền kinh tế sẽ thu hút vốn đầu tư, đặc biệt nguồn vốn đầu tư nước

ngoài và công nghệ mới vào kéo theo sự ra đời của nhiều ngành nghề mới, kinh nghiệm
và kỹ năng quản lý mới cho nguồn lao động. Từ đó buộc các nhà kinh doanh sẽ tập trung
đầu tư vốn phát triển để người lao động có trình độ và kĩ năng làm việc cao hơn, phong

in

h

cách làm việc năng động hơn để phù hợp với môi trường làm việc công nghiệp, chủ động.
Phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm là nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh

cK

tế. Vốn đầu tư có tác động tích cực trong phát triển nguồn nhân lực của các nước thông
qua các dự án đầu tư vào lĩnh vực giáo dục đào tạo.

- Vốn đầu tư thúc đẩy sự phát triển KH - CN.

họ

Vốn đầu tư là điều kiện tiên quyết của sự tăng trưởng và phát triển khả năng công
nghệ của đất nước. Khi đầu tư vào một nước nào đó, chủ đầu tư không chỉ chuyển vào

Đ
ại

đó vốn bằng tiền mà còn chuyển vào cả vốn hiện vật máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu... và vốn vô hình như chuyên gia kỹ thuật công nghệ, tri thức khoa học, bí quyết

quản lý...Thông qua hoạt động đầu tư, quá trình chuyển giao công nghệ được thực hiện

ng

tương đối nhanh chóng và thuận tiện cho cả bên đầu tư cũng như bên nhận đầu tư.
Đồng thời điều này sẽ làm thúc đẩy sự phát triển KH – CN của bên nhận đầu tư.

ườ

Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển như vũ bão hiện nay thì việc các

nước đang phát triển tự nghiên cứu để phát triển khoa học kỹ thuật công nghệ cho kịp

Tr

với các nước phát triển là vô cùng khó khăn và tốn kém. Vì vậy, con đường nhanh nhất
để phát triển kỹ thuật công nghệ và trình độ sản xuất của các nước này là phải biết tận
dụng những thành tựu của các nước tiên tiến thông qua chuyển giao công nghệ bằng
đầu tư không chỉ về tiền mà cả về máy móc, thiết bị và kỹ thuật công nghệ.
Như vậy, vốn là nguồn lực quan trọng để phát triển KT - XH của mọi quốc gia.
Việt Nam có nền kinh tế đang phát triển, vốn vừa là phương thức, vừa là điều kiện để

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương


thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế; vốn tạo ra khả năng huy động, sử dụng và khai
thác hiệu quả mọi nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển KT - XH, góp phần
phát triển nguồn nhân lực và cả KH - CN ngay trong từng bước phát triển.
1.1.2 Khái niệm thu hút vốn đầu tư và các chỉ tiêu đánh giá.

uế

* Khái niệm thu hút vốn đầu tư.
Thu hút vốn đầu tư là hoạt động nhằm khai thác, huy động các nguồn vốn đầu tư

tế
H

để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế. Thu hút vốn đầu tư bao gồm
tổng hợp các cơ chế, chính sách, thông qua các điều kiện về hành lang pháp lý, kết cấu
hạ tầng kỹ thuật xã hội, các nguồn tài nguyên, môi trường…để thu hút các nhà đầu tư
đầu tư vốn, khoa học công nghệ…phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh nhằm

in

h

đạt được một mục tiêu nhất định.

Theo tôi, thu hút vốn đầu tư là các hoạt động hay chính sách của các địa phương

cK

hay lãnh thổ nhằm xúc tiến, kêu gọi tạo điệu kiện thuận lợi để các nhà đầu tư bỏ vốn

thực hiện các dự án đầu tư, hình thành vốn sản xuất trong các lĩnh vực kinh tế xã hội
trên địa bàn của mình.

họ

Thu hút vốn đầu tư sẽ làm gia tăng sự chú ý và quan tâm của các nhà đầu tư qua
sự phát triển và xúc tiến các dự án đầu tư cụ thể có thể đem lại những lợi ích thương

Đ
ại

mại cho các nhà đầu tư.

Các chính sách thu hút vốn đầu tư là một bộ phận cấu thành cả hệ thống chính
sách có ảnh hưởng quyết định đến chính sách đầu tư phát triển kinh tế, đồng thời nó

ng

còn tác động chi phối các quan hệ tích lũy, tiêu dùng, tiết kiệm và đầu tư trong phạm
vi toàn xã hội. Các chính sách bao gồm:

ườ

- Bảo đảm môi trường kinh doanh thuận lợi: Đây là điều kiện tiên quyết nhằm

giảm thiểu những rủi ro của vốn đầu tư vượt khỏi sự kiểm soát của chủ đầu tư.

Tr

- Chính sách phát triển cơ sở hạ tầng: Sự phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế của một


quốc gia hay của một địa phương tiếp nhận đầu tư luôn là điều kiện vật chất hàng đầu
để các chủ đầu tư có thể nhanh chóng thông qua các quyết định và triển khai thực tế
các dự án đầu tư đã cam kết. Một tổng thể hạ tầng phát triển phải bao gồm một hệ
thống giao thông vận tải đồng bộ và hiện đại; một hệ thống thông tin liên lạc viễn
thông với các phương tiện nghe nhìn hiện đại; hệ thống điện, nước đầy đủ và phân bố

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

thuận lợi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như đời sống xã hội; một hệ
thống mạng lưới cung cấp các loại dịch vụ phát triển rộng khắp, đa dạng và có chất
lượng cao.
- Phát triển của đội ngũ lao động, trình độ khoa học công nghệ và hệ thống doanh

uế

nghiệp trong nước và trên địa bàn: Đội ngũ nhân lực có tay nghề cao là điều kiện rất
quan trọng để một nước và địa phương vượt qua được những hạn chế về tài nguyên

tế
H

thiên nhiên và trở nên hấp dẫn các nhà đầu tư. Việc thiếu nhân lực kỹ thuật lành nghề,

các nhà lãnh đạo, nhà quản lý cao cấp, nhà doanh nghiệp tài ba và sự lạc hậu về trình
độ khoa học công nghệ sẽ khó lòng đáp ứng được các yêu cầu của nhà đầu tư để triển

in

* Nội dung thu hút vốn đầu tư.

h

khai các dự án của họ, làm chậm và thu hẹp dòng vốn đầu tư.

- Công tác quy hoạch: Quy hoạch là dự báo, hoạch định phát triển trong tương

cK

lai. Quy hoạch chính là công cụ giúp cho các nhà lãnh đạo thực hiện được các định
hướng phát triển KT - XH của địa phương trong thời gian đến.
- Ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư: Là việc các cơ quan chức năng đưa ra

họ

danh sách tên các dự án muốn kêu gọi đầu tư theo từng ngành hoặc nhóm ngành kinh
tế và quy định cụ thể về một số chỉ tiêu như Quy hoạch - kiến trúc, đất đai, vốn, hình

Đ
ại

thức đầu tư, địa điểm xây dựng…được công bố rộng rãi cho mọi người, mọi đối tượng
được biết để lựa chọn đầu tư.


- Phát triển cơ sở hạ tầng: Là đầu tư, xây dựng các hệ thống như giao thông, cấp

ng

điện, cấp nước, cây xanh…Cơ sở hạ tầng tốt, đồng bộ sẽ làm giảm chi phí đầu tư, tăng
khả năng cạnh tranh, mang lại lợi nhuận cao.

ườ

- Ban hành cơ chế chính sách: Cơ chế chính sách là hệ thống pháp luật được nhà

nước ban hành nhằm khuyến khích đầu tư.

Tr

- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư: Xúc tiến đầu tư là sử dụng các biện

pháp tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu, tiếp cận, môi giới trung gian…bằng nhiều
hình thức như ấn phẩm, hội nghị, hội thảo, truyền tin, truyền hình, tổ chức gặp gỡ, qua
kênh thông tin điện tử…để các nhà đầu tư có cơ hội nắm bắt được thông tin, hiểu rõ về
thông tin để có sự lựa chọn và đưa ra quyết định đầu tư.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương


* Các chỉ tiêu đánh giá.
- Vốn đăng ký.
- Vốn đầu tư thực hiện.

Tỷ lệ vốn thực hiện so với đăng ký (%) =

Vốn thực hiện
x 100
Vốn đăng ký

Tỷ lệ dự án thực hiện so với đăng ký (%) =

tế
H

- Tỷ lệ dự án thực hiện so với đăng ký.
Dự án thực hiện
x 100
Dự án đăng ký

- Vốn đầu tư bình quân của 1 dự án.

- Vốn đầu tư trên 1 ha đất.

Tổng số vốn đầu tư
x 100
Tổng ha đất thuê

cK


Vốn đầu tư trên ha đất =

h

Tổng số vốn đầu tư
x 100
Tổng số dự án

in

Vốn đầu tư bình quân của dự án =

uế

- Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện so với đăng ký:

Ngoài ra, cơ cấu vốn đầu tư theo loại hình doanh nghiệp, ngành kinh tế, đối tác

1.2 Khu công nghiệp

họ

đầu tư cũng cần được xem xét và đánh giá.

Đ
ại

1.2.1 Khái niệm khu công nghiệp


Ở nước ta, theo Điều 2 - Nghị định 36/CP của Chính phủ ban hành về: “Quy chế
hoạt động của các KCN, KCX, KCNC” thì khái niệm về KCN được giải thích như sau:

ng

“KCN là khu tập trung các doanh nghiệp công nghiệp chuyên sản xuất hàng công
nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác

ườ

định, không có dân cư sinh sống, do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập”.[6]

Tr

Như vậy có thể hiểu:
- KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho

sản xuất công nghiệp. Dù các doanh nghiệp trong KCN có các hình thức sở hữu khác
nhau như doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước hay doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài nhưng lĩnh vực đầu tư chủ yếu vẫn là sản xuất công nghiệp và dịch vụ
phục vụ cho sản xuất công nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học


GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

- KCN là một khu vực có ranh giới địa lý xác định, phân biệt với các vùng lãnh
thổ khác. Các KCN đều được xây dựng ranh giới cụ thể bằng hệ thống hàng rào KCN.
Mọi hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh đều thực hiện bên trong hàng rào đó.
Toàn bộ hạ tầng kỹ thuật được xây dựng trong KCN đều được phục vụ cho hoạt động

uế

sản xuất công nghiệp và kinh doanh dịch vụ phục vụ công nghiệp.
- KCN không phải là khu vực được thành lập tự phát mà được thành lập theo quy

tế
H

định của chính phủ. KCN không đơn thuần là khu vực tập trung các doanh nghiệp sản

xuất công nghiệp mà nó còn là một mô hình kinh tế có sự đầu tư của nhà nước nhằm
thực hiện những mục tiêu KT – XH.
1.2.2 Đặc điểm khu công nghiệp

in

h

Cho đến nay, các KCN đã được phát triển mạnh mẽ ở hầu hết các quốc gia, đặc
biệt là các nước đang phát triển. Tuy có sự khác nhau về quy mô, địa điểm và phương

cK


thức xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng các KCN vẫn có các đặc điểm chung, đó là:
- Về tính chất hoạt động: KCN là nơi tập trung các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, là nơi xây dựng để thu hút các đơn vị

họ

sản xuất sản phẩm công nghiệp hoặc các đơn vị kinh doanh dịch vụ gắn liền với sản
xuất công nghiệp. Theo điều 6, quy chế KCN, KCX ban hành kèm Nghị định 36/NĐ-

Đ
ại

CP thì doanh nghiệp KCN có thể là các doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần
kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc các bên tham gia hợp tác kinh
doanh, các doanh nghiệp này được quyền kinh doanh các lĩnh vực:

ng

+ Sản xuất, gia công, lắp ráp các sản phẩm công nghiệp để xuất khẩu và tiêu
dùng trong nước; phát triển và kinh doanh bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy trình

ườ

công nghệ.

+ Nghiên cứu triển khai khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng và tạo sản

Tr

phẩm mới.


+ Dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
+ Xây dựng và kinh doanh các công trình kết cấu hạ tầng.
- Về tổ chức quản lý: mỗi KCN đều thành lập hệ thống ban quản lí KCN cấp tỉnh

tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để trực tiếp thực hiện các chức năng quản
lí nhà nước đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp KCN. Ở

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

tầm vĩ mô, quản lí các KCN còn gồm có nhiều Bộ như Bộ kế hoạch và đầu tư, Bộ
Thương mại, Bộ công nghiệp, Bộ xây dựng.
- Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật: các KCN đều xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng tạo
điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh như đường, hệ thống điện nước, điện

uế

thoại…Thông thường việc phát triển cơ sở hạ tầng trong KCN do một công ty xây
dựng và phát triển cơ sở hạ tầng đảm nhiệm. Ở Việt Nam, những công ty này là các

tế
H


doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc doanh nghiệp
trong nước thực hiện. Các công ty phát triển cơ sở hạ tầng KCN sẽ xây dựng các kết
cấu hạ tầng sau đó cho phép cho các doanh nghiệp thuê lại.[7]

h

1.2.3 Tác động của các khu công nghiệp đến sự phát triển KT – XH

in

1.2.3.1 Tác động đến tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH,
HĐH đất nước

cK

KCN là nơi tập trung các doanh nghiệp công nghiệp và dịch vụ công nghiệp, góp
phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và đóng góp ngày càng lớn cho ngân sách nhà

họ

nước. Một mặt, KCN góp phần đẩy mạnh quá trình chuyển biến cơ cấu sản xuất công
nghiệp theo hướng xuất khẩu, thay thế nhập khẩu, nâng cao tỷ trọng ngành công

Đ
ại

nghiệp trong tổng số GDP của các ngành kinh tế tạo ra trên cả nước. Mặt khác, KCN
thu hút được những dự án có hàm lượng vốn lớn, công nghệ cao. Mặc dù số lượng các
dự án này trong KCN không cao nhưng cũng góp phần phát triển ngành nghề mới, đa
dạng hoá ngành nghề công nghiệp. Các dự án đầu tư vào KCN tập trung chủ yếu vào


ng

các ngành công nghiệp nhẹ như dệt may, giầy da, công nghiệp chế biến thực phẩm.

ườ

Đây là các dự án thu hút nhiều lao động và có tỷ lệ xuất khẩu cao.
Điều này góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp là chủ yếu, sang

Tr

cơ cấu kinh tế công nghiệp và dịch vụ, với tỷ trọng các ngành công nghiệp và xây
dựng ngày càng tăng. Góp phần làm chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. Các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp tư nhân tại các KCN với sự
tăng trưởng mạnh, năng động, hiệu quả đã tạo nên sức cạnh tranh mạnh mẽ, tạo tiền đề
cho sự mở rộng thị trường, tạo thế và lực mới cho nền kinh tế,... Góp phần quan trọng
vào quá trình CNH, HĐH.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

15


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

1.2.3.2 Tác động đến việc phát triển nguồn nhân lực
KCN là môi trường tốt nhất để đào tạo nguồn nhân lực phục vụ lâu dài cho sự

nghiệp CNH, HĐH. Do áp lực phải sản xuất ra các mặt hàng đủ tiêu chuẩn xuất khẩu,
các nhà đầu tư buộc phải quan tâm đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ lao động, đội

uế

ngũ cán bộ quản lý. Vì thế, người lao động sẽ có cơ hội được đào tạo để tiếp thu tốt
nhất công nghệ sản xuất hiện đại, công nghệ quản trị tiên tiến. Ở đó, nguời lao động

tế
H

biết cần phải tự giác tham gia vào quá trình đào tạo, tự đào tạo lại để luôn thích ứng
với yêu cầu phát triển của mỗi doanh nghiệp.

Sự hình thành và phát triển KCN không chỉ thu hút lao động vào các doanh
nghiệp bên trong mà còn kích thích các hoạt động dịch vụ công nghiệp phát triển và

h

thu hút vào các hoạt động này một số lớn lao động khác. Số lao động này được tiếp

in

xúc với công nghệ sản xuất hiện đại, phương thức quản lý tiên tiến. Đây là điều kiện

cK

quan trọng để xây dựng đội ngũ lao động có kỷ luật, có kỹ năng và có năng suất lao
động cao đáp ứng nhu cầu của công cuộc CNH, HĐH đất nước. Ở các địa phương có
KCN, tỷ lệ thất nghiệp giảm rõ rệt. Điều đó tác động tích cực đến việc xoá đói, giảm


họ

nghèo, đồng thời góp phần giảm các tệ nạn xã hội do thất nghiệp gây ra.
1.2.3.3 Tác động đến môi trường

KCN là nơi tập trung các doanh nghiệp công nghiệp, do đó có điều kiện tập trung

Đ
ại

các chất thải để xử lý, góp phần khắc phục tình trạng khó kiểm soát chất thải của các
doanh nghiệp do phân tán về địa điểm sản xuất. Tuy nhiên, trong quá trình đẩy nhanh
sự nghiệp CNH, HĐH phát triển các KCN, ô nhiễm môi trường sẽ ngày càng trầm

ng

trọng, nếu không được kiểm soát một cách chặt chẽ. Bảo vệ môi trường ở các KCN
vừa là điều kiện vừa là mục tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao hiệu quả

ườ

kinh tế và khả năng cạnh tranh. Bởi vậy, bảo vệ môi trường và giảm thiểu các tác động
tiêu cực của xã hội là điều kiện tiên quyết để phát triển sản xuất kinh doanh, đem lại

Tr

hiệu quả kinh tế cao, bảo đảm cho sự thắng lợi của công cuộc CNH, HĐH đất nước.
1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp.
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài khu công nghiệp.

- Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội.
Sự ổn định về chính trị xã hội đóng vai trò quyết định đối với việc thu hút vốn
đầu tư. Đây là vấn đề có thể nói được nhà đầu tư quan tâm nhất vì nó tác động mạnh

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

16


Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại Học

GVHD: ThS. Phạm Thị Thương

đến các yếu tố rủi ro trong đầu tư, tất nhiên trong hoạt động đầu tư, nhất là hoạt động
đầu tư nước ngoài là phải chấp nhận mạo hiểm, nhiều khi mạo hiểm và độ rủi ro cao
lại đi liền với một tỷ suất lợi nhuận cao. Kinh nghiệm cho thấy nhiều quốc gia có lợi
thế to lớn về tài nguyên thiên nhiên, về thị trường rộng lớn song lại gặp khó khăn về

tiên để nhà đầu tư xem xét quyết định có đầu tư hay không.

tế
H

- Tài nguyên thiên nhiên.

uế

thu hút đầu tư do có xung đột về chính trị. Vì vậy, sự ổn định về chính trị là yếu tố đầu

Lợi thế về tài nguyên thiên nhiên kết hợp với vị trí địa lí thuận lợi, đặc điểm khí

hậu đặc trưng của từng vùng khác nhau sẽ tạo ra tiềm năng thu hút đầu tư khác nhau.
Tài nguyên thiên nhiên là một nguồn lực sản xuất quan trọng. Nguồn tài nguyên đa

in

h

dạng, phong phú, có trữ lượng lớn sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư và ngược lại. Song phải
biết khai thác và sử dụng một cách hợp lý để đảm bảo cho sự phát triển bền vững của

cK

xã hội.

- Cơ chế chính sách thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Cơ chế chính sách là một bộ phận quan trọng không thể thiếu của môi trường đầu

họ

tư. Cơ chế chính sách tiến bộ, hấp dẫn, có lợi ích cao, phù hợp với thông lệ quốc tế là
một tiêu chí quan trọng để nhà đầu tư lựa chọn quyết định đầu tư. Cơ chế chính sách

Đ
ại

chính là hệ thống pháp luật được Nhà nước ban hành nhằm khuyến khích đầu tư bao
gồm các ưu đãi đầu tư và các biện pháp đảm bảo cho các ưu đãi được thực hiện trên
thực tế.

ng


Hệ thống cơ chế chính sách về đầu tư đi liền với môi trường pháp lý đồng bộ, thể
hiện ở các định chế pháp lý hoàn thiện như: Hiến pháp, toà án kinh tế, trọng tài kinh

ườ

tế, hệ thống kiểm toán quốc gia...Môi trường pháp lý hoàn thiện một mặt tạo niềm tin
cho các nhà đầu tư nước ngoài yên tâm trong hoạt động, mặt khác đó cũng chính là

Tr

căn cứ và công cụ hữu hiệu để nhà nước kiểm soát các hoạt động đầu tư nước ngoài,
đồng thời tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư.
- Chiến lược xúc tiến đầu tư.
Xúc tiến đầu tư là hoạt động quảng bá hình ảnh một quốc gia, một địa phương
hay một KCN, để mọi đối tác quan tâm đến vấn đề đầu tư, có điều kiện tìm hiểu kỹ về
cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư, về nhu cầu đầu tư, về điều kiện kết cấu hạ tầng, về

SVTH: Nguyễn Thị Kim Châu – K44 KTCT

17


×