Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông vận tải đường bộ tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐINH THỊ BÍCH NGA

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG
GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƢỜNG BỘ TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐINH THỊ BÍCH NGA

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG
GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƢỜNG BỘ TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM THỊ HỒNG ĐIỆP


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH
CHẨM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng và được trích dẫn theo quy định
Tác giả

Đinh Thị Bích Nga


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý th ầy cô trƣờng Đại học
Kinh tế, đã dạy dỗ tôi, cung cấp cho tôi những kiến thức trong suốt quá trình
học tập để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Thị Hồng Điệp
ngƣời đã hết sức tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và định hƣớng cho tôi chọn đề
tài nghiên cứu, cơ sở lý luận cũng nhƣ khảo sát thực tế trong quá trình thực
hiện viết luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện

luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc
những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ
TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƢỜNG BỘ .............................................. 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................ 4
1.2. Vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông vận tải đƣờng bộ ........................ 7
1.2.1.Khái niệm.................................................................................................... 7
1.2.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông vận tải đường bộ .. 8
1.3. Quản lý nhà nƣớc về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông vận tải
đƣờng bộ ................................................................................................................................. 10
1.3.1. Các khái niệm..........................................................................................10
1.3.2. Mục tiêu của quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao
thông vận tải đường bộ .....................................................................................12
1.3.3. Nội dung của QLNN về vốn đầu tư xây dựng hạ tầng GTVT
đường bộ ...........................................................................................................15
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng
hạ tầng giao thông vận tải đường bộ ...............................................................25
1.3.5. Tiêu chí đánh giá QLNN về vốn đầu tư xây dựng hạ tầng GTVT
đường bộ ...........................................................................................................29
1.4. Kinh nghiệm của Trung Quốc về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nƣớc và bài học cho Việt Nam ................................................... 35



1.4.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước của Trung Quốc .......................................................................................35
1.4.2. Những bài học cho Việt Nam .................................................................38
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 40
2.1. Phƣơng pháp thu thập tài liêụ, số liệu................................................................ 40
2.2. Phƣơng pháp xử lý tài liệu, số liệu...................................................................... 40
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp .....................................................40
2.2.2. Phương pháp thống kê............................................................................41
2.2.3. Phương pháp so sánh .............................................................................42
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƢỜNG BỘ Ở VIỆT
NAM................................................................................................................ 43
3.1. Khái quát về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông đƣờng bộ ở Việt
Nam giai đoạn 2010 – 2015 ............................................................................................ 43
3.1.1. Về cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ở Việt Nam hiện nay ..............43
3.1.2. Tình hình vốn đầu tư xây dựng hạ tầng GTVT đường bộ ....................46
3.2. Phân tích hoạt động quản lý nhà nƣớc về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng
giao thông đƣờng bộ .......................................................................................................... 46
3.2.1. Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng hạ tầng GTVT đường bộ..............46
3.2.2. Huy động vốn đầu tư xây dựng hạ tầng GTVT đường bộ ....................49
3.2.3. Phân bổ vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông vận tải đường bộ ..52
3.2.4. Kiểm tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông vận tải
đường bộ ............................................................................................................56
3.3. Đánh giá quản lý nhà nƣớc về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông
đƣờng bộ ................................................................................................................................. 64
3.3.1. Thành công trong quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng hạ tầng
giao thông vận tải đường bộ.............................................................................64



3.3.2. Hạn chế trong QLNN về vốn đầu tư xây dựng hạ tầng GTVT
đường bộ ...........................................................................................................66
3.3.2 Nguyên nhân của thành công và hạn chế trong QLNN về vốn đầu tư
xây dựng hạ tầng GTVT đường bộ...................................................................67
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƢỜNG BỘ... 71
4.1. Bối cảnh và phƣơng hƣớng quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng
hạ tầng giao thông đƣờng bộ giai đoạn 2016 – 2020............................................ 71
4.1.1. Bối cảnh và nhu cầu vốn đầu tư xây dựng hạ tầng GTVT đường bộ ..71
4.1.2. Phương hướng hoàn thiện QLNN về vốn đầu tư xây dựng hạ tầng
GTVT đường bộ tại Việt Nam...........................................................................74
4.2. Giải pháp hoàn thiện QLNN về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT
đƣờng bộ ................................................................................................................................. 75
4.2.1. Hoàn thiện các chính sách có liên quan đến quản lý nhà nước về vốn
đầu tư xây dựng hạ tầng GTVT đường bộ.......................................................75
4.2.2. Hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch xây dựng hạ tầng GTVT
đường bộ ............................................................................................................77
4.2.3. Hoàn thiện quy trình quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng hạ tầng
GTVT đường bộ.................................................................................................78
4.2.4. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý và nâng cao năng lực, phẩm chất
của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao
thông vận tải đường bộ ....................................................................................82
4.2.5. Nâng cao năng lực kiểm tra, kiểm soát và thanh tra ............................84
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 88


DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT


Stt

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

1

GTVT

giao thông vận tải

2

NSNN

ngân sách nhà nƣớc

3

QLNN

quản lý nhà nƣớc

4

TSCĐ

Tài sản cố định


5

XDCB

xây dựng cơ bản

6

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

7

KTNN

Kiểm toán nhà nƣớc

i


DANH MỤC BẢNG

Stt

Bảng

1

Bảng 3.1


2

Bảng 3.2

Nội dung
Hiện trạng giao thông đƣờng bộ Việt Nam
Tổng hợp thu – chi ngân sách nhà nƣớc giai
đoạn 2010-2014

Trang
45
46

Kế hoạch vốn đầu tƣ hạ tầng giao thông đƣờng
3

Bảng 3.3

bộ tại Việt Nam giai đoạn 2010-2016 do Bộ

48

Giao thông vận tải quản lý
4

Bảng 3.4

Kế hoạch phân bổ vốn trái phiếu chính phủ của
một số dự án giai đoạn 2012-2015


49

Tình hình phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng hạ
5

Bảng 3.5

tầng Giao thông vận tải đƣờng bộ do Bộ

54

GTVT quản lý và cho một số địa phƣơng
Tình hình phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng hạ
6

Bảng 3.6

tầng Giao thông vận tải đƣờng bộ cho một số

55

dự án qua các năm 2010-1015
Tình hình và kết quả kiểm toán dự án xây dựng
7

Bảng 3.7

hạ tầng giao thông vận tải sử dụng vốn NSNN do
Kiểm toán Nhà nƣớc thực hiện từ 2012-2014


ii

62


DANH MỤC HÌNH

Stt

Hình

1

Hình 3.1

Nội dung
Biểu đồ cơ cấu chi cho đầu tƣ xây dựng cơ
sở hạ tầng giao thông

iii

Trang
51


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kết cấu hạ tầng giao thông vận tải nói chung, kết cấu hạ tầng GTVT
đƣờng bộ nói riêng có vai trò to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội. Kết cấu

hạ tầng GTVT đƣờng bộ hoàn thiện sẽ tạo cơ hội rút ngắn khoảng cách các
vùng miền, mở rộng giao thƣơng, nâng cao đời sống tinh thần của ngƣời dân.
Vì thế, để phát triển kết cấu hạ tầng GTVT đƣờng bộ luôn là yêu cầu cấp
thiết, là nhiệm vụ hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển của quốc gia.
Những năm qua, Nhà nƣớc ta đã ban hành nhiều văn bản pháp luật, cơ
chế, chính sách về quản lý ĐTXDCB nói chung, đối với ngành GTVT nói riêng.
Quản lý nhà nƣớc về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT đã có nhiều thành tựu,
hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đƣợc xây dựng và từng bƣớc hiện đại hóa, góp
phần tích cực vào sự phát triển nền kinh tế thị trƣờng của đất nƣớc.
Tuy nhiên, quản lý nhà nƣớc về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT
đƣờng bộ tại Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế: một số pháp luật,
chính sách, cơ chế không còn phù hợp, chồng chéo, thiếu và chƣa đồng bộ;
tình trạng buông lỏng quản lý dẫn đến lãng phí, thất thoát, tham nhũng vốn
nhà nƣớc, làm suy giảm chất lƣợng công trình các dự án đầu tƣ xây dựng hạ
tầng giao thông vận tải có vốn từ ngân sách nhà nƣớc. Vấn đề về quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông vận tải đƣờng bộ đã đƣợc đặt ra. Để phát
triển đầu tƣ hạ tầng GTVT đƣờng bộ có hiệu quả cần có vai trò của Nhà nƣớc
để tạo lập cơ chế chính sách, hoàn thiện quy hoạch, đảm bảo nguồn lực đầu
tƣ, đảm bảo việc thực thi các quy định pháp luật về đầu tƣ xây dựng hạ tầng
GTVT đƣờng bộ. Với mục tiêu phát triển hạ tầng giao thông vận tải hoàn
thiện, cần khắc phục những hạn chế trong QLNN về đâu tƣ xây dựng hạ tầng
giao thông vận tải đƣởng bộ. Chính vì vậy, đề tài “QLNN đối với vốn đầu tư

1


xây dựng hạ tầng GTVT đường bộ tại Việt Nam” đƣợc chọn làm đề tài luận
văn.
- Câu hỏi nghiên cứu của đề tài:
Luận văn tập trung trả lời câu hỏi: Cần có những giải pháp gì để hoàn

thiện QLNN về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT đƣờng bộ?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: đề xuất quan điểm, giải pháp hoàn thiện QLNN
về vốn đầu tƣ trong phát triển kết cấu hạ tầng GTVT đƣờng bộ.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Làm rõ cơ sở lý luận QLNN về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT
đƣờng bộ;
- Phân tích thực trạng QLNN về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT
đƣờng bộ;
- Đề xuất giải pháp để hoàn thiện QLNN về vốn đầu tƣ xây dựng hạ
tầng GTVT đƣờng bộ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: công tác QLNN về vốn đầu tƣ xây dựng hạ
tầng GTVT đƣờng bộ.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: hoạt động QLNN về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng
GTVT đƣờng bộ tại Việt Nam;
+ Nội dung:
Vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông vận tải bao gồm vốn NSNN từ
trung ƣơng, vốn NSNN từ địa phƣơng, vốn doanh nghiệp tƣ nhân và vốn dân cƣ.
Do giới hạn của luận văn, vốn đầu tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng
bộ là nguồn vốn NSNN, luân văn nghiên cứu về QLNN về vốn ODA, vốn trái

2


phiếu, vốn ngân sách trung ƣơng trong đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT đƣờng bộ
tại Việt Nam;
+ Thời gian nghiên cứu: 2010-2015.
4. Kết cấu của luận văn

Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo…v.v, luận văn sẽ
đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng chính.
Mở đầu
- Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản
lý nhà nƣớc về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông vận tải đƣờng bộ.
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về vốn đầu tƣ xây dựng hạ
tầng giao thông vận tải đƣờng bộ ở Việt Nam giai đoạn 2010 - 2015.
- Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về vốn đầu tƣ xây
dựng hạ tầng giao thông vận tải đƣờng bộ

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HẠ TẦNG
GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƢỜNG BỘ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
QLNN về vốn đầu tƣ nói chung và QLNN về vốn đầu tƣ xây dựng hạ
tầng GTVT đƣờng bộ đƣợc đề cập đến khá nhiều trong các công trình nghiên
cứu. Một số nghiên cứu về vốn đầu tƣ cho phát triển kết cấu hạ tầng nói chung
và giao thông nói riêng: các nghiên cứu về vốn cho đầu tƣ hạ tầng giao thông
vận tải đƣợc bàn luận trên các diễn đàn, trong các công trình, luận án và các bài
nghiên cứu. Hiện tại ở nƣớc ta, vốn đầu tƣ NSNN cho kết cấu hạ tầng giao
thông vận tải vẫn chiếm tỷ trọng lớn, song hiệu quả sử dụng vốn chƣa cao.
Luận án tiến sỹ kinh tế “Hoàn thiện QLNN đối với đầu tư xây dựng cơ
bản từ vốn NSNN trong ngành giao thông vận tải Việt Nam” (2012) của
Nguyễn Thị Bình đã hệ thống hóa lý luận và kinh nghiệm quốc tế về QLNN
đối với ĐTXDCB từ vốn NSNN trong ngành giao thông vận tải. Đồng thời

đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện khuôn khổ pháp luật cơ chế, chính sách
đối với dự án đầu tƣ, các chủ thể tham gia quản lý dự án. Đặc biệt, luận án
tiến sỹ của Nguyễn Thị Bình đã nhấn mạnh tới nâng cao trình độ năng lực và
phẩm chất của bộ ba là chủ đầu tƣ, nhà tƣ vấn và nhà thầu nhƣ đề xuất các
giải pháp về xây dựng phƣơng thức ban hành luật và các văn bản hƣớng dẫn;
sớm ban hành luật quy hoạch; ban hành hệ thống định mức tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng để các công trình xây dựng chuyên ngành đều đảm bảo có định mức để
quản lý…
Luận án tiến sỹ sinh tế “Quản lý nhà nƣớc về vốn đầu tƣ trong phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị Hà Nội” (2015) của Hồ Thị Hƣơng Mai
4


đã hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về vốn đầu tƣ, đƣa ra thực
trạng và giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về vốn đầu tƣ
cho kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đƣờng bộ tại Hà Nội. Tác giả Hồ Thị
Hƣơng Mai đã đƣa ra giải pháp nổi bật liên quan đến đảm bảo ổn định kinh tế
vĩ mô, hệ thống văn bản pháp luật đồng bộ, phát triển đồng bộ thị trƣờng,
phân cấp chặt chẽ giữa Trung ƣơng và Thành phố.
Luận văn thạc sĩ “Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nƣớc của thành phố Hà Nội” (2012) của Lê Toàn Thắng đề cập đến quản
lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Hà Nội. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất
những phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nƣớc của Thành phố Hà Nội.
Báo cáo “Cơ chế phân bổ vốn nhà nƣớc thực trạng và giải pháp” của
TS Vũ Sỹ Cƣờng và cộng sự trong khuôn khổ dự án “Hỗ trợ nâng cao năng
lực tham gia, giám sát các chính sách kinh tế vĩ mô” đã đánh giá thực trạng cơ
chế phân bổ hiện tại và đƣa ra những khuyến nghị về thể chế giúp đẩy nhanh
quá trình tái cơ cấu nền kinh tế nói chung và tái cơ cấu đầu tƣ công nói riêng.
Nghiên cứu “Thất thoát, lãng phí vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của Nhà

nƣớc và các vấn đề đặt ra đối với Kiểm toán Nhà nƣớc trong việc kiểm toán
các dự án đầu tƣ” của tác giả Hoàng Văn Lƣơng (kiemtoannn.gov.vn) cho
rằng, trong những năm qua, vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc liên tục gia tăng và
chiếm tỷ lệ khoảng 30% GDP, qua đó đã tạo nên sự chuyển biến quan trọng
về cơ sở vật chất kỹ thuật, thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng
năng lực sản xuất, cải thiện văn minh đô thị. Tuy nhiên, việc quản lý và triển
khai thực hiện các dự án còn nhiều hạn chế và yếu kém, dẫn đến thất thoát,
lãng phí vốn đầu tƣ, hiệu quả đầu tƣ còn kém. Thất thoát lãng phí trong tất cả
các khâu của quy trình quản lý nhà nƣớ, từ khâu quy hoạch, đến khâu thẩm

5


định, phê duyệt dự án, khâu giải phóng mặt bằng và lựa chọn nhà thầu, thi
công công trình.
Nghiên cứu “Một số giải pháp huy động các nguồn lực đột phá đầu tƣ
phát triển kết cầu hạ tầng giao thông vận tải” của tác giả Dƣơng Văn Chung
trên tapchigiaothong.vn đã phân tích, đánh giá kết quả huy động các nguồn
vốn đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng giao thông giai đoạn 2001-2014, phân
tích các tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và đề xuất những giải pháp nhằm huy
động các nguồn lực đột phá để đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
giai đoạn đến năm 2020.
Các nghiên cứu về đối tác công tƣ (PPP): Ủy ban Kinh tế quả quốc hội
và UNDP Việt Nam (2013), Phương thức đối tác công – tư (PPP): Kinh
nghiệm quốc tế và khuôn khổ thể chế tại Việt Nam đã phân tích sự cần thiết và
lợi ích cũng nhƣ trách nhiệm Nhà nƣớc nhằm nâng cao khả năng hợp tác giữa
Nhà nƣớc và tƣ nhân trong phát triển kết cấu hạ tầng tại Việt Nam. Một số
giải pháp hữu hiệu cho huy động vốn tƣ nhân cho đầu tƣ hạ tầng GTVT
đƣờng bộ là chính sách đổi đất lấy hạ tầng.
Nghiên cứu “Kinh nghiệm quản lý đầu tƣ, kinh doanh vốn tại một số

quốc gia” (2014) của Nguyễn Thị Hải Bình trên tapchitaichinh.vn đã đƣa ra
kinh nghiệm về hoàn thiện hành lang pháp lý đầu tƣ kinh doanh vốn của một
số nƣớc và bài học hữu ích cho Việt Nam.
Nghiên cứu “Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới về kiểm soát
chi đầu tƣ xây dựn cơ bản” (2014) đã nghiên cứu về kiểm soát chi đầu tƣ xây
dựng cơ bản của Trung Quốc và Cộng hòa Pháp đề từ đó đƣa ra bài học về
quản lý chi đối với Việt Nam.
Tóm lại, các nghiên cứu phân tích, đánh giá hiệu quả đầu tƣ khá nhiều,
đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình quản lý vốn đầu tƣ. Tuy nhiên
còn ít các nghiên cứu đánh giá hiệu quả quản lý vốn trong đầu tƣ xây dựng hạ
6


tầng GTVT đƣờng bộ. Do đó, nghiên cứu của luận văn sẽ tập trung vào các
vấn đề:
- Lý luận và thực tiễn QLNN về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT
đƣờng bộ tại Việt Nam, đƣa ra các chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hƣởng đến
công tác quản lý vốn (tập trung vào nghiên cứu vốn ngân sách trung ƣơng);
- Phân tích và đánh giá thực trạng về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng
giao thông vận tải tại Việt Nam (vốn ngân sách trung ƣơng) để từ đó tìm ra
những thành công , hạn chế và nguyên nhân;
- Đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện QLNN về vốn đầu tƣ xây
dựng hạ tầng GTVT đƣờng bộ tại Việt Nam trong thời gian tới.
1.2. Vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông vận tải đƣờng bộ
1.2.1.Khái niệm
* Khái niệm về vốn đầu tư
Vốn đầu tƣ trong nền kinh tế thị trƣờng, việc tái sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định là điều kiện quyết định đến sự tồn tại
của mọi chủ thể kinh tế, để thực hiện đƣợc điều này, các tác nhân trong nền
kinh tế phải dự trữ tích lũy các nguồn lực. Khi các nguồn lực này đƣợc sử

dụng vào quá trình sản xuất để tái sản xuất ra các tài sản cố định của nền kinh
tế thì nó trở thành vốn đầu tƣ.
Vậy vốn đầu tƣ chính là tiền tích lũy của xã hội của các cơ sở sản xuất
kinh doanh, dịch vụ là vốn huy động của dân và vốn huy động từ các nguồn
khác, đƣợc đƣa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì
tiềm lực sẵn có và tạo tiềm lực mới cho nền sản xuất xã hội.
* Vốn đầu tư Xây dựng hạ tầng GTVT đường bộ là toàn bộ những chi
phí cho toàn bộ quá trình đầu tƣ để đạt đƣợc mục đích đầu tƣ, để đƣa vào khai
thác và sử dụng theo yêu cầu của dự án (bao gồm cả yếu tố trƣợt giá).

7


Vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT đƣờng bộ bao gồm các khoản chi
phí gắn liền với hoạt động đầu tƣ, là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới
hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình. Do đặc
điểm của quá trình sản xuất và đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên mỗi dự
án đầu tƣ xây dựng công trình có chi phí riêng đƣợc xác định theo đặc điểm,
tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ của quá trình xây dựng.
Chi phí đầu tƣ xây dựng đƣợc biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tƣ,
tổng dự toán, dự toán công trình, giá thanh toán và quyết toán vốn đầu tƣ khi
kết thúc xây dựng đƣa công trình vào khai thác sử dụng.
Nguồn vốn cho đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông vận tải hình thành
từ nguồn vốn NSNN, vốn nƣớc ngoài và vốn từ khu vực tƣ nhân.
1.2.2. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông vận tải đường bộ
* Vốn đầu tƣ trong đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT đƣờng bộ thƣờng có
quy mô lớn và thời gian thu hồi dài, thậm chí không thể thu hồi đƣợc.
Các công trình giao thông đều là các công trình mang tính đơn chiếc,
trải dài trên phạm vi không gian rộng lớn, không những của địa phƣơng mà
còn kết nối với những vùng, lãnh thổ, địa phƣơng khác. Do các yếu tố về tự

nhiên, kỹ thuật phức tạp lại đòi hỏi độ bền cao, thời gian sử dụng lâu dài với
cƣờng độ sử dụng lớn, nên các công trình đều có giá thành cao. Bên cạnh đó,
các công trình xây dựng giao thông phải xây dựng đồng bộ từ đƣờng, vỉa hè,
biển báo, điện chiếu sáng… để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Chính vì vậy mà
lƣợng vốn đầu tƣ vào các công trình giao thông thƣờng lớn.
Các công trình giao thông đƣợc đầu tƣ cho mục đích công cộng, phục
vụ cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa của cƣ dân. Với giá trị đầu tƣ lớn
nhƣng khoản thu từ công trình là phí sử dụng lại ít, thậm chí là không thu phí
nên các công trình có thời gian thu hồi vốn dài hoặc không thu hồi đƣợc.

8


* Vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT đƣờng bộ thƣờng có độ rủi ro cao.
Hơn nữa, do nguồn vốn này phát sinh trong thời gian dài, sử dụng cho nhiều
loại công việc có tính chất khác nhau, đặc điểm khac nhau, trong quá trình đầu
tƣ, ngƣời nhận thầu phải ứng ra lƣợng vốn lớn để thực hiện công việc trong
thời gian chờ đợi vốn của chủ đầu tƣ, do vậy tình trạng nợ đọng, chiếm dụng
vốn trong đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông vận tải thƣờng xẩy ra.
Các công trình giao thông vận tải đƣờng bộ có quy mô lớn và chủ yếu ở
ngoài trời, chịu ảnh hƣởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên, thời tiết, khí hậu
nên khó tính toán đƣợc mức độ rủi ro.
* Vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT đƣờng bộ thƣờng đƣợc huy động
từ rất nhiều nguồn vốn: Việc đầu tƣ vào giao thông đƣờng bộ cần phải có
chiến lƣợc, mang tính dài hạn, đồng bộ và quản lý tập trung theo từng dự án
phát triển.
* Hiệu quả vốn đầu tƣ cho phát triển giao thông vận tải đƣờng bộ là
hiệu quả kinh tế - xã hội tổng hợp. Trên góc độ quản lý vĩ mô phải xem xét,
đánh giá việc thực hiện dự án đầu tƣ có những tác động gì đối với việc thực
hiện mục tiêu phát triên kinh tế, có nghĩa là phải xem xét mặt kinh tế của dự

án, xem xét những lợi ích kinh tế, xã hội do thực hiện dự án đem lại.
Các hiệu quả kinh tế xã hội mang lại có thể là:
+ Nâng cao mức sống của dân cƣ thể hiện gián tiếp qua mức tăng sản
phẩm quốc dân, mức tăng tích lũy vốn, mức gia tăng đầu tƣ, tốc độ phát triển,
tốc độ tăng lƣơng…
+ Phân phối lại thu nhập thể hiện qua sự đóng góp của dự án vào việc
phát triển các vùng kinh tế kém phát triển, nâng cao đời sống của tầng lớp dân
cƣ nghèo;
+ Gia tăng số lao động có việc làm;

9


+ Một số chỉ tiêu nhƣ tận dụng khai thác tài nguyên, nâng cao năng
suất lao động, phát triển các ngành kinh tế chủ đạo, phát triển các vùng xa,
vùng nghèo.
1.3. Quản lý nhà nƣớc về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông vận tải
đƣờng bộ
1.3.1. Các khái niệm
Quản lý, theo nghĩa chung nhất, là sự tác động của chủ thể quản lý lên
đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
QLNN là dạng quản lý mang tính chất thực hiện quyền lực Nhà nƣớc
Khái niệm: “QLNN về vốn đầu tƣ trong phát triển hạ tầng GTVT
đƣờng bộ là những tác động liên tục, có tổ chức, có định hƣớng của cơ quan
nhà nƣớc có chức năng, thẩm quyền tới các đơn vị và cá nhân thực hiện quá
trình huy động, sử dụng vốn đầu tƣ, thông qua các cơ chế, chính sách của Nhà
nƣớc nhằm phát triển hệ thống giao thông vận tải đƣờng bộ có hiệu quả” (Hồ
Thị Hương Mai, 2015)
- Chủ thể QLNN về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT đƣờng bộ là
Nhà nƣớc với hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nƣớc và các công chức

lãnh đạo trong các cơ quan đó. Trong hoạt động đầu tƣ xây dựng Chính phủ
thống nhất QLNN về xây dựng trong phạm vi cả nƣớc. Các cơ quan nhà nƣớc
trực tiếp tham gia thực hiện chức năng QLNN về các phƣơng diện kế hoạch,
chính sách, tiền vốn, đất đai, kỹ thuật…
Chủ thể nhà nƣớc tham gia quản lý vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao
thông vận tải từ trung ƣơng đến địa phƣơng.
Ở trung ƣơng, chủ thể quản lý về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT
đƣờng bộ là Quốc hội, Chính phủ và các Bộ chức năng (Bộ Giao thông vận
tải, Bộ Kế hoạch và đầu tƣ, Bộ Xây dựng, Bộ Tài Chính, Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam, Các Bộ quản lý ngành có liên quan).

10


Ở cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ƣơng chủ thể QLNN là Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân. Trong đó, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Sở
Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nƣớc… là các cơ quan thuộc
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ƣơng, các cơ quan
này thực hiện các chức năng khác nhau trong quản lý vốn đầu tƣ. Ví dụ, sở
Kế hoạch và đầu tƣ thực hiện chức năng lập kế hoạch vốn, sở Tài chính thực
hiện phân bổ vốn…
- Đối tƣợng QLNN về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT đƣờng bộ:
là các đơn vị, cá nhân thực hiện các hoạt động liên quan đến đầu tƣ xây dựng
hạ tầng GTVT đƣờng bộ bao gồm huy động và sử dụng vốn đầu tƣ. QLNN
chỉ chủ động quản lý đối với các nguồn vốn từ NSNN; đối với các nguồn vốn
khác, Nhà nƣớc phải thông qua chính sách, cơ chế tạo điều kiện định hƣớng
doanh nghiệp và dân cƣ để thực hiện chức năng quản lý.
Đối với dự án sử dụng vốn NSNN: Cơ quan QLNN chịu trách nhiệm
quản lý các dự án do mình quyết định đầu tƣ. Các dự án này có thể thuộc cả 3
nhóm A,B,C trong phạm vi và khả năng cân đối của ngân sách. Với các dự án

này, cơ quan QLNN quản lý toàn bộ từ quá trình huy động, phân bổ và sử
dụng vốn từ việc xác định chủ trƣơng đầu tƣ, lập dự án, quyết định đầu tƣ, lập
dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao
và đƣa công trình vào khai thác sử dụng.
Đối với các dự án sử dụng vốn khác nhau (bao gồm cả vốn tƣ nhân
theo hình thức PPP), cơ quan QLNN (thƣờng đƣợc giao cho Bộ giao thông
vận tải) thực hiện chức năng quản lý đầu tƣ vốn của chủ đầu tƣ để xét duyệt
dự án, còn quá trình thực hiện dự án sẽ do chủ đầu tƣ tự quyết định.
Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do Nhà nƣớc bảo
lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc và vốn đầu tƣ phát triển của
doanh nghiệp nhà nƣớc, Bộ giao thông vận tải sẽ quản lý về chủ trƣơng và
11


quy mô đầu tƣ. Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
và quản lý dự án theo các quy định của pháp luật có liên quan.
Phƣơng thức quản lý vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT đƣờng bộ đƣợc
thực hiện thông qua quy hoạch phát triển mạng lƣới giao thông đƣờng bộ, hình
thành khuôn khổ pháp luật; ban hành và thực hiện cơ chế chính sách, bố trí đội
ngũ cán bộ giám sát, kiểm tra, kiểm soát hoạt động tại các công trình.
1.3.2. Mục tiêu của quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao
thông vận tải đường bộ
1.3.2.1. Huy động có hiệu quả các nguồn vốn trong và ngoài nước nhằm phát
triển xây dựng hạ tầng giao thông vận tải đường bộ
Đây là mục tiêu đầu tiên mà QLNN về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng
GTVT đƣờng bộ hƣớng tới.
Các quốc gia đều phải đối mặt với sự mâu thuẫn khó giải quyết, một
bên là nhu cầu về cải tạo, nâng cấp, xây dựng hạ tầng giao thông đƣờng bộ,
một bên là sự thiếu hụt về vốn. Trong khi khả năng huy động các nguồn từ
NSNN cũng chỉ đáp ứng một phần nhu cầu đầu tƣ cho hạ tầng giao thông

đƣờng bộ thì việc huy động các nguồn vốn ngoài NSNN là hết sức quan trọng
để bù đắp cho sự thiếu hụt này.
Bằng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tƣ của mình, Nhà nƣớc sẽ
huy động các nguồn vốn, đặc biệt là vốn của doanh nghiệp tƣ nhân trong và
ngoài nƣớc vào các công trình giao thông vận tải đƣờng bộ theo đúng mục
tiêu đề ra. Muốn nhƣ vậy các cơ quan QLNN bên cạnh việc kêu gọi, khuyến
khích các nguồn vốn đầu tƣ khác cho việc phát triển hạ tầng giao thông đƣờng
bộ cần tạo ra môi trƣờng kinh doanh lành mạnh, thông thoáng, đảm bảo lợi
ích của các nhà đầu tƣ thuộc các thành phần kinh tế sẵn sàng bỏ vốn đầu tƣ để
cùng Nhà nƣớc phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ.

12


Vốn đầu tƣ vào hạ tầng GTVT đƣờng bộ bao gồm vốn bằng tiền, hoặc
vốn bằng tài sản nhƣ đất đai… Việc vốn hóa các tài sản đầu tƣ vào hạ tầng
giao thông vận tải đòi hỏi tính chính xác, đúng thời điểm, phù hợp với quy
chế quản lý của Nhà nƣớc mà không gây thiệt thòi cho ngƣời sở hữu vốn,
đảm bảo mục tiêu đầu tiên là huy động đƣợc tối đa nguồn vốn.
Để đạt đƣợc mục tiêu này, các cơ quan QLNN phải chú trọng công tác
lập kế hoạch vốn đầu tƣ cho hạ tầng giao thông vận tải đƣờng bộ và các chính
sách khuyến khích huy động vốn ngoài NSNN.
1.3.2.2. Đảm bảo phân bố hợp lý các nguồn vốn đầu tư vào các dự án xây
dựng hạ tầng giao thông vận tải đường bộ
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì nhu cầu về vốn đầu tƣ ngày
càng lớn, tuy nhiên nguồn vốn NSNN không đáp ứng đƣợc. Vì vậy, việc cân
đối nguồn vốn và phân bổ vốn hợp lý vào những dự án giao thông vận tải
đƣờng bộ sao cho đúng đối tƣợng, đúng số lƣợng và tiến độ, phục vụ tốt yêu
cầu đi lại, vận chuyển của đông đảo ngƣời dân là vấn đề không đơn giản và là
mục tiêu phấn đầu của QLNN về vốn đầu tƣ.

Các công trình xây dựng hạ tầng GTVT đƣờng bộ cần đảm bảo tiến độ
để phục vụ lợi ích quốc gia, tránh gây phiên phức, bức xúc trong nhân dân.
Điều này càng gây sức ép cho việc thực hiện cấp vốn đầy đủ và kịp thời.
Để phân bổ vốn đúng đối tƣợng, đầy đủ và kịp thời cho các công trình
giao thông vận tải đƣờng bộ trƣớc hết công tác lập kế hoạch, cân đối nguồn
vốn cần phải đƣợc thực hiện cẩn thận, có những đánh giá sát sao, khoa học,
tránh trƣờng hợp quyết định phê duyệt vốn một cách tùy hứng, thiếu quan tâm
đầy đủ, đúng mức đến lƣợng vốn huy động đƣợc. Phân bổ phải đảm bảo đúng
dự toán đã đƣợc phê duyệt, cả về khối lƣợng và tiến độ.
Các công trình hạ tầng GTVT đƣờng bộ thƣờng là những công trình đòi
hỏi nguồn vốn đầu tƣ rất lớn với những yêu cầu khắt khe về kỹ thuật. Vì vậy,
13


QLNN về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT đƣờng bộ hiệu quả là vấn đề
không dễ dàng. Bởi với quá trình đầu tƣ lâu dài, nhiều tầng nấc, việc thất
thoát lãng phí có thể xảy ra trong tất cả quá trình thực hiện dự án, từ chủ
trƣơng đầu tƣ, lập quy hoạch, kế hoạch đến thi công công trình. Muốn hạn chế
điều đó cần tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát vốn đầy đủ và có chế tài
xử phạt nghiêm minh, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Thực hiện
tốt công tác, kiểm tra giám sát hạn chế đƣợc thất thoát, lãng phí đảm bảo mục
tiêu đề ra mà QLNN đối với vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông vận tải
hƣởng tới
1.3.2.3. Phát triển hiệu quả hệ thống giao thông đường bộ
Phát triển hiệu quả hệ thống giao thông vận tải đƣờng bộ là mục tiêu
quan trọng nhất của QLNN về vốn đầu tƣ phát triển hạ tầng giao thông vận tải
đƣờng bộ. Với mục tiêu này, việc quản lý phải đảm bảo vốn đầu tƣ phải đƣợc
sử dụng một cách có hiệu quả nhất, với chi phí thấp nhất và hoàn thành công
trình giao thông đƣờng bộ có chất lƣợng cả về kỹ thuật, mỹ thuật và bền
vững, phục vụ tốt nhu cầu đi lại đƣợc thuận lợi, nhanh chóng và an toàn của

ngƣời dân. Để đạt đƣợc mục tiêu này, vốn đầu tƣ phải đƣợc phân bổ vào các
công trình giao thông trọng điểm, các công trình đang bị ách tắc kéo dài gây
bức xúc cho ngƣời dân hoặc có tầm chiến lƣợc trong dài hạn. Trong quá trình
thực hiện đầu tƣ cần thƣờng xuyên giám sát, kiểm tra nguồn vốn tránh thất
thoát, lãng phí, tiết kiệm nguồn kinh phí làm giảm giá thành công trình. Nhƣ
vậy, với một lƣợng vốn nhất định, các công trình giao thông đƣợc phát triển
một các hiệu quả, giải quyết đƣợc nhu cầu đi lại nhanh chóng và thuận tiện
của ngƣời dân.
Có thể nói việc thực hiện mục tiêu này cũng rất khó khăn, phụ thuộc
vào tầm nhìn của lãnh đạo trong việc lập quy hoạch, lập và thẩm định kế
hoạch vốn. Ngoài ra, việc quản lý, giám sát công tác thi công, nghiệm thu
14


công trình, kể cả việc quản lý sau khi công trình đƣợc đƣa vào sử dụng của
các cơ quan quản lý là hết dức quan trọng.
Mục tiêu này phụ thuộc vào tầm nhìn lập và thẩm định kế hoạch vốn.

1.3.3. Nội dung của QLNN về vốn đầu tư xây dựng hạ tầng GTVT đường bộ
Quản lý nhà nƣớc về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT đƣờng bộ là
một hoạt động tổng thể, bao gồm các nội dung từ lập kế hoạch, tổ chức huy
động, phân bổ, thanh, quyết toán và kiểm tra, kiểm soát vốn đầu tƣ xây dựng
hạ tầng GTVT đƣờng bộ.
Quy trình QLNN về vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT đƣờng bộ gồm
các nội dung sau:
- Lập kế hoạch vốn;
- Huy động vốn;
- Phân bổ vốn
- Thanh quyết toán vốn đầu tƣ
- Kiểm tra giám sát công tác lập kế hoạch, huy động, phân bổ và

thanh quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng hạ tầng giao thông vận tải
đƣờng bộ.
1.3.3.1. Lập kế hoạch vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông vận tải đường bộ
Sau khi danh mục dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng GTVT đƣờng bộ
đƣợc phê duyệt, cơ quan nhà nƣớc có thầm quyền sẽ tiến hành lập kế hoạch
vốn đầu tƣ.
- Phân loại kế hoạch vốn:
+ Kế hoạch dài hạn (thƣờng là 10 năm) cung cấp tầm nhìn khái quát
nhhu cầu vốn trong thời gian dài để có thể chuẩn bị tốt hơn nhƣng thƣời gặp
nhiều biến đổi trong quá trình thực hiện;
+ Kế hoạch trung hạn (thƣờng là 5 năm) sẽ giúp các nhà quản lý và các
đơn vị thực hiện biết đƣợc nhu cầu vốn là bao nhiêu để tập trung đẩy mạnh
15


×