12/13/2012
KINH TẾ HỌC QUẢN LÝ
(Managerial Economics)
Giảng viên: Phan Thế Công
Email:
Mobile: 0966653999
Chương 1
Tổng quan về
Kinh tế học quản lý
1
12/13/2012
Nội dung chương 1
Các vấn đề cơ bản của Kinh tế học quản lý
Kinh tế học quản lý và lý thuyết kinh tế học
Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
Cung, cầu và cân bằng thị trường
Cấu trúc thị trường và các quyết định quản lý
Nội dung chương 1
Các vấn đề cơ bản của Kinh tế học quản lý
Phân tích cận biên cho các quyết định tối ưu
Các kỹ thuật ước lượng cơ bản
Mô hình hồi quy tuyến tính cơ bản
Kiểm tra ý nghĩa thống kê
Ước lượng phương trình hồi quy
Phân tích hồi quy trong việc ra các quyết định quản lý
2
12/13/2012
Các vấn đề cơ bản của KTHQL
Kinh tế học quản lý và lý thuyết kinh tế học
Kinh tế vi mô: môn khoa học nghiên cứu hành vi kinh
tế của con người
Kinh tế học quản lý: áp dụng lý thuyết kinh tế vi mô
vào các vấn đề quản lý
3
12/13/2012
Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
Chi phí cơ hội của việc sử dụng nguồn lực
Là toàn bộ phí tổn mà doanh nghiệp phải gánh chịu
để có thể sử dụng các nguồn lực nhằm sản xuất ra
hàng hóa hay dịch vụ
Nguồn lực:
Nguồn lực do thị trường cung cấp
Nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp
Tổng chi phí kinh tế
Tổng chi phí kinh tế:
Chi phí hiện:
Tổng chi phí cơ hội của cả nguồn lực do thị trường
cung cấp và nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp
Khoản trả bằng tiền cho việc sử dụng các nguồn lực do
thị trường cung cấp
Chi phí ẩn:
Chi phí cơ hội không thể hiện bằng tiền của việc sử
dụng các nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp
4
12/13/2012
Các dạng chi phí ẩn
Chi phí cơ hội của vốn góp bằng tiền của chủ sở hữu
Chi phí cơ hội của việc sử dụng tài sản vốn (đất đai,
nhà xưởng) của chủ sở hữu
Chi phí cơ hội của thời gian mà chủ sở hữu doanh
nghiệp dành cho việc quản lý kinh doanh
Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán
LN Kinh tế = Tổng doanh thu – chi phí kinh tế
= Tổng doanh thu – chi phí hiện – chi phí ẩn
LN Kế toán = Tổng doanh thu – chi phí hiện
Lợi nhuận kế toán không phản ánh được chi phí
ẩn mà doanh nghiệp phải gánh chịu
Chủ sở hữu phải thu hồi lại được toàn bộ chi phí
sử dụng nguồn lực đã bỏ ra
mục đích là tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
5
12/13/2012
Phân tích cận biên cho các quyết định tối ưu
Phân tích cận biên
Một công cụ phân tích giúp giải quyết vấn đề tối ưu
bằng cách thay đổi giá trị các biến lựa chọn với quy mô
nhỏ để xem có thể cải thiện được hàm mục tiêu nữa
hay không
Lợi ích ròng
Lợi ích ròng (Net Benefit – NB)
Là hiệu số của tổng lợi ích (TB) và tổng chi phí (TC)
thực hiện hoạt động đó
NB = TB – TC
Mức tối ưu của hoạt động
Mức hoạt động mà tại đó lợi ích ròng được tối đa hoá
6
12/13/2012
Lợi ích cận biên và chi phí cận biên
Lợi ích cận biên (MB)
sự thay đổi trong tổng lợi ích TB do có sự thay đổi tăng
lên trong mức độ hoạt động
Chi phí cận biên (MC)
sự thay đổi trong tổng chi phí gây ra bởi sự thay đổi
tăng lên trong mức độ hoạt động
Lợi ích cận biên và chi phí cận biên
MB =
Change in total benefit ∆TB
=
Change in activity
∆A
MC =
Change in total cost ∆TC
=
Change in activity
∆A
7
12/13/2012
Tối đa hóa lợi ích
MB
15
Tối đa hóa lợi ích
Nếu MB > MC
thì tăng Q sẽ tăng ∏
Nếu MB < MC
thì giảm Q sẽ tăng ∏
Nếu MB = MC
thì sản lượng là tối ưu
Q*, và lợi nhuận là tối đa ∏max.
16
8
12/13/2012
Tìm mức tối ưu của hoạt động
MB > MC
MB < MC
Tăng hoạt động
NB tăng
NB giảm
Giảm hoạt động
NB giảm
NB tăng
Tìm mức tối ưu của hoạt động
Net benefit (dollars)
MB = MC
MB > MC
100
300
•
MB < MC
M
•
100
c’’
•
500
d’’
A
0
200
350 = A*
600
800
1,000
NB
Level of activity
9
12/13/2012
Chi phí chìm, chi phí cố định và chi phí bình quân
Chi phí chìm
Chi phí đã được thanh toán và không thể lấy lại
Chi phí cố định
Chi phí liên tục và phải thanh toán cho dù đang thực hiện
bất cứ mức hoạt động nào
Chi phí bình quân
Chi phí cho mỗi đơn vị hoạt động, được tính bằng thương
số giữa tổng chi phí và số đơn vị hoạt động
Những chi phí này không tác động đến MC và do vậy không
tác động đến quyết định tối ưu
10
Dự báo trong kinh doanh
(Business Forecasting)
Khoa Kinh tế Phát triển
1A Hoàng Diệu, Phú Nhuận
Website: www.fde.ueh.edu.vn
Phùng Thanh Bình
1
Phùng Thanh Bình
GIỚI THIỆU DỰ BÁO TRONG KINH
DOANH & KINH TẾ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Giới thiệu
Lịch sử phát triển của dự báo
Nhu cầu dự báo
Dự báo trong kinh doanh ngày nay
Phân lọai dự báo
Lựa chọn phương pháp dự báo
Phương pháp luận cho chuỗi thời gian & dự báo
Nguồn dữ liệu
Đo lường độ chính xác dự báo
Phần mền dự báo
Phùng Thanh Bình
TÀI LIỆU THAM KHẢO
z
z
z
Nguyễn Trọng Hoài (2001): Mô hình hóa và Dự
báo chuỗi thời gian trong kinh doanh & kinh tế,
Chương 1.
J.Holton Wilson & Barry Keating, (2007),
Business Forecasting With Accompanying ExcelBased ForecastXTM Software, 5th Edition,
Chapter 1.
John E.Hanke & Dean W.Wichern, (2005),
Business Forecasting, 8th Edition, Chapter 1.
2
Phùng Thanh Bình
GIỚI THIỆU
z
z
z
Dự báo là một yếu tố quan trọng của hầu hết các
quyết định kinh doanh và lập kế hoạch kinh tế
Dự báo như một tập hợp các công cụ giúp người
ra quyết định đưa ra các phán đoán tốt nhất về các
sự kiện tương lai (dựa vào quá khứ và hiện tại)
Nhu cầu nhân sự có kiến thức về dự báo đang gia
tăng
Phùng Thanh Bình
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA DỰ BÁO
z
z
z
z
Nhiều kỹ thuật dự báo ngày nay đã phát triển vào
thế kỷ 19
Nhưng những phương pháp dự báo phổ biến chỉ
được phát triển gần đây: phương pháp phân tích,
phương pháp san mũ, phương pháp ARIMA
Cùng với sự phát triển của nhiều phương pháp dự
báo phức tạp và các phần mềm, dự báo ngày càng
nhận được nhiều sự quan tâm hơn
Nhiều phương pháp dự báo mới tiếp tục được phát
triển
3
Phùng Thanh Bình
NHU CẦU DỰ BÁO
z
z
Quyết định hôm nay ảnh hưởng đến tương lai
của tổ chức, nhưng tương lai là bất định
Ai cần dự báo? Hầu như mọi tổ chức: lớn và
nhỏ, tư và công đều sử dụng dự báo. Các bộ
phận chức năng như tài chính, marketing,
nhân sự, sản xuất. Ngoài ra, tổ chức chính
phủ, phi chính phủ, các CLB xã hội, …
Phùng Thanh Bình
DỰ BÁO TRONG KINH DOANH NGÀY NAY
z
Dự báo ngày càng trở nên quan trọng vì các công ty
tập trung vào việc gia tăng mức độ hài lòng của khách
hàng trong khi vẫn phải giảm chi phí của việc cung
cấp hàng hóa và dịch vụ
z
Hầu như mọi lĩnh vực chức năng của doanh nghiệp
đều sử dụng một loại dự báo nào đó, ví dụ:
z Kế
toán: dự báo chi phí và doanh thu trong kế
hoạch nộp thuế
4
Phùng Thanh Bình
DỰ BÁO TRONG KINH DOANH NGÀY NAY
z
Phòng nhân sự: dự báo nhu cầu tuyển dụng và những thay đổi
trong công sở
z
Chuyên gia tài chính: dự báo ngân lưu
z
Quản đốc sản xuất: dự báo nhu cầu nguyên vật liệu và tồn kho
z
Giám đốc marketing: Dự báo doanh số để thiết lập ngân sách
cho quảng cáo
* Dự báo doanh số thường là dự báo cơ bản cho các dự báo khác
(ví dụ giữa những năm 1980, 94% sử dụng dự báo doanh số)
Phùng Thanh Bình
PHÂN LOẠI DỰ BÁO
z
Ngắn hạn (các chiến lược và kế hoạch tức
thì, cấp trung và cấp dưới) và dài hạn
(chiến lược dài hạn, cấp cao)
z
Vi mô và vĩ mô
z
Định tính và định lượng
5
Phùng Thanh Bình
Qualitative
(Subjective)
Forecast
methods
Quantitative
(Objective)
Jury of executive opinion
Sales force composite
Delphi methods
Survey methods
New product forecasting
Univariate time series
Naïve method
Regression trends
Exponential smoothing
Decomposition
ARIMA
Event models
New product models
Casual models
Time series & Cross
sectional regression
Bivariate (simple)
regression
Multi regression
Nguồn: J.Holton Wilson & Barry Keating (2007), p.37
Phùng Thanh Bình
PHÂN LOẠI DỰ BÁO
z
Dự báo định lượng:
o Dựa trên dữ liệu quá khứ để phát hiện xu hướng vận
động của đối tượng
o
Giả định: giá trị tương lai của biến số dự báo phụ thuộc
vào xu hướng vận động trong quá khứ
o
Có 2 loại phương pháp định lượng:
•
Chuỗi thời gian
•
Nhân quả
6
Phùng Thanh Bình
PHÂN LOẠI DỰ BÁO
z
Ưu điểm của dự báo định lượng?
o
Kết quả dự báo hoàn toàn khách quan
o
Có phương pháp đo lường độ chính xác dự báo
o
Ít tốn thời gian để tìm ra kết quả dự báo
o
Có thể dự báo điểm hay dự báo khoảng
Phùng Thanh Bình
PHÂN LOẠI DỰ BÁO
z
Dự báo định lượng ngày càng được chấp nhận rộng rãi?
o Các phương pháp định lượng hữu ích hơn trong việc
đưa ra dự đoán về các sự kiện tương lai
o
Nhờ sự phát triển của các phần mềm máy tính giúp các
phương pháp định lượng trở nên dễ dàng hơn
o
Các phán đoán cá nhân dựa trên kinh nghiệm thực tế
và/hay qua nghiên cứu nên luôn luôn giữ một vai trò
quan trọng trong việc chuẩn bị của bất kỳ dự báo nào
7
Phùng Thanh Bình
PHÂN LOẠI DỰ BÁO
z
Dự báo định tính vẫn có vai trò quan trọng?
o Khi không có sẵn/không đủ dữ liệu quá khứ
o Nhân tố không thể lượng hóa
o Không có sẵn chuyên gia định lượng
o Các phương pháp thường dùng:
• Đánh gá ý kiến ban quản trị (chuyên gia)
• Tổng hợp lực lượng bán hàng Phương pháp
khảo sát ý kiến khách hàng
• Delphi, …
Phùng Thanh Bình
PHÂN LOẠI DỰ BÁO
z
Ưu nhược điểm của dự báo định tính?
z Ưu điểm:
o Không đòi hỏi kiến thức về toán
o Được chấp nhận rộng rãi bởi những người sử dụng
z Nhược điểm:
o Nhiều lĩnh vực thực tế không thể dựa vào phương pháp
định tính
o Luôn bị chệch (biased)
o Không chính xác một cách kiên định qua thời gian
o Tốn nhiều năm kinh nghiệm để một người có thể dự báo tốt
được
8
Phùng Thanh Bình
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
z
z
z
z
z
Các kết quả dự báo phải làm cho quá trình ra quyết
định dễ dàng hơn
Không áp dụng một phương pháp cho mọi trường hợp
Sản phẩm, mục tiêu, ràng buộc khác nhau phải được
xem xét khi chọn phương pháp dự báo thích hợp
Có thể áp dụng nhiều phương pháp cho cùng một
trường hợp
Phương pháp được chọn phải dự báo chính xác, kịp
thời, và dễ hiểu
Phùng Thanh Bình
PHƯƠNG PHÁP LUẬN CHO CHUỖI
THỜI GIAN & DỰ BÁO
z
z
z
z
z
z
Dữ liệu lịch sử: YBEG tới YEND
Giai đoạn mẫu phân tích: Y1, … Yn (Y1 không nhất
thiết trùng với YBEG)
Giá trị dự báo: Y^1, …..Y^n
Dự báo hậu nghiệm: Y^n+1 ….. Y^N => cung cấp cơ hội
đánh giá mức độ chính xác của mô hình dự báo
Dự báo tiền nghiệm: không có giá trị thực tế về đối
tượng dự báo (dự báo cho tương lai)
Dự báo lùi: nhằm bổ sung dữ liệu cho giai đoạn lịch sử
(nếu cần)
9
Phùng Thanh Bình
Phùng Thanh Bình
NGUỒN DỮ LIỆU
z
z
z
Tùy vào phương pháp dự báo được chọn:
o Một số phương pháp chỉ cần chuỗi số liệu sẽ được dự báo:
như dự báo thô, phân tích, san mũ, ARIMA
o Các phương pháp hồi qui bội yêu cầu phải có số liệu cho mỗi
biến sử dụng trong mô hình
Nguồn số liệu chính là các số liệu nội bộ của tổ chức
o Số liệu có thể không thuận lợi cho xây dựng mô hình dự báo
vì thời gian có thể khác nhau, …
o Cách thức lưu trữ cũng có ý nghĩa quan trọng
Số liệu bên ngoài tổ chức
10
Phùng Thanh Bình
ĐO LƯỜNG ĐỘ CHÍNH XÁC DỰ BÁO
z
z
z
Gọi Yt = giá trị thực tại giai đoạn t
Y^t = giá trị dự báo tại giai đoạn t
n = số giai đoạn
Sai số dự báo: et = Yt – Y^t
Nếu một mô hình được đánh giá là tốt thì sai số dự
báo phải tương đối nhỏ
Các phương pháp đánh giá: (i) Phương pháp thống
kê; (ii) Phương pháp đồ thị
Phùng Thanh Bình
11
Phùng Thanh Bình
ĐO LƯỜNG ĐỘ CHÍNH XÁC DỰ BÁO
z
Phương pháp đồ thị:
z Nếu et dao động ngẫu nhiên theo thời gian thì ta
có mô hình dự báo tốt (xoay quanh trục 0)
z Vẽ giá trị thực và giá trị dự báo lên cùng hệ
trục, nếu 2 giá trị này càng gần nhau thì mô
hình dự báo càng chính xác
z Quan sát bước ngoặt: mô hình dự báo tốt là mô
hình dự báo đúng những bước ngoặt theo mẫu
dữ liệu thực
Phùng Thanh Bình
ĐO LƯỜNG ĐỘ CHÍNH XÁC DỰ BÁO
12
Phùng Thanh Bình
CÁC PHẦN MỀM DỰ BÁO
z
z
z
MiniTab, Eviews, SPSS
Excel add-ins: Crystal Ball, Forecast X
z Forecast X (hiện nay) chiếm 40% thị phần dự
báo trong kinh doanh (J.Holton Wilson &
Barry Keating)
Chương trình giảng dạy môn dự báo sẽ sử dụng
Excel và Forecast X
13
Dự báo trong kinh doanh
(Business Forecasting)
Khoa Kinh tế Phát triển
1A Hoàng Diệu, Phú Nhuận
Website: www.fde.ueh.edu.vn
Phùng Thanh Bình
QUY TRÌNH DỰ BÁO, KHẢO SÁT DỮ
LIỆU VÀ LỰA CHỌN MÔ HÌNH
1.
2.
3.
4.
5.
Quy trình dự báo
Khảo sát dữ liệu chuỗi thời gian
Khảo sát dữ liệu bằng phân tích tự tương
quan
Lựa chọn mô hình dự báo
Ôn tập thống kê cơ bản
1
Phùng Thanh Bình
TÀI LIỆU THAM KHẢO
z
z
z
Nguyễn Trọng Hoài (2001): Mô hình hóa và Dự
báo chuỗi thời gian trong kinh doanh & kinh tế,
Chương 2.
J.Holton Wilson & Barry Keating, (2007),
Business Forecasting With Accompanying ExcelBased ForecastXTM Software, 5th Edition,
Chapter 2.
John E.Hanke & Dean W.Wichern, (2005),
Business Forecasting, 8th Edition, Chapter 2 & 3.
Phùng Thanh Bình
QUY TRÌNH DỰ BÁO
Bước 1: Xác định rõ các mục tiêu
Bước 2: Xác định dự báo cái gì
Bước 3: Nhận dạng các khía cạnh thời gian
Bước 4: Xem xét số liệu
Bước 5: Lựa chọn mô hình
Bước 6: Đánh giá mô hình
Bước 7: Chuẩn bị dự báo
Bước 8: Trình bày kết quả dự báo
Bước 9: Theo dõi các kết quả
2