Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

chủ đề 3 vai trò xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 37 trang )

Xã hội học

Kính chào cô giáo và các bạn

Nhóm thực hiện: Nhóm 3


Nhóm 3
1. Lê Thị Cầu
2. Nguyễn Thị Thu Huyền
3. Nguyễn Thị Ngọc Anh
4. Nguyễn Thị Thúy
5. Nguyễn Thị Phương Thảo
6. Lê Thị Hoài Nhi
7. Nguyễn Thị Hương
8. Mai Thị Phương
9. Ngô Viết Chương

10.Nguyễn Thị Huyền Trang
11.Nguyễn Thị Tuyết Trinh
12.Phạm Đình Bôn
13.Lê Doãn Hậu
14.Đặng Thị Tâm
15.Phạm Lê Mỹ Triều
16.Trần Quốc Huy
17.Đoàn Thị Hương Nguyên
18.Nguyễn Thị Hằng


XÃ HỘI HỌC
Chủ đề 3: Vai trò xã hội



1.

Khái niệm

2.

Đặc trưng của vai trò xã hội

3.

Xung đột vai trò và căng thẳng vai trò

4.

Kì vọng vai trò và chếếtài xã hội

5.

Mốếiquan hệ giữa vị thếếxã hội và vai trò xã hội


Vai trò xã hội
1. Khái niệm



Vai trò xã hội: là chức năng xã hội, là mố hình hành vi được xác lập một cách khách quan
bởi vị thếếxã hội của cá nhân trong hệ thốế
ng các quan hệ xã hội hoặc hệ thốế

ng các quan hệ
giữa cá nhân. Hay nói cách khác vị thếếlà chỗ đứng của vai trò.


Vai trò xã hội
2. Đặc trưng của vai trò xã hội



Vai trò là sự kếết hợp của khuốn mẫu tác
phong bến ngoài (hoạt động) và tác phong
tinh thâần bến trong (suy nghĩ). Tuy nhiến,
khống phải lúc nào, ở vai trò xã h ội đương
nhiệm, các cá nhân ph ải th ực hiện các
hoạt động một cách cứng nhăếc, độc đoán;
mà có thể co dãn, linh động các hoạt động
khác nhau, do nó ch ịu ảnh h ưởng, tác động
của phía chủ thể và nhận th ức của ch ủ thể
vếầvai trò đó.


Vai trò xã hội
2. Đặc trưng của vai trò xã hội



Vai trò xã hội mố tả các tác phong đốầ
ng nhâết và được xã hội châế
p nhận, xuâế
t phát từ các

mốếiquan hệ xã hội, găến liếầ
n với quyếầ
n lợi, nghĩa vụ liến quan tới một nhiệm vụ cụ thể mà
cá nhân thực hiện khi đảm nhận vai trò nào đó.


Vai trò xã hội
2. Đặc trưng của vai trò xã hội



Vai trò được thực hiện trong sự chuẩn mực của xã hội với sự mong đợi của những người
xung quanh, khống phụ thuộc vào cá nhân người thực hiện vai trò.



Các cá nhân châếp nhận vai trò, chủ động và lựa chọn vai trò chủ yếếu d ựa vào mức độ phù
hợp của chúng với lợi ích, nhu câầu, khả năng của người thực hiện.


Vai trò xã hội
2. Đặc trưng của vai trò xã hội



Một cá nhân có thể có nhiếầ
u vai trò, và trong những tình huốế
ng nhâế
t định có thể xảy ra sự
xung đột, mâu thuẫn hoặc căng thẳng vai trò.




Các loại vai trò: Vai trò chủ yếế
u - thứ yếế
u, chính - phụ. Vai trò then chốế
t ( là khi nó được
giành nhiếầu thời gian, nổ lực và đại diện cho giá trị cao cả nhâế
t của xã hội) , vai trò khống
then chốết.


Vai trò xã hội
3. Xung đột vai trò và căng thẳng vai trò

a.
b.
c.

Xung đột vai trò
Căng thẳng vai trò
Cách giải quyếế
t xung đột và căng thẳng vai trò


3. Xung đột vai trò và căng thẳng vai trò
a. Xung đột vai trò

 Khái niệm:
Xung đột vai trò là kếế

t quả khi cá nhân đương diện với những trống đợi mâu thuẫn phát
sinh do cùng lúc chiếếm giữ hai hay nhiếầ
u hơn hai địa vị. khi một cá nhân tham gia nhiếầ
u nhóm
xã hội khác nhau, họ phải đáp ứng những mong đợi của những nhóm đó. Nhưng nhiếầ
u khi
những trống đợi đó xung đột nhau vếầlợi ích.


3. Xung đột vai trò và căng thẳng vai trò
a. Xung đột vai trò



Trong xã hội mỗi cá nhân có râế
t nhiếầu v ị trí, v ị thếếkhác
nhau.



Ví dụ: Một người có thể vừa đóng vai trò của một người
cha trong gia đình song ngoài xã hội anh ta có th ể là m ột
giám đốế
c hay bác sỹ...Ở mỗi một vị trí cá nhân l ại có các
quyếần và nghĩa vụ kèm theo gọi là đ ịa v ị xã h ội hay v ị thếế
xã hội. Ở mỗi một vị thếếcá nhân l ại có vai trò khác nhau,
cá nhân càng có nhiếầu v ị thếếtrong xã h ội thì l ại có càng
nhiếầu vai trò .



3. Xung đột vai trò và căng thẳng vai trò
a. Xung đột vai trò


Nguyến nhân: - Do mỗi cá nhân trong xã h ội có râế
t nhiếầu vai trò, cá nhân trong cùng m ột th ời gian đóng nhiếầu vai trò chăếc
chăến sẽ đưa đếến sự xung đột giữa các vai trò với nhau

VD: Trong xã hội hiện đại, xung đột vai trò bi ểu hi ện rõ ràng nhâế
t
là người phụ nữ. Họ là người đảm nhận vai trò kép, v ừa tham gia
cống tác xã hội, vừa làm cống vi ệc gia đình. Ở c ả hai vai trò này đếầ
u
đòi hỏi nhiếầu sức lực và thời gian, vì v ậy trong khi bi ểu hi ện vai trò
của mình, người phụ nữ luốn vâế
p phải sự xung đột, phải giải quyếết
nhăầ
m đáp ứng sự kì vọng của gia đình và xã hội.


3. Xung đột vai trò và căng thẳng vai trò
b. Căng thẳng vai trò

 Khái niệm: Căng thẳng vai trò xuâết
hiện khi các cá nhân nhận thâếy
những trống đợi của vai trò khống
thích hợp, do vậy họ có khó khăn
trong việc thực hiện vai trò đó.



3. Xung đột vai trò và căng thẳng vai trò
b. Căng thẳng vai trò

 Nguyến nhân: Mỗi cá nhân ở một vị thếếxã hội nhâết định bộc lộ vai trò của mình râết đa

dạng, phức tạp. Trong xã hội hiện đại khi các cá nhân tham gia nhiếầu mốếi quan h ệ xã h ội,
họ sẽ có những đòi hỏi riếng. Những đòi hỏi này ở một sốếvai trò có thể phốếi hợp được với
nhau, nhưng cũng có những đòi hỏi trái ngược nhau, mâu thuẫn xung đột với nhau. Trong
thời điểm cụ thể các cá nhân thường lựa chọn vai trò để thực hiện, việc lựa chọn này hoàn
toàn khống dễ dàng. Đây là một trong những nguyến nhân d ẫn đếến sự căng th ẳng thâần
kinh, một căn bệnh khá phổ biếến trong xã hội hiện đại( stress) đó là hiện tượng căng
thẳng vai trò


3. Xung đột vai trò và căng thẳng vai trò
b. Căng thẳng vai trò



VD: Trong mốt bài tập thuyếết trình của
nhóm, vai trò của nhóm trưởng ch ịu áp
lực râết cao, đó là vai trò nhận được sự kì
vọng,và mong đợi đò hỏi cá nhân đó phải
nỗ lực đóng góp râết nhiếầu, phân cống cống
việc, thuyếết trình trước lớp,,,suy ra tạo
tâm lý căng thẳng, dẫn đếến nảy sinh căng
thẳng vai trò trong quá trình nhóm
trưởng hoàn thành trách nhiệm, vai trò
của mình và có thể dẫn tới căng thẳng ức
chếế



3. Xung đột vai trò và căng thẳng vai trò
c. Cách giải quyếết căng thẳng và xung đột vai trò

 VD: là học sinh, sinh viến nhưng ngoài giờ học trến lớp cũng có thể tham gia vào m ột sốế
cống việc parttime: gia sư, bán hàng online…mà v ẫn khống ảnh hưởng gì đếến cống vi ệc
học tập

 VD: người phụ nữ đang ở nhà nếếu có con nhỏ bị ốếm thì có thể xin nghỉ ở nhà để chăm sóc

con nhưng nếếu đang ở cơ quan thì d ễ có thiến hướng là giải quyếết xong cống vi ệc ở c ơ
quan rốầimới vếầ.


Ví dụ thực tếế


3. Xung đột vai trò và căng thẳng vai trò
c. Cách giải quyếết căng thẳng và xung đột vai trò




Vai trò quan trọng câếp bách hơn thường được ưu tiến thực hiện tr ước.



Khi đòi hỏi giữa các vai trò xung đột nhau nhưng ở khía cạnh nào đó vẫn có th ể dung hòa
được và xã hội có thể tạo điếầu kiện trong sự dung hòa đó thì các cá nhân có xu hướng phốếi

hợp vai trò với nhau.

Vai trò hợp pháp là vai trò mà chúng ta câần phải thực hiện tại thời điểm đó theo yếu câầu
hoặc yếu câầu xã hội.


Vai trò xã hội
4. Kì vọng vềềvai trò xã hội và chềếtài xã hội

a.
b.

Kì vọng xã hội
Chếếtài xã hội


4. Kì vọng vềềvai trò xã hội và chềếtài xã hội
a. Kì vọng xã hội

 Kì vọng xã hội là những ứng xử hành vi, được xã hội khống chỉ
trống đợi ở 1 cá nhân mà còn băết buộc thực hiện hành vi đó.
 Phân loại:

Kỳ vọng tâết yếếu

Kỳ vọng nghĩa vụ

Kỳ vọng khống cưỡng chếế



Cảnh sát giao thống kỳ v ọng người đi châế
p hành
đúng luật lệ giao thống.
Giáo viến đòi hỏi học sinh học hành chăm chỉ.
(Kỳ vọng nghĩa vụ)

(Kỳ vọng khống cưỡng chếế)

Giám đốế
c đòi hỏi nhân viến làm việc hi ệu quả.

(Kỳ vọng tâết yếếu)


4. Kì vọng vềềvai trò xã hội và chềếtài xã hội

b. Chếếtài xã hội



Khái niệm: Là một thành phâần của "quy phạm pháp luật". Chếếtài là bộ phận chỉ ra những
biện pháp tác động mà Nhà nước sẽ áp dụng đốế
i với chủ thể khống thực hiện hoặc thực
hiện khống đúng quy tăếc xử sự đã được nếu trong phâầ
n quy định của quy phạm và cũng là
hậu quả pháp lý bâết lợi mà chủ thể phải gánh chịu khi khống thực hiện đúng nội dung tại
phâần quy định.


b. Chếếtài xã hội

Phân loại

Chếếtài xã hội

Chếếtài hành
chính

Chếếtài dân sự

Chếếtài hình sự

Chếếtài kỷ luật


b. Chếếtài xã hội
Hình thức
Căn cứ vào tính châết của hành vi phạm pháp, mức độ thiệt h ại và nh ững vâến đếầkhác khi có liến quan ( có
ý nghĩa đốếi với việc tăng nặng hoặc giảm nhẹ khi áp dụng chếếtài). Chếếtài gốầm có các hình th ức:

Chếếtài trừng trị ( trong lĩnh vực hình sự)

Hình thức
Chếếtài khối phục trạng thái pháp lý ban đâầu
(trong lĩnh vực hành chính, dân sự)

Chếếtài bảo vệ và chếếtài bảo đảm ( trong lĩnh vực hành
chính, kinh tếế,dân sự)

Chếếtài vố hiệu hóa



b. Chếếtài xã hội



Chếếtài là bộ phận khống thể thiếế
u trong một quy phạm pháp luật, nhăầ
m đảm bảo tính
nghiếm minh của pháp luật, nhăầ
m đảm bảo trật tự an toàn xã hội. chếếtài thể hiện thái độ
của Nhà nước đốếivới những hành vi vi phạm pháp luật và có tác dụng phòng ngừa giáo
dục để đảm bảo việc tuân thủ pháp luật, góp phâầ
n thực hiện mục đích của Nhà nước
trong mọi lĩnh vực: chính trị, kinh tếế
, văn hóa, xã hội, quốế
c phòng, an ninh ....trong từng
giai đoạn cụ thể.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×