Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

So sánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.64 KB, 4 trang )

SO SÁNH
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh
-Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh.
-Biết quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, so sánh hay.
II-CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, bảng phụ
2.Học sinh: Học bài, xem bài mới
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 (2

)

Khởi động
-n đinh
-Kiểm tra bài cũ
-Bài mới
-Kiểm tra sỉ số lớp
HỎI:
1/Phó từ là gì?
2/Nêu các loại phó từ?
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét và công bố điểm
So sánh là một biện pháp tu từ có
giá trò tạo ra các sắc thái biểu cảm,
các cảm xúc cụ thể và sinh động
mà tiết học hôm nay các em sẽ
được tìm hiểu.
-Ghi tựa bài lên bảng
-Báo cáo sỉ số
-Cá nhân trả lời:


1/Phó từ là những từ chuyên đi kèm
động từ, tính từ để bổ sung ý nghóa
cho động từ, tính từ.
2/Các loại phó từ:
Phó từ gồm hai loại lớn:
-Phó từ đứng trước động từ, tính từ
Những phó từ này thường bổ sung
một số ý nghóa liên quan đến hành
động, trạng thái, đặc điểm, tính chất
nêu ở động từ hoặc tính từ như:
+Quan hệ thời gian;
+Mức độ;
+Sự tiếp diễn tương tự;
+Sự phủ đònh;
+Sự cầu khiến.
-Phó từ đứng sau động từ, tính từ
Những phó từ này thương bổ sung
một số ý nghóa như:
+Mức độ;
+Khả năng;
+Kết quả và hướng.
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài vào tập
HOẠT ĐỘNG 2 (23

)

Hình thành kiến thức mới
I-SO SÁNH LÀ GÌ?

-Y/c HS đọc ngữ liệu SGK -Cá nhân đọc
Tiết 78
Ngày soạn:06/1/09
Ngày dạy:15/0/1/09
Ghi nhớ
-So sánh là đối chiếu sự vật,
sự việc này với sự vật, sự
việc khác có nét tương đồng
để làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
II-CẤU TẠO CỦA PHÉP
SO SÁNH.
HỎI:Hãy tìm các cụm từ chứa hình
ảnh so sánh trong các câu?
HỎI:Trong phép so sánh (a) sự
vật, sự việc nào được so sánh với
nhau? Vì sao có thể so sánh như
vậy?
HỎI:Trong phép so sánh (b) sự
vật, sự việc nào được so sánh với
nhau? Vì sao có thể so sánh như
vậy?
HỎI:Sự so sánh trong những câu
trên có gì khác so với sự so sánh
trong câu: “Con mèo vằn vào
tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét
mặt lại vô cùng dễ mến”?
HỎI:Vậy so sánh là gì? Tác dụng
của so sánh?
-Y/c HS đọc ghi nhớ

-GV chốt ý và ghi nội dung bài
học.
-GV treo ĐDDH về mô hình phép
so sánh.
Vế A
(sự vật
được so
sánh)
Phương
diện so
sánh
Từ so
sánh
Vế B
(sự vật
dùng
để so
sánh)
-Y/c HS điền những tập hợp từ
chứa hình ảnh so sánh trong các
câu đã dẫn ở phần I vào mô hình
phép so sánh.
-Cá nhân trả lời:
a/Trẻ em – búp trên cành
b/rừng đước – hai dãy trường thành
vô tận.
-Cá nhân trả lời:trẻ em được so sánh
với búp trên cành có điểm giống
nhau nhất đònh.
-Cá nhân trả lời:rừng đước được so

sánh với hai dãy trường thành vô tận
gợi hình và có nét tương đồng.
-Cá nhân trả lời:không có từ như mà
có từ hơnso sánh về hình thức.
-Cá nhân trả lời:là đối chiếu sự vật,
sự việc này với sự vật, sự việc khác
có nét tương đồng để làm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
-Cá nhân đọc
-Lắng nghe và ghi bài.
-Quan sát mô hình phép so sánh.
-Cá nhân trả lời:
Vế A
(sự vật
được so
sánh)
Phương
diện so
sánh
Từ so
sánh
Vế B
(sự vật
dùng
để so
sánh)
-Trẻ em
-Rừng
đước
dựng lên

cao ngất
như
như
búp trên
cành.
hai dãy
trường
thành vô
tận
HỎI:Em có nhận xét gì về các yếu
tố của phép so sánh?
-Cá nhân trả lời:
a/Có 3 yếu tố (lược bỏ phương diện
so sánh:tươi non, đầy sức sống và
Ghi nhớ
-Mô hình cấu tạo đầu đủ của
một phép so sánh gồm:
+Vế A (nêu tên sự vật, sự
việc được so sánh)
+Vế B (nêu tên sự vật, sự
việc dùng để so sánh với sự
vật, sự việc nói ở vế A)
+Từ ngữ chỉ phương diện so
sánh.
+Từ ngữ chỉ ý so sánh (gọi
tắt là từ so sánh)
-Trong thực tế, mô hình cấu
tạo nói trên có thể biến đổi ít
nhiều:
+Các từ ngữ chỉ phương diện

so sánh và chỉ ý so sánh có
thể được lược bớt.
+Vế B có thể được đảo lên
trước vế A cùng với từ so
sánh.
HỎI:Nêu thêm các từ so sánh mà
em biết?
HỎI:Cấu tạo của phép so sánh
trong câu (a) và (b) có gì đặc biệt?
HỎI:Vậy hãy nêu mô hình cấu tạo
của một phép so sánh?
-Y/c HS đọc ghi nhớ
-GV chốt ý và ghi nội dung bài học
chứa chan hi vọng)
b/Có 4 yếu tố
-Cá nhân trả lời:là; như là; y như;
tựa như; bao nhiêu…bấy nhiêu;…
-Cá nhân trả lời:
a/Vắng từ ngữ chỉ phương diện so
sánh và từ ngữ so sánh.
b/Từ so sánh và vế B đảo lên trước
vế A.
-Cá nhân trả lời:
+Vế A (nêu tên sự vật, sự việc được
so sánh)
+Vế B (nêu tên sự vật, sự việc dùng
để so sánh với sự vật, sự việc nói ở
vế A)
+Từ ngữ chỉ phương diện so sánh.
+Từ ngữ chỉ ý so sánh (gọi tắt là từ so

sánh),….
-Cá nhân đọc
-Lắng nghe và ghi bài
HOẠT ĐỘNG 3(15

)
III-LUYỆN TẬP
Bài tập 1
a/So sánh đồng loại:
-So sánh người với người:
+Thầy thuốc như mẹ hiền
-So sánh vật với vật:
+Sông ngòi..mạng nhện.
b/So sánh khác loại:
+So sánh vật với người:Cá
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập
-Y/c HS xác đònh yêu cầu của bài
tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Cá nhân đọc
-HS xác đònh yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
nước…..sóng trắng.
+So sánh cái cụ thể với cái
trừu tượng:Sự nghiệp của
chúng ta giống như rừng cây

đương lên, đầy nhựa sống và
ngày cànglớn mạnh nhanh
chóng.
Bài tập 2
-Viết tiếp vế B vào những
chỗ trống để tạo thành phép
so sánh:
+khoẻ như voi
+đen như cột nhà cháy (bồ
hóng, củ súng, củ tam thất,..)
+trắng như ngà (bông,..)
+cao như núi (sếu,..)
Bài tập 3
-Những câu văn có sử dụng
phép so sánh trong các bài:
+Bài học đường đời đầu
tiên:Những ngọn cỏ gẫy rạp,
y như….qua.
+Sông nước Cà Mau:Dòng
sông Năm Căn mênh mông…
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập
-Y/c HS xác đònh yêu cầu của bài
tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập
-Y/c HS xác đònh yêu cầu của bài
tập
-Y/c HS trình bày

-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Cá nhân đọc
-HS xác đònh yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-HS xác đònh yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 4 (5

)

Củng cố-Dặn dò
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài
Quan sát, tưởng tượng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả cần
nắm:
+Vai trò, tác dụng của quan sát,
tưởng tượng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả.
+Luyện tập.
-Nhận xét lớp học
-Nghe tiếp thu để chuẩn bò

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×