Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
Tiết 1:
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC CHỮ SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
A- Mục tiêu :
Giúp Học sinh ôn tập củng cố các đọc, viết, so sánhcác số có ba chữ số.
B –Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ có ghi nội dung bài tập1
C – Các họat động dạy –học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
I. Dạy – học bài mới
1/ Giới thiệu ba øi :ÔN tập về đọc,viết, so
sánh các số có ba chữ số.
Giáo viên ghi tên bài dạy lên bảng
2/ Ôn tập về đọc viết số:
- Giáo viên đọc cho Học sinh viết các số
sau:
Theo lời đọc: 456,227,134,506,609,780.
Giáo viên nhận xét
- Giáo viên viết lên bảng các số có ba chữ
số( khỏang 10 số) bất kỳ.
Yêu cầu: Một dãy bàn Học sinh nối tiếp
nhau đọc các số trên bảng.
- Bài tập 1: yêu cầu Học sinh làm trong
SGk. Cho Học sinh đổi chéo vở, kiểm tra
Giáo viên nhận xét chung.
3/Ôn tập về thứ tự số :
Bài tập 2: Giáo viên treo bảng phụ
Ghi sẵn bài 2 yêu cầu suy nghó tự điền
- Chữa bài:
a/ Tại sao lại điền 312 vào sau 311?
Giáo viên chốt : đây là các số tăng liên tiếp
từ 310 đến 319. ỗi số trong dãy này bằng số
đứng ngay trước nó cộng với 1
b/ Tại sao lại điền 398 vào sau 399?
Giáo viên chốt: đây là dãy số giảm liên tiếp
từ 400 đến 391.
Mổi số trong dãy này bằng số` đứng ngay
trước nó trừ đi 1.
HOẠT ĐỘNG HỌC
- Nghe giới thiệu.
- Vài em nhắc lại
- 4 em lên bảng ghi, dưới lớp ghi vào
bảng con (hoặc vở nháp)
- 10 Học sinh nối tiếp nhau đọc số
( mỗi em , Học sinh cả lớp nghe và
nhận xét)
- Học sinh làm bài và nhận xét bài
của bạn
-Học sinh tự làm bài đổi chéo vở
kiểm tra
vì số đầu tiên là 3, số thứ 2 là 311.
đến 310
311 đến 312. hoặc : vì 310+1=31,
11+1=312.
Hoặc số liền sau của 310 là số 311,
số liệu sau của 311 là 312.
- Vì 400-1=399
399-1=398
Hoặc : 399 là số liệu trước của 400,
1
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
4/Ôn luyện về so sánh thứ tự số:
Bài 3: yêu cầu Học sinh đọc để hỏi
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho Học sinh tự làm bài
- Yêu cầu Học sinh nnhận xét bài của bạn
trên bảng; hỏi:
- Tại sao điền được 303<330)
các phần còn lại tương tự.
- Với trường hợp có các phép tính, khi điền
dấu có thể giải thích, chẳng hạn :
30+100 <131 , 410-10 <400+1
243 = 200+40+3
Bài 4: Yêu cầu Học sinh đọc đề bài, đọc
dãy số, tự làm bài
Giáo viên hỏi
- Số lớn nhất trên dãy số trên là số nào? Vì
sao?
Số nào là số bé nhất trong các dãy số trên?
Vì sao?
Bài 5: Gọi Học sinh đọc đề
Yêu cầu Học sinh tự làm bài
* Chữa bài:
Mở rộng bài tóan : Điền dấu lớn hay dấu bé
vào chỗ chấm trong các dãy số sau:
a. 162……..241…….425…..519…….537……..
b. 537……….519……..425…….241………162……
- Yêu cầu Học sinh suy nghó và tự làm
bài
Giáo viên nhận xét và cho điểm:
II/ Củng cố- dặn dò
Yêu cầu Học sinh về nhà ôn tập thêm,
về đọc viết, so sánh các số có chữ số
làm bài tập ở vở bài tập trang 3
- Nhận xét tiết học
398 là số liền trước của 39
-So sánh các số
- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vở bài tập
- Vì 2 số cùng có số trăm là 3 nhưng
303 có chứng từ kế toán
Chục còn 330 có 3 chục, chứng từ kế
toán
chục bé hơn chục nên 303<330
Các số: 375,421,573, 241, 735, 142
- Học sinh tự làm vào bài tập
- Số lớn nhất trong dãy số là 735 vì số
735 có số trăm lớn nhất.
…….Số 142 vì số 142 có số trăm bé
nhất
- Học sinh đổi vởkiểm tra bài nháp
Viết các số 537, 162, 830, 241, 519,
425
a/ Theo thứ tự tư’ bé đến lớn
b/ Theo thứ tự lớn đến bé
- 2 Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở bài tập
- Gọi 2 Học sinh lên bảng làm bài và
yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Học sinh làm bài tập còn lại, nếu
không đủ thời gian làm tại lớp.
2
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
TIẾT 2:
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
( Không nhớ)
A – Mục tiêu :
Giúp Học sinh ôn tập, cách tính cộng trừ các số có ba chữ số
Củng cố giải bài tóan ( có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn
B – Các họat động dạy học chủ yếu:
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà
của tiết 1 (nếu có)
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm Học
sinh
II/ Dạy - học bài mới:
1/ Giới thiệu: ôn tập. Cộng, trừ các số
có ba chữ số (không nhớ)
Ghi bảng
2/ n tập về phép cộng trừ (không nhớ)
các số có ba chữ số
* Bài 1:
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu Học sinh tự làm bài tập ( tự
đọc Hoặc ghi ngay kết quả vào chỗ
chấm) VD: 400+300+4 = 704
- Yêu cầu Học sinh nối tiếp nhau nhẩm
trước lớp các phép tính trong bài
- Yêu cầu Học sinh đổi vở để kiểm tra
bài của nhau.
Bài 2: Gọi Học sinh đọc yêu cầu đề
- yêu cầu Học sinh làm bài
Gọi Học sinh nhận xét bài trên bảng( đặt
tính + kết quả). Yêu cầu Học sinh lên
bảng làm bài lần lượt nêu rõ các tính của
mình
- Chữa bài (nếu sai)
3/ Ôn tập giải bài tóan về nhiều hơn, ít
hơn
- 3 Học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh nghe, nhắc lại ( vài em)
……….Tính nhẩm
- 9 Học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng
phép tính . Ví dụ:
- Học sinh 1: Bốn trăm cộng ba trăm
bằng 7 trăm.
- Đặt tính và tính
- 4 Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập
- Học sinh 1: 352+416 = 768,
2+6=8, viết 5+1=6, 3+4=7
- Học sinh đổi chéo vở bài kiểm tra
nhẩm.
- Học sinh đọc đề (SGK)
- Khối lớp một có 245 Học sinh
- ……ít hơn số` Học sinh của khối lớp một
3
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
Bài 3: Gọi 1 Học sinh đọc đề
- Yêu cầu Học sinh ôn lại cách giải tóan
về “ ít hơn”, Giáo viên gơi ý.
- Khối lớp một có bao nhiêu Học sinh ?
- Số Học sinh của khối lớp hai như thế
nào so với số Học sinh của khối lớp một?
- Vậy muốn tính số Học sinh của khối
lớp hai ta phải làm như thế nào?
- Giáo viên yêu cầu Học sinh làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
Bài 4: Yêu cầu Học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu Học sinh ôn lại cách giải tóan
về “ nhiều hơn” Giáo viên gợi ý
- Bài toán hỏi gì?
- Giá` tiền của một tem thư như thế nào
so với giá tiền của một phong bì?
- Giá tiền của một phong bì là bao
nhiêu?
- Vậy muốn tính giá tiền của một tem
thư ta phải làm thế nào?
- Giáo viên yêu cầu Học sinh làm bài
là 32 Học sinh .
- Ta phải thực hiện phép trừ: 245-32
- 1 Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Tóm tắt:
- Khối một: 245 hs
- Khối hai ít hơn khối một 32 HS
-Khối hai: ?HS
Bài giải:
- Khối hai có số Học sinh là:
245-32 = 213 (HS)
Đáp số: 213 Học sinh
1 em đọc to đề bà trong SGK
- Giá tiền của một tem thư
-………nhiều hơn giá tiền của một phong bì
là bao nhiêu đồng?
- ……..200 đồng.
Ta phải thực hiện phép tính cộng:
200+600
- 1 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở bài tập
Tóm tắt:
Phong bì giá: 200 đồng
Tem thư giá nhiều hơn phong bì: 600
đồng
Tem thư giá?
Giải:
Giá tiền một tem thư là
200+600 = 800(đồng)
Đáp số: 800(đồng)
4
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
Giáo viên chữa bài và cho điểm Học
sinh
Bài 5: yêu cầu Học sinh đọc đề
- Yêu cầu Học sinh lập phép tính cộng
trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để
lập phép tính trừ, Giáo viên hướng dẫn
thêm.
- Trong phép cộng các số tự nhiên, các
SH không bao giờ lớn hơn tổng, vì thế
có` thể tìm ngay được tổng , đâu là SH
trong ba chữ số đã cho .
- Chữa bài và cho điểm Học sinh
* Mở rộng bài toán:
Yêu cầu Học sinh so sánh các SH, so
sánh tổng của hai phép tính cộng để rút
ra kết luận. Khi thay đổi vò trí của các
SH thì tổng không thay đổi.
- Khi lấy tổng trử đi một SH thì được kết
quả là số nào?
* Nếu còn thời gian Giáo viên có thể
cho Học sinh lập đề toán mà phép tính
gỉa là một trong phép tính trên.
III/ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu Học sinh về nhà ôn tập thêm
về cộng trừ các số có ba chữ số
(không nhớ)và giải bài toán về nhiều
hơn, ít hơn làm bài ở vở bài tập bài 2
- Nhận xét tiết học
- 1 em Học sinh đọc đề trong SGK
Học sinh lập các phép tính
315+40 = 355
40+315 = 315
355-40 = 315
355-315 = 40
- Học sinh đổi chéo vở kiểm tra bài cho
nhau.
- …….Thì kết quả là SH còn lại?
110
TIẾT 3:
5
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu – Giúp HS
- Củng cố kỹ năng tính cộng, trừ(không nhớ) các số có ba chữ số
- Củng cố, ôn tập bài toán về”Tìm x”, giải toán có lời văn và xếp ghép hình.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bốn mảnh bìa bằng nhau hình tam giác vuông cân như bàai tập 4.
C/ Các hạot động dạy học chủ yếu:
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Ktra các bài tập đã giao về nhà của tiết
2 (nếu có).
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm
II/ Dạy – học bài mới
1/ Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên nêu mục tiêu bài học( Phần
A)và ghi tên bài lên bảng - luyện tập
2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 1 em đọc to yêu cầu của bài
- Yêu cầu Học sinh tự làm sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Chữa bài, hỏi thêm về cách tính và thực
hiện tính
- Đặt tính như thế nào?
- Thực hiện tính từ như thế nào?
Bài 2: yêu cầu Học sinh nêu yêu cầu của
bài . Học sinh tự làm bài
- 2 Học sinh làm bài trên bảng
327 + 615 496 -175
- Học sinh nghe và nhắc lại(vài em)
- Đặt tính và tính
a. 324 761 25
405 128 721
729 889 746
b. 645 666 485
- - -
302 333 72
343 333 413
- 3 Học sinh lên bảng làm mỗi người 2
phép tính, lớp làm vở bài tập
- Đặt tính sao cho hàng đơn vò thẳng
hàng đơn vò, hàng trục thẳng hàang trục,
hàng trăm thẳng hàng trăm
- thực hiện tính trừ phải sang trái
- Tìm x
- 2 Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vàao vở bài tập, làm xong đổi chéo
vở kiểm tra bàai nhau.
X = 125 =344
X = 344 +125
X = 469
X + 125 = 266
6
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
- Giáo viên hỏi thêm củng cố
- Tại sao trong phần a để tìm x ta lại thực
hiện phép cộng 344+125?
- Tại sao trong phần b để tìm x ta lại thực
hiện phép trừ 266 – 125?
- Chữa bài và cho điểm
*Bài 3: yêu cầu Học sinh đọc đề
- Giáo viên giúp Học sinh củng cố cách
gỉai và trình bày bài giải
bài toán có lời văn
- Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao
nhiêu người?
- trong đó có bao nhiêu Nam?
Vậy muốn tính số nữ ta phải làm gì?
Tại sao?
-Giáo viên yêu cầu Học sinh làm bài
- Chữa bài và cho điểm Học sinh
* Bài 4: cho Học sinh đọc yêu cầu của
đề
- Tổ chức cho Học sinh thi ghép hình
giữa các tổ. Trong thời gian 3 phút, tổ
nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ
X = 266 -125
X = 141
- vì x là số bò trừtrong phép trừ x – 125 =
344. Muốn tìm số bò trừ ta lấy hiệu cộng
với số trừ.
- Vì x là số hạng trong phép cộng x +
125 = 266, muố`n tìm SH chưa biết ta lấy
tổng trừ đi SH đã biết.
-1 em đọc to đề trong SGK
……… có tất cả 285 người
……………… có 140 Nam
- ta phải thực hiện phép trừ: 285 - 140
- Vì tổng số Nam và Nữ là 285 người, đã
biết số Nam là 140, muốn tính số nữ ta
phải lấy số nữ trừ đi số Nam đã biết.
-
- 1 Học sinh lên bảng làm bài, Học sinh
cả lớp làm vào vở bài tập
Bài giải:
Số nữ có trong đội đồng diễn là : 285 –
140 = 145( người)
Đáp số: 145 (người)
- 1 em đọc
7
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
thắng cuộc.
- Tuyên dương tổ thắng
- Hỏi thêm: Trong hình “ Con cá” có bao
nhiêu hình tam giác?
III/ Củng cố dặn dò:
- Có 5 hình tam giác
- Về nhà ôn lại các dạng toán vừa học.
- Làm các bài tập trong vở bài tập bài 3 trang 5
- Nhận xét tiết học
* Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm: ( tiết tự học)
Bài 1: Tìm x
X – 345 = 134 132 +x = 657
Bài 2: Một cửa hàng bán được 345 kg gạo, trong đó có 220 kg gạo tẻ. Hỏi của hàng
bán được bao nhiêu ki lô gam gạo nếp?
8
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
TIẾT 4:
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
(Có nhớ một lần)
A- Mục tiêu: Giúp Học sinh
- Trên cơ sở cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện cộng các số có ba chữ số
( có nhớ một lần sang hàng trục hoặc sang hàang trăm)
- Củng cố ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vò tiền Việt Nam ( đồng)
B – Các họat động dạy – học chủ yếu:
I/ kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập đãa giao về nhà của
tiết 3 (nếu có`)
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
II/ Dạy – học bài mới:
1/ Giới thiệu bài mới:
Giáo viên nêu mục tiêu giờ học và ghi
tựa bài lên bảng
2/ Hướng dẫn thực hiện phép cộng
các số` có ba chữ số( có nhớ một lần)
a- Phép cộng 435 + 127
- Giáo viên viết lên bảng phép tính
435 + 127 = ? và yêu cầu Học sinh đặt
tính theo cột dọc
- Yêu cầu Học sinh suy nghó và tự thực
hiện phép tính trên. Nếu Học sinh tính
đúng , Giáo viên cho Học sinh nêu cách
tính , Giáo viên nhắc lại để Học sinh ghi
nhớ. Nếu Học sinh cả lớp không tính
được, Giáo viên hướng dẫn từng bước
( như SGK)
- Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?
- Hãy thực hiện các đơn vò với nhau
- 12 gồm mấy chục và mấy đơn vò?
- Vậy ta viết 2 nào dưới hàng đơn vò và
nhớ một chục sang hàng chục.
- Hãy thực hiện cộng các chục với nhau
- 5 chục thêm một chục là mấy chục?
=> vậy 3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6
dưới hàng chục
- 2 Học sinh làm bài trên bảng
834 – 613 492 + 107
- Học sinh nghe, vài em nhắc lại
tựa đề
- 1 Học sinh lên bảng đặt tính, cả
lớp đặt tính vào vở
- -5 +7
- + 127 12, viết 2 nhớ 1
- -3 cộng 2 bằng thêm 1 bằng 6.
- Hàng đơn vò
- 5 cộng 7 bằng 12
- (Qua 10)
- 1 chục và 2 đơn vò
- Viết 2 nhớ 1
- Cộng 3 bằng 5
- 6 chục
9
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
- Hãy thực hiện các số trăm với nhau
=> Vậy 435 cộng 127 bằng bao nhiêu?
b – Phép cộng 256 + 127 =562
Tiến hành tương tư như phép cộng 435
+127 = 562
-* Chốt ý:
- Phép cộng 435 + 127 = 562 là phép
cộng có nhớ một lần từ hàng đơn vò sang
hàng chục.
- Phép cộng 256 + 162 = 418 là phép
cộng có nhơ`1 một lần từ hàng chục sang
hàang trăm.
3/ luyện tập – thực hành:
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán và yêu
cầu Học sinh làm bài, vận dụng lý
thuyết vừa học ( Giáo viên có thể hướng
dẫn chung cả lớp làm phép tính 256 + o1
Học sinh tự làm)
Lưu ý: Phép tính 146 + 214 + 4 +10, viết
0 nhớ 1 sang hàng chục
- Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
* Chốt các phép tính nàều là phép
cộng có nhớ một lần ytừ hàng đơn vò
sang hàng chục.
* Bài 2: Hướng dẫn Học sinh làm bài
tương tự như bài tập 1
- Chốt bàai này gồm các phép tính cộng
các số có ba chữ s ố có nhớ một lần từ
hàng chục sang hàng trăm
*Bài 3: Yêu cầu Học sinh đọc yêu cầu
bài
- Bài yêu cầu chgúng ta làm gì?
- Cấn chú ý điều gì khi đặt tính?
- Thực hiện tính từ đậu đến đâu?
- Yêu cầu Học sinh làm bài
- 4 cộng 1 bằng 5, viết 5
- Bằng 562
- 5 Học sinh lên bảng làm bài, Học
sinh cả lớp làm vào vở bài tầp
- 5 Học sinh lên bảng mỗi em một
cột làm xong nêu rõ cách thực
hiện phép tính, cả lớp theo dõi,
nhận xét bài của bạn.
- 5 + 6 =11, viết 1 nhớ 1
- 5+ 2 =7, thêm 1 bằng 8, viết 8
- 2 + 1 = 3
- - 256 6 + 2 =8, viết 8
- 5 + 8 = 13, viết 3 nhớ` 1
- 2 + 1 =3, thêm 1 bằng 4, viễt
- Đặt tính rồi tính
- _ Đặt tính và tính
- Cần đặt tính sao cho đơn vò thẳng
hàng đơn vò, hàng chục thẳng
hàng chục, hàng thẳng hàng trăm.
- Từ phải sang trái
- 4 Học sinh lên bảng làm ba, Học
sinh cả lớp làm vào vở bài tập.
- Học sinh lên bảng làm nêu rõ
10
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
- Gọi Học sinh nhận xét bài của bạn,
nhận xét cả về cách đặt tính và kết quả
tính
- Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
* Lưu ý: Có thể đặt tính” hợp lý hơn,
chẳng hạn”
60+360 đặt là 360
+60
*Bài 4: yêu cầu Học sinh đọc yêu cầu
của bài
muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm
như thế nào?
- Đường gấp khúc ABC gồm những đọan
thẳng nào tạo thành?
- Hãy nêu độ dài của mỗi đọan thẳng?
- Yêu cầu Học sinh tính độ dài của
đường gấp khúc ABC
Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
* Bài 5: yêu cầu Học sinh tự nhẩm và
ghi kết quả vào vở bài tập, sau đó yêu
cầu 2 Học sinh ngồi cạnh nhau đoui chéo
vở để kiểm tra.
* Mở rộng bài toán ( nếu còn thời gian)
- Có một tờ giấy bạc lọai 500 đồng , hỏi
đổi được mấy tờ giấy bạc lọai một trăm
đồng? Vì sao?
- Lan có 500 đồng trong đó có một tờ
giấy bạc 100 đồng , còn lại các tờ 200
đồng, hỏi Lan có mấy tờ giấy bạc 200
đồng?
-Hùng có 4 tờ giấy bạc. Tổng số tiền của
cả 4 tờ giấy bạc là 500 đồng. Hỏi trong
4 tờ giấy bạc của Hùng có mấy lọai giấy
bạc , mỗi lọai có mấy tờ?
cách thực hiện phép tính và nêu
rõ phép tính đó có nhớ ở hàng
nào?
- Tính độ dài đường gấp khúc ABC
- Ta tính tổng độ dài của đọan
thẳng của đường gấp khúc đó.
- Gồm 2 đọan thẳng đó là đọan AB và
đoạn thẳng BC
- Đọan thẳng AB dài 126 cm, đoạn thẳng
Bc dài 137 cm
- 1 Học sinh lên bảng làm bài, Học sinh
cả lớp làm vào vở bài tập
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc Abc là
126 + 137 = 263(cm)
Đáp số: 263(cm)
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 30 đồng + 100đồng
500 đồng = 0 đồng + 500đồng
- Học sinh thực hành đổi ( viết số) tiền
vào các mảnh giấy.
- Đổi được 5 tờ giấy bạc 100Đ vì 100 –
100 +100 +100 +200 = 500(đồng)
- Lan có 2 tờ giấy bạc loại 200đ vì 100 +
200 + 200 = 500đ
- Hùng có một tờ giấy bạc 200đ và 3 tờ
giấy bạc lọai 100đ. Vì 200 + 100 + 100 =
500đ
III/ Củng cố và dặn dò:
11
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
- Yêu cầu Học sinh về nhà luyện tập thêm về cộng các số có ba chữ số có nhớ một
lần. Làm theo bài tập 4 trang 6.
- Nhận xét tiết học
* Bài tập hường dẫn luyện tập thêm ( tiết tự học)
Viết số thích hợp vào ô trống trong bảng
Số hạng 132 423 218 152 457 345
Số hạng 259 258 547 463 271 382
Tổng
12
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
TIẾT 5 :
LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu :- Giúp HS
Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần sang hàng chục
hoặc sang hàng trăm)
B-Các họat động dạy – học chủ yếu:
I/ kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập đã giao về nhà của
tiết 4 ( nếu có)
- Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
II/ Dạy học bài mới:
1/ Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên
bảng.
2/Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1: yêu cầu Học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu từng Học sinh vừa lên
bảngnêu rõ cách thực hiện phép tính của
mình.
- Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
* Bài 2:
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu Học sinh nêu cách đặt tính ,
cách thực hiện phép tính rồi làm bài.
- Gọi Học sinh nhận xét bài của bạn,
nhận xét cả đặt tính và kết quả tính
- Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
* Bài 3: yêu cầu Học sinh đọc tóm tắt
bài toán, Giáo viên gợi ý
- Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
- thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu Học sinh dựa vào tóm tắt để
- 2 Học sinh lên bảng làm .
- 562 + 218, 273 + 63
- Nghi vài em nhắc lại tựa đề
- 4 Học sinh lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở bài tập.
- Học sinh cả lớp theo dõi, nhận xét
bài của bạn
- 367 487 85 108
- 120 302 72 75
- 487 789 157 183
- Đặt tính và tính
- Đặt tính sao cho đơn vò thẳng
hàng đơn vò, hàng chục thẳng
hàng chục, hàng trăm thẳng hàng
trăm.
- Thực hiện tính từ phải sang trái
- 4 Học sinh lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở
- Cả lớp đọc thầm đề bài
- Thùng thứ nhất có 125 lít dầui
- thùng thứ hai có 135 lít dầu
- Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít
dầu?
- 4 -5 em đọc to cả lớp nghe
13
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
đọc thành bài toán
- Yêu cầu Học sinh làm vào vở
- Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
* Bài 4: Cho Học sinh xác đònh yêu cầu
của bài, sau đó tự làm bài
- Yêu cầu Học sinh nối tiếp nhau nhẩm
từng phép tính trong bài
- yêu cầu Học sinh đổi chéo vở cho nhau
Bài 5: yêu cầu Học sinh quan sát hình
vẽ vào vở bài tập, sau đó yêu cầu 2 Học
sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm, tra nhau. Vẽ xong có thể tô màu
nếu em thích.
III/ Củng cố và dặn dò:
- Yêu cầu Học sinh về nhà làm các bài
tập ở vở bàai tập, luyện tập thêm về
cộng các số có ba chữ số , chữ số có nhớ
một lần
- Nhận xét tiết học
- VD: Thùng thứ nhất có 125 lít
dầu, thùng thứ hai có 135 lít dầu.
Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít
dầu?
- Bài giải:
- Cả hai thùng có số lít là:
- (Số lítr dầu cả hai thùng là)
- 125 + 135 = 260(Lít)
- Đáp số : 260(Lít)
- Học sinh tự làm bài vào vở
- 9 Học sinh nối tiếp nhau nhận xét
từng phép tính trước lớp
- VD: 310 cộng 40 bằng 350
TIẾT 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
14
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
( Có nhớ một lần)
A- Mục tiêu :- Giúp Học sinh
Biết cách tính các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ
B – Các họat động dạy – học chủ yếu
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở
tiết 5
- Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
II/ Dạy – học bào mới:
1. Giới thiệu: Nêu mục tiêu giờ học và
ghi tên lên bảng
2. Hướng dẫn thực hiện các phép trừ
các số có ba chữ số( có nhớ một lần)
a/ Phép trừ 432 – 215
- Viết lên bảng phép tính
432 – 215 = ? và yêu cầu Học sinh đặt
tính theo cột dọc.
- Yêu cầu Học sinh cả lớp suy nghó và tự
thực hiện phép tính trên, nếu Học sinh
tính đúng, Giáo viên cho Học sinh nêu
cách tính và sau đó Giáo viên nhắc lại
để Học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu Học
sinh cả lớp không làm được, Giáo viên
hướng Học sinh tính từng bước như phần
bài học của SGK
- Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?
- 2 không trừ được cho 5, vậy ta phải làm
thế nào? ( gợi ý bước tính này giống như
ta thực hiện phép trừ số có hai chữ số
cho một số ( có nhớ).
- Giáo viên giảng lại bước tính trên
* Chốt: Khi thực hiện trừ các đơn vò, ta
đã mượn một chục của hàng chục, vì thế
khi trừ các chục cho nhauta phải trả lại
một chục đã mượn
- Có hai cách trả: Thứ nhất nếu giữ
- 2 HS lên bảng làm
- 245 – 45, 350 + 450
- Nghe giới thiệu, vài em nêu lại tựa bài
học
- 1 Học sinh lên bảng đặt tính, học sinh
cả lớp thực hiện đặt tính vào vở
nháp( hoặc bảng con).
432 , 2 không trừ được 5
215, lấy 12 trừ đi 5 bằng 7
217 viết 7 nhớ 1
Thêm 1 bằng 2
3 trừ 2 bằng 1, viết 1
4 trừ 2 bằng 2, viết 2
- Tính trừ hàng đơn vò
- 2 không trừ được 5 mượn 1 chục của 3
chục thành 12, 12 trừ 5 bằng 7, viết 7
nhớ 1
- Nhge giảng và cùng thực hiện trừ các
số chục cho nhau, 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ
đi 2 bằng 1, viết 1
15
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
nguyên số chục của số bò trừ thì ta cộng
thêm một chục vào số chục của số trừ.
Cụ thể trong phép trừ này là 1 thêm 1
bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1
- Cách thứ hai: ta bớt luôn 1 ở số bò trừ
rồi trừ các chục cho nhau. Cụ thể là 3 bớt
1 bằng 2, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1
- Thông thường ta sử dụng cách thứ nhất.
- Hãy thực hiện trừ các số trăm
- Yêu cầu Học sinh thực hiện lại từng
bước của phép trừ trên.
b/ Phép trừ 627 – 143
- Tiến hành các bước tương tự như phép
trừ 432 – 215 = 217
* Lưu ý:
- Phép trừ 432 – 215 = 217 là phép trừ có
nhớ một lần ở hàng chục
- Phép trừ 627 – 143 = 484 là phép trừ có
nhớ một lần ở hàng trăm
3/ luyện tập thực hành:
* Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán và
yêu cầu Học sinh làm bài.
- Yêu cầu từng Học sinh vừa lên bảng
nêu cách thực hiện phép tính của mình.
Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài
của bạn
Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
* Bài 2: hướng dẫn Học sinh làm bài
tương tự như bàai 1
-- Lưu ý: Các phép tính trong bài 2 là
phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
* Bài 3: Gọi 1 Học sinh đọfc đề bài
- Học sinh tự làm ( củng cố ý nghóa phép
trừ. Nếu Học sinh có khó khăn có thể
minh họa giải thích “ bằng hình vẽ trước
khi giải) Hai: 335 tem
Hai bạn: 128 tem ? tem
- Chữa bài và cho điểm Học sinh
* Bài 4: yêu cầu Học sinh đọc thầm
4 trừ 2 bằng 2, viết 2
- 2 học sinh thực hiện trước lớp cả lớp
theo dõi, Nhận xét
- 627 , 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
- 2 không trừ được 4
- lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1
1 thêm 1 bằng 2
- 6 trừ 2 bằng 4, viết 4
- Học sinh lên bảng làm bài cảa lớp làm
bài vào vở.
VD: 541 1 không trừ được 7
lấy 11 trừ 7 bằng 4
414 viết 4
- 2 trhêm 1 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1, viết 1
5 trừ 1 bằng 4, viết 4
7 trừ 3 bằng 4, viết 4
2 không trừ được 4
- 184 lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1
- 4 thêm 1 bằng 5, 6 trừ 5 bằng 1, viết 1
- HS lên bảng lảm bài , cả lớp làm vào
vở
Bài giải:
Số tem của bạn Hoa là ( bạn Hoa sưu
tầm được số tem là).
335 – 128 = 207 ( con tem)
Đáp số: 207 (con tem)
VD: Loan c đọan dây dài 243 cm. Lan đã
cắt đi 27 cm .oo3i đọan dây Loan còn
16
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
phần tóm tắt của bài toán, suy nghó và tự
nêu bài toán.
- Học sinh từ làm và ghi bài giải. Nếu
Học sinh có khó khăn, Giáo viên có thể
vẽ hình minh họa để giải thích cách làm
243 cm
III/ Củng cố và dặn dò
- Y/c HS
Về nhà làm bài tập trong vở bài tập, ôn
thêm các phép trừ các số co` ba chữ số
có nhớ 1 lần)
- Nhận xét tiết học
bao nhiêu cen ti mét.
Giải:
Độ dài đọan dây còn lại là
243 – 27 = 216(cm)
Đáp số: 216(cm)
TIẾT 7:
LUYỆN TẬP
17
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
A- Mục tiêu : Giúp HS
- Rèn luyện kỹ năng tính cộng , trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần,
không có nhớ)
Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
- Củng cố về tìm số bò trừ, số trừ, hiệu
B-Các họat động dạy - học chủ yếu
- I/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở
tiết 6( nếu có)
- Nhận xét , Chữa bài và cho điểm Học
sinh
II/ Dạy – học bài mới
1/ Giới thiệu bài mới: nêu mục tiêu giờ
học, ghi tên bài học lên bảng
2/ Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: Nêy Y/c của bài toán , Y/c hs
làm bài
- Y/c từng hs vừa lên bảang , nêu rõ cách
thực hiện phép tính của mình. Hs cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- * Bài 2: Y/c Hs nêu cách đặt tính và
cách thực hiện tính
- Y/c Hs tự đặt tính và tính. Tiến hành
tương tự như bài 1
* Bài 3: Bài toán Y/c gì?
- yc Hs suy nghó và tự làm bài
- Vài em lên bảng sửa bài
- Nghe nhắc lại ( vài em)
- 4 Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm
vào vở sau đó đổi chéo kiểm tra bài của
nhau.
- 567 868 387 100
-325 528 58 75
242 340 329 25
- 4 em lên bảng đặt tính và tính, nêu
cách thực hiện tính . Lớp làm bài vào vở,
đổi chéo cho nhau kiểm tra bài cho nhau.
- 542 660 727 404
831 251 272 184
224 409 455 220
- Điền số thích hợp vào ô trống
- 1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở
Số bò trừ 752 371 621 950
Số trư’ 426 246 390 215
Hiệu 326 125 231 735
- Chữa bài :
18
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
- Tại sao trong ô trống thứ nhất lại điền
số 326 ?
-Số cần điền trong ô thứ hai là gì trong
phép trừ ?
-Tìm số này bằng cách nào ?
- Số cần điền vào ô trống thứ ba là số
nào ? Tìm số này bằng cách nào ?
* Bài 4 : yc Hs đọc vphần tóm tắt
- Hs tự nêu bài toán ( theo tóm tắt rồi),
rồi giải
- Yc hs đổi vở chéo kiểm tra bài cho
nhau
- Chữa bài :
- Bài toán cho ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên cho điểm Học sinh
* Bài 5 : yc Hs đọc kỹ đề bài rồi giải
- Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
III/Củng cố dặn dò
- Yc hs về nhà luyện tập thêm phép
cộng, phép trừ các số có ba chữ số ( có
nhớ 1 lần) trong vở bài tập.
- Nhận xét tiết học
-
- Vì số cần điền làa hiệu, lấy số bò trừ trừ
đi số trừ thì được được hiệu( 326).
- Là số bò trừ trong phép trừ, muốn tìm số
bò trừ ta lấy hiệu ( 125) cộng với số trừ
(246) ta được số bò trừ (371).
- Là số trừ trong phép trừ muốn tính số
trừ ta lấy số bò trừ ( 621)trừ đi hiệu ( 23)
- Hs đọc thầm
- VD : Ngày thứ nhất bán được 415 kg
gạo, ngày thứ hai bán được 325 kg gạo.
Hảo cả hai ngày bán được bao nhiêu kii
lô gam gạo ?
Giải :
Cả hai ngày bán được số kg gạo là :
415 + 325 = 740 (kg)
Đáp số : 740(kg)
- Ngày thứ nhất bán được 415 kg gạo,
ngày thứ hai bán được 325kg gạo.
- Cả hai ngày bán được bao nhiêu kg
gạo ?
-1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở . Sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của
nhau.
Giải :
Số hs Nam của khối 3 là :
165 – 84 = 81 (Học sinh)
Đáp số : 81 (Học sinh)
TIẾT 8 :
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
A- Mục tiêu : Giúp HS
19
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
Củng cố các bảng nhân đã học ( bảng nhân 2, 3 , 4)
Biết nhân nhẩm với số tròn trăm
Củng cố cách tính và giá trò biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán
B- Các hoạt động – dãy học chủ yếu :
I/Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết 7
nếu có
- Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
II/ Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu giờ học vàa ghi tên lên
bảng
2. n tập các bảng nhân :
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bảng nhân 2, b3, 4,
- Yc hs tự làm bài ở phần a đổi chéo vở
và kiểm tra nhau.
- Gv Có thể hỏi miệng thêm 1 số công
thức khác. VD : 3 x 6
- Có thể liên hệ 3 x4 = 12, 4 x 3 = 12
Vậy 3 x4 = 4x3
3/ Thực hiện nhân nhẩm với số tròn
trăm :
- Gv hs tính nhẩm( theo mẫu)2
200 x 3 =?
- Nhẩm : 2 trămx 3 = 6 trăm
Viết 200 x 3 = 600
- ycx hs tự nhẩm các phép tính còn lại
viết kết quả vào vở
- Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
4. Tính giá trò của biểu thức:
- Viết lên bảng biểu thức 4 x 3 +10 và
Y/c hs cả lớp suy nghó để tính giá trò của
biểu thức này.
- Y/c hs cả lớp làm bài vào vở, đổi chéo
vở kiểm tra cho nhau.
Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
* Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề
- 2 em lên bảng làm
671 – 424
138 – 45
- nghe và vài em nhắc lại tựa đề
- 2 Hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm
bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra nhau,
nận xét bài của nhau
- Hs thực hiện tính
4 x 3 + 10 = 12 + 10
= 22
- 3 Hs lên bảng làm bài, nêu cách thực
hiện biểu thức làm tính nhâm trước, tính
cộng trừ sau. Bước thứ hai có phép nhân
tính từ trái qua phải
Giải:
Số ghế trong phòng ăn là
4 x 8 = 32 ( cái ghế)
20
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
- Y/c hs tự làm bài vào vở
Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
- Trong hpòng ăn có mấy cái bàn?mỗi
cái bàn xếp mấy cái ghế?
- Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần
- Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta
làm thế nào?
* Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề
- Củng cố cách tính chu vi hình tam giác,
Y/c hs tự làm.
- Tùy hs có thể tự tính tổng của 3 cạnh
hoặc cò thể viết thành phép nhân.
- Y/c hs đổi chéo vở của nhau để kiểm
tra bài nhau
- Chữa bài, củng cố
- Hãy nêu cách tính chu vi của một hình
tam giác
-
- Hãy nêu độ dài của các cạnh
- Hình tam giác ABC có gì đặc biệt?
Như vậy bài này ta có 2 cách làm: tính
tổng và cạnh hoặc viết thành phép nhân.
- Nhận xét, và cho điểm hs
III/ / Củng cố và dặn dò
- Tiết học này chúng ta vừa ôn tập
những kiến thức gì?
- Về nhà ôn luyện thêm các bảng nhân,
chia đã học. Làm nt các bài tập vào vở
- Nhận xét tiết học
Đáp số: 32 ( cái ghế)
- ……………8 cái bàm
………………..4 cái ghế
- …………4 cái ghế được lấy 8 lần
- Ta thực hiện tính nhân
4 x 8
Giải:
Chu vi tam giác ABC là:
100 + 100 +100 = 300(cm)
- hoặc giải:
Chu vi tam giác ABC là:
100 x 3= 300(cm)
Đáp số: 300(cm)
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác đó
- Cạnh Ab = 100cm, BC = 100, Ca =
100cm
- Có độ dài 3 cạnh bằng nhau và bằng
100cm
.
Bảng nhần , 3, 4, 5 thực hiện nhân nhẩm
với số tròn trăm, tính giá trò biểu thức có
2 dấu phép tính và chu vi hình tam giác,
giải toán có lời văn
TIẾT 9
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
A- Mục tiêu : Giúp Hs
21
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
B- n tập các bảng chia ( chia cho 2, 3, 4, 5)
Biết tính nhẩm thương của caq1c số tròn trăm khi chia cho 2, 4, ( phép chia hết)
B-Các họat động dạy - học chủ yếu:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở
tiết 8
- Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
II. Dạy học bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng
2/ n tập các bảng chia:
* Bài 1: Tổ chức cho Hs thi đọc thuộc
lòng các bảng chia cho 2, 3, 4, 5
- Y/c hs tự làm bài vào vở
- Cho hs thấy mối quan hệ giữa phép
nhân và phép chia, từ 1 phép nhân ta có
thể có 2 phép tương ứng.
- Giáo viên chữa bài và cho điểm hs
3/ Thực hiện chia nhẩm các phép chia
có số bò chia là các số tròn trăm.
- Giáo viên cho hs tính nhẩm theo mẫu
nhẫm “ 2 trăm bằng cách nhẩm:
- Nhẩm 2 : 2 = 1 vậy 2 trăm : 2 = 1 trăm
viết là 200 : 2 =100
Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
Bài 3: Toán giải:
Y/c hs đọc kỹ đề
- Y/c hs tự giải vào vở, đổi chéo bài
kiểm tra nhau
Chữa bài và cho điểm Học sinh
Có tất cảa bao nhiêu cái cốc?
Xếp đều vào 4 hộp có nghóa gì?
=> Bài toán Y/c gì?
Khen 1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm
- Vài em lên bảng làm bài. Nhận xét bài
của bạn
- Nghe giới thiệu, vài em nêu lại tựa đề
- 1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra cho
nhau
- 1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở tính nhẩm miệng
- 2 1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở lên bảng làm bài, 1Hs lên bảng làm
bài, cả lớp làm vào vở cả lớp làm bài
vào bvở. Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
( Lưu ý 1Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở tính nhẩm miệng còn viết vào vở
200 : 2 = 100
Giải :
Số cốc trong mỗi hộp là
24 : 4 = 6 (cốc)
Đáp số : 6 ( cốc)
22
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
vào vở làm bài tốt
Bài 4 : Yc 1 Hs lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vơ, û đọc yc bài
- Tổ chức trò chới « Thi mới nhanh phép
tính với kết quả »
- Chia lớp thành 2 đội mỗi đội cứ 7 hs
tham gia trò chơi, các hs khác cổ vũ động
viên
- Chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi 1 Hs
lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nối
1 phép tính với 1 kết quả sau đó chuyền
bút cho bạn khác .
24 cái cốc
nghóa là chia 24 cái cốc thành 4 phần
bằng nhau
- Tính số cốc trong mỗi hộp
- Chơi theo hướng dẫn của Giáo viên
Mỗi phép tính đúng được 10 đ, đội xong trước được thưởng thêm 30 Dạy – học
bài mới
Tuyên dương đội thắng cuộc
Y/c Hs làm lại bài vào vở
III/ / Củng cố và dặn dò
Y/c bHs nêu nội dunbg ôn tập
Y/c hs ôn luyện thêm về các bảng nhân,
bảng chia đã học
- Nhận xét tiết học
- Bảng chia cho 2, 3, 4, 5 thực hành chia
nhẩmcó số tròn trăm
- Giải toán
TIẾT 10:
LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu: Giúp HS
23
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
- Củng cố cách tính giá trò của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần
bằng nhau của đơn vò, giải toán có lời văn
- Rèn kỹ năng xếp ghép hình đơn giản
B-Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ trong bài tập 2
C- Các họat động dạy học chủ yếu:
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nha øcủa tiết 9 ( nếu có)
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm
II/ Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu giờ họcvà ghi tên lên bảng
2/ Củng cố vế tính giá trò của biểu thức:
* Bài 1: Y/c HS tính đượ c giá trò của
biểu thức và trình bày theo hai bước
- Lưu ý: biểu thức tính từ trái sang phải
- Chữa bài – Củng cố: Giáo viên đưa ra
hai cách tính giá trò Y/c HS nhận xét.
C1: 4 x 2 +7 = 8 + 7
C2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36
Cách nào đúng, cách nào sai?
Vì sao?
- Cho điểm hs
* Bài 2: Y/c HS quan sát hình vẽ và hỏi.
Hình nào đã khoanh vào một phần tư số
vòt
Vì sao?
Hình b)đã khoanh vào 1 phần mấy số
con vòt ?Vì sao ?
* HS có thể trả lời cách khác cũng được
* Bài 3: HS đọc kỹ đề
- Y/c HS tự giải và trình bày
- Vài em lên bảng làm
- HS nghe giới thiệu , vài em nhắc lại
5 x 3 + 132 = 15 + 132 = 147
- Cách 1 đúng, các 2 sai vì tính phép
cộng trước tính phép nhân sau
- Hình a/ Đã khoanh vào một số con vòt.
Vì có tất cả 12 con vòt, chia thành 4 phần
bằng nhau, thì mỗi phần có 3 con vòt,
Hình a. Đã khoanh vào 3 con vòt
- Hình b) đã khoanh vào 1/3 số con vòt, vì
có tất cả 12 con vòt chia thành 3 phần
bằng nhau thì mỗi phần được 4 con vòt
.Hình b/ đã khoanh vào 4 con vòt.
- Vd: Hình a/ đã khoanh vào ¼ con vòt
( có 4 cột, khoanh vào 1 cột).
Hình b/ có 3 hàng khoanh vào 1 hàng,
khoanh 1/3 số con vòt.
- 1 em lên bảng làm, hs cả lớp làm vào
vở
Giải:
24
Toán lớp 3 Thứ ngày tháng năm
- Chữa bài và cho điểm Học sinh
-
* Bài 4: Tổ chức cho hs thi xếp hình
trong thời gian 2 phú, tổ nào có nhiều
bạnxếp đúng nhất là tổ thắng cuộc
- 3/ / Củng cố và dặn dò
- Y/c HS nêu lại các biểu thức vừa ôn
tập, vừa học
- Y/c HS về nhà làm bài tập ở vở
- Nhận xét tiết học
Số hs của 4 bàn là
2 x 4 = 8( hs)
Đáp số: 8 ( hs)
- Tính giá trrò biểu thức của phép nhân ,
phép chia, giải toán, xếp ghép hình,
nhận biết ¼ , 1/3
TIẾT 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
A- Mục tiêu: Giúp HS
- n tập, củng cố về đường gấp khúc và tình độ dài đường gấp khúc, về tính vi hình
tam giác, hình tứ giác
- Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “đếm hình”, “
vẽ hình”.
25