Tải bản đầy đủ (.docx) (155 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng và thương mại thủ đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.42 KB, 155 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI THỦ ĐÔ

SINH VIÊN THỰC HIỆN

:NGUYỄN HÀ LY

MÃ SINH VIÊN

:A21713

CHUYÊN NGÀNH

:KẾ TOÁN

Hà Nội – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI THỦ ĐÔ

Giáo viên hƣớng dẫn

: Ths.Nguyễn Thanh Thủy

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Hà Ly

Mã sinh viên

: A21713

Chuyên ngành

: Kế toán

Hà Nội – 2016

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận của mình, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy,
cô giá đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học

tập. Đặc biệt là cô giáo - Thạc sĩ Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình hƣớng dẫn em trong
suốt quá trình viết và hoàn hiện khóa luận tốt nghiệp.
Đồng thời em xin cảm ơn các anh phòng Tài chính – Kế toán tại Công ty Cổ
phần đầu tƣ phát triển xây dựng và thƣơng mại Thủ Đô đã tạo điều kiện cho em đƣợc
tiếp xúc thực tế với công việc của kế toán trong doanh nghiệp xây lắp để em có thể
hoàn thiện hơn bài khóa luận của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cô giáo cùng toàn thể cán bộ nhân viên
trong Công ty sức khỏe dồi dào, đạt đƣợc nhiều thành công trong công việc cũng nhƣ
cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Hà Ly


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện dƣới sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép từ các công trình nghiên cứu khác. Các
dữ liệu thông tin thứ cấp sừ dụng trong khóa luận có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ
ràng. Số liệu sử dụng trong khóa luận hoàn toàn trung thực, chính xác và xuất phát từ
tình hình thực tế tại Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển xây dựng và thƣơng mại Thủ
Đô.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Hà Ly

Thang Long University Library



DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CNSX

Công nhân sản xuất

CP

Cổ phần

CPNCTT


Chi phí nhân công trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi công

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CT, HMCT

Công trình, hạng mục công trình

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

DNXL

Doanh nghiệp xây lắp

GTGT

Giá trị gia tang


KPCĐ

Kinh phí công đoàn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

THPT

Trung học phổ thông

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
GIÁ

THÀNH


DOANH

SẢN

NGHIỆP

VÀ TÍNH

PHẨM

XÂY

LẮP

TRONG
THEO

THÔNG TƢ 200/TT/2014 -BTC .....................................
1.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp xây
lắp có ảnh hƣởng đến kế toán CPSX và tính

giá thành sản phẩm ...........................................................

1.2. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp..................

1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất......................................

1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất.......................................


1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.........................

1.2.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...................

1.2.5. Nội dung kế toán chi phí sản xuất...........................

1.2.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................

1.2.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp........................

1.2.5.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.....................

1.2.5.4. Kế toán chi phí sản xuất chung...............................

1.2.5.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất...........................

1.3. Nội dung kế toán giá thành trong doanh
nghiệp xây lắp..............................................................

1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp..............................

1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp...............................
1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá

thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ...................
19

1.3.4. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp.......................

1.3.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.................


1.3.6. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang..................................

1.3.7. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp.................................


Thang
Long
Univers
ity
Library


1.4. Nội dung kế toán hình thức khoán trong doanh nghiệp xây lắp......................22
1.4.1 . Đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế toán riêng..............................23
1.4.1.1. Kế toán tại đơn vị giao khoán......................................................................... 23
1.4.1.2. Kế toán đơn vị nhận khoán............................................................................. 24
1.4.2. Đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng..................................... 24
1.4.2.1. Kế toán tại đơn vị giao khoán......................................................................... 24
1.4.2.2. Kế toán tại đơn vị nhận khoán........................................................................ 25
1.5. Tổ chức hình thức sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp ................................................................................................ 26
1.5.1. Các hình thức sổ kế toán................................................................................. 26
1.5.2. Hình thức sổ Nhật kí chung............................................................................ 27
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN XÂY
DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI THỦ ĐÔ .................................................................... 29
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển xây dựng và thƣơng mại
Thủ Đô ....................................................................................................................... 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng

và thương mại Thủ Đô .............................................................................................. 29
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và tổ chức bộ máy quản lí tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển
xây dựng và thương mại Thủ Đô .............................................................................. 30
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động của Công ty.................................................................... 30
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại Công ty..................................................... 30
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng và thương
mại Thủ Đô ................................................................................................................ 33
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................................... 33
2.1.3.2. Chính sách kế toán tại Công ty....................................................................... 34
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần
đầu tƣ phát triển xây dựng và thƣơng mại Thủ Đô .............................................. 35


2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng và thương
mại Thủ Đô ................................................................................................................ 35
2.2.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................................... 37
2.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp............................................................................ 51
2.2.1.3. Chi phí sử dụng máy thi công......................................................................... 60
2.2.1.4. Chi phí sản xuất chung................................................................................... 71
2.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và xác định giá trị sản phẩn dở dang

84

2.2.2.1. Tổng hợp chi phí sản xuất.............................................................................. 84
2.2.2.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang................................................................. 87
2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm.................................................................... 88
2.2.3.1. Đối tượng tính giá thành................................................................................ 88
2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành........................................................................... 88
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI THỦ ĐÔ

94

3.1. Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển xây dựng và thƣơng mại Thủ Đô 94
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................ 94
3.1.2. Hạn chế............................................................................................................ 95
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển xây dựng
và thƣơng mại Thủ Đô. ............................................................................................ 96
3.2.1. Kiến nghị về chế độ kế toán....................................................................................... 96
3.2.2. Kiến nghị về quá trình luân chuyển chứng từ........................................................... 96
3.2.3. Kiến nghị để nâng cao khả năng cập nhật thông tin cho đội ngũ kế toán viên của
Công ty ....................................................................................................................... 96
3.2.4. Kiến nghị về nội dung tập hợp chí phí NVLTT......................................................... 96

Thang Long University Library


3.2.5 . Kiến nghị về nội dung chi phí NCTT.............................................................. 97
3.2.6 . Kiến nghị về nội dung chi phí sử dụng MTC................................................ 105
3.2.7. Kiến nghị về nội dung chi phí SXC............................................................... 105
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................8
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp...................................................... 9

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp cung cấp lao vụ
máy giữa các bộ phận) ................................................................................................... 12
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp bán lao vụ máy
giữa các bộ phận) ........................................................................................................... 13
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp thuê ngoài ca
MTC).............................................................................................................................. 13
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công (Trƣờng hợp DN có hoặc
không tổ chức đội máy thi công riêng và không hạch toán riêng cho đội máy) .......... 14
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung............................................................16
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ..........................................17
Sơ đồ 1.9.Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao
khoán.............................................................................................................................. 23
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao
khoán (đơn vị nhận khoán có tổ chức kế toán riêng) .................................................... 24
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị nhận
khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và không xác định kết quả riêng .................... 25
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị nhận
khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và xác định kết quả riêng ............................... 26
Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung...............................28
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển xây dựng và
thƣơng mại Thủ Đô ....................................................................................................... 31
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................33
Bảng 2.1. Đặc điểm nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty ..36
Biểu số 2.1.Phiếu yêu cầu vật tƣ ................................................................................... 38
Biểu số 2.2. Giấy đề nghị tạm ứng................................................................................. 39
Biểu số 2.3. Phiếu chi..................................................................................................... 40
Biểu số 2.4. Hóa đơn giá trị gia tang mua NVL.............................................................41
Biểu số 2.5.Phiếu nhập kho............................................................................................ 42
Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho............................................................................................43



Thang Long University Library


Biểu số 2.7. Hóa đơn mua nhập thẳng............................................................................45
Biểu số 2.8. Phiếu nhập xuất thẳng................................................................................ 46
Biểu số 2.9. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn..................................................................... 47
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 621 - Công trình nhà hiệu bộ THPT Sóc Sơn........49
Biểu số 2.11. Số cái tài khoàn 621 (Trích)....................................................................50
Biểu số 2.12. Biên bản giao khoán khối lƣợng xây lắp.................................................52
Biểu số 2.13. Bảng chấm công....................................................................................... 53
Biểu số 2.14. Bảng xác nhận khối lƣợng công việc hoàn thành...................................54
Biểu số 2.15. Bảng trích nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ (Trích).......................55
Biểu số 2.16. Bảng thanh toán lƣơng (Trích)................................................................56
Biểu số 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 622 - Công trình nhà hiệu bộ THPT Sóc Sơn........58
Biểu số 2.18. Sổ cái tài khoản 622 (Trích).....................................................................59
Biểu số 2.19. Giấy đề nghị điều động máy thi công......................................................60
Biểu số 2.20. Biên bản bàn giao máy thi công...............................................................61
Biểu số 2.21. Nhật trình sử dụng máy............................................................................62
Biểu số 2.22. Hóa đơn GTGT.........................................................................................64
Biểu số 2.23. Phiếu nhập mua xuất thẳng......................................................................65
Biểu số 2.24. Bảng kê phân bổ CCDC phục vụ sản xuất...............................................66
Biểu số 2.25. Bảng phân bổ chi phí máy thi công..........................................................68
Biểu số 2.26. Sổ chi tiết tài khoản 623 - Công trình nhà hiệu bộ THPT Sóc Sơn........69
Biểu số 2.27. Sổ cái tài khoản 623 (Trích).....................................................................70
Biểu số 2.28. Bảng trích nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ...................................73
Biểu số 2.29. Bảng thanh toán lƣơng.............................................................................73
Biểu số 2.30. Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng........................74
Biểu số 2.31. Phiếu xuất kho.......................................................................................... 76
Biểu số 2.32. Bảng trích khấu hao TSCĐ (Trích)..........................................................78

Biểu số 2.33. Hóa đơn giá trị gia tăng............................................................................79
Biểu số 2.34. Bảng phân bổ chi phí................................................................................80
Biểu số 2.35. Sổ chi tiết tài khoản 627 - Công trình nhà hiệu bộ THPT Sóc Sơn........81
Biểu số 2.36 Sổ cái tài khoản 627 (Trích)......................................................................82
Biểu số 2.37. Giấy thanh toán tiền tạm ứng...................................................................83
Biểu số 2.38. Bảng tổng hợp chi phí NVLTT, NCTT.................................................. 85


Biểu số 2.39. Bảng tổng hợp chi phí sử dụng MTC.......................................................85
Biểu số 2.40. Bảng tổng hợp chi phí SXC..................................................................... 86
Biểu số 2.41. Sổ chi tiết tài khoản 154 - Công trình nhà hiệu bộ THPT Sóc Sơn........87
Biểu số 2.42. Thẻ tính giá thành.....................................................................................89
Biểu số 2.43.Sổ nhật ký chung.......................................................................................90
Biểu số 3.1. Bảng thanh toán lƣơng (Kiến nghị)...........................................................98
Biểu số 3.2. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp (Kiến nghị)....................................99
Biểu số 3.3. Bảng phân bổ chi phí máy thi công (Kiến nghị)......................................100
Biểu số 3.4. Sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi công (Kiến nghị)..............................101
Biểu số 3.5. Bảng phân bổ lƣơng và các khoản trích theo lƣơng (Kiến nghị)...........102
Biểu số 3.6. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung (Kiến nghị)...................................103
Biểu số 3.7. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung (Kiến nghị).........................................104

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng, một vấn đề luôn đƣợc các nhà quản lý doanh
nghiệp quan tâm đó là làm sao để sản xuất kinh doanh có hiệu quả, lợi nhuận năm sau
tăng cao hơn năm trƣớc nhằm không những đủ bù đắp chi phí bỏ ra mà còn tích lũy,
đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
Đối với các doanh nghiệp nói chung và với doanh nghiệp xây dựng cơ bản nói

riêng, hiệu quả kinh doanh luôn đƣợc coi là vấn đề sống còn. Để có thể tồn tại và phát
triển, các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực đều phải không ngừng cải tiến sản xuất, áp
dụng công nghệ tiên tiến, giảm tối đa chi phí sản xuất kinh doanh…nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong cơ chế thị trƣờng, giá cả là sức mạnh
cạnh tranh hiệu quả, các doanh nghiệp xây lắp muốn đứng vững trên thị trƣờng luôn
phải đặt vấn đề hoàn thiện về công tác kế toán chi phí sản xuất, giá thành lên hàng đầu.
Bởi vì, chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm, hạch toán đúng, hợp lý và
chính xác chi phí sản xuất và tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất lớn
trong công tác quản lý chi phí, giá thành, góp phần quản lý tài sản vật tƣ, lao động tiền
vốn tiết kiệm, có hiệu quả.
Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm còn cung cấp thông
tin phục vụ cho công tác quản lý ở doanh nghiệp, nó có ý nghĩa quan trọng đối với
công tác quản lý kinh tế, tài chính, tình hình thực hiện chính sách chế độ kinh tế, tài
chính của doanh nghiệp. Ngày nay công tác hạch toán chi phí sản xuất đƣợc các nhà
lãnh đạo doanh nghiệp đặc biệt quan tâm và đƣợc coi là một công cụ phục vụ đắc lực
cho công tác quản lý và điều hành sản xuất của mỗi doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, với những kiến thức đƣợc tiếp
thu ở trƣờng và thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển xây dựng và
thƣơng mại Thủ Đô, em đã mạnh dạn tìm hiểu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tƣ phát
triển xây dựng và thƣơng mại Thủ Đô” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
− Mục đích nghiên cứu: Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp. Dựa vào đó mô tả,
đánh giá thực trạng, điểm mạnh, điểm yếu của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển xây dựng và thƣơng mại Thủ
Đô đề từ đó đề xuất ý kiến của bản thân nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế


toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tƣ
phát triển xây dựng và thƣơng mại Thủ Đô.

− Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
− Phạm vi nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần đầu tƣ phát triển xây dựng và thƣơng mại Thủ Đô công trình nhà hiệu bộ
THPT Sóc Sơn trong tháng 08/2015.
− Phƣơng pháp nghiên cứu:
+ Các phƣơng pháp nguyên cứu của hạch toán kế toán: chứng từ, tính giá, đối
ứng tài khoản, tổng hợp và cân đối kế toán.
+ Phƣơng pháp phỏng vấn, tìm hiểu thực tế tại đơn vị thực
tập… Nội dung bài khóa luận của em gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp theo Thông tƣ 200/TT/2014-BTC.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển xây dựng và thƣơng mại Thủ đô.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển xây dựng và
thƣơng mại Thủ đô.
Trong quá trình nghiên cứu em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới kết
hợp với những kiến thức đã học đƣợc trong trƣờng. Song đây là đề tài rộng và phức
tạp, nhận thức còn mang nặng tính lý thuyết và thời gian thực tập có hạn nên đề tài của
em còn nhiều thiếu sót. Vì vậy kính mong các thầy cô giáo đƣa ra những ý kiến đóng
góp để em có thể hoàn thiện kiến thức của mình về vấn đề này tốt hơn.

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP THEO
THÔNG TƢ 200/TT/2014 -BTC.

1.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp xây lắp có ảnh hƣởng đến kế
toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế của
mỗi quốc gia, mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế
quốc dân, tạo tiền đề phát triển cho các ngành khác.
So với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm riêng
về quá trình kỹ thuật, quá trình sản xuất đƣợc thể hiện rõ nét qua sản phẩm của ngành.
Chính điều này đã chi phối đến kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp xây lắp, chúng đƣợc thể hiện ở những đặc điểm sau:
− Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc…có quy mô và giá trị
lớn, kết cấu công trình phức tạp và có thời gian thi công dài đòi hỏi các doanh nghiệp
phải lập dự toán, quá trình sản xuất thi công phải so sánh với dự toán. Các chi phí dự
toán và chi phí phát sinh thực tế thƣờng có sự chênh lệch chính vì vậy việc so sánh
này giúp cho doanh nghiệp đảm bảo đƣợc các kế hoạch và mục tiêu của các bộ phận
phù hợp và đáp ứng đƣợc mục tiêu của toàn doanh nghiệp, đẩy mạnh hiệu quả quản lý
và thúc đẩy hiệu quả công việc. Doanh nghiệp phải lấy dự toán làm thƣớc đo để theo
dõi chi tiết, xác định đƣợc chi phí thực phát sinh cho từng CT, HMCT trong từng kỳ.
− Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ mà mỗi công trình lại có những
yêu cầu riêng về mặt thiết kế, kỹ thuật…Do đó, các doanh nghiệp cần phải có những
phƣơng thức tổ chức quản lý và thi công riêng biệt cho phù hợp với công trình.
− Sản phẩm xây lắp mang tính chất cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất
nhƣ các loại xe, máy thi công, ngƣời lao động…thì phải di chuyển theo địa điểm sản
xuất từng công trình. Tính chất này khiến cho công tác quản lý, kế toán vật tƣ, tài sản
trở lên phức tạp hơn.
− Các công việc trong doanh nghiệp xây lắp phần lớn diễn ra ngoài trời và chịu tác động
của của các nhân tố tự nhiên nhƣ nắng, mƣa kéo dài...Để hạn chế những ảnh
hƣởng xấu tới công trình thì các doanh nghiệp ngoài việc mua bảo hiểm cho công trình
1



còn phải có biện pháp quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo tiến độ và chất
lƣợng công trình so với thiết kế.
Những đặc điểm trên đã ảnh hƣởng rất lớn đến công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Do đó, kế toán vừa phải tổ
chức bộ máy hoạt động phù hợp với điều kiện sản xuất, quy trình công nghệ nhƣng
vẫn phải tuân thủ đúng các nguyên tắc cơ bản của kế toán do nhà nƣớc yêu cầu.
1.2. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra để xây dựng và lắp đặt các công
trình, hạng mục công trình trong một kỳ cụ thể


Chi phí về lao động sống: chi phí tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng…
của đối tƣợng CNSX trực tiếp, nhân viên điều khiển máy thi công, nhân viên quản lý
công trình.



Chi phí về lao động vật hóa: tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động dƣới hình thức vật
chất và phi vật chất (nguyên vật liệu, CCDC, khấu hao TSCĐ…).
Quá trình sản xuất là quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm.
Quá trình sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là quá trình chuyển biến từ vật liệu xây
dựng thành các CT, HMCT dƣới tác động của máy móc, thiết bị và sức lao động của
ngƣời lao động.
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng
nhóm theo từng đặc trƣng riêng, việc phân loại này đƣợc tiến hành dựa trên mục đích
và yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp. Mỗi cách phân loại đều có tác dụng nhất
định cho việc quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm toán chi phí.

Phân loại giúp cho doanh nghiệp thấy đƣợc rõ ràng từng loại chi phí của từng
công trình từ đó phấn đấu giảm thiểu chi phí tối đa và giúp ích cho việc ra quyết định.
Do đó đây là yêu cầu tất yếu đối với kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. Một số cách phân loại chi phí sản xuất phổ biến hiện nay:



Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí
Theo phân loại này chi phí sản xuất bao gồm các yếu tố:
2

Thang Long University Library


+ Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ
phụ, tùng, thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp sử dụng để thi công công
trình, hạng mục công trình.
+ Chi phí nhân công: Là tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng bao
gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định trên tổng số lƣơng và
phụ cấp.
+ Chi phí khấu hao máy móc: Là toàn bộ khoản trích khấu hao các loại TSCĐ sử
dụng và hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là khoản chi phí doanh nghiệp phải trả cho các dịch
vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho quá trình xây lắp nhƣ tiền điện, tiền nƣớc,
tiền điện thoại…
+ Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất
ngoài các yếu tố trên và đƣợc thanh toán bằng tiền.
Cách phân loại chi phí này giúp cho doanh nghiệp thấy đƣợc nội dung, kết cấu
của từng loại chi phí mà doanh nghiệp sử dụng cho sản xuất trong tổng chi phí của
doanh nghiệp, có ý nghĩa quan trọng đối với việc quản lý của doanh nghiệp, làm cơ sở

để kế toán doanh nghiệp tập hợp chi phí sản xuất và lập thuyết minh báo cáo tài chính
kỳ này và dự toán chi phí sản xuất cho kỳ sau.


Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí
Theo phân loại này chi phí sản xuất bao gồm các khoản:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là những chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, các
cấu kiện hoặc các bộ phận rời…tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp hoặc
giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lƣợng xây lắp nhƣ: sắt thép, xi măng, cát,
đá…
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Là tiền lƣơng, tiền công hay phụ cấp phải trả cho số ngày
công lao động của công nhân tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, thi công. Chi
phí này không bao gồm các khoản trích theo lƣơng nhƣ BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN và tiền ăn ca của công nhân trực tiếp xây lắp.
+ Chi phí sử dụng máy thi công: Là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và các chi
phí khác có liên quan đến quá trình sử dụng máy cho các công trình xây lắp. chi phí
sử dụng máy thi công thƣờng đƣợc chia thành 2 loại:
3


• Chi phí thƣờng xuyên: Là những chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi
công và đƣợc tính thẳng vào giá thành toàn bộ ca máy
• Chi phí tạm thời: Là những chi phí phải phân bổ dần theo thời gian sử dụng máy móc
thi công, những chi phí này có thể đƣợc phân bổ dần hoặc tính trƣớc theo kế hoạch
cho nhiều kỳ.
+ Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản
lý thi công của các đội thi công xây lắp và ở các công trƣờng xây dựng nhƣ: lƣơng
nhân viên quản lý đội, các khoản trích bảo hiểm tính trên lƣơng phải trả, tiền ăn ca của
nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp xây lắp và công nhân sử dụng máy thi công,

chi phí khấu hao TSCĐ và các khoản chi dịch vụ mua ngoài, bằng tiền khác.
Cách phân loại chi phí theo khoản mục chi phí giúp chỉ rõ các khoản mục chi phí
mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho từng lĩnh vực hoạt động, làm cơ sở cho việc tính chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp.
Ngoài 2 loại phân loại trên còn có cách phân loại khác nhƣ: phân loại theo mối
quan hệ giữa chi phí sản xuất và quy mô sản xuất, phân loại theo mối quan hệ với quy
trình công nghệ sản xuất…nhƣng 2 cách trên đƣợc sử dụng phổ biến nhất.
1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản
xuất. Việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí phù hợp với đặc điểm hoạt động và quản
lý của doanh nghiệp là căn cứ quan trọng để kế toán tổ chức ghi chép, tập hợp chứng
từ, xử lý nghiệp vụ, mở sổ theo dõi và tổng hợp số liệu tính giá thành sản phẩm xây
lắp một cách hợp lý.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm,
yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp, kế toán sẽ xác định đƣợc đối tƣợng kế
toán tập hợp chi phí sản xuất cho phù hợp.
Đối với doanh nghiệp xây lắp, do đặc trƣng riêng về tính chất đặc điểm sản xuất
kinh doanh, sản xuất, có quy trình công nghệ phức tạp, sản xuất chủ yếu theo đơn đặt
hàng…nên đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất thƣờng xác định là từng công trình,
hạng mục công trình hoặc từng đơn đặt hàng.

4

Thang Long University Library


1.2.4 . Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tƣợng
tập hợp chi phí đã xác định. Có hai phƣơng pháp tập hợp chi phí nhƣ sau:



Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp chi phí sản xuất:
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan trực tiếp
đến các đối tƣợng tập hợp chi phí đã xác định, tức là chi phí sản xuất liên quan trực
tiếp đến đối tƣợng tập hợp chi phí nào sẽ đƣợc quy nạp trực tiếp cho đối tƣợng đó.
Để thực hiện đƣợc phƣơng pháp này thì từ khâu hạch toán doanh nghiệp cũng
phải tập hợp riêng cho từng đối tƣợng trên chứng từ ban đầu. Trƣờng hợp doanh
nghiệp xác định đối tƣợng tập hợp chi phí là công trình hay hạng mục công trình thì
hàng tháng căn cứ vào các chi phí phát sinh có liên quan đến công trình hay hạng mục
công trình nào thì tập hợp chi phí công trình, hạng mục công trình đó.



Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp chi phí sản xuất
Đối với các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí đã
xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tƣợng thì
phải sử dụng phƣơng pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp.
Đầu tiên, căn cứ vào các chi phí sản xuất phát sinh, kế toán tiến hành tập hợp
chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng theo địa điểm phát sinh hoặc nội
dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý và tiến hành phân bổ
các chi phí đó theo từng đối tƣợng có liên quan theo công thức:




Trong đó:
: là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tƣợng i



: là tổng chi phí sản xuất đã đƣợc tập hợp cần phân bổ



: là tổng đại lƣợng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ
: là đại lƣợng tiêu chuẩn dùng để phân bổ của đối tƣợng

i Tiêu chuẩn dùng để phân bổ đƣợc lựa chọn tùy từng đối tƣợng cụ
thể.

5


− Phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Tuỳ thuộc và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, vào yêu cầu của công tác
quản lý và trình độ của cán bộ kế toán cũng nhƣ vào quy định của chế độ kế toán hiện
hành, việc hạch toán chi phí sản xuất có thể tiến hành theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên hoặc phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp phản ánh một cách thƣờng
xuyên, liên tục tình hình biến động tăng giảm của các loại hàng tồn kho và các tài
khoản thích ứng.
Điều kiện áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ:
Đƣợc áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, công ty xây lắp và các
doanh nghiệp thƣơng mại kinh doanh những mặt hàng có giá trị lớn nhƣ máy móc,
thiết bị…
Hiện nay theo quy định hiện hành doanh nghiệp xây lắp chỉ hạch toán hàng tồn
kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Do các công trình, hạng mục công trình
thƣờng có giá trị lớn, thi công trong dài hạn sẽ bàn giao theo tiến độ, áp dụng phƣơng
pháp này giúp cho doanh nghiệp kiểm soát đƣợc vật tƣ, tài sản thƣờng xuyên, liên tục
đồng thời tập hợp đƣợc chi phí và tính giá thành dễ dàng và chính xác.

1.2.5. Nội dung kế toán chi phí sản xuất
1.2.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu (CPNVL) trực tiếp là giá thực tế của nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu khác sử dụng trực tiếp cho
hoạt động xây lắp, thi công các công trình, hạng mục công trình. Chi phí này không
bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội
công trình. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi
phí sản xuất của các doanh nghiệp XL.
Chi phí nguyên vật liệu chính là giá trị nguyên liệu tham gia sản xuất cấu thành
thực thể chính của sản phẩm nhƣ: gạch, đá xi măng, thép…Chi phí này liên quan đến
từng đối tƣợng công trình hạng mục công trình nên sẽ tiến hành tập hợp trực tiếp hoặc
phân bổ gián tiếp khi liên quan đến nhiều đối tƣợng khác nhau mà không thể tập hợp
riêng.

6


Thang Long University Library


Chi phí vật liệu phụ là giá trị của các vật liệu khác kết hợp với vật liệu chính làm
thayđổi màu sắc, dáng vẻ bề ngoài của sản phẩm xây lắp làm tăng tính thẩm mỹ, chất
lƣợng nhƣ bột màu, vôi, sơn…
− Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
+ Biên bản giao nhận nguyên vật liệu, biên bản kiểm kê nguyên vật liệu…
Để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp
kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này đƣợc mở
chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng xây lắp và không có số

dƣ cuối kì. Đối với công trình xây lắp, các thiết bị đƣợc chủ đầu tƣ bàn giao đƣa vào
lắp đặt không đƣợc phản ánh trên tài khoản này.
Nợ

TK 621



− Phản ánh giá trị nguyên vật liệu xuất− Phản ánh giá trị kết chuyển chi phí
dùng trực tiếp cho công trình hạng mục

nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng thực

công trình trong kỳ

tế trong kì sang TK 154 để tính giá
thành sản phẩm
− Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp vƣợt quy định vào TK 632

7


− Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152

TK 621

TK 154


Giá trị NVL xuất kho sử dụng

Kết chuyển chi phí

trực tiếp cho thi công công trình

NVLTT cuối kỳ

TK 111, 112, 331
Trị giá vật liệu không qua kho
sử dụng trực tiếp cho XL

TK 632

TK 133
Thuế GTGT đầu vào

Chi phí NVLTT vƣợt
trên mức bình thƣờng

đƣợc khấu trừ (nếu có)
1.2.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) trong xây lắp bao gồm: tiền lƣơng, tiền
công không phân biệt công nhân trong danh sách hay thuê ngoài. Nhƣng chi phí nhân
công trực tiếp trong DNXL khác các DNSX khác là không bao gồm các khoản trích
theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) của các đối tƣợng này.
− Một số quy định của kế toán CPNCTT trong hoạt động xây lắp:
Tiền lƣơng, tiền công phải trả cho công nhân liên quan đến công trình, hạng mục
công trình nào thì phải hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất công trình, hạng mục

công trình đó trên cơ sở các chứng từ gốc. Trƣờng hợp CPNCTT có liên quan đến
nhiều đối tƣợng thì có thể tập hợp chung rồi phân bổ cho các đối tƣợng theo các tiêu
thức phân bổ phù hợp.
Các khoản trích theo lƣơng của công nhân trực tiếp xây lắp (BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN) đƣợc tính vào chi phí sản xuất chung của hoạt động xâp lắp.
− Chứng từ sử dụng
+ Bảng chấm công, bảng kê chấm công ngoài giờ
+ Bảng thanh toán lƣơng, hợp đồng lao động, hợp đồng thuê ngoài
+ Hợp đồng giao khoán khối lƣợng công việc
+ Biên bản nghiệm thu khối lƣợng công việc hoàn thành…

8

Thang Long University Library


×