Tải bản đầy đủ (.docx) (156 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và đô thị hudse

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 156 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TÀO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG
LONG
--o0o--

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HUDSE

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN HỮU NAM

MÃ SINH VIÊN

: A21335

CHUYÊN NGHÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TÀO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG


LONG
--o0o--

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HUDSE

Giáo viên hƣớng dẫn

: Ths. Nguyễn Thanh Thủy

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Hữu Nam

Mã sinh viên

: A21335

Chuyên nghành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2016




LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu đƣợc sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo Ths. Nguyễn h
Than Thủy cùng với sự giúp đỡ của các cô, chú các anh, chị trong phòng Tài chính –
Kế toán của công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển nhà và đô thị HUDSE, em đã hoàn
thành bài khóa luận này. Tuy nhiên, dù đã rất cố gắng nhƣng do thời gian thực tập còn
chƣa nhiều và trình độ kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài viết của em còn
nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp và chỉ bảo tận tình của các thầy,
cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các cô, các chú trong phòng Kế toán – Tài chính của
công ty và em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ths. Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình
giúp đỡ em trong thời gian qua để em hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên

Nguyễn Hữu Nam


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này !
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hữu Nam


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
THEO THÔNG TƢ 200/TT/2014 – BTC ................................................................. 1
1.1. Khái quát chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...
1
1.1.1. Đặc điểm 1
1.1.2. Nhiệm vụ 1
1.2. Chi phí sản xuất và kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...
2
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất......................................................................................... 2
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất.......................................................................................... 2
1.2.2.1. Phân loại theo khoản mục chi phí tính giá thành...............................2
1.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí.................................... 3
1.2.2.3. Phân loại CPSX trong mối quan hệ với khối lượng hoạt động...........4
1.2.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ và khả năng quy nạp chi phí vào
đối tượng kế toán chi phí .................................................................................. 4
1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất............................................................................ 4
1.2.4. Phương pháp tập hợp chi phí..................................................................................... 5
1.2.5. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp................................................ 5
1.2.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................ 6
1.2.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................... 7
1.2.5.3. Kế toán chi phí máy thi công.............................................................. 8
1.2.5.4. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................... 13
1.2.5.5. Tổng hợp chi phí sản xuất................................................................. 14
1.3. Giá thành sản phẩm và kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp. ............................................................................................. 15
1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm................................................................................. 15
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm.................................................................................. 16
1.3.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm.......................................................................... 17
1.3.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp....................................................... 17

1.3.5. Đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.............................................................. 17


1.3.6. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp..................................................... 19
1.3.7. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp......19
1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phƣơng
thức khoán gọn .................................................................................. 20
1.4.1. Trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng ..21
1.4.1.1. Kế toán tại đơn vị nhận khoán.......................................................... 21
1.4.1.2. Kế toán tại đơn vị giao khoán........................................................... 21
1.4.2. Trường hợp đơn vị nhận khoán tổ chức bộ máy kế toán riêng,
được phân cấp quản lý tài chính .................................................. 23
1.4.2.1. Hạch toán tại đơn vị nhận khoán...................................................... 23
1.4.2.2. Hạch toán tại đơn vị giao khoán....................................................... 24
1.5. Tổ chức sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ... 24
1.5.1. Các hình thức sổ kế toán........................................................................ 24
1.5.2. Hình thức nhật ký chung........................................................................ 24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HUDSE. ........................................................................ 26
2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý của công ty....26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty................................................. 26
2.1.1.1. Giới thiệu khái quát chung về công ty................................................... 26
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty........................................ 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................................... 27
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty............................................................... 28
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................... 28
2.1.3.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty.......................................... 30
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại công ty cổ phần đầu tƣ phát triển nhà và đô thi HUDSE ................... 31

2.2.1. Khái quát chung về đặc điểm kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
tại công ty ............................................................................................... 31
2.2.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần đầu tư phát triển
nhà và đô thị HUDSE ............................................................................ 33


2.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................................... 33
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................. 45
2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công............................................... 57
2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................... 73
2.2.2.5. Tổng hợp chi phí tính giá thành sản phẩm........................................ 90
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm.....................90
2.2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang............................................................. 90
2.2.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp...................................................... 95
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN HUDSE ............................................................................ 101
3.1. Nhận xét chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty
Cổ phần đầu tƣ phát triển nhà và đô thị HUDSE ................................... 101
3.1.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán.................................................................. 101
3.1.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý.................................................................. 101
3.1.1.2. Tổ chức về sổ kế toán và hệ thống chứng từ sổ sách....................... 101
3.1.1.3. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Cổ phần đầu tư
phát triển nhà và đô thị HUDSE ................................................................... 102
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất....................................................................................................... 102
3.1.2.1. Công tác hạch toán trên phần mềm kế toán.................................... 103
3.1.2.2. Tính kịp thời luân chuyển chứng từ và cung cấp số liệu...............Error!
Bookmark not defined.
3.1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất................................................................. 103

3.1.2.4. Chi phí lãi vay:............................................................................... 103
3.1.2.5. Trích lập dự phòng bảo hành công trình........................................ 103
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển nhà và đô thị HUDSE . .104
3.2.1. Hoàn thiện công tác kế toán trên phầm mềm......................................................... 104
3.2.2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất....................................................................... 104
3.2.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........104


3.2.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí nhân công trực tiếp...............105
3.2.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí sử dụng máy thi công............106
3.2.2.4. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí sản xuất chung....................... 108
3.2.2.5. Hoàn thiện công tác xác định giá thành công trình........................112
3.2.3. Hoàn thiện công tác trích lập dự phòng bảo hành công trình............115


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPSX

Chi phí sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

HMCT

Hạng mục công trình

KPCĐ

Kinh phí công đoành

MTC

Máy thi công

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp


NVL

Nguyên vật liệu

NCTT

Nhân công trực tiếp

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SXC

Sản xuất chung


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Mẫu 1.1 Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp............................................................... 19
Mẫu 2.1 Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu...............................................................35
Mẫu 2.2 Ủy nhiệm chi.................................................................................................... 36

Mẫu 2.3 Giấy đề nghị tạm ứng....................................................................................... 37
Mẫu 2.4 Phiếu chi tiền mặt.............................................................................................38
Mẫu 2.5 Hóa đơn giá trị gia tăng....................................................................................39
Mẫu 2.6 Bảng kê thanh toán hóa đơn GTGT.................................................................40
Mẫu 2.7 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.....................................................................41
Mẫu 2.8 Hợp đồng lao động (Trích)...............................................................................47
Mẫu 2.9 Phiếu giao nhận khối lƣợng công việc, kiêm hợp đồng thanh toán................49
Mẫu 2.10 Bảng chấm công............................................................................................. 50
Mẫu 2.11 Bảng kê đề nghị thanh toán............................................................................52
Mẫu 2.12 Giấy đề nghị tạm ứng.....................................................................................53
Mẫu 2.13 Phiếu chi thanh toán tiền lƣơng công nhân trực tiếp.................................... 54
Mẫu 2.14 Hóa đơn GTGT chi phí nhiên liệu................................................................. 58
Mẫu 2.15 Hóa đơn GTGT mua CCDC...........................................................................59
Mẫu 2.16 Hợp đồng thuê máy thi công..........................................................................61
Mẫu 2.17 Nhật trình sử dụng máy thi công....................................................................62
Mẫu 2.18 Hóa đơn GTGT thuê máy thi công................................................................ 63
Mẫu 2.19 Thanh toán tiền thuê máy thi công.................................................................66
Mẫu 2.20 Hóa đơn GTGT phí dịch vụ chuyển khoản....................................................66
Mẫu 2.21 Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy thi công.............................................67
Mẫu 2.22 Hóa đơn GTGT chi phí bằng tiền khác..........................................................69
Mẫu 2.23 Bảng chấm công nhân viên quản lý công trình..............................................75
Mẫu 2.24 Bảng tính chi tiết các khoản bảo hiểm...........................................................78
Mẫu 2.25 Bảng tính thuế thu nhập cá nhân....................................................................79
Mẫu 2.26 Bảng tính và thanh toán lƣơng...................................................................... 80
Mẫu 2.27 Bảng phân bổ công cụ dụng cụ tháng 08 năm 2015......................................82
Mẫu 2.28 Hóa đơn GTGT chi phí dịch vụ mua ngoài...................................................83
Mẫu 2.29 Phiếu chi mua văn phòng phẩm tại công trƣờng...........................................84
Mẫu 2.30 Phiếu chi thanh toán chi phí khác bằng tiền..................................................85



2.31 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất.........................................................................90
Mẫu
2.32 Thẻ tính giá thành.............................................................................................. 96
Mẫu
Mẫu 3.1 Bảng kê chi tiết chi phí sử dụng máy thi công (kiến nghị)............................107
Mẫu 3.2 Bảng kê chi tiết chi phí sản xuất chung (Kiến Nghị).................................... 111
Mẫu 3.3 Thẻ tính giá thành công trình (Kiến nghị).....................................................114
Sơ đồ 1.1 Trình tự kế toán CPNVLTT.............................................................................7
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp................................................8
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng MTC thuê ngoài..............................................9
Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí sử dụng MTC trƣờng hợp không tổ chức đội máy thi công
riêng hoặc có tổ chức đội thi công riêng nhƣng không tổ chức kế toán riêng cho đội ...11
Sơ đồ 1.5 Trình tự kế toán chi phí sử dụng MTC trƣờng hợp doanh nghiệp có bộ phận
máy thi công riêng, tổ chức hạch toán nhƣng không tính kết quả kinh doanh riêng . . 12
Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán chi phí sử dụng MTC trƣờng hợp doanh nghiệp có tổ
chức bộ máy thi công riêng, có tổ chức kế toán riêng và các bộ phận tính kết quả kinh
doanh riêng ..................................................................................................................... 12
Sơ đồ 1.7 Quy trình hạch toán CPSCX..........................................................................14
Sơ đồ 1.8 Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ.......................................15
Sơ đồ 1.9 Kế toán theo phƣơng thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán........................22
Sơ đồ 1.10 Kế toán theo phƣơng thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ
máy kế toán riêng ........................................................................................................... 23
Sơ đồ 1.11 Trình tự hạch toán tại đơn vị giao khoán.....................................................24
Sơ đồ 1.12 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.................................25
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty.....................................................................27
Sơ đồ 2.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty................................................. 29
Sơ đồ 2.3 Quy trình xử lý kế toán với phần mềm Fast Accounting..............................31
Biểu 2.1 Sổ chi tiết tài khoản 621 (trích)....................................................................... 42
Biểu 2.2 (Trích) Sổ cái tài khoản 621 – chi phí NVL trực tiếp.....................................44
Biểu 2.3 Sổ chi tiết TK 622............................................................................................ 55

Biểu 2.4 (Trích) Sổ cái tài khoản 622.............................................................................56
Biểu 2.5 (Trích) Sổ chi tiết tài khoản 623......................................................................70
Biểu 2.6 (Trích) Sổ cái tài khoản 623.............................................................................72
Biểu 2.7 (Trích) Sổ chi tiết tài khoản 627......................................................................86
Biểu 2.8 (Trích) Sổ cái tài khoản 627.............................................................................88


Biểu 2.9 Sổ chi tiết TK 154............................................................................................ 92
Biểu 2.10 (Trích) Sổ cái TK 154.................................................................................... 93
Biểu 2.11 (Trích) Sổ nhật ký chung............................................................................... 97
Biểu 3.1 Sổ chi tiết TK 621 (Kiến Nghị)..................................................................... 105
Biểu 3.2 Sổ chi tiết TK 6238 (Kiến Nghị)................................................................... 106
Biểu 3.3 Sổ chi tiết tài khoản 6277 (Kiến Nghị)..........................................................108
Biểu 3.4 Sổ chi tiết TK 6278 (Kiến Nghị)................................................................... 110
Biểu 3.5 Sổ chi tiết TK 154 (Kiến Nghị)..................................................................... 112
Bảng 2.1 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất tính giá thành tại công ty.........................32
Bảng 3.1 Bảng tóm tắt hạn chế và kiến nghị................................................................104


LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, quy luật canh tranh luôn diễn ra gay gắt và quyết
liệt, đặt biệt là khi đất nƣớc đang ở giai đoạn mở cửa nền kinh tế. Bởi vậy các doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng muốn đứng vững và phát triển
trên thị trƣờng đòi hỏi sản phẩm mà họ sản xuất ra cần phải đạt đủ hai yêu cầu về chất
lƣợng của sản phẩm và giá thành thành của sản phẩm. Để làm đƣợc điều này thì ban
lãnh đạo doanh nghiệp cần phải có thông tin chính xác, đầy đủ kịp thời về quá trình
sản xuất. Từ các thông tin này, ban lãnh đạo đƣa ra các biện pháp, chính sách, chiến
lƣợc điều chỉnh phù hợp nhằm nâng cao chất lƣợng công trình và tiết kiệm chi phi sản
xuất. Vì vậy tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

có ý nghĩa rất lớn đối với các doanh nghiệp hiện nay.
Xuất phát từ thực tế đó và qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần đầu tƣ phát
triển nhà và đô thị HUDSE, em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần đầu tư phát
triển nhà và đô thị HUDSE” để viết bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Đối tƣợng nghiên cứu
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Áp dụng những kiến thức đã học và nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. Qua đó, có những nhận định
đánh giá ban đầu về tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty, nhìn nhận đƣợc các ƣu điểm cũng nhƣ nhƣợc điểm để đƣa ra một số
kiến nghị khắc phục những mặt còn tồn tại nhằm hoàn thiện nội dung kế toán này tại
công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp quý 3 năm 2015 tại công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển nhà và đô thị
HUDSE công trình nhà ký túc xá Samsung Thái Nguyên dƣới góc độ kế toán tài
chính.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong bài khóa luận của mình em sử dụng đồng thời 4 phƣơng pháp nghiên cứu
trong kế toán phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp tính giá, phƣơng pháp đối ứng tài
khoản, phƣơng pháp tổng hợp – cân đối kế toán, đồng thời kết hợp các phƣơng pháp
khác để nghiên cứu nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty


6. Bố cục bài khóa luận
Trong nội dung bài khóa luận, ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục tài
liệu tham khảo và phụ lục, nội dung khóa luận của em đƣợc trình bày thành 3 chƣơng
nhƣ sau:

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp theo thông tƣ 200/TT/2014 – BTC
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển nhà và đô thị HUDSE
Chƣơng 3: Một số đề xuất hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển nhà và đô thị
HUDSE.



CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP THEO THÔNG TƢ 200/TT/2014 – BTC
1.1. Khái quát chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có vị trí hết sức quan trọng trong nền
kinh tế thị trƣờng. Xây dựng cơ bản là quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo,
hiện đại hóa các công trình và hạng mục công trình….nhằm phục vụ cho đời sống và
sản xuất của xã hội.
1.1.1. Đặc điểm
So với ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có những nét đặc thù riêng
thể hiện ở sản phẩm và quá trình sản xuất. Điều này có ảnh hƣởng đến công tác kế
toán của ngành.
Sản phẩm của ngành xây lắp là những công trình, hạng mục công trình có quy
mô lớn, kết cấu phức tạp, đơn chiếc thời gian xây dựng kéo dài, vị trí xây lắp khác
nhau. Điều này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải có dự
toán, thiết kế thi công để đảm bảo chất lƣợng, giá trị sản phẩm.
Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức
tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất xây lắp trong thời gian dài. Do vây việc tổ
chức quản lý hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế, thi công.
Sản phẩm xây lắp hoàn thành không thể nhập kho mà đƣợc tiêu thụ theo giá dự

toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tƣ từ trƣớc (giá bán), giá vốn chỉ tính đƣợc khi
sản phẩm xây lắp hoàn thành, bàn giao.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất và phân bổ trên nhiều vùng lãnh thổ,
còn các điều kiện sản xuất (xe, máy thi công, phƣơng tiện, thiết bị thi công, ngƣời lao
động …) phải di chuyển theo địa điểm của công trình xây lắp. Đặc điểm này làm cho
công tác sản xuất thiếu tính ổn định, đòi hỏi tính lƣu động cao, đồng thời gây nhiều
khó khăn cho công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1.2. Nhiệm vụ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp xây lắp. Thông qua hai chỉ tiêu này, những nhà quản
lý biết đƣợc giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình để phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện các dự toán chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành…
nhằm điều hành quản lý hoạt động kinh doanh, tính toán hiệu quả kinh tế, kiểm tra và
bảo vệ việc sử dụng tài sản để đáp ứng nhu cầu quản lý kinh tế, kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm có những nhiệm vụ sau đây:
1


Xác định rõ đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất, lựa chọn phƣơng pháp tính giá
thành phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất kinh doanh.
Ghi chép tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chính xác cho từng đối tƣợng tập
hợp chi phí, trên cơ sở đó kiểm tra tình hình thực hiện dự toán và kế hoạch đồng thời
kiểm tra tính hợp lệ của chi phí phát sinh để xác định chính xác chi phí sản phẩm xây
lắp.
Thực hiện tính giá thành sản phẩm kịp thời, chính xác theo đúng đối tƣợng tính
giá thành và sử dụng phƣơng pháp tính giá thành hợp lý.
1.2. Chi phí sản xuất và kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp của 3 yếu tố: tƣ liệu lao động, đối tƣợng
lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất đồng thời là quá trình tiêu hao của chính

bản thân 3 yếu tố trên. Nhƣ vậy để tiến hành sản xuất, ngƣời ta phải bỏ ra chi phí về
nhân công lao động, về tƣ liệu lao động và đối tƣợng lao động. Do đó chi phí sản xuất
trong doanh nghiệp xây lắp chính là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa phát sinh trong kỳ mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực
hiện quá trình sản xuất, thi công các công trình HMCT.
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại khác nhau. Để thuận
tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng nhƣ phục vụ cho việc ra
quyết định kinh doanh chi phí phải đƣợc phân loại theo những tiêu thức thích hợp.
Tùy theo yêu cầu quản lý, đối tƣợng cung cấp thông tin và góc độ xem xét chi phí…
Mà chi phí sản xuất đƣợc sắp xếp và phân loại theo các tiêu thức khác nhau.
Thông thƣờng, trong các doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất đƣợc phân loại
theo các tiêu thức sau:
1.2.2.1. Phân loại theo khoản mục chi phí tính giá thành
Đây là cách phân loại CPSX phổ biến nhất trong doanh nghiệp xây lắp vì nó là cơ
sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục, là
căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí cho kỳ
sau.
− Chi phí NVLTT: là chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, giá
trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc …, cần thiết để tham gia cấu thành thực thể
sản phẩm công trình.
− Chi phí NCTT: là các chi phí tiền lƣơng chính, lƣơng phụ của công nhân trực
tiếp tham gia vào quá trình xây lắp công trình. Phần chi phí này không bao
gồm các khoản trích theo lƣơng nhƣ BHXH, BHYT, KPCD, BHTN của công
nhân trực tiếp xây lắp.


2



− Chi phí sử dụng MTC: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối
lƣợng công tác xây lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công gồm chi phí
thƣờng xuyên và chi phí tạm thời:
+ Chi phí thƣờng xuyên bao gồm: lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp lƣơng
công nhân điều khiển máy thi công, chi phí nhiên liệu, chi phí khấu hao
máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phi phí bằng tiền khác. Khoản
chi phí này không bao gồm các khoản trích theo lƣơng của công nhân điều
khiển máy thi công.
+ Chi phí tạm thời bao gồm: chi phí sửa chữa lớn máy thi công, chi phí công
trình tạm thời cho máy thi công, chi phí tạm thời phát sinh trƣớc hoặc chi
phí phát sinh sau nhƣng phải tính vào chi phí xây lắp trong kỳ.
− Chi phí SXC: là các chi phí sản xuất chung tại công trƣờng xây dựng gồm:
lƣơng nhân viên quản lý công trình, các khoản trích theo lƣơng tiền ăn ca của
nhân viên quản lý công trình và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí
khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí
CCDD, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên
quan đến hoạt động thi công công trình.
1.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí
Để phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
thống nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí phí
đƣợc phân bổ theo các yếu tố. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích
định mức vốn lƣu động cũng nhƣ việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí. Theo
quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí đƣợc chia thành các yếu tố:
− Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị (gồm giá mua,chi phí
mua) của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ báo cáo.
− Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao
động,các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tiền lƣơng của
ngƣời lao động.

− Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố
định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
− Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm toàn bộ chi phí đoanh nghiệp đã chi trả
về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài nhƣ tiền điện, nƣớc, điện thoại, vệ sinh
và các dịch vụ khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đoanh
nghiệp trong kỳ báo cáo.
3


− Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh chƣa dƣợc phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền
trong kỳ báo cáo nhƣ: tiếp khách, hội họp, thuê quảng cáo…
1.2.2.3. Phân loại CPSX trong mối quan hệ với khối lượng hoạt động
Theo mối quan hệ của chi phí với khối lƣợng hoạt động thì các chi phí đƣợc
phân loại thành:
− Chi phí biến đổi (biến phí): là các chi phí thay đổi về tổng số khi có sự thay
đổi khối lƣợng hoạt động của doanh nghiệp. Khối lƣợng hoạt động có thể là
sản phẩm sản xuất, số lƣợng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy hoạt động…
− Chi phí cố định (định phí): là các chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự
thay đổi về khối lƣợng hoạt động thực hiện.
− Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định phí và
biến phí.
1.2.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ và khả năng quy nạp chi phí vào
đối tượng kế toán chi phí.
Theo tiêu thức này, chi phí sản xuất đƣợc chia thành:
− Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến sản xuất, xây lắp
một công trình hạng mục công trình nên hoàn toàn có thể hạch toán trực tiếp
cho từng công trình.
− Chi phí gián tiếp là những chi phí có liên quan đến nhiều công trình khác nhau
nên phải tập hợp chung và phân bổ cho từng đối tƣợng bằng phƣơng pháp

phân bổ gián tiếp.
1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn, địa điểm để tập hợp chi phí. Xác
định đối tƣợng tập hợp CPSX là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tƣợng chịu chi
phí. Khi xác định đối tƣợng kế toán CPSX trƣớc hết các nhà quản trị phải căn cứvào
mục đích sử dụng của chi phí, sau đó phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức SXKD, quản
lý SXKD, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình
độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Muốn xác định đƣợc đối tƣợng tập hợp chi phí ngƣời ta thƣờng dựa vào những
căn cứ cơ bản sau:
+ Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
+ Loại hình sản xuất xuất của doanh nghiệp
+ Đặc điểm tổ chức sản xuất
+ Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp
4


+ Yêu cầu tính giá thành của doanh nghiệp
Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất
trong các doanh nghiệp xây lắp có thể là Công trình, hạng mục công trình, đơn đặt
hàng, giai đoạn công việc.
Xác định đối tƣợng chi phí sản xuất một cách khoa học hợp lý là cơ sở để tổ
chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp
số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết.
1.2.4. Phương pháp tập hợp chi phí
Tùy thuộc vào đặc điểm riêng của từng doanh nghiệp có thể vận dụng phƣơng
pháp tập hợp chi phí trực tiếp hay phƣơng pháp phân bổ gián tiếp.
− Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp: phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp
CPSX phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng kế toán riêng biệt (nhƣ
các công trình, các đơn đặt hàng …). Do đó, kế toán căn cứ vào các chứng từ

ban đầu để hạch toán cho từng đối tƣợng riêng biệt.
− Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: phƣơng pháp này áp dụng khi CPSX phát
sinh có liên quan tới nhiều đối tƣợng kế toán chi phí, không tổ chức ghi chép
ban đầu cho tùy đối tƣợng. Trƣờng hợp chi phí có liên quan tới nhiều công
trình, HMCT, kế toán phải tập hợp chung chi phí có liên quan tới các đối
tƣợng. Sau đó, kế toán lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ chi
phí cho từng đối tƣợng.
1.2.5. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Trong doanh nghiệp xây lắp, theo quy định của Bộ tài chính, kế toán chỉ đƣợc sử
dụng phƣơng pháp Kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Công tác quản
lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật tƣ rất phức tạp do thời gian thi công kéo dài và ảnh
hƣởng của điều kiện thiên nhiên nên rất dễ mất mát, hƣ hỏng. Máy móc thiết bị và
nguyên vật liệu đƣợc tập kết ngay tại chân công trình. Do đó các doanh nghiệp xây lắp
sử dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán, kiểm soát, đối chiếu
thƣờng xuyên liên tục tránh xảy ra thất thoát về tài sản.
Nội dung kế toán chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:
− Theo dõi thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình xuất, nhập, tồn kho vật
tƣ hàng hóa trên các tài khoản kế toán “hàng tồn kho”.
− Mọi tình hình biến động tăng giảm và số hiện có của vật tƣ, hàng hóa đều
đƣợc phản ánh ngay trên các tài khoản phản ánh hàng tồn kho.
− Cuối kỳ kế toán đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế vật tƣ, hàng hóa tồn kho với
số liệu trên sổ sách kế toán.
5


1.2.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là những chi phí về nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ (không bao gồm các chi phí sử dụng cho máy thi công và các chi phí phục
vụ cho quản lý chung tại công trình) liên quan trực tiếp cấu thành thực thể công trình
xây lắp, nhƣ cát, đá, xi măng … Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong doanh nghiệp

xây lắp thƣờng chiếm tỷ lệ lớn 60% – 70% giá trị của công trình.
Quy định về hạch toán CPNVLTT:
− NVL sử dụng cho xây dựng công trình, HMCT nào thì tính trực tiếp cho công
trình, HMCT đó.
− NVL sử dụng cho nhiều công trình, HMCT thì kế toán áp dụng phƣơng pháp
phân bổ cho từng công trình, HMCT theo tiêu thức hợp lý.
Công thức phân bổ:
Tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng
Chi phí phân bổ
Tổng CPNVLTT
=
*
cho từng đối tượng
cần phân bổ
Tổng tiêu thức cần phân bổ
Chứng từ sử dụng: hóa đơn giá trị gia tăng, Bảng tổng hợp chi phí NVLTT…
Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp”, tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí để phục vụ
cho việc tính giá thành cho đối tƣợng tập hợp chi phí đó.
Kết cấu tài khoản 621:
TK 621
− Trị giá thực tế nguyên liệu, vật
liệu dùng trực tiếp cho thi công
công trình ( NVL chính, vật liệu
phụ …. ) trong kỳ hạch toán

− Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu
trực tiếp sang TK 154
− Kết chuyển chi phí NVLTT vƣợt
trên mức bình thƣờng vào TK

632

6


Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.1 Trình tự kế toán CPNVLTT
TK 111,112,331,141

TK 621

Mua NVL sử dụng
ngay không qua kho

TK 154
Kết chuyển chi
phí NVLTT

TK 133
TK 152

TK 632

Thuế
GTGT

CPNVLTT vƣợt
mức bình thƣờng

NVL xuất dùng cho sản xuất

1.2.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản tiền lƣơng, tiền công của công
nhân trực tiếp xây lắp, thi công công trình, bao gồm lao động thuộc biên chế của
doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng loại công việc.
Quy định hạch toán CPNCTT:
− Tiền lƣơng, tiền công phải trả cho công nhân liên quan đến công trình nào thì
hạch toán cho công trình đó. Trƣờng hợp chi phí này liên quan tới nhiều công
trình thì kế toán áp dụng phƣơng pháp phân bổ cho từng công trình theo tiêu
thức hợp lý.
− Các khoản trích theo lƣơng của CNTT xây lắp (BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ) đƣợc hạch toán vào CPSXC theo tỷ lệ quy định.
− CPNCTT vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc ghi nhận vào CPSXC mà
hạch toán vào giá vốn hàng bán.
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng lao động, Hợp đồng giao khoán, Bảng chấm công,
Biên bản nghiệm thu khối lƣợng công việc hoàn thành…
Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. tài
khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí.

7


Kết cấu TK 622
TK 622
− Chi phí nhân công trực tiếp tham
gia thi công công trình

− Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp về TK 154
− Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp vƣợt mức bình thƣờng

vào TK 632

Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334

TK 622
Tiền lƣơng phải trả công
nhân trực tiếp

TK 154
Kết chuyển CPNCTT

TK 335

TK 632
CPNCTT vƣợt mức
bình thƣờng

Trích trƣớc tiền lƣơng
nghỉ phép của CNTT xây
lắp

1.2.5.3. Kế toán chi phí máy thi công
Máy thi công là các loại máy chạy bằng động lực (xăng, điện …) thực hiện khối
lƣợng xây lắp nhƣ: cần cẩu, máy xúc, máy khoan ….các loại phƣơng tiện, máy móc
này doanh nghiệp có thể tự trang bị hoặc thuê ngoài.
Chi phí sử dụng máy thi công: là toàn bộ các chi phí về nhiên liệu,vật liệu nhân
công, và các chi phí khác có liên quan trực tiếp trong quá trình sử dụng máy thi công.
Quy định hạch toán chi phí sử dụng MTC

− Trƣờng hợp doanh nghiệp trực tiếp thuê ngoài máy thi công thì chi phí sử
dụng máy thi công hạch toán trực tiếp vào chi phí sử dụng MTC.
− Trƣờng hợp doanh nghiệp tổ chức bộ phận cơ giới riêng thì tùy thuộc vào bộ
phận này có tổ chức kế toán riêng hay không để hạch toán phù hợp.

8


×