Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật sao bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.46 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT SAO BẮC

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ HẰNG
MÃ SINH VIÊN

: A20743

NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:


HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT SAO BẮC

Giáo viên hƣớng dẫn

: PGS.TS NGUYỄN THỊ ĐÔNG

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hằng

Mã sinh viên

: A20743

Ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật Sao
Bắc”, em đã nhận được sự giúp đỡ từ giáo viên hướng dẫn cũng như các nhân viên
trong công ty em thực tập. Vì vây, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
đến PGS.TS Nguyễn Thị Đông đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu

và thực hiện đề tài này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến anh chị Phòng Kế toán và Ban
Giám đốc của công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật Sao Bắc đã tạo điều kiện
cung cấp số liệu cũng như tài liệu liên quan giúp em có cơ sở để nghiên cứu và hoàn
thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có đầy đủ kiến thức khi học trên ghế nhà trường nhưng kinh nghiệm
thực tế còn hạn chế nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong
nhận được sự góp ý của thầy, cô giáo để khóa luận của em hoàn thiện hơn.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ và tên)


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ...... 1
1.1. Khái quát về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
thƣơng mại ..................................................................................................... 1
1.1.1. Đặc điểm kinh doanh thương mại.............................................................. 1
1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại ....................................................... 1
1.1.3. Quản lý và nhiệm vụ của kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng....5
1.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại (QĐ 48/2006/QĐ-BTC)

…………………………………………………………………………..6
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................... 6
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu...............11
1.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại (QĐ
48/2006/QĐ-BTC)........................................................................................ 16
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý kinh doanh.....................................16
1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng.......................................................... 19
1.3.3. Báo cáo bán hàng và kết quả bán hàng hóa............................................. 20
1.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong hệ thống sổ kế toán
của doanh nghiệp thƣơng mại (QĐ 48/2006/QĐ-BTC) ............................ 20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG M ẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ
THUẬT SAO BẮC ................................................................................................... 24
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ kỹ thuật Sao
Bắc................................................................................................................. 24
2.1.1. Đặc điểm kinh doanh............................................................................... 24
2.1.2. Đặc điểm quản lý..................................................................................... 25
2.1.3. Đặc điểm kế toán...................................................................................... 27
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ kỹ
thuật Sao Bắc ............................................................................................... 28
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................ 29
2.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu............................... 38


2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH
thƣơng mại và dịch vũ kỹ thuật Sao Bắc ......................................... 44
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.......................................................... 44
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng và báo cáo kế toán bán hàng, kết
quả bán hàng ................................................................................. 54
CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ
THUẬT SAO BẮC ................................................................................................... 56
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ kỹ thuật Sao Bắc ......................... 56
3.1.1. Ưu điểm

56

3.1.2. Tồn tại và nguyên nhân chủ yếu.................................................................................. 56
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ kỹ thuật Sao Bắc .......... 56
3.2.1. Thực hiện chính sách chiết khấu thương mại và kế toán chiết khấu thương
mại.......................................................................................................... 56
3.2.2. Kế toán lập sổ kế toán phù hợp với kế hoạch mở rộng phương thức bán
hàng và thời hạn thanh toán của công ty ................................................ 60
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống sổ sách........................................................................................ 61
3.2.4. Báo cáo bán hàng và kết quả bán hàng....................................................................... 64
3.2.5. Áp dụng phần mềm kế toán máy.................................................................................. 64
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DV

Dịch vụ


TM

Thương mại



Giám đốc

TK

Tài khoản

GVHB

Giá vốn hàng bán

PGĐ

Phó giám đốc

TSCĐ

Tài sản cố định

BTL

Bảng tiền lương

BPB


Bảng phân bổ

DTT

Doanh thu thuần

CP

Chi phí

CKTM

Chiết khấu thương mại

GTGT

Giá trị gia tăng

XK

Xuất khẩu

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

KKTX

Kê khai thường xuyên


KKĐK

Kiểm kê định kỳ

PXK

Phiếu xuất kho


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Công thức 1.1. Các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................... 2
Công thức 1.2. Doanh thu thuần................................................................................. 2
Công thức 1.3. Lợi nhuận gộp..................................................................................... 3
Công thức 1.4. Kết quả bán hàng............................................................................... 3
Công thức 1.5. Trị giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp KKĐK...........................5
Công thức 1.6. Giá trị thực của hàng hóa xuất kho theo phƣơng pháp BQGQ.....7
Công thức 1.7. Đơn giá bình quân cả kì dự trữ......................................................... 7
Công thức 1.8. Trị giá xuất kho theo phƣơng pháp BQCKDT................................ 8
Công thức 1.9. Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập................................................ 8
Sơ đồ 1.1. Kế toán giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ theo phƣơng pháp KKTX.........10
Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ theo phƣơng pháp KKĐK........11
Sơ đồ 1.3.Trình tự kế toán doanh thu bán hàng phƣơng thức bán hàng thu tiền
một lần, thuế GTGT khấu trừ ................................................................................. 12
Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp.............13
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán doanh thu môi giới bán hàng hóa...............................13
Sơ đồ 1.6.Tại đơn vị giao đại lý................................................................................. 14
Sơ đồ 1.7. Tại đơn vị nhận đại lý..............................................................................14
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................16
Sơ đồ 1.9. Phƣơng pháp kế toán chi phí quản lý kinh doanh................................18

Sơ đồ 1.10. Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................19
Sơ đồ 1.11. Quy trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong hình thức sổ
nhật ký chung ............................................................................................................ 22
Sơ đồ 1.12. Kế toán theo phần mềm kế toán...........................................................23
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý............................................................... 25
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................... 27
Bảng 2.1. Bảng kê chi tiết bán hàng.......................................................................... 29
Mẫu 2.1. Hợp đồng kinh tế (Trích)........................................................................... 30
Bảng 2.2. Phiếu xuất kho hàng hóa bán buôn trực tiếp qua kho theo hợp đồng
5109/2015/HĐKT...................................................................................................... 32
Bảng 2.3. Phiếu xuất kho cho hàng hóa bán lẻ ngày 14/12/2015............................33
Bảng 2.4. Sổ nhật ký chung ( Trích)......................................................................... 34


Bảng 2.5. Sổ cái tài khoản 632................................................................................... 35
Bản g 2.6. Sổ cái TK 156............................................................................................. 35
Bảng 2.7. Sổ chi tiết hàng hóa................................................................................... 36
Bảng 2.8. Bảng kê nhập – xuất – tồn hàng hóa........................................................ 37
Bảng 2.9. Hóa đơn GTGT......................................................................................... 39
Bảng 2.10. Giấy báo có của ngân hàng..................................................................... 40
Bảng 2.11. Phiếu thu tiền........................................................................................... 41
Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT....................................................................................... 42
Bảng 2.13. Sổ nhật ký chung (Trích)........................................................................ 43
Bảng 2.14. Sổ cái TK 511........................................................................................... 43
Bảng 2.15. Tỷ lệ trích các khoản trích theo lƣơng.................................................. 45
Công thức 2.1. Lƣơng ngày công.............................................................................. 45
Công thức 2.2. Lƣơng thực tế................................................................................... 45
Công thức 2.3. Các khoản trích theo lƣơng............................................................. 45
Công thức 2.4. Lƣơng thực lĩnh............................................................................... 45
Bảng 2.16. Bảng chấm công tháng 12/2015.............................................................. 45

Bảng 2.17. Bảng thanh toán tiền lƣơng.................................................................... 47
Bảng 2.18. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội........................................ 48
Bảng 2.19. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.................................... 50
Bảng 2.20. Hóa đơn tiền điện thoại........................................................................... 51
Bảng 2.21. Phiếu chi................................................................................................... 52
Bảng 2.22. Sổ nhật ký chung (Trích)........................................................................ 52
Bảng 2.23. Sổ cái TK 642........................................................................................... 53
Bảng 2.24. Sổ nhật ký chung (Trích)........................................................................ 54
Bảng 2.25. Sổ cái TK 911........................................................................................... 55
Bảng 3.1. Hóa đơn GTGT để CKTM cho khách hàng............................................ 57
Bảng 3.2. Phiếu chi..................................................................................................... 58
Bảng 3.3. Sổ nhật ký chung (Trích).......................................................................... 58
Bảng 3.4. Sổ cái tài khoản 521................................................................................... 59
Bảng 3.5. Sổ cái tài khoản 511................................................................................... 59
Bảng 3.6. Sổ cái TK 911............................................................................................. 60
Bảng 3.7. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua...................................................... 61


Bảng 3.8. Bảng tổng hợp chi tiết công nợ................................................................. 61
Bảng 3.9. Sổ chi tiết tài khoản 632............................................................................ 62
Bảng 3.10. Sổ chi tiết tài khoản 511.......................................................................... 63
Bảng 3.11. Báo cáo bán hàng theo khu vực địa lý................................................... 64


LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển của nền kinh tế đã khẳng định vai trò quan trọng của thương mại.
Các doanh nghiệp hoạt động thương mại trong nước cần phải hoàn thiện cơ cấu tổ
chức, tìm hiểu thị trường cùng với chất lượng hàng hóa đểnâng cao hiệu quả kinh
doanh và năng lực cạnh tranh đáp ứng đòi hỏi của hội nhập. Đặc biệt cần chú trọng là
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh

nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa
vụ đối Ngân sách nhà nước.
Đối với doanh nghiệp thương mại, hoạt động chính mang lại lợi nhuận là phân
phối và tiêu thụ hàng hóa. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường cạnh
tranh gay gắt những doanh nghiệp này cần phải đạt kiệu quả kinh tế cao. Việc xác định
đúng kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là điều rất quan
trọng vì nó ảnh hưởng đến quyết định kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, bên cạnh
các biện pháp quản lý chung, doanh nghiệp càn tổ chức hợp lý công tác kế toán bán
hàng để giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết
định đúng đắn. Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ
thuật Sao Bắc, em thấy kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng rất được Ban
Giám đốc chú trọng. Đây là bộ phận không thể thiếu trong doanh nghiệp thương mại
vì nó quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại nên trong thời gian thực tập tại công ty TNHH
thương mại và dịch vụ kỹ thuật Sao Bắc em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
kỹ thuật Sao Bắc”. Dựa trên kiến thức tích lũy trong quá trình học tập tại trường cùng
sự hướng dẫn của giáo viên, em đã có điều kiện thực tập thục tế tại công ty. Trong quá
trình thực tập, em cũng nhận được sự giúp đỡ của các anh, chị kế toán tại công ty
TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật Sao Bắc. Với những kiến thức và kinh nghiệm
nhận được, em đã tổng hợp và hoàn thành bài khóa luận.
Mục đích nghiên cứu: từ cơ sở lý thuyết và thực trạng kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật Sao Bắc, tìm
ra ưu và nhược điểm của công tác kế toán tại công ty để tìm ra hướng khắc phục giúp
hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Qua đó, áp dụng kiến thức
được học áp dụng và thực tế để tích lũy kinh nghiệm.
Đối tượng nghiên cứu: kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật Sao Bắc.



Phạm vi nghiên cứu: Dưới góc độ kế toán tài chính, tư liệu minh họa thu thập tại
tháng 12 năm 2015 tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật Sao Bắc.
Bố cục nội dung chính của khóa luận tốt nghiệp gồm ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ kỹ thuật Sao Bắc
Chƣơng 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ kỹ thuật Sao Bắc


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
thƣơng mại
1.1.1. Đặc điểm kinh doanh thƣơng mại
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông, phân phối hàng hóa từ
nơi sản xuất đến với người tiêu dùng nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.
Hoạt động kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại
của doanh nghiệp làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các doanh nghiệp với nhau
hoặc giữa các doanh nghiệp có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục đích lợi nhuận và
hoặc thực hiện chính sách kinh tế - lợi nhuận.
Hoạt đông kinh doanh thương mại có những đặc điểm sau:

-

Về hoạt đông: hoạt động kinh tế cơ bản là mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa.


- Về hàng hóa: hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản phẩm mà
doanh nghiệp mua về với mục đích bán.

- Về phương thức lưu chuyển hàng hóa: hoạt động kinh doanh thương mại có hai
phương thức chính là bán buôn và bán lẻ.

- Về tổ chức kinh doanh: có thể theo nhiều mô hình khác nhau như tổ chức bán buôn,
bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp,…

- Về sự vận động của hàng hóa: sự vận động của hàng hóa trong kinh doanh thương mại
là không giống nhau, tùy thuộc vào nguồn hàng, ngành hàng, do đó chi phí thu mua và
thời gian lưu chuyển hàng hóa cũng khác nhau giữa các loại hàng hóa.
Hoạt động kinh doanh thương mại là lưu chuyển hàng hóa tới khách hàng thích
hợp để đem lại lợi ích lớn nhất cho doanh nghiệp.
1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt đông kinh doanh của các doanh
nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho người
mua và quyền được thu tiền cho người bán khi hai bên chấp nhận mua – bán hàng hóa.
Trong quá trình bán hàng, doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng
hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh
thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh trong kỳ và dùng để so
sánh với chi phí bỏ ra, xác định lợi ích thu về từ việc kinh doanh. Vì vậy, bán hàng là
1


khâu quan trọng nhất trong doanh nghiệp thương mại, kết quả của hoạt đông bán hàng
ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp.
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế

toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn
đồng thời năm điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chăc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu:

- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn do hàng kém
chất lượng, giao hàng không đúng thời gian địa điểm.

- Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại và từ
chối thanh toán.

- Chiết khấu thương mại: là số tiền mà người bán thưởng cho người mua do mua khối
lượng lớn hàng hóa trong một đợt (bớt giá) hoặc trong một khoảng thời gian nhất định
(hồi khấu).

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: là
các khoản được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành
của luật thuế tùy theo từng mặt hàng.
Công thức 1.1. Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản

CKTM, giảm
Thuế GTGT
Thuế XK,
giảm trừ =
giá hàng bán,
+
+
(phƣơng pháp
thuế TTĐB
doanh thu
trả lại
trực tiếp)
Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm
trừ doanh thu.
Công thức 1.2. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã tiêu thụ.
Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán

2


Công thức 1.3. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng: là chi phí lưu thông và tiếp thị liên quan đến quá trình tiêu
thụ hàng hóa. Ngoài ra, chi phí bán hàng còn bao gồm tiền lương, các khoản trích theo
lương cho nhân viên bán hàng và dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến hoạt
động kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp.
Kết quả bán hàng: là kết quả cuối cùng của quá trình bán hàng và là khoản lợi

ích doanh nghiệp thương mại thu về sau khi loại tất cả các chi phí ra khỏi doanh thu
thuần. Kết quả bán hàng phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp nói chung và
bộ phận bán hàng nói riêng. Trong doanh nghiệp thương mại, kết quả bán hàng là số
chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp.
Công thức 1.4. Kết quả bán hàng
Chi phí
quản lý
=
doanh
nghiệp
Phƣơng thức bán hàng: đóng vai trò quan trong trong xác định giá vốn vì ảnh
hưởng đến số lượng hàng hóa lưu chuyển, thời điểm hạch toán doanh thu và giá vốn.
Phương thức bán hàng gồm: bán buôn, bán lẻ và một số phương thức khác.
Kết quả
bán
hàng

Doanh
thu
thuần

Giá vốn
hàng
bán

Chi phí
bán
hàng


Bán buôn: là bán hàng hóa với số lương lớn cho các đơn vị thương mại, các cơ
sở sản xuất trung gian để họ tiếp tục chuyển bán. Giá bán buôn thường thấp hơn giá
trên thị trường và được xác định tùy thuộc vào số lượng hàng hóa và phương thức
thanh toán. Bán buôn gồm hai phương thức là:

- Bán buôn qua kho: là hình thức bán buôn mà hàng hóa bán xuất từ kho của doanh
nghiệp. Bán buôn qua kho được thực hiện qua hai hình thức:
+ Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: theo phương thức này, bên mua cử đại diện
đến kho doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất hàng hóa trực tiếp từ kho
công ty giao cho đại diện bên mua. Bên mua kiểm tra hàng hóa, ký nhận đủ hàng và
thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ. Khi đó hàng hoá được ghi nhận là đã tiêu thụ.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: theo hình thức này, doanh nghiệp ký kết
hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng với người mua. Hàng hóa được xuất từ kho doanh
nghiệp thương theo số lượng yêu cầu và chuyển đến kho của người mua hoặc địa điểm
quy định trên hợp đồng, đơn đặt hàng. Doanh nghiệp thương mại có thể dùng phương
tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài để vận chuyển hàng. Hàng hóa trên
3


đường vận chuyển đến cho người mua vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và
chỉ được coi là tiêu thụ khi người mua chấp nhận thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán tiền hàng. Chi phí vận chuyển hàng hóa được ghi nhận vào chi phí bán hàng nếu
doanh nghiệp thương mại chịu khoản chi phí này, nếu người mua chịu thì doanh
nghiệp thương mại sẽ thu số tiền này.

- Bán buôn vận chuyển thẳng: theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại mua
hàng, nhận hàng mua nhưng không nhập kho mà chuyển thẳng cho người mua. Hàng
hóa được chuyển thẳng từ nhà cung cấp đến đon vị mua hàng không quakho của đơn
vị trung gian. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: theo hình thức này, doanh nghiệp

thương mại sau khi ký hợp đồng hoặc nhận đơn hàng của người mua, mua hàng rồi
chuyển bán trực tiếp hoặc gửi bán tại địa điểm quy định cho người mua. Hàng hóa
được xác định là tiêu thụ khi người mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền
hàng. Trong hình thưc này, doanh nghiệp thương mại chịu trách nhiệm thanh toán tiền
hàng với nhà cung cấp và thu tiền hàng từ người mua.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: theo phương thức này, doanh
nghiệp chỉ thực hiện nhiệm vụ môi giới để hưởng hoa hồng.
Bán lẻ: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Đặc điểm của
phương thức này là hàng hóa bán ra đơn lẻ (số lương ít) và thu tiền ngay, thường là
tiền mặt. Các phương thức tổ chức bán lẻ:

- Bán lẻ thu tiền tại chỗ: nhân viên bán hàng vừa thực hiện chức năng bán hàng và chức
năng thu ngân. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng tiến hàng kiểm quầy, kiểm tiền
và lập báo cáo tiền bán hàng và nộp cho kế toán bán lẻ để ghi sổ.

- Bán lẻ thu tiền tập trung: nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân thực hiện chức
năng độc lập với nhau. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm tra hàng hóa tại
quầy và báo cáo doanh thu nộp trong ca. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thu tiền,
kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ tại quầy làm căn
cứ để ghi nghiệp vụ bán hàng này và kỳ báo cáo.
Bán hàng trả góp: theo phương thức này doanh nghiệp thương mại chuyển hàng
hóa cho người mua và số hàng này được ghi là hàng hóa đã tiêu thụ. Khác với các
phương thức trên, khách hàng khi nhận hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng, số tiền
còn lại sẽ thanh toán thành nhiều lần theo thỏa thuận. Doanh nghiệp thương mại ngoài
số tiền hàng hóa bán ra còn nhận thêm ở người mua một khoản tiền lãi do trả chậm.
Bán hàng qua đại lý, ký gửi: doanh nghiệp thương mại gửi hàng hóa cho cơ sở
đại lý, ký gửi để họ trực tiếp bán hàng. Khi hàng hóa được cơ sở đại lý, ký gửi thông
báo về số hàng bán được và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng doanh
4



nghiệp thương mại sẽ mất quyền sở hữu số hàng này.Đồng thời, doanh nghiệp phải trả
cho bên nhận là đại lý, ký gửi tiền hoa hồng và số hàng hóa gửi cho cơ sở đại lý, ký
gửi được ghi nhận là tiêu thụ.
Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho:
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: theo dõi, phản ánh thường xuyên, có hệ
thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán. Các tài khoản
hàng tồn kho nói chung và tài khoản hàng hóa nói riêng để phản ánh số hiện có, tình
hình biến động tăng, giảm của hàng hóa. Vì vậy, giá trị hàng hóa trên sổ kế toán có thể
xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán. Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số
liệu kiểm kê thực tế hàng hóa tồn kho, so sánh đối chiếu với số liệu tồn trên sổ sách để
xác định số lượng vật tư thừa, thiếu và truy tìm nguyên nhân để có giải pháp xử lý kịp
thời.
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ: căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh
giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra giá trị hàng
hóa đã xuất trong kỳ theo công thức sau:
Công thức 1.5. Trị giá hàng xuất kho theo phương pháp KKĐK
Trị giá hàng
Tổng trị giá vật
Trị giá hàng
=
hóa tồn kho
+
tƣ, hàng hóa mua hóa tồn kho
đầu kỳ
vào trong kỳ
cuối kỳ
Với phương pháp này, mọi biến động của hàng hóa không theo dõi, phản ánh
trên tài khoản hàng hóa. Giá trị hàng hóa mua và nhập kho được phản ánh trên
TK611.Tài khoản hàng hóa chỉ sử dụng đầu kỳ hạch toán (để kết chuyển số dư đầu kỳ)

và cuối kỳ hạch toán (để kết chuyển số dư cuối kỳ).

Trị giá hàng
hóa xuất kho

1.1.3. Quản lý và nhiệm vụ của kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng
Đối với doanh nghiệp thương mại, kế toán bán hàng và xác định kết quả bánhàng
là hoạt động then chốt của doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định và
định hướng kinh doanh trong tương lai. Doanh nghiệp thương mại có bộ máy quản lý
hiệu quả sẽ tìm ra được biện pháp hữu hiệu để nâng cao nâng cao doanh số, thu hồi
vốn nhanh để tiếp tục tái mở rộng kinh doanh. Vì vậy doanh nghiệp cần quản lý tốt và
thực hiện đúng nhiệm vụ của kế toán nói chung, kế toán bán hàng nói riêng.
Để quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kế toán cần thực
hiện tốt công việc sau:

- Phản ánh đúng khoản chi cho quá trình bán hàng và doanh thu tiêu thụ để kết quả bán
hàng được tính một cách chính xác. Khi đó, lợi nhuận thuần của doanh nghiệp được
xác định đúng.

5


- Tính toán chính xác giá mua vào thực tế của hàng hóa để định ra giá bán cho phù hợp,
tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.

- Phản ánh đầy đủ, chính xác số hàng hóa đang lưu trữ và doanh thu bán hàng đã thu
được để kịp thời nhập hàng hóa và thu tiền hàng về đủ, kịp thời.

- Quản lý và giám sát việc cung cấp số liệu, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính để đánh
giá hiệu quả quá trình bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với

nhà nước.
Kế toán cần thực hiện tốt một số nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng như sau:

- Cần cập nhật và ghi chép đầy đủ thông tin, số lượng hàng hóa mà doanh nghiệp đang
lưu trữ trong kho để cung cấp đúng chủng loại, chất lượng và số lượng cho người mua.

- Thực hiện đúng chế độ kế toán, nghĩa vụ với nhà nước.
- Ghi nhận doanh thu và giá vốn chính xác, đúng thời điểm do nhà nước quy định. Giám
sát chặt chẽ hàng hóa bán ra, số tiền hàng thu ngay và số còn nợ để đôn đốc thanh
toán, thu về đủ và kịp thời, tránh tình trạng chiếm dụng vốn.

- Chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính phải đầy đủ và hợp lý, hợp lệ. Hệ thống chứng từ
đầu vào và luân chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải được tổ chức hợp lý, khoa học,
tránh sai sót, trùng lặp, bỏ sót nghiệp vụ.

- Cuối kỳ kế toán, thu thập đầy đủ số liệu, thông tin để lên báo cáo nhằm xác định kết
quả bán hàng chính xác giúp doanh nghiệp phân phối lợi nhuận và đưa ra quyết định
kinh doanh đúng đắn.
1.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại (QĐ 48/2006/QĐ-BTC)
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là cơ sở để doanh nghiệp định ra giá bán, ảnh hưởng trực tiếp
đến kết quả bán hàng. Doanh nghiệp cần tính toán chính xác giá trị thanh toán ở khâu
mua để xác định đúng giá vốn của hàng hóa tiêu thụ. Thời gian, số lượng hàng hóa
nhập mua tùy thuộc vào nhu cầu dự trữ của mỗi doanh nghiệp thương mại. Do vậy, giá
vốn của hàng hóa ở mỗi lần nhập kho là khác nhau, khi tiêu thụ nếu không áp một
phương pháp tính giá nhất định thì việc xác định giá vốn hàng hóa tiêu thụ là rất khó.
Để đảm bảo tuân thủ đầy đủ, đúng đắn các nguyên tắc trong kế toán, doanh nghiệp cần
phương pháp tính giá phù hợp với doanh nghiệp mình và phương pháp này phải có
tính nhất quán trong suốt niên độ kế toán.


6


1.2.1 .1. Xác định giá vốn hàng hóa
Giá vốn của hàng hóa bán ra là tổng giá trị mua thực tế của hàng xuất bán và chi
phí t hu mua phân bổ cho hàng xuất bán. Theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 02 –
Hàng tồn kho, VAS 02 trị giá mua thực tế của hàng xuất bán có thể xác định theo một
số phương pháp sau:
Phƣơng pháp giá thực tế đích danh:
Hàng hóa khi nhập kho được gắn nhãn mác, ký hiệu với giá mua thực tế kèm
theo để phân biệt giá của các hàng hóa lưu trữ trong kho. Khi xuất bán, giá vốn của
hàng hóa đúng bằng giá mua thực tế của hàng hóa đó. Để dễ dàng phân biệt giá, doanh
nghiệp cần phân loại hàng hóa thành các lô có cùng mức giá và chủng loại để theo dõi
từ khi mua về đến lúc xuất bán. Phương pháp này tuân thủ nguyên tắc phù hợp, chi phí
thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Hàng hóa bán ra phù hợp với doanh thu tạo ra,
hàng hóa tồn trong kho được phản ánh đúng giá trị thực tế của nó.
+ Ưu điểm: đơn giản, dễ tính đặc biệt phù hợp với những mặt hàng có giá trị cao, cần
bảo quản thành từng lô.
+ Nhược điểm: hệ thống kho của doanh nghiệp phải cho phép bảo quản hàng hóa thành
từng lô riêng. Chỉ áp dụng nếu doanh nghiệp có ít mặt hàng, hàng hóa phải ổn định và
thể nhận diện.
Phƣơng pháp bình quân gia quyền:
Hàng hóa xuất kho được xác định giá vốn theo đơn giá bình quân. Giá trị thưc tế
của hàng hóa xuất bán được xác định như sau:
Công thức 1.6. Giá trị thực của hàng hóa xuất kho theo phương pháp BQGQ
Giá trị thực của hàng
Số lƣợng hàng hóa
=
x

Đơn giá bình quân
hóa xuất kho
xuất kho
Phương pháp bình quân có thể tính theo thời kì hoặc sau mỗi khi nhập mua một
lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Vì vậy, đơn giá bình quân có hai
cách để xác định:

- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: với phương pháp này, trị giá vốn của
hàng hóa xuất bán trong kỳ được xác định vào cuối kỳ kế toán, thích hợp với doanh
nghiệp có ít loại hàng hóa nhưng số lần nhập, xuất của mỗi hàng hóa nhiều. Đơn giá
bình quân với phương pháp này được xác định như sau:
Công thức 1.7. Đơn giá bình quân cả kì dự trữ
Đơn giá bình
quân

=

Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ

7


Công thức 1.8. Trị giá xuất kho theo phương pháp BQCKDT
Trị giá xuất kho = Số lƣợng xuất kho x Đơn giá bình quân
+ Ưu điểm: đơn giản.
+ Nhược điểm: độ chính xác không cao, chỉ tính được giá vốn hàng bán khi kết thúc
hạch toán. Phương pháp này nên áp dụng với doanh nghiệp có phần mềm kế toán và
những đơn vị có chủng loại mặt hàng nhiều.


- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: với phương pháp này, sau mỗi lần
nhập mua hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực tế của hàng hóa trong
kho. Đơn giá được tính ra sẽ là đơn giá xuất cho hàng hóa bán ra sau đó. Phương
pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có số lần nhập hàng hóa không nhiều
và có phần mềm kế toán. Đơn giá bình quân với phương pháp này được xác định
như sau:
Công thức 1.9. Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập
Tổng giá thực tế hàng hóa sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân
=
sau mỗi lần nhập
Tổng số lƣợng thực tế hàng hóa sau mỗi lần nhập
Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO):
Phương pháp này giả định hàng hóa nào nhập trước sẽ được xuất trước. Giá vốn
của hàng hóa bán ra được xác định theo giá giả định này, phụ thuộc vào thứ tự nhập
mua hàng hóa.
+ Ưu điểm: xác định được ngay trị giá vốn của hàng hóa xuất bán, có số liệu để hạch
toán ngay. Đặc biệt, phương pháp này cho trị giá vốn của hàng tồn kho sát với giá thị
trường của mặt hàng đó, chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế
hơn.
+ Nhược điểm: nếu số lượng hàng hóa nhiều, số lần nhập, xuất liên tục thì lượng công
việc nhiều, tính toán rất phức tạp, khó theo dõi.
Chi phí thu mua:
Chi phí thu mua là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng hóa về
nhập kho. Chi phí này bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, thuê kho, thuê bãi hao hụt
trong định mức,… Cuối kỳ, chi phí thu mua được phân bổ cho hàng hóa đã tiêu thụ
trong kỳ và được tính trực tiếp vào giá vốn hàng bán. Đối với hàng hóa đang trong
kho, chi phí thu mua sẽ phân bổ tiếp khi nào hàng hóa đó tiêu thụ.
1.2.1.2. Chứng từ kế toán giá vốn


-

Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập - xuất - tồn
Chứng từ liên quan khác
8



1.2.1 .3. Tài khoản và phương pháp kế toán giá vốn
Doanh nghiệp thương mại có hai phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương
kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ. Với hai phương pháp này doanh nghiệp chỉ
pháp
được chọn một phương pháp để có phương pháp kế toán giá vốn và tài khoản cụ thể
hạch toán trên sổ sách. Tài khoản sử dụng trong phương pháp kế toán giá
vốn theo quyết định 48/2006-BTC mà các doanh nghiệp thương mại áp dụng như sau:
Tài khoản 156 – Hàng hóa: phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng,
quầy hàng. Kết cấu tài khoản 156 – hàng hóa như sau:
Nợ

TK 156

- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
- Trị giá mua của hàng hóa nhập kho
trong kỳ
- Trị giá hàng thuê gia công, chế biến
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán,
nhập kho

CKTM, giảm giá hàng mua được hưởng
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối
tiêu thụ
kỳ (KKĐK)
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu
kỳ (KKĐK)
Dư nợ: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho
cuối kỳ
Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán: phản ánh trị giá hàng hóa đã gửi hoặc
chuyển đến cho khách hàng; Hàng hóa gửi bán đại lý, ký gửi; Trị giá dịch vụ đã hoàn
thành bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. Tài khoản
157 – hàng gửi đi bán có kết cấu như sau:
Nợ
TK 157

- Trị giá hàng hóa gửi bán cho khách hàng - Trị giá hàng hóa gửi bán đã được khách
hoặc gửi bán đại lý.
hàng chấp nhận thanh toán.
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán
- Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách hàng
chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ
trả lại.
(KKĐK).
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chưa
xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK).
Dư nợ: trị giá hàng hóa gửi bán chưa được
chấp nhận.
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của hàng hóa bán

trong kỳ. Kết cấu của tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán như sau:

Nợ

TK 632

9




- Trị giá vốn của hàng hóa đã tiệu thụ
- Hàng thiếu hụt ghi giá vốn (KKTX)
- Dự phòng lập cho hàng tồn kho
- Khấu hao của bất động sản đầu tư …

- Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại trong
kỳ.
- Hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho
- Kết chuyển giá vốn hàng bán tiêu thụ
trong kỳ vào TK 911

Tài khoản 611 – Mua hàng: phản ánh giá trịnguyên liệu, vật liệu, hàng hóa,… mua
vào trong kỳ. Chỉ sử dụng đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKĐK. Kết cấu tài khoản như sau:
Nợ
TK 611

- Trị giá thực tế hàng hóa, NVL, công cụ
- Trị giá thực tế hàng hóa, NVL, công cụ,

dụng cụ tồn đầu kỳ
dụng cụ tồn cuối kỳ
- Trị giá thực tế hàng hóa, NVL, công cụ, - Trị giá thực tế hàng hóa, NVL, công cụ,
dụng cụ mua và nhập khác trong kỳ
dụng cụ xuất trong kỳ
- Trị giá vật tư, hàng hóa trả lại cho người
bán hoặc được giảm giá, CKTM

Phƣơng pháp kế toán giá vốn:
Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Sơ đồ 1.1. Kế toán giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ theo phương pháp KKTX
TK 111,112,331

TK 156

TK 632

Nhập kho hàng mua

TK 911

Xuất kho bántrực tiếp
Xuất khoTK 157
gửi bán
GVHB

Gửi bán thẳng không qua kho

Kết chuyển
GVHB


Bán hàng thẳng không qua kho trực tiếp

TK 133
Thuế GTGT đầu vào (nếu có)

10


Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ theo phương pháp KKĐK
TK 611(2)

TK 156,157

Kết chuyển hàng
hóa tồn đầu kỳ

TK 156, 157

TK 911

Kết chuyển hàng hóa
tồn cuối kỳ

TK 111, 112, 331
TK 632

Hàng mua trong kỳ
TK 133

Thuế GTGT
đầu vào

Kết chuyển GVHB

Kết chuyển GVHB

1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Chứng từ, tài khoản và phương pháp kế toán doanh thu bán hàng
Chứng từ sử dụng:

-

Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ

- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có,…
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng kê và bảng thanh toán hàng
đại lý, ký gửi.

- Thẻ quầy hàng, bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
- Giấy nộp tiền, ủy nhiệm
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt
đông sản xuất kinh doanh. Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2 là:

-

Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm

Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác

Kết cấu của tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
11


Nợ

TK 511

-Số thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT
(phương pháp trực tiếp) phải nộp.
-Số CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu
-Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu
thụ sang TK 911



-Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp: phản ánh thuế GTGT đầu ra phải nộp
vào ngân sách nhà nước. Tài khoản này có kết cấu như sau:
Nợ
TK 3331

Thuế GTGT phải nộp phát sinh giảm do Thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán hàng
được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, nộp hóa, sản phẩm, dịch vụ trong kỳ

thuế cho nhà nước hoặc do khách hàng trả
lại hàng
Dư có: Số thuế GTGT còn phải nộp nhà
nước
Phƣơng pháp kế toán doanh thu bán hàng
Trường hợp 1: Hạch toán kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp tính thuế theo
phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng phương thức bán hàng
thu tiền một lần, thuế GTGT khấu trừ
TK 911

TK 511

TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng chưa thuế

Kết chuyển doanh thu

TK 3331

bán hàng

Thuế GTGT
đầu ra

12


×