Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

xây dựng hệ thống thanh toán siêu cấp qua giao thức ussd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.76 KB, 20 trang )

Trường Đại Học Ngân Hàng TP.HCM
Khoa Hệ Thống Thông Tin Quản Lý

******

MÔN HỌC: QUẢN LÝ DỰ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN

DỰ ÁN

XÂY DỰNG HỆ THỐNG THANH TOÁN
SIÊU CẤP QUA GIAO THỨC USSD

Thực hiện: Làm lại từ đầu
Lớp D01
Đoàn Phú Hải
Hứa Thị Ánh Hồng
Bùi Đức Nguyễn Khôi
Đặng Anh Khoa
Trần Anh Quân
Lâm Thị Ngọc Dung

030229130144
030228121362
030228120323
030228121365
030228120999
030228121127

GVHD: TS. Nguyễn Minh Hoàng

TP.HCM, 29 tháng 10 năm 2015.




MỤC LỤC


MỤC LỤC HÌNH

MỤC LỤC BẢNG


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do hình thành đề tài:
Xã hội ngày nay đang phát triển rất nhanh, kèm theo đó là sự phát triển vượt bậc
về công nghệ khoa học. Để có những bước tiến lớn như ngày nay thì rất cần thiết có
một hệ thống thông tin liên lạc thuận lợi và nhanh chóng để bắt kịp với sự phát triển
của thế giới. Và vì lý do này chiếc điện thoại đầu tiên đã ra đời năm 1876 từ một
thiết bị cồng kềnh tới năm 1973 tức là gần 100 năm sau chiếc điện thoại di động với
kích thước của một chiếc giầy tây cỡ 43 châu Âu. Nhưng chưa dừng lại ở đó, con
người vẫn tiếp tục sáng tạo để tạo ra những mẫu điện thoại nhỏ gọn hơn. Chính vì
vậy từ năm 1973 các hang điện thoại di động đã ra mắt hàng loạt các stupidphone
và để rồi năm 2007 Steven Jobs đã ra mắt chiếc smartphone đầu tiên trên thế giới và
đến tận cho ngày nay đã phổ biến trên toàn thế giới. Quay trở lại Việt Nam, những
năm đầu thế kỷ 20 điện thoại vẫn là một thứ xa vời với đại đa số người việt nam vì
giá thành, vì giới hạn hạ tầng. Nhưng cho đến ngày hôm nay đại đa số người Viêt
đều sở hữu từ 1 chiếc điện thoại trở lên cho thấy mức độ bùng nổ của thông tin liên
lạc tại nước ta. Nhu cầu sử dụng điện thoại tăng cao, cơ sở hạ tầng phát triển là các
yếu tố quan trọng cho sự phát triển công nghệ thông tin liên lạc. Nhưng cuộc sống
không diễn ra êm đềm như vậy, để có thể liên lạc mà không gián đoạn, các thẻ sim
trên điện thoại di động luôn phải có tiền ( trừ trả sau ) và vì vậy nếu trong một hoàn
cảnh nào đó, điện thoại của bạn hết tiền, bạn không thể thanh toán được và hơn hết

là đang có một liên lạc không thể ngắt quản bạn phải làm sao? Đó chính là lý do
hình thành dự án của nhóm ngày hôm nay: …..
1.2. Mục tiêu của đề tài
Nhóm thực hiện đề tài trên góc độ trình bày các thông tin giới thiệu dự án, các ước
lượng liên quan đến dự án phát triển giao thức. Qua đó liên kết với các nhà mạng
khác tạo nên một hệ thống thanh toán tuyệt vời
Đề tài này tạo điều kiện để các thành viên trong nhóm cơ hội để củng cố và nắm rõ
hơn các kiến thức về quản lý dự án đã học trên lớp, đồng thời vận dụng kiến thức
này vào một dự án cụ thể, với các nội dung chính:
o Mô tả, giới thiệu dự án
o Xác định các công việc cần phải làm
o Ước lượng và lên kế hoạch cụ thể về thời gian, chi phí, nhân lực
Bên cạnh đó, việc thực hiện đề tài còn giúp nhóm có điều kiện tiếp xúc và làm quen
với công cụ hỗ trợ quản lý dự án - Microsoft Project 2007: vận dụng phần mềm
trong việc thiết lập tiến độ dự án, ước lượng chi phí ban đầu để thực hiện dự án,
đồng thời lên kế hoạch nhân sự cho dự án.
4


CHƯƠNG II : TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1.Giới thiệu về dự án:
1.1.Tên dự án: Dự án xây dựng hệ thống thanh toán siêu cấp qua giao thức
USSD
1.2.Thời gian: 3 tháng
1.3. Khách hàng: Các nhà mạng điện thoại, đối tượng người sử dụng điện thoại
có sim
1.4.Mục tiêu của dự án: Thông qua giao thức USSD để xây dựng một hệ thống
thanh toán cước trên điện thoại
1.5.Phạm vi dự án:
• Hướng đến đối tượng: Người sử dụng điện thoại và nhà mạng

• Hệ thống áp dụng trên toàn quốc gia
1.6.Các tính chất và yêu cầu cầu của hệ thống:
 Hệ thống dễ sử dụng
 Hệ thống xử lý nhanh,chính xác
 Giao diện phù hợp với người sử dụng
2.Mô tả công việc dự án:

5


WBS của dự án
1.Khảo sát yêu cầu
1.1.Chuẩn bị
1.2.Tiến hành khảo sát
1.3.Tổng hợp kết quả khảo sát
2.Phân tích
2.1.Yêu cầu người dùng
2.2.Yêu cầu hệ thống
2.3.Tổng kết
2.4.Viết tài liệu đặc tả
3.Lập kế hoạch
3.1.Lập kế hoạch chi tiết
3.2.Ước lượng
3.3.Lập thời gian biểu
4.Thiết kế
4.1.Thiết kế kiên thức giao thức USSD
4.2.Thiết kế cơ sở dữ liệu
4.3.Thiết kế các module chức năng
4.4.Đặc tả thiết kế
5.Phát triển

5.1.Xây dựng cơ sở dữ liệu
5.2.Xây dựng các module chức năng
5.3.Tích hợp các module
6.Nghiệm thu hệ thống

6


6.1.Kiểm thử các tích hợp của hệ thống
6.2.Kiểm thử hoạt động của hệ thống
7.Chuyển giao
8.Lập tài liệu hệ thống
8.1.Báo cáo thiết kế
8.2.Tài liệu sử dụng

Công việc
1. Khảo sát
yêu cầu

Mô tả công việc
1.1.Chuẩn bị : Lập kế hoạch khảo sát, danh mục câu hỏi khảo sát,
tìm địa điểm, đối tượng khảo sát.
1.2.Tiến hành: Lập kế hoạch khảo sát, danh mục câu hỏi khảo sát,
tìm địa điểm, đối tượng khảo sát.
1.3.Tổng hợp: thu thập tài liệu để tiến hành phân tích

2.1Phân tích yêu cầu người dung :Phân tích các tài liệu trong quá
trình khảo sát để lên danh sách các yêu cẩu của người dùng.
2.2Phân tích yêu cầu hệ thống đưa ra các yêu cầu cho ứng dụng
2. Phân tích như giao diên ứng dụng.

2.3.Tổng kết.
2.4.Viết tài liệu đặc tả.

3.Lập kế
hoạch

3.1.Lập kế hoạch chi tiết
3.2.Lập kế hoạch
3.3.Lập thời gian biểu
7


4. Thiết kế

5.Phát triển
6. Nghiệm
thu
7.Chuyển
giao
8.Lập tài liệu

4.1.Thiết kế giao thức USSD:Định hình một giao diện tổng
quát,các loại thành phần cần có của ứng dụng
4.2.Thiết kế cơ sở dữ liệu: Xây dựng cấu trúc,mô tả CSDL,thiết kế
mô hình thực thể kết hợp và sơ đồ quan hệ
4.3.Thiết kế module chức năng: gồm module giao diện,module
phần cứng,module bảo mật và tích hợp các module với nhau
4.4.Đặc tả.
5.1.Xây dựng CSDL
5.2.Xây dựng các module chức năng

5.3.Tích hợp các module chức năng
6.1.Nghiệm thu các tích hợp.
6.2.Nghiệm thu hoạt động của hệ thống.
Chuyển giao cho khách hàng
Lập tài liệu thiết kế hệ thống và tài liệu sử dụng

8


2.

ad

CHƯƠNG 3:
HOẠCH ĐỊNH VÀ LẬP TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
3.
3.1.

Asd

Thời gian
3.1.1. Ước lượng thời gian

STT

Tên công việc

Duration

Start


Finish

1

1.Khảo sát yêu cầu

12 days

Mon 11/2/15

Tue 11/17/15

2

1.1.Chuẩn bị khảo
sát

3 days

Mon 11/2/15

Wed 11/4/15

3

1.2.Thực hiện khảo
sát

7 days


Thu 11/5/15

Fri 11/13/15

2

4

1.3.Tổng hợp kết
quả khảo sát

2 days

Mon 11/16/15

Tue 11/17/15

3

5

2.Phân tích

5 days

Wed 11/18/15

Tue 11/24/15


1

6

2.1.Phân tích yêu
cầu khách hàng

2 days

Wed 11/18/15

Thu 11/19/15

1

7

2.2.Phân tích yêu
cầu hệ thống

2 days

Fri 11/20/15

Mon 11/23/15

6

8


2.2.1.Phân tích yêu
cầu chức năng

1 day

Fri 11/20/15

Fri 11/20/15

6

9

2.2.2.Phân tích yêu
cầu khác

1 day

Mon 11/23/15

Mon 11/23/15

8

1 day

Mon 11/23/15

Mon 11/23/15


8

1 day

Tue 11/24/15

Tue 11/24/15

10

9.5 days

Wed 11/25/15

Tue 12/8/15

5

3 days

Wed 11/25/15

Fri 11/27/15

5

10
11

2.3.Tổng kết

2.4.Viết tài liệu đặc
tả

12

3.Lập kế hoạch chi
tiết

13

3.1.Lập kế hoạch

9

Predecessors


14

3.1.1.Xác định các
công việc

2 days

Wed 11/25/15

Thu 11/26/15

5


15

3.1.2.Phân chia
tổng thể công việc

1 day

Fri 11/27/15

Fri 11/27/15

14

16

3.2.Ước lượng

2 days

Mon 11/30/15

Tue 12/1/15

17

3.2.1.Ước lượng
thời gian

0.5 days


Mon 11/30/15

Mon 11/30/15

15

18

3.2.2.Ước lượng
nhân lực

0.5 days

Mon 11/30/15

Mon 11/30/15

17

19

3.2.3.Ước lượng
tài nguyên

0.5 days

Tue 12/1/15

Tue 12/1/15


18

20

3.2.4.Ước lượng
chi phí

0.5 days

Tue 12/1/15

Tue 12/1/15

19

21

3.3.Lập thời gian
biểu

4.5 days

Wed 12/2/15

Tue 12/8/15

20

22


3.3.1.Xác định thứ
tự công việc

0.5 days

Wed 12/2/15

Wed 12/2/15

20

23

3.3.2.Gán tài
nguyên

1 day

Wed 12/2/15

Thu 12/3/15

22

24

3.3.3.Vẽ sơ đồ
Gantt

1 day


Thu 12/3/15

Fri 12/4/15

23

25

3.3.4.Lập bảng chi
phí dự kiến

2 days

Fri 12/4/15

Tue 12/8/15

24

26

4.Thiết kế

14 days

Tue 12/8/15

Mon 12/28/15


12

27

4.1.Thiết kế kiến
trúc của giao thức
USSD

3 days

Tue 12/8/15

Fri 12/11/15

12

28

4.2.Thiết kế cơ sở dữ
liệu

3 days

Fri 12/11/15

Wed 12/16/15

27

10



29
30

4.3.Thiết kế các
module chức năng
4.4.Đặc tả thiết kế

5 days

Wed 12/16/15

Wed 12/23/15

28

3 days

Wed 12/23/15

Mon 12/28/15

29

31

5.Phát triển

20 days


Mon 12/28/15

Mon 1/25/16

26

32

5.1.Xây dựng cơ sở
dữ liệu

9 days

Mon 12/28/15

Fri 1/8/16

26

33

5.2.Xây dựng các
module chức năng

9 days

Fri 1/8/16

Thu 1/21/16


32

34

5.3.Tích hợp các
module chức năng

2 days

Thu 1/21/16

Mon 1/25/16

33

35

6.Nghiệm thu

10 days

Mon 1/25/16

Mon 2/8/16

31

36


6.1. Nghiệm thu các
tích hợp

6 days

Mon 1/25/16

Tue 2/2/16

31

37

6.2.Nghiệm thu hoạt
động của hệ thống

4 days

Tue 2/2/16

Mon 2/8/16

36

38

7.Chuyển giao

15 days


Mon 2/8/16

Mon 2/29/16

35

39

8.Viết báo cáo

20 days

Mon 2/29/16

Mon 3/28/16

38

40

8.1.Báo cáo thiết kế

20 days

Mon 2/29/16

Mon 3/28/16

38


41

8.2.Báo cáo sử dụng

15 days

Mon 2/29/16

Mon 3/21/16

38

Bảng 3.1 Ước lượng thời gian và mối quan hệ của các công việc

3.1.2. Sơ đồ Gantt

11


12


3.2.

Chi phí
3.2.1. Employee’s salary statement
CHI PHÍ NHÂN SỰ
NHÓM

KHẢO SÁT


VỊ TRÍ

SỐ
LƯỢNG

LƯƠNG/NGÀ
Y

NGÀY
LÀM
VIỆC

CHI PHÍ
CHO NHÂN
VIÊN

PM

1

500

90

45000

Trưởng
nhóm


1

250.0

3000
12

Thành viên
PHÂN TÍCH
HOẠCH ĐỊNH KẾ
HOẠCH
THIẾT KẾ

PHÁT TRIỂN

NGHIỆM THU

CHUYỂN GIAO
THU THẬP THÔNG
TIN PHẢN HỒI, VIẾT
BÁO CÁO

3

125.0

1

200.0


2

100.0

1

200.0

1

200.0

1

500.0

1

250.0

1

500.00

2

250.0

1


500.0

1

350.0

1

500.0

1

300.0

Trưởng
nhóm

1

250.0

Thành viên

2

150.0

Trưởng
nhóm
Thành viên

Trưởng
nhóm
Thành viên
Trưởng
nhóm
Thành viên
Trưởng
nhóm
Thành viên
Trưởng
nhóm
Thành viên
Trưởng
nhóm
Thành viên

4500
1000

5

1000
1900

9.5

1900
7000

14


3500
10000

20

10000
5000

10

3500
7500

15

4500
5000

20

6000

TỔNG

120300

Bảng 3.2 Mức lương nhân viên

3.2.2. Chi phí cho các tài nguyên khác

CÁC CHI PHÍ KHÁC
CÁC KHOẢN CHI

GIÁ

Văn phòng phẩm (bút, giấy A3,A0,A4, mực in,bàn ghế, máy
in...)

10000

Máy tính cấu hình cao (VGA>=2GB, RAM>=8GB, CPU
i5,i7 dòng mới nhất, Mchip, xung nhịp>=1.7GHz)

17000

13

GHI CHÚ

thuê 17 ngày, mỗi
ngày 1 triệu


Phần mềm Project Standard
Phần mềm Microsoft Office 2013
Máy tính cấu hình trung bình i3-i5
Thuê server
Tổng

2000

2000
35000
5000
71000

thuê 40 ngày
Thuê 1.5 tháng

Bảng 3.3 Chi phí cho tài nguyên

3.2.3. Chi phí dự tính (theo công việc)

CHI PHÍ DỰ TÍNH
ST
T

Công việc

CÁC KHOẢN PHÁT SINH CHI PHÍ

SỐ TIỀN

1

Khảo sát

7500
5000

2


Phân tích

Trả lương cho nhân viên
Văn phòng phẩm + thuê máy móc + xăng xe +
bữa trưa cho nhân viên
Trả lương cho nhân viên
Máy tính + văn phòng phẩm + bữa trưa
Trả lương cho nhân viên
Văn phòng phẩm + máy tính + bữa trưa
Trả lương cho nhân viên
Văn phòng phẩm + máy tính + bữa trưa
Trả lương cho nhân viên
Văn phòng phẩm + bữa trưa + máy tính
Trả lương cho nhân viên
Văn phòng phẩm + bữa trưa + máy tính
Trả lương cho nhân viên
Văn phòng phẩm + bữa trưa + máy tính
Trả lương cho nhân viên
Văn phòng phẩm + bữa trưa + máy tính

2000
3800
1000
10500
7000
20000
8000
7500
4000

12000
6500
11000
6000

Lương cho PM, thưởng cho nhân viên khi
vượt kế hoạch, ..

77500

3
4

Hoạch định kế
hoạch
Thiết kế

5

Phát triển

6

Nghiệm thu

7

Chuyển giao

8


Thu thập thông
tin phản hồi,
viết báo cáo
Các chi phí
khác phát sinh
Tổng
Dự trù
Total

9

10%

2000

191300
19130
210430

Bảng 3.4 Chi phí dự tính cho từng công việc

3.3.

Nhân sự
3.3.1. Danh sách số lượng nhân sự
Vị trí

Số lượng
14



Khảo sát (Trưởng nhóm)
Khảo sát (Thành viên)
Phân tích (Trưởng nhóm)
Phân tích (Thành viên)
Hoạch định (Trưởng nhóm)
Hoạch định (Thành viên)
Thiết kế (Trưởng nhóm)
Thiết kế (Thành viên)
Phát triển (Trưởng nhóm)
Phát triển (Thành viên)
Nghiệm thu (Trưởng nhóm)
Nghiệm thu (Thành viên)
Quản lý dự án
Tổng

1
3
1
2
1
1
1
1
1
2
1
1
1

17

Bảng 3.5 Đội ngũ nhân sự

3.3.2. Ma trận phân công trách nhiệm
Nhóm
Nhóm khảo
phân
sát
tích
1. Khảo sát yêu
A
cầu
2. Phân tích
A
3. Lập kế hoạch
P
P
4. Thiết kế
5. Phát triển
6. Nghiệm thu
P
7. Chuyển giao
8. Viết tài liệu
P

Nhóm
hoạch
định


Nhóm
thiết kế

Nhóm
phát
triển

R
P
P

I
P
P
P

I
P
A
A
P

Bảng 3.6 Ma trận phân công trách nhiệm

Chú thích: A: Accountable – P: Participant – R: Review – I: Informed
3.3.3. Phân bổ nhân lực
Nhân sự cho từng công việc được phân bổ Bảng 3.6. Việc dự trù chi phí để trả
lương nhân viên (ở phần 3.2.3) được tính dựa vào danh sách phân bổ này.
Công việc


Phân bổ nhân sự

1. Khảo sát yêu cầu

Nhóm khảo sát

15

Quản
lý dự
án

R
A
R
R
R
R
R


Nhóm phân tích

2. Phân tích

Trưởng nhóm hoạch định
Trưởng nhóm phân tích
3. Lập kế hoạch

Nhà quản lý dự án

Trưởng nhóm hoạch định
Thành viên hoạch định
Trưởng nhóm thiết kế
Trưởng nhóm phát triển

4. Thiết kế

Nhóm thiết kế
Nhóm phát triển

5. Phát triển

Nhóm thiết kế
Nhóm thiết kế

6.Nghiệm thu

Nhóm phát triển
7.Chuyển giao
8. Viết báo cáo

Nhà quản lý dự án
Tất cả trưởng nhóm

Bảng 3.6 Phân bổ nhân sự theo công việc

16


CHƯƠNG 4:

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.
4.1.

sd

Kết luận

4.1.1. Về ứng dụng SousChef
Tuy xuất phát từ ý tưởng ban đầu khá đơn giản, ứng dụng SousChef có tính thiết
thực cao, giải quyết tốt vấn đề mà hầu như người nội trợ nào cũng gặp: lên thực đơn
phù hợp cho gia đình mình. Chuyện vốn tưởng đơn giản (chỉ cần một bữa ăn vài
món canh, rau, xào, mặn) nhưng lại không đơn giản chút nào, với vô vàn câu hỏi
cần phải giải quyết:
• Có bao nhiêu người ăn? Có các đối tượng người ăn nào? (nên nhớ, một số
đối tượng sẽ cần có loại thức ăn đặc biệt: trẻ từ bao nhiêu tháng tuổi thì bắt
đầu ăn dặm; người cao tuổi nên tránh ăn các loại thức ăn nào; người ăn kiêng
thì ăn theo chế độ nào; nếu gia đình có vận động viên thì sao;…)
• Những người ăn có sở thích gì đặc biệt? (ví dụ, có người không thích ăn cải
bẹ xanh, có người không ăn được ớt Đà Lạt, v.v.)
• Và, sau khi có được thực đơn như ý rồi, thì cần mua một lượng bao nhiêu
nguyên vật liệu là vừa đủ, nhằm mục đích chi tiêu hợp lý nhất?
Ứng dụng SousChef sau khi hoàn chỉnh nhất thiết phải đáp ứng thích đáng cho các
vấn đề kể trên.
Không chỉ có một cơ sở dữ liệu cứng nhắc, SousChef còn cho phép người dùng
biên soạn thêm các công thức nấu ăn mới mà họ tâm đắc, giúp làm phong phú thêm
cho danh mục sẵn có, qua đó nâng cao tiềm năng phát triển của ứng dụng hơn nữa.
Cùng với sự bận rộn thường nhật, không ít gia đình vẫn hay lựa chọn cách ra ngoài
ăn tiệm, hay mua thức ăn làm sẵn về nhà. Họ ngại khó, ngại thử nghiệm, ngại mất
thời gian, và nhất là thường quá mệt mỏi sau một ngày làm việc dài - việc dẫn nhau

đi ăn ngoài nghe có vẻ thật lý tưởng và tiện lợi.
Nhưng đó chỉ có thể là giải pháp tạm thời, những bữa cơm gia đình trong không khí
ấm cúng tại nhà, vốn dĩ là không thể thiếu. Việc có ứng dụng SousChef cùng với
mạng xã hội chia sẻ mà ứng dụng tạo ra, hi vọng có thể giúp người làm nội trợ hứng
thú, thoải mái hơn trong việc chuẩn bị bữa cơm gia đình, từ đó góp phần làm hạnh
phúc gia đình bền vững hơn.

17


4.1.2. Về đề tài “Dự án phát triển ứng dụng SousChef”
“Nói thường dễ hơn làm”. Có bắt tay vào việc tự tìm ý tưởng và lập kế hoạch cho
một dự án cụ thể, nhóm chúng tôi mới có thể nhận thấy vẫn còn tồn tại rất nhiều
thiếu sót (nhất là thiếu sót về kiến thức kỹ thuật), quá trình làm đề tài có thể còn
nhiều lỗ hổng, việc ước lượng chỉ có tính chủ quan, tương đối do hoàn toàn không
có kinh nghiệm thực tế hay nguồn tham khảo đáng tin cậy.
Tuy nhiên, bên cạnh những thiếu sót đó, nhóm cũng đã đạt được các mục tiêu ban
đầu của đề tài này:
• Củng cố các kiến thức về lý thuyết quản lý dự án đã được học thông qua việc
tiến hành lập kế hoạch, ước lượng cho một dự án tự chọn.
• Sử dụng được một số chức năng cơ bản của ứng dụng Microsoft Project
2007.
4.2. Kiến nghị
Dự án hiện chỉ dừng ở việc phát triển ứng dụng SousChef trên thiết bị thông minh.
Để mở rộng phạm vi tiếp cận người dùng, có thể phát triển thêm các phiên bản trên
nền web, phiên bản trên máy tính.
Bên cạnh đó, mục tiêu ban đầu của SousChef là nhằm hướng đến việc lên thực đơn
và hướng dẫn công thức nấu ăn (cooking), cơ sở dữ liệu được thiết kế cũng nhằm
phục vụ mục đích này. Gần với nấu ăn chúng ta còn có làm bánh (baking), với một
số nguyên lý hơi khác. SousChef có thể mở rộng thêm lĩnh vực về làm bánh (bánh

ngọt, bánh mì, các món ngọt như mousse, chocolate, v.v.) để đa dạng hơn.
Tuy dự tính ứng dụng SousChef sẽ là ứng dụng tải miễn phí, song vẫn có thể tạo ra
tiền/thu lợi bằng một số cách:
-

-

-

Thu chi phí từ việc cho đặt quảng cáo trong ứng dụng. (Có thể quảng cáo
nhằm vào các vấn đề mà người nội trợ thường quan tâm: sức khỏe/mỹ phẩm/
thời trang/v.v.).
In-App purchases: người dùng có xu hướng tải một ứng dụng miễn phí có inapp purchases hơn là bỏ tiền (ví dụ, $0.99) để mua một ứng dụng. Vì vậy,
tuy tải miễn phí, nhưng có thể đưa thêm vào ứng dụng một số lựa chọn, tiện
ích mà người dùng cần bỏ một khoản tiền nhất định để sử dụng. Tuy nhiên
nếu phát triển thêm theo hướng này, cần phải cân nhắc đến việc lựa chọn
cách thức để người dùng có thể thanh toán khi mua một số tiện ích của ứng
dụng.
Liên kết với chuỗi cung ứng: sau khi lập một danh sách mua hàng, ứng dụng
có thể liên kết với các bên cung cấp hàng (siêu thị BigC, Co.opMart, v.v.) để
người dùng có thể trực tiếp mua hàng thông qua ứng dụng.

18


19


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trương Mỹ Dung (2005), “Quản lý dự án”, ĐH Khoa Học Tự Nhiên, ĐHQG

TP.HCM.
2. Nguyễn Minh Hoàng (2015), Slide bài giảng môn Quản Lý Dự Án Hệ Thống
Thông Tin, ĐH Ngân Hàng TP.HCM.
Tài liệu lấy từ Internet
1. Carter Thomas (2012), “5 Ways Free Apps Make Money”, từ
/>2. Thông tin về tài khoản Apple Developer tham khảo từ
/>3. Thông tin về tài khoản Google Developer tham khảo từ
/>hl=en
4. Giá thuê máy tính tham khảo từ />5. Giá văn phòng phẩm tham khảo từ />
20



×