Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH thường mại dịch vụ xuất nhập khẩu thành phố móng cái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.8 KB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI

SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ VIỆT
HƢNG MÃ SINH VIÊN

: A21652

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH


THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI

Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị
Đông Sinh viên thực hiện : Lê Việt Hƣng
Mã sinh viên

: A21652

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI - 2016

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Thông qua khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới
ban lãnh đạo nhà trƣờng Đại học Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kinh
tế Quản lý – những ngƣời đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt cho chúng em những kiến
thức bổ ích, xây dựng một môi trƣờng học lành mạnh giúp chúng em có đƣợc nền
tảng kiến thức vững chắc để có thể hoàn thành khoá luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn – Phó giáo sƣ-tiến sĩ Nguyễn
Thị Đông, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt cho em nhiều kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian làm khóa luận.
Ngoài ra, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các cô chú, anh chị trong Công ty
TNHH Thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu thành phố Móng Cái đã tạo điều kiện giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại công ty cùng tất cả những ngƣời bạn đã đóng

góp ý kiến để khóa luận đƣợc hoàn thành tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2016
Sinh viên

Lê Việt Hƣng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiên có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích
dẫn rò ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Lê Việt Hƣng

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP
KHẨU.......................................................................................................................... 1
1.1.Đặc điểm kinh doanh xuất nhập khẩu và nhiệm vụ của kế toán lƣu chuyển hàng
hóa nhập khẩu trong doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu ........................... 1
1.1.1.Đặc điểm chung của doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu......................1
1.1.1.1.Một số khái niệm................................................................................................ 1

1.1.1.2.Đặc điểm kinh doanh xuất nhập khẩu................................................................ 2
1.1.2.Yêu cầu quản lý kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu.................................... 3
1.1.2.1.Yêu cầu quản lý quá trình lưu chuyển hàng hóa................................................ 3
1.1.2.2.Yêu cầu quản lý lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu.............................................. 3
1.1.3.Nhiệm vụ của kế toán lƣu chuyển hàng hóa..................................................... 5
1.2. Kế toán nghiệp vụ thu mua hàng hóa nhập khẩu trong doanh nghiệp kinh doanh
xuất nhập khẩu ........................................................................................................... 5
1.2.1.Xác định giá hàng hóa mua vào.......................................................................... 5
1.2.1.1.Các phương thức mua hàng hóa........................................................................ 5
1.2.1.2.Xác định trị giá hàng hóa mua vào:.................................................................. 6
1.2.2.Chứng từ kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa nhập khẩu..................................... 8
1.2.3.Tài khoản kế toán và phương pháp kế toán (QĐ 48/2006/TT-BTC)..................9
1.2.3.1.Tài khoản kế toán:............................................................................................. 9
1.2.3.2.Phương pháp kế toán mua hàng...................................................................... 12
1.3.Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa nhập khẩu trong doanh nghiệp kinh doanh xuất
nhập khẩu (QĐ 48/2006/QĐ-BTC) .......................................................................... 14
1.3.1.Kế toán giá vốn hàng hóa nhập khẩu bán........................................................ 14
1.3.1.1.Các phương pháp tính giá vốn......................................................................... 14
1.3.1.2.Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng........................................................... 16
1.3.1.3.Các phương pháp kế toán giá vốn hàng bán.................................................... 17
1.3.2.Kế toán doanh thu bán hàng hóa nhập khẩu................................................... 19


1.3.2.1.Xác định doanh thu bán hàng hóa nhập khẩu.................................................. 19
1.3.2.2.Chứng từ kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa nhập khẩu..................................... 19
1.3.2.3.Tài khoản và phương pháp kế toán doanh thu bán hàng hóa nhập khẩu.........20
1.3.3. Kế toán doanh thu giảm trừ khi thực hiện nghiệp vụ bán hàng hóa..............24
1.4. Kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu trong hệ thống sổ kế toán..............25
1.4.1. Kế toán chi tiết hàng hóa lưu chuyển.............................................................. 25
1.4.2. Hình thức sổ kế toán tổng hợp......................................................................... 25

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI ...................................................................................... 28
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu thành phố
Móng Cái ................................................................................................................... 28
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu thành phố
Móng Cái ................................................................................................................... 28
2.1.2. Đặc điểm và kết quả hoạt động kinh doanh............................................................... 28
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ...................................................................................... 28
2.1.2.2. Ngành nghề kinh doanh:................................................................................. 29
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh:....................................................................... 29
2.1.3. Đặc điểm quản lý.............................................................................................. 31
2.1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy công ty..................................................................... 31
2.1.4. Đặc điểm kế toán.............................................................................................. 32
2.1.4.1. Bộ máy kế toán................................................................................................ 32
2.1.4.2. Vận dụng chế độ kế toán chung...................................................................... 33
2.2. Kế toán quá trình mua hàng nhập khẩu tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ
xuất nhập khẩu thành phố Móng Cái ..................................................................... 34
2.2.1. Kế toán mua hàng hóa nhập khẩu................................................................... 34
2.2.1.1. Phương thức mua hàng................................................................................... 34
2.2.1.2. Quy trình nhập khẩu tại công ty...................................................................... 35
2.2.1.3. Điều kiện giao hàng........................................................................................ 35
2.2.1.4. Phương thức thanh toán.................................................................................. 36

Thang Long University Library


2.2.2 . Chứng từ kế toán mua hàng hóa nhập khẩu................................................... 36
2.2.3 . Chứng từ sử dụng trong kế toán mua hàng hoá nhập khẩu...........................38
2.2.4. Quy trình ghi sổ kế toán hàng mua.................................................................. 58

2.3. Kế toán quá trình bán hàng nhập khẩu tại Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ
xuất nhập khẩu thành phố Móng Cái ..................................................................... 62
2.3.1. Các phương thức bán hàng hóa nhập khẩu.................................................... 62
2.3.2. Kế toán giá vốn hàng hóa đã bán..................................................................... 63
2.3.2.1. Chứng từ được sử dụng trong kế toán giá vốn hàng bán................................ 64
2.3.2.2. Ghi sổ kế toán................................................................................................. 66
2.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng nhập khẩu......................................................... 70
2.3.3.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng..................................... 70
2.3.3.2. Quy trình ghi sổ.............................................................................................. 81
CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI ...................................................................................... 91
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại Công ty TNHH
thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu thành phố Móng Cái ................................... 91
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................. 91
3.1.2. Hạn chế............................................................................................................. 92
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại
Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu thành phố Móng Cái ........ 94
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

GVHB

Giá vốn hàng bán


GTGT

Giá trị gia tăng

HTK

Hàng tồn kho

K/c

Kết chuyển

TK

Tài khoản

NK

Nhập khẩu

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

PT


Phiếu thu

PC

Phiếu chi

VNĐ

Việt Nam Đồng

NDT

Nhân dân tệ

VC

Vận chuyển

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CP

Cổ phần

XNK

Xuất nhập khẩu


TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

NKUT

Nhập khẩu ủy thác

DN

Doanh nghiệp



Hóa đơn


Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, CÔNG THỨC, BIỂU SỐ
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Kế toán nghiệp vụ mua hàng NK trong DN tình thuế GTGT theo PP khấu
trừ, hạch toán hàng tồn kho theo PP KKTX ............................................................... 13
Sơ đồ 1.2. Kế toán mua hàng hoá nhập khẩu, hạch toán HTK theo PP KKĐK...........14
Sơ đồ 1.3. Kế toán giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.......................................................17
Sơ đồ 1.4. Kế toán giá vốn hàng bán theo PP KKĐK..................................................18
Sơ đồ 1.5: Kế toán bán buôn hàng hóa trực tiếp thu tiền một lần...............................22
Sơ đồ 1.6: Kế toán bán lẻ hàng hóa.............................................................................22

Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng trả chậm, trả góp...........................................................23
Sơ đồ 1.8: Kế toán bán hàng đại lý, ký gửi (tại đơn vị nhận đại lý).............................23
Sơ đồ 1.9: Kế toán bán hàng đại lý, ký gửi (tại đơn vị giao đại lý).............................24
Sơ đồ 1.10. Kế toán các khoản doanh thu giảm trừ.....................................................25
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán Nhật ký chung.................27
Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty XNK thành phố Móng Cái ...31
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 32
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ kế toán có sự trợ giúp của phần mềm excel......................34
Sơ đồ 2.4. Quy trình NK và tiêu thụ hàng NK tại Công ty...........................................35

Danh mục bảng biểu
Biểu 2.1. Hợp đồng kinh tế..........................................................................................39
Biểu 2.2 Ủy nhiệm chi (Mở L/C)..................................................................................40
Biểu 2.3 Ủy nhiệm chi (Phí mở L/C)............................................................................41
Biểu 2.4 Ủy nhiệm chi (Phí chuyển tiền mở L/C).........................................................42
Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT đầu vào...............................................................................43
Bảng 2.6 Hóa đơn GTGT (Chi phí VC quốc tế)...........................................................44
Biểu 2.7 Tờ khai hải quan............................................................................................45
Biểu 2.8 HD GTGT ( kiểm định sản phẩm ).................................................................46
Biểu 2.9 Giấy báo nợ (Trả tiền cho công ty Vinacontrol)............................................47
Biểu 2.10 Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước.......................................................48


Biểu 2.11 Ủy nhiệm chi (Nộp thuế cho nhà nước).......................................................49
Bảng 2.12: Ủy nhiệm chi (thanh toán phí chuyển tiền)................................................50
Bảng 2.13 Ủy nhiệm chi...............................................................................................51
Bảng 2.14 Ủy nhiệm chi ( thanh toán cho NCC)...........................................................52
Biểu 2.15 Hoá đơn GTGT ( chi phí vận chuyển)..........................................................53
Biểu 2.16 Phiếu chi (chi phí vận chuyển)....................................................................54
Biểu 2.17. Phiếu nhập kho...........................................................................................55

Biểu 2.18 Hợp đồng kinh tế.........................................................................................56
Biểu 2.19. Giấy giao nhận...........................................................................................57
Biểu 2.20 Thẻ kho (trích phần nhập kho hàng hóa).....................................................59
Biểu 2.21 Sổ chi tiết hàng hóa.....................................................................................60
Biểu 2.22 Sổ chi tiết thanh toán với người mua...........................................................61
Biểu 2.23 Phiếu xuất kho129.......................................................................................64
Biểu 2.24 Phiếu xuất kho 138......................................................................................65
Biểu 2.25 Sổ chi tiết hàng hóa.....................................................................................66
Biểu 2.26 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán........................................................................67
Biểu 2.27 Sổ cái TK 156..............................................................................................68
Biểu 2..28 Sổ cái TK 632............................................................................................69
Bảng 2.29 Hóa đơn GTGT đầu ra...............................................................................71
Biểu 2.30 Giấy báo có.................................................................................................72
Biểu 2.31 Phiếu chi......................................................................................................73
Biểu 2..32 Hợp đồng kinh tế........................................................................................75
Biểu 2.33 Hóa đơn GTGT............................................................................................76
Biểu 2.34 Biên bản giao hàng.....................................................................................77
Biểu 2.35 Giấy báo có.................................................................................................78
Biểu 2.36 Hóa đơn GTGT bán lẻ.................................................................................79
Biểu 2.37 Phiếu thu.....................................................................................................80

Thang Long University Library


Biểu 2.38 Sổ chi tiết doanh thu....................................................................................81
Biểu 2.39 Sổ chi tiết thanh toán với người mua...........................................................82
Biểu 2.40 Bảng tổng hợp công nợ................................................................................83
Biểu 2.41 Sổ nhật ký chung..........................................................................................84
Biểu 2.42 Sổ cái TK 156..............................................................................................86
Biểu 2.43 Sổ cái TK 632.............................................................................................87

Biểu 2.44 Sổ cái TK 5111............................................................................................88
Biểu 2.45 Sổ cái TK 131..............................................................................................89
Biểu 2.46 Sổ cái TK 331..............................................................................................90
Biểu 3.1 Sổ chi tiết hàng hóa máy đánh giày G4.........................................................98
Biểu 3.2 Báo cáo Xuất, nhập, tồn..............................................................................100
Biểu 3.3 Báo cáo nhập khẩu hàng hoá......................................................................101
Biểu 3.4 Báo cáo bán hàng........................................................................................102


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, Việt Nam ngày càng mở rộng quan hệ thƣơng mại,
hợp tác quốc tế, việc này đã đem đến nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức mà các doanh
nghiệp trong nƣớc cần nắm bắt và vƣợt qua. Chính điều này cũng đã tạo ra một thị
trƣờng ngày càng rộng mở đầy tính cạnh tranh cho các doanh nghiệp tham gia thƣơng
mại. Để tồn tại và phát triển trong thị trƣờng này, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng
cao tính tự chủ, năng động để vừa tìm đƣợc phƣơng thức kinh doanh phù hợp vừa tiết
kiệm chi phí để đem lại lợi nhuận cao. Từ đó tạo ra sức cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác.
Doanh nghiệp nắm bắt đƣợc càng nhiều thông tin, vận dụng hiệu quả thì sức
cạnh tranh càng cao. Kế toán với tƣ cách là công vụ quản lý kinh tế, gắn liền với các
hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp, phải đảm nhiệm việc tổ chức hệ thống
thông tin có ích đối với các quyết định kinh tế. Kế toán là một phần rất quan trọng của
doanh nghiệp, đóng góp vào sự thành bại của doanh nghiệp vì thế đòi hỏi kế toán phải
không ngừng hoàn thiện và đổi mới để đáp ứng đƣợc yêu cầu đề ra.
Hàng hoá là đối tƣợng kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, vì vậy, quản lý tốt
đƣợc hàng hoá chính là một cách thức để giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Cho
nên, công tác kế toán hàng hoá không chỉ là mối quan tâm của bản thân doanh nghiệp
mà còn là mối quan tâm của các cơ quan quản lý bên ngoài doanh nghiệp.
Xuất phát từ tính cấp thiết và quan trọng của tổ chức kế toán hàng hoá, em quyết
định chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Công ty

TNHH thƣơng mại dịch vụ XNK thành phố Móng Cái” làm đề tài khoá luận tốt
nghiệp.
Kết cấu của khoá luận gồm có ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán lƣu chuyển hàng hoá nhập khẩu
trong doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại công ty
TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu thành phố Móng Cái.
Chƣơng 3: Hoàn thiện kế toán lƣu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại công ty
TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu thành phố Móng Cái.

Thang Long University Library


Mục đích nghiên cứu : Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán lƣu chuyển hàng
hoá nhập khẩu tại công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu thành phố Móng
Cái. Qua đó, hoàn thiện những kiến thức, kỹ năng của bản thân, đồng thời tìm ra
những điểm còn hạn chế và đƣa ra một số đề xuất nhằm khắc phục những mặt còn tồn
tại để hoàn thiện công tác kế toán lƣu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán lƣu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại công ty
TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu thành phố Móng Cái dƣới góc độ tài
chính, cụ thể là kế toán mua hàng, kế toán bán hàng theo chế độ kế toán doanh nghiệp
vừa và nhỏ, hoạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán lƣu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại công ty
TNHH thƣơng mại dịch vụ xuất nhập khẩu thành phố Móng Cái.


CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HOÁ
NHẬP KHẨU TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. Đặc điểm kinh doanh xuất nhập khẩu và nhiệm vụ của kế toán lƣu chuyển hàng

hóa nhập khẩu trong doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
1.1.1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
1.1.1.1. Một số khái niệm
− Hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động mà nó có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con
ngƣời. Hàng hóa đƣợc sản xuất ra dùng để phục vụ nhu cầu của ngƣời, trao đổi hoặc mua
bán trên thị trƣờng. Để một đồ vật trở thành hàng hóa phải có :
+ Tính hữu dụng đối với ngƣời dùng;
+ Giá trị kinh tế;
+ Sự hạn chế để đạt đƣợc nó, nghĩa là sự khan hiếm.
Hàng hoá trong kinh doanh thƣơng mại gồm các loại vật tƣ, sản phẩm có hình thái vật
chất hơặc không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về (hoặc hình thành từ các nguồn
khác) với mục đích để bán. Hàng hoá trong kinh doanh thƣơng mại đƣợc hình thành chủ yếu
do mua ngoài. Ngoài ra hàng hóa còn có thể đƣợc hình thành do nhận góp vốn liên doanh, do
thu nhập liên doanh, do thu hồi nợ. Hàng hoá trong doanh nghiệp thƣơng mại có thể đƣợc
phân loại theo các tiêu thức nhƣ sau :
+ Phân theo ngành hàng :
* Hàng hoá vật tƣ, thiết bị (tƣ liệu sản xuất kinh doanh)
* Hàng hoá công nghệ phẩm tiêu dùng
* Hàng hoá lƣơng thực, thực phẩm chế biến
+ Phân theo nguồn hình thành gồm: hàng hoá thu mua trong nƣớc, hàng nhập khẩu,
hàng nhận góp vốn liên doanh,…
− Lƣu chuyển hàng hóa
Lƣu chuyển hàng hóa là sự tổng hợp các hoạt động gồm các quá trình mua bán, trao đổi
và dự trữ hàng hoá.
Về cơ bản, hoạt động lƣu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại
đều đƣợc thực hiện theo công thức: Tiền – Hàng – Tiền cho thấy lƣu chuyển hàng hóa trong
kinh doanh thƣơng mại gồm: mua hàng và bán hàng, không qua khâu chế biến làm thay đổi
hình thái vật chất của hàng hóa.
1


Thang Long University Library


Lƣu chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp thƣơng mại có thể theo một trong hai phƣơng
thức là bán buôn và bán lẻ
+ Bán buôn là bán cho các tổ chức trung gian vơi số lƣợng nhiều để tiếp tục quá
trình lƣu chuyển hàng hoá
+ Bán lẻ là việc bán thẳng cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng với số lƣợng ít
− Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa là hoạt động mua, bán hàng hóa của doanh nghiệp
Việt Nam với doanh nghiệp nƣớc ngoài theo các hợp đồng mua bán hàng hóa bao gồm hoạt
động tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và chuyển khẩu hàng hóa.
1.1.1.2. Đặc điểm kinh doanh xuất nhập khẩu
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu có những đặc điểm chủ yếu sau:
− Thời gian lƣu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu: Thời gian lƣu chuyển hàng hóa trong
hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu bao giờ cũng dài hơn so với thời gian lƣu
chuyển hàng hóa trong hoạt động kinh doanh nội địa do phải thực hiện hai giai đoạn
mua hàng và hai giai đoạn bán hàng. Đối với hoạt động xuất khẩu là mua ở thị trƣờng
trong nƣớc bán cho thị trƣờng ngoài nƣớc, còn đối với hoạt động nhập khẩu là mua
hàng hóa của nƣớc ngoài và bán cho thị trƣờng nội địa. Do đó để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, ngƣời ta chỉ xác định khi hàng hóa đã luân
chuyển đƣợc một vòng hay khi đã thực hiện xong 1 thƣơng vụ ngoại thƣơng, có thể
bao gồm cả hoạt động nhập khẩu và hoạt động xuất khẩu.
− Hàng hóa kinh doanh xuất nhập khẩu: Hàng hóa trong kinh doanh xuất nhập khẩu
bao gồm nhiều loại trong đó xuất khẩu chủ yếu những mặt hàng có thế mạnh trong
nƣớc (rau quả tƣơi, hàng mây đan, thủ công mỹ nghệ,...), còn nhập khẩu chủ yếu
những mặt hàng mà trong nƣớc không có, chƣa sản xuất đƣợc hoặc sản xuất chƣa
đáp ứng đƣợc nhu cầu cả về số lƣợng, chất lƣợng, thị hiếu (hàng tƣ liệu sản xuất,
hàng tiêu dùng...).

− Thời gian giao, nhận hàng và thời điểm thanh toán: Thời điểm xuất nhập khẩu hàng
hóa và thời điểm thanh toán tiền hàng thƣờng không trùng nhau mà có khoảng cách
kéo dài.
− Phƣơng thức thanh toán: Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, phƣơng thức
thanh toán chủ yếu đƣợc sử dụng là phƣơng thức thanh toán bằng thƣ tín dụng (L/C).
− Tập quán, pháp luật: Hai bên mua, bán có quốc tịch khác nhau, pháp luật khác nhau,
tập quán kinh doanh khác nhau, do vậy phải tuân thủ luật kinh doanh cũng nhƣ tập
quán kinh doanh của từng nƣớc và luật thƣơng mại quốc tế.
2


1.1.2. Yêu cầu quản lý kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý quá trình lưu chuyển hàng hóa
Quản lý nghiệp vụ lƣu chuyển hàng hóa tại công ty kinh doanh thƣơng mại là quá trình
quản lý, kiểm soát về mặt số lƣợng, chất lƣợng, giá trị, giá cả hàng hóa và việc thanh toán với
nhà cung cấp, khách hàng trong suốt qua trình thực hiện nghiệp vụ mua bán hàng hóa. Để
thực hiện công việc quản lý này, đòi hỏi doanh nghiệp phải thƣờng xuyên theo dõi, cập nhật
thông tin về sự biến động hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời đƣa ra những
quyết định kinh doanh phù hợp nhằm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý về số lƣợng, chất lƣợng và giá trị của hàng hóa mua vào, bán ra bao gồm việc
phân công trách nhiệm cho từng cá nhân công việc cụ thể của từng khâu mua hàng và bán
hàng. Hàng hóa mua vảo phải đúng chủng loại, quy cách, phẩm chất. Hàng hóa phải đƣợc bảo
quản, lƣu trữ trong kho sao cho phù hợp với từng loại hàng hóa để đảm bảo đƣợc chất lƣợng
cũng nhƣ giá trị hàng hóa. Nhà quản lý phải nắm đƣợc nhu cầu, thị hiếu của thị trƣờng
cũng nhƣ khả năng cung cấp của doanh nghiệp để lên kế hoạch mua, bán và dự trữ hàng hóa
phù hợp.
Quản lý về mặt giá cả hàng hóa bao gồm việc xác định, theo dõi sự biến động giá của
từng loại hàng hóa sao cho giá hàng hóa doanh nghiệp luôn nắm giữ ở mức độ phù hợp với
giá hàng hóa trên thị trƣờng. Giá hàng hóa vừa mang tính cạnh tranh cao nhƣng vẫn phải đảm
bảo đƣợc lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Quản lý tình hình thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp, với khách hàng đòi hỏi doanh
nghiệp phải thƣờng xuyên theo dòi công nợ. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải có những biện
pháp thúc đẩy nhanh quá trình thu hồi nợ của khách hàng, quá trình thanh toán với nhà cung
cấp, có những biện pháp lập các khoản dự phòng và xử lý các khoản phải thu khó đòi. Làm tốt
các công việc này sẽ giúp doanh nghiệp thanh toán nhanh hơn các khoản phải thu, các khoản
phải trả và làm giảm mức độ rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Quản lý, kiểm soát các loại chi phí và doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Quản lý việc tổ chức hoạt động kinh doanh là việc lựa chọn phƣơng thức, cách thức tổ
chức hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp với địa bàn hoạt động, trình độ tổ chức và quản
lý của đơn vị.
1.1.2.2. Yêu cầu quản lý lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu
Doanh nghiệp cần quản lý hàng hoá nhập khẩu theo từng trƣờng hợp nhập khẩu:
− Quản lý hàng hoá nhập khẩu theo phạm vi nhập khẩu:
Theo quy định những hàng hóa sau đây đƣợc xem là hàng hóa nhập khẩu:
3

Thang Long University Library


+ Hàng hóa mua của nƣớc ngoài trên cơ sở các hợp đồng NK mà các doanh nghiệp
XNK nƣớc ta đã kí kết với nƣớc ngoài.
+ Hàng tại khu chế xuất (khu phi thuế quan - phần chia thu nhập bên đối tác không
mang về nƣớc) bán tại thị trƣờng Việt Nam, mua ngoại tệ.
+ Hàng hóa mua ở nƣớc ngoài để XK cho nƣớc thứ ba theo hợp đồng kí kết giữa hai bên.
+ Hàng hóa nƣớc ngoài tham gia hội chợ, triển lãm ở nƣớc ta, sau đó, doanh nghiệp XNK
Việt Nam mua lại bằng ngoại tệ.
+ Hàng hóa nƣớc ngoài viện trợ cho nƣớc ta trên cơ sở các hiệp định, nghị định thƣ kí kết
giữa Chính phủ nƣớc ta và Chính phủ nƣớc ngoài đƣợc thực hiện thông qua các doanh
nghiệp XNK.

− Quản lý hàng hoá nhập khẩu theo thời điểm xác định hàng nhập khẩu:
Thông thƣờng hàng hóa đƣợc xem là hàng hóa nhập khẩu khi bên XK mất quyền sở
hữu hàng hóa và bên NK đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Xác định thời điểm hàng
hóa NK đóng vai trò quan trọng trong công tác hạch toán kế toán tại các doanh nghiệp NK
hàng hóa theo giá CIF và theo quy định của cơ quan hải quan thì hàng đƣợc xem là hàng hóa
NK khi:
+ Nếu hàng hóa vận chuyển bằng đƣờng sắt hoặc đƣờng bộ thì hàng NK đƣợc tính
từ ngày hàng hóa đến ga, trạm biên giới nƣớc NK theo xác nhận của hải quan.
+ Nếu hàng NK vận chuyển bằng đƣờng biển thì hàng NK đƣợc tính từ ngày hàng
hóa đến hải phận nƣớc nhập, hải quan cảng biển đã kí xác nhận vào tờ khai hàng
NK. Thông thƣờng các hàng hóa NK vào nƣớc chủ yếu đƣợc vận chuyển nhanh
hơn đƣờng bộ và đƣờng sắt. Điều này giúp doanh nghiệp hạ đƣợc giá thành và rút
ngắn chu kì kinh doanh hàng NK.
+ Nếu hàng NK vận chuyển bằng đƣờng hàng không thì hàng NK đƣợc tính từ ngày
hàng hóa đến sân bay đầu tiên của nƣớc nhập theo xác nhận của hải quan sân bay
đã hoàn thành thủ tục hải quan.
− Quản lý hàng hoá nhập khẩu khác về kiểm nhận hàng nhập khẩu:
+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải đƣợc kiểm dịch (đối với động vật, thực vật,
thuỷ sản) và phải đƣợc kiểm tra chất lƣợng trƣớc khi thông quan theo quy định
của pháp luật.
+ Hàng hoá nhập khẩu không thuộc danh mục hàng cấm (danh mục hàng hoá cấm
xuất khẩu, nhập khẩu theo nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013)

4


+ Hàng hoá nhập khẩu phải có đủ giấy tờ, giấy phép cần thiết theo đúng yêu cầu của
pháp luật.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải

bám sát tình hình thị trƣờng để tiến hành các hoạt động kinh doanh của mình có hiệu quả. Và
để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả thì công tác kế toán lƣu chuyển hàng
hóa đóng vai trò rất quan trọng. Vì vậy, kế toán lƣu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp
thƣơng mại cần thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau để có thể cung cấp thông tin chính xác,
kịp thời và hữu hiệu cho nhà quản lý.
− Ghi chép số lƣợng, chất lƣợng và chi phí mua hàng, giá mua, chi phí khác, thuế
không đƣợc hoàn lại theo chứng từ đã lập và trên hệ thống sổ kế toán thích hợp.
− Phân bổ chi phí thu mua để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và hàng tồn cuối
kỳ sao cho phù hợp.
− Phản ánh kịp thời, chính xác khối lƣợng hàng bán, ghi nhận doanh thu hàng bán và
các chỉ tiêu liên quan khác của khối lƣợng hàng bán: Giá vốn hàng bán, doanh thu
hàng bán, các khoản giảm trừ doanh thu,…
− Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình dự trữ kho hàng hóa, phát hiện và xử lý kịp thời
hàng hóa tồn trong kho.
− Lựa chọn phƣơng pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo chính
xác các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
− Theo dõi, thanh toán công nợ kịp thời, đúng hạn và đầy đủ cho nhà cung cấp có liên
quan của từng thƣơng vụ giao dịch và tình hình thanh toán của khách hàng.
− Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, đầy đủ phục vụ cho việc điều hành và quản lý
quá trình kinh doanh để đạt hiệu quả cao.
1.2. Kế toán nghiệp vụ thu mua hàng hóa nhập khẩu trong doanh nghiệp kinh doanh
xuất nhập khẩu
1.2.1. Xác định giá hàng hóa mua vào
1.2.1.1. Các phương thức mua hàng hóa
Đối với các doanh nghiệp thƣơng mại trong nƣớc, việc mua hàng có thể đƣợc thực hiện
theo hai phƣơng thức: Phƣơng thức mua hàng trực tiếp và phƣơng thức chuyển hàng.
− Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh
nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy ủy nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán hay một
địa điểm theo quy định trong hợp đồng với bên bán để nhận hàng. Sau khi hoàn thành
thủ tục chứng từ và giao nhận hàng, nhân viên thu mua vận chuyển hàng về bằng các

5

Thang Long University Library


phƣơng tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc thuê ngoài kèm theo các chứng từ mua
hàng và vận đơn. Nhân viên thu mua có trách nhiệm quản lý số hàng mua trong quá
nh vận chuyển và gửi chứng từ về phòng nghiệp vụ để kiểm tra đối chiếu với các
trì
điều khoản trong hợp đồng. Theo phƣơng thức này, thời điểm xác định hàng mua là
khi đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng, doanh nghiệp đã thanh toán tiền
hay chấp nhận thanh toán cho ngƣời bán.
− Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã

ký kết hoặc đơn đặt hàng, chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của bên
mua hay tại địa điểm do bên mua quy định trƣớc. Chi phí vận chuyển bên nào phải
trả tùy thuộc vào điều kiện quy định trong hợp đồng. Khi chuyển hàng đi thì hàng hóa
vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, hàng mua chỉ thuộc quyền sở hữu của bên mua
khi bên mua nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán. Chứng từ mua hàng trong
phƣơng thức này cũng là hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiêm phiếu
xuất kho do bên bán lập gửi đến cho bên mua. Mua hàng theo phƣơng thức chuyển
hàng có hai phƣơng thức chính là :
+ Phƣơng thức ủy thác mua:
Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp ủy thác cho các tổ chức hoặc cá nhân thua mua
hàng hóa và thanh toán tiền hàng. Doanh nghiệp phải trả cho đơn vị nhận ủy thác mua một
khoản hoa hồng theo thỏa thuận còn đơn vị nhận ủy thác mua có trách nhiệm giao hàng hóa
cho doanh nghiệp theo đúng quy định trong hợp đồng. Phƣơng thức này thƣờng áp dụng cho
các doanh nghiệp không có điều kiện mua hàng trực tiếp với ngƣời sản xuất, đặc biệt trong
nhập khẩu hàng hóa.
+ Phƣơng thức khoán:

Nhà quản lý trực tiếp ký kết hợp đồng khoán với nhân viên thu mua. Hợp đồng khoán
ghi rõ mặt hàng khoán, số lƣợng, chất lƣợng, địa điểm giao nhận hàng. Giá nhận khoán mua
hàng thƣờng cao. Nhân viên thu mua tự khai thác nguồn hàng mua và vận chuyển hàng về địa
điểm đã ghi trên hợp đồng. Doanh nghiệp làm thủ tục kiểm nhận, nhập kho và thanh toán theo
giá khoán.
1.2.1.2. Xác định trị giá hàng hóa mua vào:
Theo quy định, đối với hàng hóa nhập mua trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại
đƣợc tính theo phƣơng pháp giá thực tế nhằm đảm bảo nguyên tắc giá phí. Tính giá hàng
mua vào là việc xác định giá trị ghi sổ của hàng hóa mua vào.
Giá trị ghi sổ hay giá nhập kho thực tế của hàng hóa mua bao gồm:
− Giá mua ghi trên hóa đơn, nếu có giảm giá sau khi mua đƣợc hƣởng, kế toán sẽ ghi

giảm giá mua và nợ phải trả nhà cung cấp. Giá hóa đơn ghi vào giá nhập kho hàng
6


hóa mua, có thể là giá thanh toán có thuế TTĐB, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
tính thuế trực tiếp, hoặc có thể là giá không có thuế GTGT đầu vào (trƣờng hợp DN
áp dụng phƣơng pháp khấu trừ thuế GTGT).
− Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB (trƣờng hợp hàng mua là hàng nhập khẩu).
− Ngoài ra, trong trƣờng hợp hàng mua vào trƣớc khi bán ra phải thông qua phân loại,
chọn lọc, đóng gói,… thì toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình đó cũng đƣợc hạch
toán vào giá thực tế của hàng mua.
− Các phí tổn mua hàng hóa khác (vận chuyển, bốc dỡ, phí dịch vụ, lệ phí kho bãi,…)
do đơn vị mua chịu trách nhiệm chi. Tuy nhiên khi nhập kho hàng hóa, các chi phí thu
mua thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến quá trình mua đƣợc hạch toán riêng
(không tính vào giá thực tế của từng hàng hóa), đến cuối tháng mới tính toán và phân
bổ cho hàng xuất kho để tính trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho.
Nếu doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì
việc xác định giá trị thực tế của hàng hóa mua đƣợc tính nhƣ sau:

Giá trị =
Giá mua
+ Thuế NK, +
thực tế
hàng hóa NK
thuế
hàng
TTĐB
chƣa thuế
hóa NK
(nếu có)
GTGT (giá
hóa đơn)

Thuế bảo + Chi phí - Giảm giá,
vệ môi
thu
chiết khấu
trƣờng
mua
thƣơng
hàng NK
hàng
mại, hàng
hóa
mua trả lại

(1.1)

Phƣơng pháp phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng bán ra trong kỳ:

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
xuất bán trong kỳ

Chi phí mua
hàng tồn đầu kỳ

=

Giá mua hàng
tồn cuối kỳ

+

Chi phí mua hàng
phát sinh trong kỳ

Giá mua hàng
+
xuất bán trong kỳ

*

Trị giá mua
hàng xuất bán
trong kỳ

(1.2)

Nếu doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì

việc xác định giá trị thực tế của hàng hóa mua đƣợc tính nhƣ sau:
Giá trị =
thực tế
hàng
hóa NK

Giá mua
hàng hóa
NKchƣa
thuế
GTGT
(giá hóa
đơn)

+

Thuế
NK,
thuế
TTĐB

+

Thuế +
GTGT
hàng
NK

(nếu có)


Thuế
bảo vệ
môi
trƣờng
hàng
NK

+

Chi
- Giảm giá,
phí thu
chiết
mua
khấu
hàng
thƣơng
hóa
mại, hàng
mua trả
lại

(1.3)

7

Thang Long University Library


Trong đó:

Giá mua hàng
NK

= Giá trị ghi trên hoá đơn thƣơng mại X

Tỷ giá thực tế ngoại tệ

(1.4)

Hàng hóa khi về đến cửa khẩu doanh nghiệp phải làm thủ tục hải quan và nộp các loại
thuế. Thuế NK đƣợc thực hiện theo luật thuế NK và có biểu thuế, thuế suất quy định cho từng
mặt hàng và từng ngành hàng, trị giá thuế đƣợc đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế trên
cơ sở giá CIF. “Trên cơ sở giá CIF” nghĩa là các lô hàng NK dùng giá trị khác nhau nhƣ giá
FOB, DAF,… phải quy đổi sang giá CIF để tính thuế.
Giá tính thuế
hàng NK

=

Giá trị ghi trên hoá đơn thƣơng mại

X

Tỷ giá thực tế ngoại tệ

(1.5)

Tỷ giá tính thuế thƣờng do cơ quan hải quan quy định, thƣờng là tỷ giá do ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm đăng kí tờ khai hàng hóa.
Thuế NK phải nộp


=

Giá tính thuế hàng NK

Thuế TTĐB
phải nộp

=

(Giá tính thuế hàng NK+
thuế NK)

Thuế GTGT của
hàng NK

=

(Giá tính thuế hàng NK+ thuế
NK + thuế TTĐB)

X

Thuế suất thuế NK (1.6)

X Thuế suất thuế TTĐB (1.7)

X

Thuế suất thuế GTGT (1.8)

của hàng NK

Trong trƣờng hợp hàng NK đƣợc miễn giảm thuế NK thì giá tính thuế GTGT là giá
hàng hóa NK cộng với thuế NK đƣợc xác định theo mức phải nộp sau khi đƣợc miễn giảm.
Chi phí thu mua bao gồm lệ phí thanh toán, lệ phí giải ngân, lệ phí sửa đổi L/C, lệ phí
thuê kho bãi, lƣu kho, phí kiểm định, bốc xếp. Đối với hàng hóa NKUT thì hoa hồng ủy thác
đƣợc tính vào chi phí phát sinh trong quá trình NK.
1.2.2. Chứng từ kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa nhập khẩu
Để thực hiện việc mua hàng, trƣớc hết doanh nghiệp phải ký kết hợp đồng mua bán với
nhà cung cấp hàng hóa hoặc công ty thƣơng mại khác. Đây là sự thỏa thuận về quyền và
nghĩa vụ giữa các bên liên quan, theo đó một bên gọi là bên bán có nghĩa vụ chuyền quyển sở
hữu về hàng hóa cho bên mua, bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và sẵn sàng thanh toán.
Những chứng từ cơ bản của quá trình thực hiện hoạt động mua hàng là:
− Hợp đồng kinh tế: Là sự thỏa thuận giữa hai bên chủ thể của hợp đồng, phân định rõ
trách nhiệm của mỗi bên khi tham gia giao dịch, Trên này còn nêu rò điều kiện cơ sở
giao hàng, phƣơng thức thanh toán và phƣơng thức chuyển hàng.
8


− Hóa đơn GTGT: là chứng từ cơ bản do bên bán lập ra để thu tiền bên mua về số hàng
đã giao theo số lƣợng, chủng loại, đơn giá và tổng số tiền phải thanh toán theo hóa
đơn. Bảng kê chi tiết (Specification) là chứng từ chi tiết chủng loại hàng hóa theo tên
gọi và phẩm chất khác nhau trong lô hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra
hàng.
− Phiếu nhập kho: Phản ánh số lƣợng và trị giá hàng hóa thực tế nhập kho.
− Hóa đơn đặc thù: Là Hóa đơn sử dụng cho một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt theo quy
định của Nhà nƣớc, ví dụ: Hóa đơn tiền điện, tiền nƣớc, vé cƣớc vận tải,…
− Biên bản kiểm nhận hàng hóa: Đƣợc lập và sử dụng trong trƣờng hợp phát sinh hàng
thừa, thiếu trong quá trình mua hàng hay một số trƣờng hợp khác xét thấy cần thiết
phải lập Biên bản kiểm nhận hàng hóa thu mua.

− Giấy chứng nhận chất lƣợng (Certificate of quality) là chứng từ xác nhận chất lƣợng
hàng hóa. Ngƣời cấp giấy chứng nhận chất lƣợng có thể là ngƣời sản xuất, cũng có
thể là cơ quan chuyên môn nhƣ: Cục kiểm nghiệm hàng hóa XNK hay công ty giám
định.
− Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Phiếu thanh toán tạm ứng.
− Chứng từ hải quan: Các chứng từ này thuận tiện cho việc xác định nguồn gốc, xuất xứ
của hàng hóa, đƣợc dùng để ngăn chặn thủ đoạn bán phá giá, mặt khác nó còn xác
định chính xác giá của hàng hóa nhằm ngăn chặn việc báo giá giả và trốn thuế.
+ Tờ khai hải quan;
+ Giấy phép nhập khẩu;
+ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Original).
Các chứng từ kế toán bắt buộc phải lập kịp thời, đúng mẫu quy định và đầy đủ các yếu
tố nhằm bảo đảm tính pháp lý khi ghi sổ kế toán. Việc luân chuyển chứng từ cần có kế hoạch
cụ thể, đảm bảo ghi chép kịp thời, đầy đủ.
1.2.3. Tài khoản kế toán và phương pháp kế toán (QĐ 48/2006/TT-BTC)
1.2.3.1. Tài khoản kế toán:
− Tài khoản 156 – Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình
hình biến động của hàng hóa.
+ Hàng hóa tồn kho, tồn quầy (trong hệ thống kế toán theo phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ).
+ Hàng hóa tồn kho, tồn quầy và xuất nhập trong kỳ báo cáo theo trị giá nhập kho
thực tế (trong hệ thống kế toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên).
9

Thang Long University Library


Nợ

TK 156




SDĐK: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho
đầu kỳ
− Trị giá hàng hóa mua vào đã nhập

− Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho

kho theo hóa đơn mua hàng.
− Chi phí thu mua hàng hóa.
− Thuế NK, thuế TTĐB của hàng NK,
thuế GTGT đầu vào (nếu không
đƣợc khấu trừ) tính cho số hàng đã
nhập kho.
− Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại
nhập kho.

trong kỳ (Xuất bán, trao đổi, biếu tặng,
sử dụng nội bộ).
Chiết khấu thƣơng mại hàng mua
đƣợc hƣởng.
Giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng.
Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời bán.
Trị giá hàng hóa bị hao hụt, mất mát.
Kết chuyển trị giá HTK đầu kỳ








− Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi

kiểm kê.
− Trị giá hàng hóa cuối kỳ đƣợc ghi
nhận (theo PP KKĐK).
SDCK: Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho
cuối kỳ
− TK 157 – Hàng gửi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hóa, sản phẩm
đã đƣợc gửi đến hoặc chuyển giao cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc khách hàng
chấp nhận thanh toán.
Nợ

TK 157

SDĐK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã
gửi cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý
đầu kỳ



− Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi
bán đƣợc xác định là đã tiêu thụ.

− Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi bán cho
khách hàng nhƣng chƣa đƣợc khách
hàng chấp nhận thanh toán hoặc gửi đại lý
nhƣng chƣa tiêu thụ trong kỳ.

− Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chƣa
xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK)
SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm còn
gửi bán tồn cuối kỳ.

10

− Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách
hàng trả lại.
− Đầu kỳ, kết chuyển trị giá hàng
hóa, thành phẩm đã gửi bán nhƣng
chƣa xác định là đã tiêu thụ đầu kỳ
(KKĐK)


− Tài khoản 611(2) – Mua hàng: Đƣợc sử dụng để kế toán biến động hàng hóa trong
kỳ báo cáo (nhập, xuất) trong trƣờng hợp đơn vị sử dụng phƣơng pháp KKĐK để
kế toán hàng tồn kho.
Nợ

TK 611(2)



Trị giá
vốn của hàng hóa tồn cuối kỳ
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa
nhập
mua và nhập khác trong kỳ. (tồn kho, tồn quầy, tồn gửi bán). Giảm giá hàng hóa mua và chiết khấu thƣơngmạiđ
Trị kết

giá chuyển
vốn thực(tồn
tế của
số tồn
hàngquầy,
hóa xuất
bán và xuất khác trong kỳ (Ghi
Trị giá vốn hàng hóa tồn đầu kỳ
kho,
tồngửi
ngàyđại
cuối
bán khách hàng, tồn đơn vị bán,
lý kỳ theo kết quả kiểm kê).
ký gửi…)



− TK 331 – Phải trả ngƣời bán: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán
về các khoản nợ phải trả của DN cho ngƣời bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ theo
hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Nợ

TK 331

SDĐK: Phải thu ngƣời bán ứng trƣớc
− Số nợ phải trả ngƣời bán đã trả.
− Số nợ đƣợc giảm do ngƣời bán chấp

nhận giảm giá hàng bán, chiết khấu

thƣơng mại hay trả lại hàng đãmua.
− Lãi chênh lệch TGHĐ cuối năm.



SDĐK: Nợ còn phải trả ngƣời bán tính
đến đầu kỳ này
− Nợ phải trả ngƣời bán phát sinh

trong kỳ do mua hàng.
− Trị giá hàng nhận của ngƣời bán

khi trừ vào tiền ứngtrƣớc.
− Lỗ chênh lệch TGHĐ cuối năm.
SDCK: Số tiền còn phải trả cho
ngƣời bán.

SDCK: Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời
bán hoặc số tiền trả thừa cho ngƣời
bán.− Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.

TK này đƣợc dùng để phản ánh tình hình nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách
Nhà nƣớc của doanh nghiệp. TK này có 9 tiểu khoản, nhƣng nghiệp vụ NK thì chỉ sử dung
các TK sau: TK 33312 - Thuế giá trị gia tăng hàng NK, TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt,
TK 3333 - Thuế NK.


×