Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại trung tâm thương mại dịch vụ thời trang tràng tiền công ty cổ phần thương mại dịch vụ thời trang hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.56 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG
LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI TRUNG TÂM
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ THỜI TRANG TRÀNG
TIỀN – CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH
VỤ THỜI TRANG HÀ NỘI

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN PHƢƠNG DUNG
MÃ SINH VIÊN

: A20571

NGÀNH

: KẾ TOÁN


Hà Nội – 2016


HÀ NỘI – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG
LONG


---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI TRUNG TÂM
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ THỜI TRANG TRÀNG
TIỀN – CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH
VỤ THỜI TRANG HÀ NỘI

Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Mai Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Phƣơng Dung

Mã sinh viên

: A20571

Ngành

: Kế Toán

Hà Nội – 2016

Thang Long University Library



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới giáo viên hƣớng dẫn: Th.S Mai Thanh Thủy đã tận tình
hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo trong khoa Kinh tế - Quản lý, các
thầy cô trong trƣờng Đại học Thăng Long đã truyền đạt cho em những kiến thức và
kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trƣờng.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty cổ phần thƣơng mại
và dịch vụ Thời trang Hà Nội cùng các anh chị trong Phòng Kế toán thuộc Trung tâm
thƣơng mại dịch vụ Thời trang Tràng Tiền đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian
thực tập ở Trung tâm.
Cuối cùng em xin chúc thầy, cô luôn mạnh khỏe và hoàn thành tốt công việc
giảng dạy. Đồng thời kính chúc các cô, chú, anh, chị làm việc tại Công ty cổ phần
thƣơng mại và dịch vụ Thời trang Hà Nội sức khỏe và đạt đƣợc nhiều thành công lớn
trong trong công việc.
Em xin chân thành cảm on!
Sinh viên

Nguyễn Phƣơng Dung


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ và tên)


Nguyễn Phƣơng Dung

trang Tràng Tiền - Công ty Cổ phần TMDV thời trang Hà Nội.......................27
.
Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán tại
trung tâm TMDV Thời trang Tràng Tiền - Công ty Cổ phần TMDV Thời trang
Hà Nội................................................................................................................. 30
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại trung tâm
thƣơng mại dịch vụ thời trang Tràng Tiền......................................................... 32
2.2.1
.
.

Đặc điểm hàng hóa và phương thức bán hàng.................................. 32
Phương pháp xác định giá vốn........................................................... 34

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ............................. 1
1.1

Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại ..................................................................................... 1

1.1.1.

Các khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh

nghiệp thương mại .............................................................................................. 1

1.1.2.

Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..............
4
1.2

1.3

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng......................................... 5

1.2.1.

Các phương thức bán hàng.................................................................. 5

1.2.2.

Các phương thức thanh toán................................................................ 7

1.2.3.

Phương pháp xác định giá vốn............................................................. 7

1.2.4.

Phương pháp kế toán nghiệp vụ bán hàng........................................ 11

1.2.5.


Kế toán xác định kết quả bán hàng.................................................... 20

Hình thức sổ kế toán áp dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng 24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN thƣơng mẠi dỊch vụ thời trang hà nội....26

2.1

Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thƣơng mại dich vụ thời trang Hà Nội26
2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển.................................................... 26


2.1.2.

Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Trung tâm TMDV thời


2.2.3.

Kế toán nghiệp vụ bán hàng tại trung tâm thương mại dịch vụ thời trang
Tràng Tiền ......................................................................................................... 36
2.2.4.

Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty.................................54

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ

TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI TRUNG TâM
THƣơnG MạI Dịch Vụ THời TRANG TRàng TIền HÀ NỘI..................................70
3.1

Nhận xét về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Trung tâm thƣơng mại dịch vụ thời trang Tràng Tiền ..................................... 70

3.1.1.

Những ưu điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Trung
tâm thương mại dịch vụ thời trang Tràng Tiền ................................................ 70

3.1.2.

Những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Trung tâm TMDV Thời trang Tràng Tiền ........................... 71

3.2

Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Trung tâm thƣơng mại dịch vụ thời trang Tràng Tiền ...................... 72


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

TMDV


Thƣơng mại dịch vụ

Trung tâm

Trung tâm thƣơng mại và dịch
vụ Thời trang Tràng Tiền

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí Quản lý doanh nghiệp


PKT

Phiếu kế toán


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Trích Sổ chi tiết tài khoản 156.......................................................................35
Bảng 2.2. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ........................................................36
Bảng 2.3. Hóa đơn bán lẻ............................................................................................... 38
Bảng 2.4. Mẫu Thẻ quầy hàng........................................................................................39
Bảng 2.5. Mẫu Báo cáo bán hàng...................................................................................40
Bảng 2.6. Hóa đơn GTGT bán hàng...............................................................................41
Bảng 2.7. Bảng kê bán lẻ hàng hóa................................................................................ 42
Bảng 2.8. Hóa đơn GTGT bán hàng...............................................................................43
Bảng 2.9. Mẫu Phiếu thu................................................................................................ 44
Bảng 2.10. Phiếu xuất kho..............................................................................................45
Bảng 2.11. Mẫu hóa đơn GTGT.....................................................................................46
Bảng 2.12. Trích Sổ Nhật ký chung............................................................................... 47
Bảng 2.13. Trích Sổ chi tiết doanh thu bán hàng...........................................................48
Bảng 2.14. Trích Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng........................................... 49
Bảng 2.15. Trích sổ chi tiết giá vốn hàng bán................................................................50
Bảng 2.16. Trích Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán................................................51
Bảng 2.17. Trích Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra......................................................52
Bảng 2.18. Trích Sổ cái tài khoản 5111......................................................................... 53
Bảng 2.19. Trích Sổ cái tài khoản 632........................................................................... 54
Bảng 2.20. Bảng tính lƣơng nhân viên Bùi Hải Yến.....................................................55
Bảng 2.21. Trích bảng chấm công tháng 09 năm 2015.................................................56
Bảng 2.22. Trích Bảng tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng...............................57
Bảng 2.23. Trích bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 09/2015............................................58

Bảng 2.24. Hóa đơn bán lẻ.............................................................................................59
Bảng 2.25. Hóa đơn GTGT chi phí vận chuyển.............................................................60
Bảng 2.26. Phiếu chi thanh toán tiền vận chuyển..........................................................61
Bảng 2.27. Trích Sổ chi tiết chi phí bán hàng................................................................62
Bảng 2.28. Trích Sổ cái tài khoản 641 - Chi phí bán hàng...........................................63
Bảng 2.29. Mẫu hóa đơn GTGT.....................................................................................64
Bảng 2.30. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................65

Thang Long University Library


2.31.
BảngSổ cái tài khoản 642 –Chi phí QLDN.................................................................... 66
2.32.
BảngTrích Sổ cái tài khoản 911......................................................................................67
Bảng 2.33. Trích Sổ Nhật ký chung..............................................................................68
Bảng 3.1. Trích Bảng tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng................................. 75
Bảng 3.2. Trích bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 09/2015..............................................76
Bảng 3.3. Trích Sổ chi tiết chi phí bán hàng..................................................................77
Bảng 3.4. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................78
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí thu mua................................................................................ 10
Sơ đồ 1.2. Kếtoán bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức trực tiếp.......................16
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng...............16
Sơ đồ 1.4. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo phƣơng thức giao
tay ba .............................................................................................................................. 16
Sơ đồ 1.5. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toántheo phƣơng thức
chuyển hàng ................................................................................................................... 17
Sơ đồ 1.6. Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán..............................17
Sơ đồ 1.7. Kế toán bán lẻ hàng hóa...............................................................................17
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng trả góp.............................................................................18

Sơ đồ 1.9. Kế toán bán hàng đại lý (Tại đơn vị giao đại lý).........................................18
Sơ đồ 1.10. Kế toán bán hàng đại lý (Tại đơn vị nhận đại lý)......................................18
Sơ đồ 1.11. Kế toán bán hàng theo phƣơng pháp KKĐK............................................19
Sơ đồ 1.12. Kế toán chi phí bán hàng............................................................................22
Sơ đồ 1.13. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................23
Sơ đồ 1.14. Kế toán xác định kết quả bán hàng............................................................24
Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung trong nghiệp vụ bán
hàng và xác định kết quả bán hàng ............................................................................... 25
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức tại Trung tâm TMDV Thời trang Tràng Tiền....................27
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Trung tâm TM......................................30


LỜI MỞ ĐẦU
Bất kì một doanh nghiệp nào, trong quá trình hoạt động của mình đều nhằm tới
mục tiêu “Lợi nhuận”. Điều đó đồng nghĩa với việc công ty phải có đƣợc kết quả kinh
doanh tốt thông qua hoạt động bán hàng và chi phí doanh nghiệp bỏ ra để đạt đƣợc kết
quả đó là ít nhất. Khi đó doanh nghiệp thu hồi đƣợc vốn, bù đắp đƣợc chi phí, có
nguồn tích luỹ để tiếp tục sản xuất kinh doanh và có chỗ đứng vững chắc trên thị
trƣờng. Nhất là trong nền kinh tế thị trƣờng, nơi sự cạnh tranh gay gắt diễn ra thƣờng
xuyên thì việc quản lý, điều tiết kết quả, chi phí hoạt động của Doanh nghiệp là hết
sức cần thiết.
Đặc biệt đối với doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại, khi mà hoạt động bán
hàng là một trong hai loại hoạt động chính, chủ yếu của đơn vị. Kết quả của hoạt động
bán hàng sẽ thể hiện kết quả kinh doanh của công ty bởi vì doanh thu bán hàng luôn
chiếm phần gần hết trong tổng doanh thu.
Việc hạch toán kế toán kịp thời, nhanh chóng, chính xác quá trình tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ giúp cho các nhà quản lý kinh tế của doanh nghiệp đƣa ra những
chính sách, chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn, đúng thời cơ.
Do tầm quan trọng của quá trình tiêu thụ, dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của cô
giáo: ThS. Mai Thanh Thủy cùng với sự giúp đỡ của Công ty Thƣơng mại dịch vụ Thời trang Hà Nội em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết

quả bán hàng tại Trung tâm thương mại dịch vụ thời trang Tràng Tiền - Công ty
Thương mại dịch vụ thời trang Hà Nội” làm khóa luận tốt nghiệp. Mục tiêu của
chuyên đề này là tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của
Công ty. Trên cơ sở đó đối chiếu với chế độ kế toán của Việt Nam và từ đó rút ra
những ƣu điểm và hạn chế trong công tác tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hoá và đƣa ra
các phƣơng pháp hoàn thiện những hạn chế đó.
Khóa luận ngoài các phần khác thì bố cục chính gồm ba chƣơng:
-

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại.

-

Chƣơng 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Trung tâm thƣơng mại dịch vụ thời trang Tràng Tiền - Công
ty Thƣơng mại dịch vụ thời trang Hà Nội.

-

Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Trung tâm thƣơng mại dịch vụ thời trang Tràng Tiền.

11

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG
MẠI
1.1 Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại
Bán hàng là quá trìnhchuyển giao giá trị từ ngƣời bán sang ngƣời mua, thông
qua việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ, nhằm nhận lại giá trị tƣơng xứng. Cụ
thể, bán hàng là quá trình ngƣời bán tìm hiểu nhu cầu khách hàng, trình bày và chứng
minh sản phẩm, đàm phán mua bán, thực hiện giao hàng và thanh toán đối với ngƣời
mua.
Bán hàng là điều kiện để sản xuất phát triển, mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh, tăng nhanh tốc độ vòng quay vốn và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp và là tiền
đề để xác định kết quả bán hàng cũng nhƣ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau đây, tôi sẽ trình bày một số khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và xác
định kết quả bán hàng.
-

Doanh thu:

Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt Nam: “ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu ”.Doanh thu
của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt
động tài chính và các hoạt động bất thƣờng.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu
đƣợc từ các giao dịch nhƣ bán hàng hoá…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có).
Điều kiện ghi nhận doanh thu

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.


+ Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.


Nguyên tắc hạch toán doanh thu: Theo điều 78 Thông tƣ 200/2014/TTBTC quy
định Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu cụ thể nhƣ sau:
+ Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải đƣợc ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp.
+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT, doanh thu bán hàng đƣợc phản
ánh theo số tiền bán hàng chƣa có thuế GTGT.
+ Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh
thu đƣợc phản ánh trên tổng giá thanh toán.
+ Đối với hàng hoá thuôc diện chiu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập
khẩu thì doanh thu tính trên tổng giá mua bán.
+ Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ đƣợc coi là chƣa thực hiện nếu doanh nghiệp
còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tƣơng lai.
+ Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có
thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể.
+ Doanh thu đƣợc ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài
khoản phản ánh doanh thu không có số dƣ, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển
doanh thu để xác định kết quả kinh doanh.
-


Các khoản giảm trừ doanh thu (GTDT):

Các khoản
giảm trừ
doanh thu

=

Chiết khấu thƣơng
mại,giảm giá hàng
bán, hàngbán bị trả lại

+

Thuế xuất
khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt

+

ThuếGTGT

+ Chiết khấu thƣơng mại (CKTM) là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớntheo thỏa thuận giữa
ngƣời mua và ngƣời bán.
+ Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng
hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp
đồng kinh tế.
+ Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số
sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam

kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách.

2


+ Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng đƣợc phép xuất
khẩu nhằm hạn chế đƣa các mặt hàng trong nƣớc ra nƣớc ngoài, bình ổn
giá hoặc bảo vệ nguồn cung trong nƣớc.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt (Thuế TTĐB) là loại thuế gián thu đánh vào các loại
hàng hóa, dịch vụ cao cấp, xa xỉ hoặc có hại cho con ngƣời, thƣờng thuế
suất thuế TTĐB rất cao nhằm điều tiết thu nhập đối với tầng lớp ngƣời có
thu nhập cao.
+ Thuế giá trị gia tăng (GTGT)là loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu
thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT đƣợc coi là khoản giảm trừ doanh thu khi
doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp.
-

Doanh thu bán hàng thuần (Doanh thu thuần) là khoản doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.

-

Giá vốn hàng bán (GVHB) là giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ
đƣợc bán ra trong kỳ. Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, giá vốn hàng bán là
trị giá mua của hàng hóa cộng với toàn bộ chi phí thu mua đƣợc phân bổ cho
hàng hóa bán ra trong kỳ. Giá vốn hàng bán là một loại chi phí chiếm tỷ trọng
lớn trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy doanh nghiệp cần quản lý chặt chẽ và
xác định đúng giá vốn của hàng hóa.


-

Lợi nhuận gộp là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần và giá vốn
hàng bán.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

-

Chi phí bán hàng (CPBH)là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo
quản và bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm các khoản chi phí sau:
+ Chi phí nhân viên bán hàng: tiền lƣơng, tiền công, các khoản trích (bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) theo
lƣơng của nhân viên bán hàng.

+ Chi phí vật liệu, bao bì
+ Chi phí đồ dùng, công cụ
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác.


-

Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là các khoản chi phí phát sinh trong
hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp nhƣ: quản lý hành chính, tổ chức,
quản lý sản xuất trong phạm vi toàn doanh nghiệp, bao gồm:
+ Chi phí tiền lƣơng nhân viên bộ phận quản lý, các khoản trích theo lƣơng.
+ Chi phí vật liệu quản lý

+ Chi phí vật liệu, đồ dùng.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Các khoản thuế, phí, lệ phí
+ Chi phí dự phòng
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác.

-

Kết quả bán hàng (Lãi thuần từ hoạt động bán hàng)

Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thi kết quả bán
hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ .Viêc xác định kết quả
bán hàng thƣờng đƣợc tiến hành váo cuối kỳ kinh doanh thƣờng là cuối tháng ,cuối
quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng
doanh nghiệp .
Công thức xác định kết quả bán hàng:
Kết quả
bán hàng

=

Doanh thu
thuần

Giá vốn
hàng bán

-


-

Chi phí
bán hàng

Chi phí
QLDN

1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không
chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quôc dân. Đối với bản
thân doanh nghiệp có bán đƣợc hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ
ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh ,nâng cao đời sống của ngƣời lao
động,tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.Việc xác định chính xác kết quả bán
hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động cuả các doanh nghiệp đối vối nhà
nƣớc thông qua việc nộp thuế, phí ,lệ phí vào ngân sách nhà nƣớc, xác định cơ cấu chi
phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu đƣợc giải quyết hài hoà giữa
các lợi ích kinh tế: Nhà nƣớc, tập thể và các cá nhân ngƣời lao động.
Nhiệm vụ của kế toán bán hàng là:

4


-

Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của doanh
nghiệp cả về chi tiết khối lƣợng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả
về số lƣợng, chất lƣợng và giá trị hàng bán trên từng mặt hàng, từng địa điểm
bán hàng, từng phƣơng thức bán hàng.


-

Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá tính toán của hàng bán ra bao gồm
cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm hàng, từng
hoá đơn khách hàng, từng đơn vị trực thuộc (theo các của hàng, quầy
hàng…).

-

Xác định chính xác giá mua thực tế của lƣợng hàng đã tiêu thụ đồng thời
phân bổ phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định hiệu quả bán hàng.

-

Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ
theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng số tiền khách nợ, thời hạn và
tình hình trả nợ…

-

Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng, thực tế phát
sinh và kết chuyển (hay phân bổ), cho phép bán hàng cho hàng tiêu thụ làm
căn cứ để xác đinh kết quả kinh doanh.

-

Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo
và điều hành kinh doanh của doanh nghiệp.


-

Tham mƣu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.

1.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2.1. Các phương thức bán hàng
1.2.1.1 Phương thức bán buôn
Bán buôn hàng hoá là hình thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, các
doanhnghiệp sản xuất.... Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong
lĩnh vực lƣu thông, chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng
của hàng hoá chƣa đƣợc thực hiện. Hàng bán buôn thƣờng đƣợc bán theo lô hàng
hoặc bán với số lƣợng lớn.
Phƣơng thức bán buôn qua kho
-

Bán buôn qua kho trực tiếp: Giao dịch đƣợc thực hiện tại kho của bên bán.
Tại đây, bên bán xuất hàng giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Hàng hóa
đƣợc xác định là tiêu thụ khi bên mua nhận đủ hàng, hoàn tất việc thanh toán
tiền hoặc nhận nợ với bên bán.


-

Bán buôn qua kho theo phƣơng thức chuyển hàng: Dựa vào hợp đồng đã ký
kết bên bán hàng sẽ đƣa hàng tới địa điểm giao hàng theo quy định, bên mua
sẽ cử nhân viên tới địa điểm giao hàng để nhận hàng. Khi bên mua ký vào


chứng từ giao nhận hàng hoá thì coi nhƣ hàng hoá đã đƣợc tiêu thụ. Chi phí
vận chuyển hàng hoá có thể do bên bán hoặc bên mua chịu tuỳ theo sự thoả

thuận của hai bên.
Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng
-

Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này,
doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hoá và bên
mua hàng. Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng.
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán có 2 kiểu:
+ Phƣơng thức giao tay ba trực tiếp: Doanh nghiệp thƣơng mại mua hàng tại
kho ngƣời bán không nhập về kho doanh nghiệp mà giao trực tiếp hàng hóa
cho bên mua tại đây. Hàng đƣợc xác định là tiêu thụ khi bên mua chấp
nhận thanh toán và ký nhận hàng.
+ Phƣơng thức chuyển hàng: Doanh nghiệp đến mua và nhận hàng từ bên
bán, sau đó dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển
hàng hóa đến địa điểm đã thỏa thuận với bên mua. Hàng hóa chuyển bán
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Đến khi doanh
nghiệp nhận đƣợc tiền hàng hoặc nhận đƣợc giấy ký nhận hàng và chấp
nhận thanh toán của bên mua, hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ.

-

Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Trong trƣờng hợp
này tại doanh nghiệp thƣơng mại không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng
hóa. Tùy theo điều kiện ký kết hợp đồng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng
khoản hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.

1.2.1.2 Phương thức bán lẻ
-

Phƣơng thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, việc thu tiền và

giao hàng cho bên mua không tách rời nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu
tiền và giao hàng cho khách hàng. Hết ngày hoặc ca bán, nhân viên bán hàng
có nhiệm vụ nộp tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm kê
hàng tồn trên quầy.

-

Phƣơng thức bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu
tiền và giao hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền
riêng làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn cho khách hàng đến nhận
hàng ở quầy hàng do nhân viên giao hàng. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm
giấy nộp tiền và nộp tiền hàng cho thủ quỹ. Còn nhân viên giao hàng xác định
số lƣợng hàng bán trong ca để lập báo cáo bán hàng.
6


-

Phƣơng thức bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hoá mà trong đó, các
doanh nghiệp thƣơng mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng
cho một hoặc một vài loại hàng hoá nào đó đặt ở các nơi công cộng. Khách
hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho ngƣời mua.

-

Phƣơng thức bán hàng trả góp là phƣơng thức ngƣời mua hàng trả ngay một
phần tiền hàng và trả góp số tiền còn lại trong nhiều kỳ. Trong trƣờng hợp
này doanh thu bán hàng vẫn tính theo doanh thu bán lẻ bình thƣờng, phần
tiền nguời mua trả góp thì phải trả lãi cho số tiền góp đó.


1.2.1.3 Phương thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi
Bán hàng gửi đại lý hay ký gửi là phƣơng thức bán hàng mà trong đó doanh
nghiệp giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực
tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và đƣợc hƣởng hoa hồng đại lý bán. Số hàng gửi
đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh nghiệp thƣơng mại. Số hàng này
đƣợc coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận đƣợc thông báo chấp nhận thanh toán.
1.2.2. Các phương thức thanh toán
-

Thanh toán bằng tiền mặt: Là hình thức bán hàng thu tiền ngay, nghĩa là khi
giao hàng cho ngƣời mua thì ngƣời mua nộp tiền ngay cho thủ quỹ. Theo
phƣơng thức này khách hàng có thể đƣợc hƣởng chiết khấu theo hóa đơn.

-

Thanh toán không dùng tiền mặt

+ Chuyển khoản qua ngân hàng
+ Séc
+ Ngân phiếu
+ Chứng từ sử dụng trong hình thức thanh toán này là hoá đơn GTGT
1.2.3. Phương pháp xác định giá vốn
1.2.3.1 Cách tính giá vốn
Giá vốn hàng bán = Giá xuất kho + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ
trong kỳ
1.2.3.2 Các phương pháp tính giá vốn
-

Phƣơng pháp giá thực tế đích danh


Phƣơng pháp tính theo giá đích danh đƣợc áp dụng dựa trên giá trị thực tế của
từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các
doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.


Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe,
chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn,
mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc
phƣơng pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể
áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
-

Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc

Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua
hoặc đƣợc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ
là giá trị hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ
Giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở
thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho
-

Phƣơng pháp giá bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hàng tồn kho
đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị
từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình
có thể đƣợc tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào
điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
+ Bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá,
kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình
quân. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lƣợng xuất giữa 2 lần nhập kế

tiếp để tính giá xuất theo công thức sau:
Trị giá thực tế vật tƣ, sản phẩm,

hàng hoá tồn kho sau mỗi lần nhập
Giá trị trung bình sau mỗi
=
lần nhập
Số lƣợng vật tƣ, sản phẩm, hàng hoá thực tế tồn
kho sau mỗi lần nhập
+ Bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phƣơng pháp này, thì đến cuối kỳ mới tính trị
giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của DN áp dụng mà
kế toán căn cứ vào giá mua, giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập
trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:
Giá trị trung bình cả
kỳ dự trữ

=

Giá trị thực tế
hàng tồn kho đầu kỳ

+

Giá trị thực tế
hàng nhập kho trong kỳ

Số lƣợng hàng tồn
kho đầu kỳ

+


Số lƣợng hàng nhập
trong kỳ

8


-

Phƣơng pháp giá bán lẻ

Đây là phƣơng pháp mới bổ sung theo thông tƣ 200. Phƣơng pháp này thƣờng
đƣợc dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lƣợng lớn các
mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tƣơng tự mà không thể sử dụng
các phƣơng pháp tính giá gốc khác.
Giá gốc hàng tồn kho đƣợc xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ
đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ đƣợc sử dụng có tính đến các mặt
hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thƣờng mỗi bộ phận
bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.
Chi phí mua hàng trong kỳ đƣợc tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn kho
cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng tùy thuộc tình hình cụ thể
của từng doanh nghiệp nhƣng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.
Đặc điểm của loại hình kinh doanh siêu thị là chủng loại mặt hàng rất lớn, mỗi
mặt hàng lại có số lƣợng lớn. Khi bán hàng, các không thể tính ngay giá vốn của hàng
bán vì chủng loại và số lƣợng các mặt hàng bán ra hàng ngày rất nhiều, lƣợng khách
hàng đông. Vì vậy, các siêu thị thƣờng xây dựng một tỷ lệ lợi nhuận biên trên giá vốn
hàng mua vào để xác định ra giá bán hàng hóa (tức là doanh thu). Sau đó, căn cứ
doanh số bán ra và tỷ lệ lợi nhuận biên, siêu thị sẽ xác định giá vốn hàng đã bán và giá
trị hàng còn tồn kho.
1.2.3.3 Chi phí thu mua (CPTM)

Chi phí thu mua hàng hóa phản ánh chi phí phát sinh liên quan đến số hàng hóa
đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí mua hàng hiện có trong kỳ cho khối
lƣợng hàng đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (kể cả hàng tồn trong kho và
hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chƣa bán đƣợc).
Chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hóa nhƣ: Chi phí bảo
hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi; chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đƣa
hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp, các khoản hao hụt tự nhiên trong định
mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa…
-

Công thức phân bổ chi phí thu mua

Trong trƣờng hợp doanh nghiệp mua một loại hàng hóa mà phát sinh chi phí
mua hàng thì không cần phải phân bổ chi phí thu mua.
Trƣờng hợp doanh nghiệp mua từ 2 mặt hàng trở lên và phát sinh chi phí mua
hàng, khi đó theo nguyên tắc giá gốc thì chi phí thu mua đƣợc cộng vào giá trị hàng
mua, nhƣng để xác định đƣợc đơn giá thực tế nhập kho của cho từng mặt hàng nhập


mua làm căn cứ để lập phiếu nhập kho, kế toán cần phải tiến hành phân bổ chi phí thu
mua cho từng mặt hàng. Kế toán có thể phân bổ theo hai tiêu thức sau:
+ Phân bổ chi phí thu mua theo tiêu thức giá trị mua:
Chi phí thu mua phân bổ cho
=
hàng nhập kho

Tổng chi phí thu mua hàng
x
Tổng số lƣợng hàng mua


Trị giá hàng mua
xuất bán trong kỳ

+ Phân bổ chi phí thu mua theo tiêu thức số lƣợng hàng mua:
Chi phí thu mua phân bổ cho
=
hàng nhập kho
-

Tổng chi phí thu mua hàng
x
Tổng số lƣợng hàng mua

Số lƣợng hàng
mua xuất bán
trong kỳ

Phƣơng pháp kế toán chi phí thu mua (tại doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phƣơng pháp kế khai thƣờng xuyên)
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí thu mua
TK 111, 112, 331

TK 1562

CPTM hàng hóa
Phân bổ CPTM
TK 133
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

10


TK 632


1.2.4 . Phương pháp kế toán nghiệp vụ bán hàng
1.2.4 .1 Chứng từ sử dụng
Đối với nghiệp vụ bán hàng thƣờng sử dụng một số các chứng từ:
- Hoá đơn giá trị gia tăng (sử dụng với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ)
-

Hoá đơn bán hàng (doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp)
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Chứng từ ngân hàng (giấy báo nợ, có của ngân hàng )
Bảng kê bán lẻ hàng hoá và dịch vụ; bảng kê thanh toán đại lý
Các chứng từ khác có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng.

1.2.4.2 Tài khoản sử dụng
TK 156 – Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các
kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản.
TK 156 – Hàng hóa
- Trị giá hàng hóa mua vào đã nhập kho
theo hóa đơn mua hàng;

-Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
trongkỳ.

- Thuế nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc

biệt của hàng nhập khẩu hoặc thuế
GTGT hàng nhập khẩu;
- Trị giá của hàng hóa giao gia công, chế
biến xong nhập kho;
- Trị giá hàng hóa nhận vốn góp;
- Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại nhập
kho; hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm
kê;

-Chiết khấu thƣơng mại, các khoản giảm
giá hàng mua đƣợc hƣởng, trị giá hàng
hóa
trảlại
cho
ngƣời
bán;
- Trị giá hàng hóa hao hụt, mất mát;
-Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ
(Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng
tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ).

-Chi phí thu mua hàng hóa tính cho khối
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối lƣợng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
kỳ (Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ);
- Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát
sinh liên quan tới khối lƣợng hàng hóa
mua
vào,Trịđãgiá

nhập
khohóa
trong
SDCK:
hàng
thựckỳ.
tế tồn kho
cuối kỳ.


×