Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Thực trạng thanh toán qua thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

uế

KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH
--------------

H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

tế

THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUA THẺ

h

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Đ

ại

họ
cK

in

NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ


Giáo viên hƣớng dẫn
TS. Lê Văn Liêm

Sinh viên thực hiện:
Lê Nhƣ Ngọc
Lớp: K43A TCNH
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, 05/2013


Khóa luận tốt nghiệp

ii

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu và kết quả
phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu

uế

khoa học nào.

tế

H

Huế, ngày 17 tháng 05 năm 2013


Đ

ại

họ
cK

in

h

Lê Nhƣ Ngọc

SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

iii
iii

Lời Cảm Ơn

Đ

ại

họ
cK


in

h

tế

H

uế

Sau 4 năm học tại trường Đại học Kinh tế Huế và qua một
thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Huế, em đã tích lũy được một số kiến thức và kinh
nghiệm để có thể hoàn thành Luận văn Tốt nghiệp của mình.
Ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, em còn được sự giúp đỡ
của nhiều người, em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến:
Quý thầy cô trường Đại học kinh tế Huế, thầy cô khoa Kế
toán - Tài chính đã dành cho em tình cảm quý báu và truyền đạt
cho em những kiến thức, những kinh nghiệm trong thời gian còn
học tập tại trường.
Đặc biệt là thầy Hoàng Văn Liêm đã tận tình giúp đỡ, chỉ
bảo em trong suốt quá trình viết bài để em có thể hoàn thành
được luận văn này.
Ban lãnh đạo, các cô chú anh chị trong Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế đã chỉ dẫn và tạo điều
kiện thuận lợi cho em hoàn thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Như Ngọc


SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

iv

MỤC LỤC

Trang
Lời cam đoan .................................................................................................................. ii
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh mục bảng ............................................................................................................. vii

uế

Danh mục biểu đồ ........................................................................................................ viii

H

Danh mục sơ đồ ..............................................................................................................ix
Danh mục từ viết tắt………………………………………………………………………….x
Tóm tắt luận văn………………………………………………………….…………………xi

tế

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1


h

1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1

in

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

họ
cK

4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ...................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUA THẺ ............................ 5
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ...................................................................5

ại

1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ................................................................ 5

Đ

1.1.2. Phân loại Ngân hàng thương mại .................................................................6
1.1.2.1. Dựa vào hình thức sở hữu .....................................................................6
1.1.2.2. Dựa vào chiến lược kinh doanh............................................................. 6
1.1.2.3. Dựa vào quan hệ tổ chức .......................................................................7
1.2. Những vấn đề chung về thẻ thanh toán ................................................................ 7
1.2.1. Khái niệm về thẻ thanh toán .........................................................................7

1.2.2. Lịch sử ra đời của thẻ thanh toán ..................................................................8
1.2.4. Đặc điểm cấu tạo thẻ thanh toán ...................................................................9

SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

v

1.2.5. Phân loại thẻ thanh toán ..............................................................................10
1.2.5.1. Phân loại theo công nghệ sản xuất ......................................................10
1.2.5.2. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ .........................................11
1.2.5.3. Phân theo phạm vi lãnh thổ .................................................................12
1.2.5.4. Phân theo chủ thể phát hành ................................................................ 12
1.2.6. Quy trình phát hành và sử dụng thẻ thanh toán ..........................................13
1.2.6.1. Quy trình phát hành thẻ .......................................................................13

uế

1.2.6.2. Quy trình thanh toán thẻ ....................................................................14
1.2.7. Thu nhập và chi phí khi kinh doanh thẻ .....................................................15

H

1.2.7.1. Thu nhập trong kinh doanh thẻ ........................................................... 15
1.2.7.2. Chi phí trong kinh doanh thẻ ............................................................... 17

tế


1.2.8. Rủi ro trong kinh doanh thẻ ........................................................................18
1.2.8.1. Rủi ro trong khâu phát hành ................................................................ 18

h

1.2.8.2. Rủi ro trong khâu thanh toán ............................................................... 19

in

CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUA THẺ TẠI NGÂN

họ
cK

HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHANH HUẾ ....................................21
2.1. Tình hình thanh toán qua thẻ tại Việt Nam hiện nay .........................................21
2.2. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Huế ....................................................................................................23
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần

ại

Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế ......................................................23
2.2.2. Sơ đồ tổ chức của VCB Huế .......................................................................25

Đ

2.2.3. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
chi nhánh Huế .............................................................................................. 26


2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Huế từ năm 2010-2012 ..................................27
2.3. Thực trạng thanh toán qua thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
việt nam chi nhánh huế từ năm 2010-2012 ....................................................... 31
2.3.1. Các loại thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Huế .............................................................................31
SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

vi

2.3.1.1. Thẻ ghi nợ nội địa................................................................................31
2.3.1.2. Thẻ ghi nợ quốc tế ...............................................................................31
2.3.1.3. Thẻ tín dụng......................................................................................... 32
2.3.2. Tình hình phát hành thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế ......................................................35
2.3.2.1. Công tác phát hành thẻ ........................................................................35
2.3.2.2. Tình hình phát hành thẻ theo địa bàn ..................................................40

uế

2.3.2.3. Tình hình phát hành thẻ của các Ngân hàng trên địa bàn thành phố
Huế ...................................................................................................................41

H

2.3.3. Tình hình thanh toán thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế ......................................................43


tế

2.3.3.1. Tình hình thanh toán qua máy ATM ...................................................43
2.3.3.2. Phí thu từ dịch vụ thẻ ..........................................................................47

h

2.3.4. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ thanh toán

in

của ngân hàng ............................................................................................. 48

họ
cK

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUA THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ .................................................................................57
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam chi nhánh Huế trong tương lai ..................................................................57

ại

3.2. Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại

Đ

thương chi nhánh Huế........................................................................................ 58


PHẦN III: KẾT LUẬN ............................................................................................... 63
1. Đánh giá chung và nêu những đóng góp chính của đề tài nghiên cứu .................63
2. Hạn chế, thiếu sót của đề tài..................................................................................64
3. Hướng phát triển của đề tài ...................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 65
PHỤ LỤC

SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

vii

DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 2.1: Tình hình phát hành thẻ thanh toán tại Việt Nam năm 2008-2011 ............ 22
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của VCB Huế trong 3 năm 2010-2012 ............... 26
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Huế trong 3 năm

uế

2010- 2012 .................................................................................................. 28
Bảng 2.4: Số lượng thẻ ghi nợ nội địa VCB Huế phát hành trong 3 năm

H

2010-2012 ................................................................................................... 35


tế

Bảng 2.5: Số lượng thẻ ghi nợ quốc tế phát hành trong 3 năm 2010-2012 ................ 36
Bảng 2.6: Số lượng thẻ tín dụng phát hành trong 3 năm 2010-2012 .......................... 38

h

Bảng 2.7: Số lượng ĐVCNT và số máy EDC trong 3 năm 2010-2012 ..................... 40

in

Bảng 2.8: Tình hình phát hành thẻ theo địa bàn của VCB Huế.................................. 40

họ
cK

Bảng 2.9: Số lượng máy ATM của các ngân hàng trên địa bàn thành phố Huế ........ 41
Bảng 2.10: Doanh số thanh toán qua máy ATM đối với thẻ ghi nợ ............................. 43
Bảng 2.11: Tình hình thanh toán thẻ ghi nợ quốc tế của VCB Huế ............................. 44
Bảng 2.12: Doanh số thanh toán qua thẻ tín dụng quốc tế (2010-2012) ...................... 46

ại

Bảng 2.13: So sánh doanh số thanh toán qua thẻ tín dụng quốc tế............................... 46

Đ

Bảng 2.14: Phí thu từ dịch vụ thẻ ................................................................................. 47
Bảng 2.15: Thang điểm bình quân Likert ..................................................................... 48

Bảng 2.16: Thu nhập trung bình/ tháng của khách hàng được điều tra ........................ 50
Bảng 2.17: Ngân hàng ngoài VCB được khách hàng lựa chọn .................................... 50
Bảng 2.18: Nguồn thông tin về VCB của khách hàng được điều tra ........................... 52

SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Trang
Biểu đồ 2.1:

Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Huế trong 3 năm 2010-2012
2010-2012 ......................................................................................................... 35
Số lượng thẻ ghi nợ quốc tế VCB Huế phát hành trong 3 năm 2010-2012 ............ 37

Biểu đồ 2.4:

Số lượng máy ATM của các ngân hàng trên địa bàn thành phố Huế .............. 42

uế

Biểu đồ 2.3:

Biểu đồ 2.5: Doanh số thanh toán thẻ Vietcombank Connect24 qua máy ATM


H

trong 3 năm 2010-2012 ..................................................................................... 43
Tỷ trọng thanh toán qua thẻ ghi nợ quốc tế ...................................................... 45

Biểu đồ 2.7:

Độ tuổi của khách hàng được điều tra .............................................................. 49

Biểu đồ 2.8:

Ngành nghề chủ yếu của khách hàng ................................................................ 49

h

tế

Biểu đồ 2.6:

in

Biểu đồ 2.9 : Thời gian sử dụng thẻ VCB của khách hàng được điều tra .............................. 51
Biểu đồ 2.10 : Ý định sử dụng thẻ VCB trong tương lai của khách hàng ................................ 53

họ
cK

Biểu đồ 2.11: Đánh giá của khách hàng về số điểm chấp nhận thanh toán thẻ, số điểm
ứng tiền mặt, số điểm đặt ATM và số lượng dịch vụ đi kèm ........................... 53


Biểu đồ 2.12: Đánh giá của khách hàng về hạn mức tín dụng, hạn mức thanh toán tối
đa trong một ngày và hạn mức rút tiền tối đa trong một ngày .......................... 54

Biểu đồ 2.13: Đánh giá của khách hàng về thời gian làm thẻ, thời gian giao dịch bằng

ại

thẻ và thời gian từ khi nộp tiền vào tài khoản đến khi báo Có ......................... 55

Đ

Biểu đồ 2.14: Đánh giá của khách hàng về nhân viên VCB Huế ............................................ 55
Biểu đồ 2.15: Đánh giá của khách hàng về mức độ an toàn của thẻ và thủ tục đăng
ký thẻ ................................................................................................................. 56

SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ ........................................................................................... 13
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh toán thẻ.......................................................................................... 14

Đ


ại

họ
cK

in

h

tế

H

uế

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của VCB Huế ................................................................................... 25

SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Vietcombank

VCB Huế:


Vietcombank chi nhánh Huế

EDC:

Máy ứng tiền mặt

POS:

Điểm chấp nhận thanh toán thẻ

ATM:

Máy rút tiền tự động

NHNN:

Ngân hàng trung ương- Ngân hàng Nhà nước

NHPH:

Ngân hàng phát hành

NHTM:

Ngân hàng thương mại

PIN:

Mã số cá nhân


CIF:

Số hồ sơ khách hàng

Banknetvn:

Công ty cổ phần chuyển mạch tài chính quốc gia Việt

Smartlink:
WTO:

ại

PGD:

họ
cK

Nam

in

h

tế

H

uế


VCB:

Tổ chức thương mại thế giới
Phòng giao dịch
Công nghệ thông tin

Đ

CNTT:

Công ty cổ phần dịch vụ thẻ

SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

xi

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Đề tài “Thực trạng thanh toán qua thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam chi nhánh Huế” được nghiên cứu với mục tiêu là phân tích hoạt
động thanh toán qua thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương chi nhánh
Huế (VCB Huế), từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
thanh toán qua thẻ tại VCB Huế. Để thực hiện được mục tiêu này, đề tài chọn đối

uế

tượng nghiên cứu là tình hình phát hành và sử dụng thẻ thanh toán tại VCB Huế trong

3 năm 2010-2012 và những người đang sử dụng thẻ thanh toán của VCB Huế. Kết cấu

H

phần nội dung của đề tài gồm có 3 chương:

tế

Chương 1: Cơ sở lý luận về thanh toán qua thẻ

Chương 2: Thực trạng thanh toán qua thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần

in

h

Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế.

Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán qua thẻ tại Ngân hàng

họ
cK

thương mại cổ phẩn Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế
Để làm rõ về thực trạng thanh toán qua thẻ tại VCB Huế, tác giả đi sâu phân
tích tình hình thanh toán qua thẻ tại VCB Huế thông qua một số chỉ tiêu. Đầu tiên là số
lượng phát hành các loại thẻ. Chiếm nhiều nhất vẫn là loại thẻ ghi nợ nội địa và loại
thẻ này có xu hướng tăng mạnh trong năm 2012. Đối với thẻ ghi nợ quốc tế thì giai

ại


đoạn 2010-2012 chứng kiến tình hình phát hành không ổn định. Thẻ tín dụng quốc tế

Đ

có xu hướng phát triển trong nhưng năm gần đây, bên cạnh đó có sự chuyển hướng sử
dụng của người dân giữa các loại thẻ quốc tế, phù hợp với quá trình phát triển của đời
sống người dân. Ngoài ra, tác giả phân tích tình hình tăng lên của số đơn vị chấp nhận
thẻ và số máy EDC để cho thấy rằng VCB Huế quan tâm đến việc mở rộng hệ thống
cơ sở vật chất để phục vụ khách hàng của mình. Bên cạnh đó, tác giả cũng phân tích
tình hình phát hành thẻ theo địa bàn thành phố cũng như so sánh tình hình phát hành
của VCB Huế với các ngân hàng khác. Tình hình thanh toán thẻ cũng được phân tích ở
góc độ thanh toán. Nhìn chung, doanh số thanh toán thẻ của hầu hết các loại thẻ tại

SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

xii

VCB Huế đều tăng. Một trong những nguồn thu nhập của hoạt động thanh toán thẻ là
phí thu từ dịch vụ thẻ cũng được tác giả đưa ra phân tích. Mặc dù có sự biến động
không ổn định nhưng nhìn chung phí thu từ dịch vụ thẻ có xu hướng tăng. Để làm rõ
hơn về thực trạng thanh toán thẻ tại VCB Huế, tác giả cũng tiến hành điều tra 100
khách hàng đang sử dụng các loại thẻ thanh toán của Ngân hàng và sử dùng phần mềm
SPSS để xử lý số liệu. Nhìn chung khách hàng khá hài lòng với những tiêu chí tác giả
khảo sát ở bảng hỏi. Cuối cùng, tác giả đưa ra định hướng và những giải pháp để VCB

uế


Huế có thể phát triển dịch vụ thanh toán qua thẻ.
Mặc dù tác giả đã tích cực nghiên cứu để đạt được những kết quả trên, khóa

H

luận cũng không tránh khỏi một số hạn chế như sau: chỉ đánh giá được thực trạng
thanh toán qua thẻ thông qua số ít chỉ tiêu; đề tài chưa đề cập đến những động cơ nào

tế

thúc đẩy khách hàng tìm hiểu và sử dụng dịch vụ thẻ của VCB Huế; nghiên cứu được

h

thực hiện theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện và kích thước mẫu tương đối nhỏ nên

in

khả năng khái quát hóa còn hạn chế; một số biến động của các chỉ tiêu mà tác giả
không thể giải thích được do kiến thức chưa đủ rộng và sâu để giải thích,…

họ
cK

Với những nội dung của khóa luận tốt nghiệp cũng như kết quả đạt được trong
suốt quá trình nghiên cứu, hy vọng khóa luận tốt nghiệp có thể đạt được những mục
tiêu đã đề ra, phân tích được thực trạng thanh toán qua thẻ tại VCB Huế và đưa ra

Đ


ại

được những giải pháp giúp hoạt động thanh toán qua thẻ ngày càng phát triển hơn.

SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sự kiện trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
đã đưa Việt Nam hòa mình vào dòng chảy của nền kinh tế thế giới, đặc biệt là trong
lĩnh vực thương mại, qua đó cũng đặt ra nhiều yêu cầu cho quá trình chi trả, thanh
toán. Mối quan hệ này vượt ra khỏi phạm vi quốc gia, tiến đến việc giao thương, hội

uế

nhập giữa các nước, các vùng, các khu vực và thế giới. Mặt khác, với tình hình biến
động của nền kinh tế trong những năm vừa qua đã tác động mạnh mẽ đến vấn đề trao

H

đổi, điều này cũng đặt ra một số yêu cầu cho quá trình lưu thông là: nhu cầu giảm

tế

lượng tiền mặt trong lưu thông và nhu cầu giảm các chi phí phát sinh trong quá trình
giao dịch.


h

Kết hợp những điều này mà các Ngân hàng thương mại (NHTM) đã và đang

in

đưa ra một loại hình thanh toán mới đó là thẻ thanh toán.Thẻ thanh toán xuất hiện là sự
kết hợp của khoa học kỹ thuật và công nghệ quản lý ngân hàng. Thẻ có những đặc

họ
cK

điểm của một phương tiện thanh toán và tạo điều kiện thuận lợi cho tất cả các đối
tượng tham gia vào thẻ thanh toán. Đối với khách hàng, thẻ đảm bảo được tính an toàn
cao, khả năng thanh toán nhanh và chính xác, giúp khách hàng có thể tiết kiệm thời
gian và chi phí một cách tốt nhất. Đối với ngân hàng, thẻ góp phần giảm áp lực tiền
mặt, giảm được chi phí lưu thông, bổ sung nguồn vốn huy động với chi phí thấp thông

ại

qua hoạt động mở rộng tài khoản thanh toán của cá nhân và tổ chức trong nên kinh tế.

Đ

Hơn nữa, thẻ thanh toán còn góp phần giảm tỉ trọng tiền mặt lưu thông, từ đó tiết kiệm
được chi phí lưu thông như in ấn, phát hành, bảo quản, vận chuyển. Thanh toán bằng
thẻ tạo điều kiện tập trung nguồn vốn lớn của xã hội vào ngân hàng để tái đầu tư cho
nên kinh tế, phát huy vai trò điều tiết, kiểm tra của Nhà nước vào hoạt động tài chính ở
tầm vĩ mô. Tóm lại, việc ra đời của thẻ thanh toán đã góp phần cải thiện khả năng

thanh toán giữa các doanh nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế nói chung, không những
kích thích dòng chảy lưu thông mà còn giúp Nhà nước dễ dàng kiểm soát nền kinh tế
và có các biện pháp vĩ mô thích hợp

SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH

1


Khóa luận tốt nghiệp

Với thế mạnh là ngân hàng tiên phong trong lĩnh vực thẻ thanh toán tại địa bàn
thành phố Huế, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh
Huế (VCB Huế) đã không ngừng phát triển các dịch vụ hiện có, đồng thời đưa vào sử
dụng các dịch vụ thanh toán mới, hiện đại, tiện ích nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng sử dụng dịch vụ thanh toán. Dịch vụ thẻ thanh toán là một trong những dịch vụ sẽ
được Ngân hàng ưu tiên phát triển trong những năm tới, bởi tiềm năng và xu hướng sử
dụng thẻ của người tiêu dùng ngày càng nhiều. Việc phát hành thẻ không những đem

uế

lại nhiều lợi ích cho người sử dụng mà còn giúp ngân hàng huy động được nguồn vốn
nhàn rỗi tạm thời, làm tăng khả năng kinh doanh của ngân hàng.

tế

H

hàng Ngoạ


.

h

Bên cạnh đó, thực tế cho thấy, tỉ lệ giao dịch bằng tiền mặt vẫn chiếm phần lớn

in

trong tổng giao dịch của người dân tại thành phố Huế. Theo số liệu của Vụ Thương
mại điện tử - Bộ Thương mại thì 86% chi phí mua sắm của người dân Việt Nam hiện

họ
cK

nay được trả bằng tiền mặt; 32% tiền thuế được thu bằng tiền mặt; và 22% dịch vụ
khác thanh toán bằng tiền mặt; hơn nữa, người dân sử dụng thẻ thanh toán chủ yếu là
để cất trữ chứ không phải để chi trả như tính năng của thẻ thanh toán.
Xuất phát từ những tiện ích to lớn mà thẻ thanh toán mang lại và những bất cập
xung quanh nó, đề tài “Thực trạng thanh toán qua thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ

ại

phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế” đi sâu phân tích tình hình thanh toán qua

Đ

thẻ tại ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Huế. Bên cạnh đó, tìm ra những nhân tố ảnh
hưởng và đưa ra những giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của thẻ thanh
toán nói riêng và của cả ngân hàng nói chung trong thời kì hội nhập kinh tế hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán qua thẻ tại VCB chi nhánh Huế trong 3
năm 2010-2012 và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh
toán qua thẻ tại VCB chi nhánh Huế.
SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH

2


Khóa luận tốt nghiệp

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khảo sát thực trạng sử dụng và tiềm năng phát triển của thẻ thanh toán tại
VCB Chi nhánh Huế.
- Phân tích thực trạng sử dụng thẻ thanh toán của khách hàng tại VCB Chi
nhánh Huế từ năm 2010-2012
- Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và mở rộng dịch vụ thẻ thanh toán
nhằm giúp ngân hàng tăng lượng khách hàng sử dụng thẻ thanh toán ở năm 2013 và

uế

các năm sau.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

H

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, đối tượng nghiên cứu của tôi là:


tế

- Tình hình phát hành và sử dụng thẻ thanh toán tại ngân hàng Ngoại thương
Chi nhánh Huế.

h

- Những người có khả năng sử dụng thẻ tại thành phố Huế theo quy định của

họ
cK

3.2. Phạm vi nghiên cứu

in

các ngân hàng cung cấp và cơ quan chức năng

- Phạm vi về không gian:

Đề tài được thực hiện tại VCB Huế và đối với 100 khách hàng sử dụng dịch vụ
thẻ thanh toán của VCB Huế.

- Phạm vi về thời gian:

ại

Đề tài nghiên cứu thực trạng thanh toán qua thẻ tại VCB Huế trong 3 năm

Đ


2010-2012.

- Phạm vi về nội dung nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu thực trạng thanh toán qua thẻ tại VCB Chi nhánh Huế từ năm

2010-2012 và đề ra những biện pháp nhằm hoàn thiện và mở rộng dịch vụ thẻ thanh
toán cho năm 2013 và các năm sau.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thống kế
- Phương pháp thu thập số liệu: Những số liệu thứ cấp được lấy từ các báo cáo
tài chính của Ngân hàng, các thông tin trên báo, đài, internet,… Ngoài ra còn sử dụng
SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH

3


Khóa luận tốt nghiệp

bảng hỏi để thu thập ý kiến khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán hiện nay
của Ngân hàng, qua đó đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng thẻ
thanh toán của Ngân hàng
- Phương pháp tổng hợp: Đề tài nghiên cứu số liệu thực tế tại NH kết hợp với lý
thuyết đã học, những thông tin qua báo chí, sách vở, các văn bản báo cáo của NH.
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp tỷ trọng và phương pháp số tương đối
qua các kỳ phân tích

uế

+ Phương pháp số tuyệt đối: Là phương pháp biểu hiện quy mô, khối lượng số

đơn vị của tổng thể hay bộ phận trong một thời gian và địa điểm cụ thể

H

+ Phương pháp số tương đối: Là phương pháp biểu hiện quan hệ so sánh giữa
hai mức độ của hiện tượng nghiên cứu như xác định tỷ trọng của mỗi bộ phận cấu

tế

thành trong tổng thể hay biểu hiện sự biến động về mức độ của hiện tượng nghiên cứu
qua một thời gian nào đó

h

- Phương pháp biểu đồ và đồ thị thống kê: Là một hình thức biểu hiện tài liệu

in

thống kê một cách có hệ thống, hợp lý và rõ ràng nhằm nêu lên các đặc trưng về mặt

họ
cK

lượng của đối tượng nghiên cứu hay là các hình vẽ hoặc đường nét hình học dùng để
miêu tả tính chất quy ước các tài liệu đã được thu thập và thống kê
4.2. Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh
Là phương pháp xem xét sự biến động của tổng thu nhập, sự biến động của các
nhân tố trong tổng thu nhập; xem xét sự biến động của tổng chi phí, sự biến động của

ại


các nhân tố trong tổng chi phí, từ đó xác định lợi nhuận của doanh nghiệp và đánh giá

Đ

xem đơn vị hoạt động có hiệu quả hay không
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thanh toán qua thẻ
Chương 2: Thực trạng thanh toán qua thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế.
Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán qua thẻ tại Ngân hàng
thương mại cổ phẩn Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế

SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH

4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUA THẺ
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Trong một nền kinh tế hàng hóa, tại một thời điểm nhất định luôn tồn tại một
thực tế là có những người tạm thời đang có một số tiền nhàn rỗi, trong khi đó có những

uế


người đang rất cần lượng tiền như vậy và họ có thể trả một khoản chi phí để có quyền

H

sử dụng số tiền này. Những người này sẽ gặp nhau và khi đó cả người đi vay, người
cho vay đều có lợi, sản xuất lưu thông được phát triển và đời sống được cải thiện.

tế

Cách thức gặp nhau rất đa dạng và theo đà phát triển thì ngân hàng thương mại
(NHTM) ra đời như là một tất yếu và là một cách thức quan trọng, phổ biến nhất.

h

NHTM có thể được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Luật các tổ

in

chức tín dụng do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ

họ
cK

họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2010 định nghĩa:
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận”, trong đó: “hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng
thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây: a) nhận tiền gửi; b) cấp tín dụng; c)

ại


cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.”

Đ

Dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng được đề cập ở trên quy định ở

khoản 1, điều 14 Nghị định 101/2012/NĐ-CP về Thanh toán không dùng tiền mặt,
theo đó dịch vụ thanh toán qua tài khoản bao gồm cung ứng phương tiện thanh toán;
thực hiện dịch vụ thanh toán séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng,
thư tín dụng, chuyển tiền, thu hộ, chi hộ các các dịch vụ thanh toán khác.
Như vậy, NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa, cung cấp vốn cho
nền kinh tế, làm cho việc lưu thông tiền tệ trở nên dễ dàng hơn bằng những hoạt động
ngân hàng của mình, trong đó có hoạt động thanh toán qua thẻ.

SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH

5


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2. Phân loại Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Dựa vào hình thức sở hữu
- Ngân hàng thương mại Nhà nước: Là ngân hàng thương mại do Nhà nước đầu
tư vốn, thành lập và tổ chức hoạt động kinh doanh, góp phần thực hiện mục tiêu kinh
doanh của Nhà nước. Quản trị Ngân hàng thương mại Nhà nước là Hội đồng Quản trị
do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có thỏa thuận với
Ban Tổ chức- Cán bộ của Chính phủ. Điều hành hoạt động của ngân hàng thương mại
là Tổng giám đốc. Giúp việc cho Tổng giám đốc có các Phó tổng giám đốc, Kế toán


uế

trưởng và bộ máy chuyên môn nghiệp vụ.

H

- Ngân hàng thương mại cổ phần: Là ngân hàng được thành lập dưới hình thức
công ty cổ phần, trong đó có các doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức tín dụng, tổ chức

tế

khác, và cá nhân cùng góp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Ngân hàng liên doanh: Là ngân hàng được thành lập bằng vốn góp của bên

h

Việt Nam và bên nước ngoài trên cơ sở hợp động liên doanh. Ngân hàng liên doanh là

in

một bên pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính ở Việt Nam, hoạt động theo giấy phép
thành lập và theo quy định các bên liên quan của pháp luật

họ
cK

- Ngân hàng chi nhánh nước ngoài: là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước
ngoài, được ngân hàng nước ngoài đảm bảo chịu trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và
cam kết của chi nhánh tại Việt Nam. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền và

nghĩa vụ do pháp luật Việt Nam quy định, hoạt động theo giấy phép mở chi nhánh và
các quy định liên quan của pháp luật Việt Nam.

ại

1.1.2.2. Dựa vào chiến lược kinh doanh

Đ

- Ngân hàng bán buôn: Là ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối

tượng khách hàng công ty chứ không giao dịch với khách hàng cá nhân. Ví dụ: ABMAMRO Bank, Deustch Bank, The Chase Manhattan Bank,…
- Ngân hàng bán lẻ: Là loại ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối
tượng là khách hàng cá nhân. Ví dụ: Ngân hàng Mỹ Xuyên (An Giang), Ngân hàng An
Bình (TP.HCM).
- Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: Là loại ngân hàng giao dịch và cung ứng
dịch vụ cho cả khách hàng công ty lẫn khách hàng cá nhân. Hầu hết các ngân hàng
thương mại Việt Nam đều thuộc loại hình ngân hàng này.
SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH

6


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.3. Dựa vào quan hệ tổ chức
- Ngân hàng hội sở: là nơi tập trung quyền lực cao nhất và là nơi cung cấp đầy
đủ hơn các dịch vụ ngân hàng.
- Ngân hàng chi nhánh
- Phòng giao dịch

Ngân hàng chi nhánh và phòng giao dịch có quy mô nhỏ hơn và không cung
cấp đầy đủ tất cả các giao dịch mà chỉ tập trung vào các giao dịch cơ bản như huy

uế

động vốn, thanh toán và cho vay.
Nhìn chung, mặc dù ngân hàng được phân loại thành nhiều loại khác nhau
1.2. Những vấn đề chung về thẻ thanh toán

tế

1.2.1. Khái niệm về thẻ thanh toán

H

nhưng tất cả các đều có thể tiến hành hoạt động thanh toán thẻ.

Có rất nhiều khái niệm liên quan đến thẻ thanh toán, một trong số đó được trình

h

bày như sau:

in

- Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán dùng tiền mua hàng hóa, dịch
tự động.

họ
cK


vụ hoặc có thể được dùng để rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý hoặc máy rút tiền
- Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi Ngân
hàng, các Tổ chức tài chính hay các công ty.
- Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà người

ại

chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại
các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.

Đ

- Thẻ thanh toán là phương thức sổ những số tiền cần thanh toán thông qua máy

đọc thẻ phối hợ với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân hàng/ Tổ chức tài
chính với các điểm thanh toán (Merchant). Nó cho phép thực hiện nhanh chóng, thuận
lợi và an toàn đối với các thành phần tham gia thanh toán.
Như vậy, từ các khái niệm trên thì thẻ thanh toán được phản ánh như là một
phương tiện thanh toán mà người sở hữu thẻ có thể dùng để thanh toán tiền mua
hàng hóa dịch vụ hay rút tiền tự động thông qua máy đọc thẻ hay các máy rút tiền
tự động.
SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH

7


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2. Lịch sử ra đời của thẻ thanh toán

Nhân loại đã trải qua nhiều thời kì phát triển và mỗi một giai đoạn lịch sử lại có
một hình thái tiền tệ tương ứng. Trước đây khi xã hội chưa phát triển người ta dùng
những hình thức tiền tệ giản đơn như vỏ sò, vỏ hến hay những vật giá trị khác làm vật
trao đổi, tiếp đến là việc sử dụng vàng, bạc và tiền giấy làm phương tiện lưu thông và
cất trữ. Ngày nay hình thái tiền tệ ngày càng đa dạng về hình thức và chủng loại. Thẻtiền điện tử được coi là phương tiện thanh toán hiện đại nhất thế giới hiện nay, ra đời

uế

và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong ngân hàng.
Là một lĩnh vực kinh doanh tương đối mới mẻ nhưng thẻ cũng có lịch sử hình

H

thành và phát triển trong suốt mấy thập kỷ qua. Quan hệ giữa khách hàng và cơ sở
cung ứng hàng hoá dịch vụ là tâm điểm của kinh doanh thẻ.

tế

Vào đầu những năm 40, một số cơ sở tư nhân lớn mở rộng dịch vụ bán chịu cho
khách hàng và cho phép họ trả tiền hàng hóa dịch vụ vào tài khoản của mình. Nhiều cơ sở

h

cung ứng hàng hoá dịch vụ cũng muốn thực hiện dịch vụ này nhưng họ nhận thấy không

in

đủ khả năng. Điều đó tạo cơ hội cho các tổ chức tài chính và ngân hàng vào cuộc.

họ

cK

Hình thức sơ khai của thẻ là Charg-it, một hệ thống mua bán chịu do John Biggins
sáng lập ra năm 1946. Hệ thống này cho phép khách hàng trả tiền cho các giao dịch mua
bán lẻ tại địa phương. Các cơ sở chấp nhận thẻ nộp biên lai bán hàng vào nhà băng của
Biggins, nhà băng sẽ trả tiền cho họ và thu lại từ khách hàng đã sử dụng Charg-it.
Hệ thống mua bán chịu này cũng mở đường cho thẻ tín dụng ra đời do Ngân

ại

hàng Franklin National Bank ở Long Island NewYork phát hành lần đầu tiên năm
1951. Tại đây các khách hàng đệ đơn xin vay và được thẩm định khả năng thanh toán.

Đ

Các khách hàng có đủ tiêu chuẩn sẽ được duyệt cấp thẻ. Thẻ này dùng cho các thương
vụ bán lẻ hàng hoá và dịch vụ. Khi thanh toán, cơ sở cung ứng hàng hoá dịch vụ sẽ ghi
các thông tin về khách hàng trên thẻ vào hoá đơn bán hàng. Sau đó nhà phát hành thẻ
thanh toán lại cho cơ sở cung ứng hàng hoá dịch vụ có chiết khấu một tỷ lệ nhất định
để bù đắp những chi phí của khoản vay.
Trong những năm sau đó ngày càng có nhiều các tổ chức tham gia vào thị
trường thẻ ngân hàng. Vào năm 1959, một số ngân hàng phát hành thẻ tín dụng đã
cung ứng thêm một dịch vụ mới đó là thẻ tín dụng tuần hòan. Với dịch vụ này, các chủ
SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH

8


Khóa luận tốt nghiệp


thẻ có thể duy trì số dư có trên tài khoản vay bằng một hạn mức tín dụng nếu họ hoàn
thành việc thanh toán hàng tháng. Khi đó số tiền thanh toán hàng tháng của chủ thẻ sẽ
được cộng thêm một khoản phí tính từ những khoản vay của chủ thẻ.
Vào năm 1960, Bank of America giới thiệu sản phẩm thẻ đầu tiên của mình –
BANKAMERICARD. Thẻ BANKAMERICARD phát triển rộng khắp vào những năm
tiếp theo và đạt được rất nhiều thành công. Những thành công của BANKAMERCARD
đã thúc đẩy các nhà phát hành thẻ khác trên khắp nước Mỹ bắt đầu tìm kiếm phương thức

uế

cạnh tranh với loại thẻ này.

Năm 1966, 14 ngân hàng hàng đầu của Mỹ liên kết với nhau thành tổ chức

H

Interbank- một tổ chức mới với chức năng là đầu mối trao đổi các thông tin về giao
dịch thẻ.

tế

Năm 1967, 4 ngân hàng bang California đổi tên của họ từ California Bankcard

h

Association thành Western State Bankcard Association (WSBA). WSBA mở rộng

in

mạng lưới thành viên với các tổ chức tài chính khác ở phía tây nước Mỹ. Sản phẩm thẻ

của tổ chức WSBA là MASTERCHARGE. Tổ chức WSBA cũng cấp phép cho tổ

họ
cK

chức Interbank sử dụng tên và thương hiệu của MASTERCHARGE.
Năm 1977, tổ chức thẻ BANKAMERICARD đổi tên thành VISA International
Năm 1979, MASTERCHARGE đổi tên thành MASTERCARD.
Sau đó, ngày càng có nhiều các tổ chức tài chính của các nước tham gia vào
chương trình thẻ ngân hàng.

ại

Ngoài các sản phẩm thẻ ở trên ra còn một số các sản phẩm thẻ khác được hình

Đ

thành như American Express (1958), Dinner Club (1950), JCB (1961).
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền văn minh nhân loại và kỹ thuật

máy tính phát triển như vũ bão, thẻ thanh toán ngày càng thu hút sự chú ý và nghiên
cứu ứng dụng của nhiều nước kể cả những nước đang phát triển.
1.2.4. Đặc điểm cấu tạo thẻ thanh toán
Hầu hết các loại thẻ hiện nay đều được làm bằng nhựa ABS hoặc PC cấu tạo 3
lớp được ép kỹ thuật cao. Thẻ có kích thước 84 mm x 54 mm x 0.76 mm có góc tròn
bao gồm 2 mặt.
SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH

9



Khóa luận tốt nghiệp

Mặt trước của thẻ bao gồm:
- Các huy hiệu của tổ chức phát hành thẻ, tên thẻ.
- Biểu tượng của thẻ: Tên và biểu tượng của thẻ là yếu tố cho biết ngân hàng
phát hành. Biểu tượng này do ngân hàng thiết kế in trên bề mặt thẻ. Biểu tượng này rất
khó giả mạo nên được xem là yếu tố an ninh chống giả mạo.
- Số thẻ: đây là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ, số được dập nổi lên trên thẻ, số
này được in trên hóa đơn khi chủ thẻ đi mua hàng, tùy từng loại thẻ có các chữ số và

uế

cấu trúc khác nhau.
- Họ và tên chủ thẻ: được in bằng chữ nổi.

H

- Ngày hiệu lực của thẻ: đây là thời hạn thẻ được lưu hành.

- Ngoài ra còn có các yếu tố khác như: chữ ký chủ thẻ, hình chủ thẻ,…

tế

Mặt sau của thẻ bao gồm:

- Mã số bí mật cá nhân: số PIN

h


- Dải băng từ: chứa các thông tin đã được mã hóa

in

- Ô chữ kí dành cho chủ thẻ: Khi dùng thẻ để thanh toán, cơ sở chấp nhận thẻ

họ
cK

đối chiếu chữ ký trên hóa đơn với chữ ký mẫu để so sánh. Băng chữ ký này được làm
từ một nguyên liệu đặc biệt có khả năng ngăn chặn mọi sự cố gắng tẩy xóa, sửa đổi
trên bề mặt của nó và được ép chặt lên bề mặt thẻ.
1.2.5. Phân loại thẻ thanh toán

1.2.5.1. Phân loại theo công nghệ sản xuất

ại

- Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): dựa trên công nghệ khắc chữ nổi, tấm thẻ
đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay người ta không còn sử dụng loại

Đ

thẻ này nữa vì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.
- Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thư tín đối với băng từ chứa

thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến trong 20 năm qua,
nhưng đã bộc lộ một số nhược điểm: do thông tin ghi trên thẻ không tự mã hóa được,
thẻ chỉ mang thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít, không áp dụng được kỹ
thuật mã hóa, bảo mật thông tin…

- Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thanh toán thẻ, thẻ
có cấu trúc hoàn toàn như một máy vi tính.
SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH

10


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.5.2. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ
- Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó người
chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua sắm hàng
hóa, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân bay… chấp nhận loại thẻ này.
Gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà
không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ đặc điểm
này mà người ta còn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card) hay

uế

chậm trả.
- Thẻ ghi nợ (Debit Card): đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài

H

khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi được sử dụng để mua hàng hóa hay dịch vụ, giá trị
những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua

tế

những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách sạn… đồng thời chuyển ngân ngay lập

tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn…Thẻ ghi nợ còn hay được sử dụng để rút

h

tiền mặt tại máy rút tiền tự động.

họ
cK

tài khoản thẻ.

in

Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư hiện hữu trên
Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:

Thẻ online: là những loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay
lập tức vào tài khoản của chủ thẻ

Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ vào tài khoản

ại

chủ thẻ sau đó vài ngày.

Đ

- Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): là loại thẻ rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động

hoặc ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, yêu cầu đặt ra đối với

loại thẻ này là chủ thẻ phải ký qũy tiền gởi vào tài khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ được
cấp tín dụng thấu chi mới được sử dụng.
Thẻ rút tiền mặt có hai loại:
Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy tự động của Ngân hàng phát hành.
Loại 2: được sử dụng để rút tiền không chỉ ở Ngân hàng phát hành mà còn
được sử dụng để rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán với Ngân
hàng phát hành thẻ.
SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH

11


Khóa luận tốt nghiệp

- Thẻ trả trước: là loại thẻ cho phép chủ thể thực hiện giao dịch thẻ (gửi, nạp,
rút tiền mặt, thanh toán tiền thanh toán, dịch vụ, sử dụng các dịch vụ khác) trong phạm
vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho tổ
chức phát hành thẻ.
Thẻ trả trước có đặc điểm khác với thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng là chủ thẻ không
cần có tài khoản tại Ngân hàng.
1.2.5.3. Phân theo phạm vi lãnh thổ
tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.

uế

- Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng

H

- Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên thế giới, sử dụng các ngoại tệ

mạnh để thanh toán.

tế

1.2.5.4. Phân theo chủ thể phát hành

- Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do Ngân hàng phát hành

h

giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng.

in

- Thẻ do tổ chức phi ngân hành phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của các

họ
cK

tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn,...phát hành

Đ

ại

như Diner’s Club, Amex,…

SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH

12



Khóa luận tốt nghiệp

1.2.6. Quy trình phát hành và sử dụng thẻ thanh toán
1.2.6.1. Quy trình phát hành thẻ
NH phát hành
Tại chi nhánh

Chuyển về trung

Nhận yêu cầu

(4)

uế

(3)

Tại trung tâm thẻ

(5)

tâm thẻ
Nhận dữ liệu phát
Thẩm định/ quyết

H

hành


định phát hành

tế

(2)

(xử lý)

(6)

h

Nhận yêu cầu

họ
cK

in

(1)

Chạy Batch

Mã hóa, in nổi

(7)

Mailing


(8)

Khách hàng

(9)

ại

Nhận từ trung tâm

Đ

thẻ
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ

(1) Khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ, ngân hàng hướng dẫn khách hàng làm
đơn theo mẫu và nộp cho ngân hàng
(2) Xét duyệt yêu cầu phát hành thẻ: cán bộ thẩm định thực hiện thẩm định hồ
sơ yêu cầu phát hành thẻ và phân loại khách hàng theo các hạng đặc biệt (VIP), hạng 1
hoặc thường trình cấp trên có thẩm quyền quyết định

SVTH: Lê Như Ngọc - K43A TCNH

13


×