Thứ ngày tháng năm 2008
Kế hoạch dạy học
Môn : toán Tiết 101Tuần 21
Tên bài: Rút gọn phân số
I- Mục tiêu
- Củng cố tính chất cơ bản của phân số ; qua khái niệm 2 phân số bằng nhau
rút ra quy tắc rút gọn phân số.
- Rèn kĩ năng rút gọn phân số.
II- Đồ dùng dạy học
- GV : Chuẩn bị mô hình hoặc hình vẽ theo các hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy học t-
ơng ứng
Ghi
chú
5'
30
3
7
A.Kiểm tra
- Nêu tính chất cơ bản của phân số
-Bài tập trong SGK
B.Bài mới:
1- Giới thiệu: Từ phân số
16
12
hãy biến đổi để có phân số bằng
nó nhng tử số và mẫu số bé hơn.
4
3
4:16
4:12
16
12
==
=> Bài học hôm nay: Rút gọn Phân
số
2- Hớng dẫn tìm hiểu bài:
a a) Khái niệm:
Cho phân số
15
10
, viết một phân số
bằng phân số này nhng có tử số và
mẫu số nhỏ hơn.
15
10
=
5:15
5:10
=
3
2
Vậy
15
10
=
3
2
:
*/ Ph ơng pháp Kiểm tra-Đánh giá
+ Gọi 1 HS lên bảng nêu lại tính chất
cơ bản của phân số .
+ Gọi HS lần lợt chữa miệng bài tập
- Học sinh nhận xét, gv đánh giá và
cho điểm.
Ph ơng pháp nêu vấn đề
- HS thực hiện miệng, GV ghi bảng.
GV nói: Ta nói Phân số là phân
số rút gọn của phân số
16
12
.
Ph ơng pháp nêu vấn đề:
- GV nêu yêu cầu nh phần a) SGK
- Lu ý từ ngữ có tử số và mẫu số nhỏ
hơn
- Học sinh suy nghĩ, thảo luận nhóm
đôi để tìm cách giải quyết. Học sinh
nêu hớng làm, GV và các HS khác
bổ sung. Có thể có những tình huống
sau xảy ra:
- Học sinh tìm mò.
- Học sinh không tìm đợc.
- Học sinh tìm đúng cách.
- học sinh trình bày cách làm và GV
4
3
20
*Nhận xét: Tử số và mẫu số của
phân số
3
2
đều nhỏ hơn tử số và
mẫu số của phân số
15
10
; hai phân
số này bằng nhau.
=>Ta nói phân số
15
10
đã đợc rút gọn
thành phân số
3
2
.
b) Cách rút gọn phân số:
VD1: Rút gọn phân số
8
6
Ta thấy: 6 và 8 cùng chia hết cho 2
nên :
8
6
=
=
2:8
2:6
4
3
Nh vậy phân số
4
3
không thể rút gọn
đợc nữa. Ta gọi phân số này là phân
số tối giản. Và phân số
8
6
đã đợc
rút gọn thành phân số tối giản
4
3
.
* Phân số tối giản: là phân số có tử
số và mẫu số không cùng chia hết
cho một số tự nhiên nào khác 1 nữa
VD2: Rút gọn phân số
54
18
.
*. Ghi nhớ: ( SGK trang 26)
3- Luyện tập:
Bài 1: Rút gọn các phân số:
ghi bảng. Sau đó, GVyêu cầu học
sinh giải thích hoặc nêu lại nhận xét.
? Vậy thế nào là rút gọn phân số?
- HS trả lời rồi GV yêu cầu học sinh
đọc bài học trong sgk tr 25.
- GV nêu VD. Học sinh làm việc cá
nhân; 1 học sinh lên bảng trình bày.
Chữa bảng, học sinh cần giải thích đ-
ợc cách làm.
? 3 và 4 có cùng chia đợc hết cho số nào
không?
- Giáo viên giới thiệu phân số tối giản.
Vậy thế nào là PS tối giản?
- HS tự làm ra nháp, 1 HS trình bày trên
bảng.
- 2 học sinh nêu ghi nhớ.
Ph ơng pháp Luyện tập cá nhân:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1; GV cùng
học sinh làm mẫu 1 trờng hợp. Sau đó
học sinh làm bài cá nhân rồi gọi 4 học
3
a)
.
36
75
;
10
36
;
22
11
;
25
15
;
8
12
;
6
4
b)
.
100
4
;
35
15
;
300
75
;
72
9
;
36
12
;
10
5
Đáp án:
a)
4
6
=
2
3
12
8
=
3
2
15
25
=
3
5
11
22
=
1
2
36
10
=
18
5
75
36
=
25
12
b)
5
10
=
1
2
12
36
=
1
3
9
72
=
1
8
75
300
=
1
4
...
.
25
1
;
7
3
Bài 2:Trong các phân số
3
1
;
73
72
;
36
30
;
12
8
;
7
4
a) Phân số tối giản là:
3
1
;
73
72
;
7
4
vì cả tử số và mẫu số
không cùng chia hết cho một số tự
nhiên nào khác 1 nữa.
b) Kết quả là:Phân số rút gon đợc là:
;
36
30
;
12
8
;
6
5
36
30
;
3
4
12
8
==
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống :
Kết quả:
4
3
12
9
36
27
72
54
===
.
C.Củng cố, dặn dò:
- Cách rút gọn phân số.
- Ôn lại bài.
sinh lên chữa các phần còn lại.
- Chữa bảng. Khi chữa yêu cầu học sinh
giải thích đợc cách làm( dựa vào đâu có
thể viết đợc nh thế.)
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh xác định rõ phân số tối giản
và giải thích vì sao; đồng thời rút gọn
các phân số còn lại.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Học sinh làm cá nhân; chữa bài và giải
thích : Tại sao lại điền nh vậy?
-3 HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Ghi bài về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................