Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Slide Kinh tế đầu tư chương 5 Cô Việt Hoa Đại học Ngoại thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.48 KB, 46 trang )

CHƯƠNG 5
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN
TS Nguyễn Thị Việt Hoa


Nội dung
• 5.1. Khái niệm hiệu quả đầu tư
• 5.2. Hiệu quả tài chính
• 5.3. Hiệu quả kinh tế - xã hội


5.1. Khái niệm hiệu quả đầu tư
• Hiệu quả của dự án đầu tư là chênh lệch giữa
kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực
hiện dự án


5.2. Hiệu quả tài chính
• 5.2.1. Các chỉ tiêu không tính đến hiện giá
• 5.2.2. Các chỉ tiêu có tính đến hiện giá


5.2.1. Các chỉ tiêu không tính đến hiện giá
Thời gian không tác động đến giá trị các dòng tiền
Chỉ tiêu 1: Thời gian hoàn vốn (Payback Period)
Khái niệm: là khoảng thời gian cần thiết để thu nhập của dự
án trong khoảng thời gian đó vừa đủ bù đắp tổng vốn
đầu tư bỏ ra cho cả vòng đời của dự án.

C
t


LR KH LV ThuhoiNCVL
D
C: Vốn đầu tư (Capital)
LR: Lãi ròng (Net Profit)
KH: Khấu hao (Amortization/Depreciation)
LV: Lãi vay (Interest Expense)
5


Thời gian hoàn vốn bài tập 1
Một dự án có tổng vốn đầu tư dự kiến là 80.000
USD, trong đó 60.000 USD đầu tư mua sắm tài sản
cố định, còn lại để trang trải nhu cầu vốn lưu động
của dự án. Dự kiến dự án ến hành trong 5 năm. Tài
sản cố định của dự án được khấu hao đều và khấu
hao hết trong 5 năm. Doanh thu hàng năm của dự
án là 100.000 USD, tổng chi phí hàng năm (đã bao
gồm chi phí khấu hao) là 70.000 USD. Thuế thu nhập
doanh nghiệp mà công ty phải nộp sẽ có thuế suất là
25%. Tỷ suất hoàn vốn của dự án là 10%.
Câu hỏi:
1. Hãy tính thời gian hoàn vốn của dự án
6


Bảng lưu chuyển tiền tệ của bài tập 1
(1000 USD)
Năm

0


TSCĐ

-

60.00

NCVLĐ

-

20.00

1

2

100.00

100.00

Chi phí

-

70.00 -

70.00 -

Thuế TNDN


-

7.50 -

7.50 -

CF

-

80.00

4

5

20.00

Doanh thu

Khấu hao

3

100.00

100.00

70.00 - 70.00 7.50 -


7.50 -

100.00
70.00
7.50

12.00

12.00

12.00

12.00

12.00

34.50

34.50

34.50

34.50

54.50

7



Bài tập 2
Một chủ đầu tư dự kiến đầu tư vào một dự án với các thông tin về tài chính như sau:
Đầu tư mua tài sản cố định là 160 triệu USD (bỏ ra một lần khi triển khai dự án). Các
tài sản cố định được chia thành 2 nhóm để tính khấu hao như sau:
Nhóm 1: trị giá 40 triệu USD khấu hao đều và hết trong 8 năm.
Nhóm 2: trị giá 120 triệu USD khấu hao đều và hết trong 12
năm.
Thời gian hoạt động của dự án là 10 năm. Cuối năm thứ 10, các tài sản cố định nhóm
1 sẽ được thanh lý với giá 2 triệu USD, các tài sản cố định nhóm 2 sẽ được thanh lý
với giá 16 triệu USD. Doanh thu năm thứ nhất dự kiến là 80 triệu USD. Các năm sau
mỗi năm doanh thu tăng thêm 20% so với năm ngay trước đó. Tổng chi phí sản xuất
hàng năm (bao gồm chi phí khấu hao) bằng 85% doanh thu. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp áp dụng cho dự án là 20%. Nhu cầu vốn lưu động bằng 10% doanh thu
và phải chuẩn bị từ năm trước. Tỷ suất hoàn vốn mà chủ đầu tư yêu cầu là 10%.
Câu hỏi:
1. Hãy tóm tắt và tra dữ liệu đầu bài vào phần dưới.
2. Hãy lập bảng lưu chuyển tiền tệ của dự
án.
3. Xác định tổng vốn đầu tư của dự
8
án.


Bảng lưu chuyển tiền tệ
Năm
Mua TSCĐ
Tài trợ NCVLĐ

0


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

(1.60)

(1.92)

(2.30)

(2.76)

(3.32)


(3.98)

(4.78)

(5.73)

(6.88)

41.28

80.00

96.00

115.20

138.24

165.89 199.07 238.88 286.65 343.99 412.78

(68.00)

(81.60)

(97.92)

(117.50)

(141.00) (169.21) (203.05) (243.66) (292.39) (350.87)


(2.40)

(2.88)

(3.46)

(4.15)

(4.98)

(5.97)

(7.17)

(8.60) (10.32) (12.38)

15.00

15.00

15.00

15.00

15.00

15.00

15.00


15.00

(160.00)
(8.00)

Doanh thu
Tổng chi phí (có KH)
Thuế TNDN
Khấu hao
Thanh lý TSCĐ 1

10.00
1.60

Thanh lý TSCĐ 2
NCF

10.00

16.80
(168.00)

23.00

24.60

26.52

28.82


31.59

34.91

38.89

43.67

44.40 119.21


Bài tập 3


Một chủ đầu tư dự kiến đầu tư vào một dự án với các thông tin về tài chính
như sau: Đầu tư mua sắm tài sản cố định là 80 triệu USD (bỏ ra một lần khi
triển khai dự án). Các tài sản cố định được khấu hao đều và hết trong 8 năm.
Thời gian hoạt động của dự án là 6 năm. Cuối năm thứ 6, các tài sản cố định
sẽ được thanh lý với giá 15 triệu USD. Doanh thu hàng năm dự kiến như sau:
(đơn vị tính: triệu USD).
Năm
Doanh thu







0


1

2

80.00

90.00

3
100.00

4
110.00

5

6

90.00

70.00

Tổng chi phí sản xuất hàng năm (gồm cả chi phí khấu hao) bằng 90% doanh
thu. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho dự án là 25%. Nhu
cầu vốn lưu động bằng 10% doanh thu và phải chuẩn bị từ năm trước. Tỷ suất
hoàn vốn mà chủ đầu tư yêu cầu là 11%.
Câu hỏi:
1. Lập bảng lưu chuyển tiền tệ của dự án.
2. Tính tổng vốn đầu tư của dự án.


10


Bảng lưu chuyển tiền tệ của dự án 3 (triệu USD)
Năm

1

2

3

4

5

6

-1.00

-1.00

-1.00

2.00

2.00

7.00


80.00

90.00

100.00

110.00

90.00

70.00

-72.00

-81.00

-90.00

-99.00

-81.00

-63.00

Thuế TNDN

-2.00

-2.25


-2.50

-2.75

-2.25

-1.75

Khấu hao

10.00

10.00

10.00

10.00

10.00

10.00

TSCĐ
Chênh lệch
NCVLĐ

0
-80.00
-8.00


Doanh thu
Chi phí

Thanh lý TSCĐ

15.00

Thuế thanh lý
CF

1.25
-88.00

15.00

15.75

TR (Total
Revenue)?
11

16.50

20.25

18.75

38.50



THỜI GIAN HOÀN VỐN (tiếp)
• Ý nghĩa:
 Sau bao nhiêu lâu sẽ thu hồi được toàn bộ vốn đầu tư
 Độ linh hoạt của vốn đầu tư

Cách sử dụng:
 Mốc để so sánh
 Được đánh giá cao trong 2 trường hợp:
• Dự án có độ rủi ro cao
• Cần thay đổi cơ cấu tài chính

• Hạn chế:
 Không tính đến phần thu nhập sau khi hoàn vốn
 Chưa phản ánh đúng mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của chủ đầu

 Không tính đến ảnh hưởng của thời gian đến các dòng tiền
12


CÁC CHỈ TIÊU KHÔNG TÍNH ĐẾN HIỆN
GIÁ (tiếp)
• Chỉ tiêu 2: Điểm hòa vốn (Break Event Point)
Khái niệm: Điểm hòa vốn của dự án là điểm mà tại
đó doanh thu của dự án vừa đủ để trang trải các
khoản chi phí bỏ ra để thực hiện dự án.
TC = TS

TC (Total cost) = FC (fixed cost) + VC
(variable cost)


TS (Total Sales): P (price) và Q (quantity)
Mục đích nghiên cứu: Dự án hoạt động ở mức nào
thì doanh thu đủ bù đắp chi phí Lãi, lỗ
13


ĐIỂM HÒA VỐN (tiếp)
•Trường hợp 1: Doanh thu và chi phí
có quan hệ tuyến tính với sản lượng

TS

V

–Giả thuyết:

Vậy điểm hòa vốn sẽ là:
TS* = TC*
 PQ* = vQ* + FC

TS*=TC*

Giá bán sản phẩm không thay đổi
TS = PQ
Chi phí cố định không thay đổi
khi qui mô sản xuất thay đổi
Chi phí biến đổi cho một đơn vị
sản phẩm (v) không thay đổi
 TC = vQ + FC


Lãi
Điểm hòa
vốn

TC
VC

FC

Lỗ

Q*

Q

FC
Q* 
Pv
14


Bài tập 5



1.
2.

Dự kiến kế hoạch kinh doanh của công ty X trong năm 2006 như sau: Số

lượng sản phẩm sản xuất và bán ra trong năm 10.000 sản phẩm; Tổng chi
phí cố định: 200 triệu VND; Chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm là
50.000 VND. Công ty dự kiến sẽ bán sản phẩm với giá 100.000 VND/sản
phẩm. Giả sử không có tồn kho hàng hóa đầu kỳ và cuối kỳ.
Câu hỏi:
Hãy xác định điểm hòa vốn của công ty.
Theo dự báo, năm 2007 nhu cầu của thị trường về sản phẩm của công
ty sẽ tăng thêm 2.000 sản phẩm. Để đáp ứng được nhu cầu này, công ty
cần đầu tư để mở rộng sản xuất và chi phí cố định năm 2007 sẽ tăng
thêm 18 triệu VND. Giả sử các yếu tố khác (giá bán sản phẩm, chi phí
biến đổi cho một đơn vị sản phẩm) không thay đổi. Hỏi công ty có nên
mở rộng sản xuất không? Tại sao?

15


Bài tập 6
Các chi phí của công ty KEN trong năm N được sắp xếp theo tính chất biến động của chúng và
được ghi lại trong bảng sau.
Đơn vị : USD
Chi phí

Tổng

Chi phí biến đổi Chi phí cố định

Nguyên vật liệu

450.000


450.000

Lao động trực tiếp

750.000

750.000

1.150.000

450.000

700.000

Chi phí phân phối sản phẩm

680.000

330.000

350.000

Chi phí quản lý

300.000

Chi phí gián tiếp trong sản xuất

Tổng


3.330.000

300.000
1.980.000

1.350.000

Các chi phí trên tương ứng với mức sản lượng hàng năm là 12.000 sản phẩm. Tồn kho coi như
bằng 0. Giá bán là 300 USD/sản phẩm. Chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với sản lượng theo hàm
bậc nhất.
16


Bài tập 6 (tiếp)
Câu hỏi
1. Xác định điểm hoà vốn của công ty.
2. Nếu công ty mở rộng sản xuất làm cho chi phí cố định
hàng năm tăng thêm 67.500 USD đồng thời sản lượng tăng
thêm 4.000 sản phẩm/năm thì điểm hoà vốn có gì thay đổi.
(Biết rằng các yếu tố khác không thay đổi : giá bán, chi
phí biến đổi /sản phẩm)
3. Doanh nghiệp có nên mở rộng sản xuất không? Tại sao?
17


ĐIỂM HÒA VỐN (tiếp)
• Ưu điểm:
– Đơn giản, dễ tính toán

• Nhược điểm:

– Không sát với thực tế

18


ĐIỂM HÒA VỐN (tiếp)
•Trường hợp 2: Doanh thu và chi phí
được biểu diễn dưới dạng những
hàm phi tuyến tính

V

Điểm
hòa
vốn
Điểm
hòa
vốn

TS
lãi
TC

Q*1

Q*2

Q

19



Bài tập 7
• Công ty liên doanh trong lĩnh vực sản xuất hoá chất có công suất
thiết kế là 7.500 tấn/năm. Công ty dự kiến giá bán sản phẩm trên
thị trường là 85.000 USD/tấn. Qua phân tích chi phí nhận thấy các
chi phí của công ty được chia thành 3 loại :
– Chi phí cố định : 80 triệu USD/năm
– Chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với sản lượng với hệ số tỷ lệ là 35.000
– Chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với bình phương của sản lượng với hệ số tỷ
lệ là 5.

Câu hỏi
• 1. Viết phương trình biểu diễn doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận
của công ty theo sản lượng.
• 2. Xác định điểm hoà vốn của công ty.
• 3. Công ty phải sản xuất và bán một lượng hàng là bao nhiêu để thu
được lợi nhuận tối đa?
20


ĐIỂM HÒA VỐN (tiếp)
Mức hoạt động hòa vốn
TS *
M
100%
TST

21



Bài tập 8
• Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty A trong năm
tới cho thấy:
• Dự kiến tổng chi phí trong năm là 5 triệu USD trong đó
chi phí cố định là 1,45 triệu USD. Chi phí trên tương
ứng với công suất sản xuất tối đa và với doanh thu tối
đa là 8,875 triệu USD (giả sử không có hàng tồn kho).
Biết giá bán và chi phí biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm
không đổi.
• Câu hỏi:
1. Hãy xác định điểm hoà vốn của Công ty trong năm.
2. Xác định mức hoạt động hoà vốn của Công ty.
22


Bài tập 9 – Lựa chọn đơn hàng
Một công ty có một dự án sản xuất đồ điện gia dụng với tổng vốn đầu tư là 500.000
USD và công suất tối đa 12.000 sản phẩm/năm. Tổng chi phí cố định và tổng chi
phí biến đổi tương ứng với mức công suất này lần lượt là 120.000 USD/năm và
300.000 USD/năm.
Câu hỏi:
1. Xác định điểm hoà vốn của công ty biết rằng giá bán sản phẩm là 50 USD/sản
phẩm và chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với sản lượng theo hàm bậc nhất.
2. Hàng năm công ty nhận được 1 đơn hàng cố định là 8000 sản phẩm với đơn giá là
50 USD. Hiện công ty vừa nhận được 1 đơn hàng đặc biệt với khối lượng 2000
sản phẩm và giá mà khách hàng trả là 30 USD/sản phẩm. Hỏi công ty có nên chấp
nhận đơn hàng này không? Tại sao?
3. Giả sử Công ty đã chấp nhận đơn hàng ở câu thứ 2. Công ty nhận được thêm 1
đơn hàng nữa với khối lượng là 5000 sản phẩm và giá mà khách hàng trả là 36

USD/sản phẩm. Để có thể chấp nhận thêm đơn hàng này, công ty cần tăng vốn
đầu tư thêm 100.000 USD và sẽ phải tăng chi phí cố định thêm 60.000 USD/năm.
Hỏi công ty có nên chấp nhận đơn hàng này không? Tại sao?

23


5.2.2. Các chỉ tiêu có tính đến hiện giá
Kỹ thuật tương lai hóa và hiện tại hóa các dòng
tiền
Tương lai hóa:

Hiện tại hóa:

FV  CF0 (1  r ) i

1
PV  CFi
(1  r ) i
24


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ
ÁN
(tiếp)
Chỉ tiêu 3: NPV (Net Present Value) –
This image cannot currently be displayed.

Giá trị hiện tại thuần
Khái niệm: NPV của một dự án

đầu tư là chênh lệch giữa tổng giá
n
n
trị hiện tại của các dòng thu nhập
1
1
 Ci
của dự án với tổng giá trị hiện tại NPV  TRi
i
i
(
1

r
)
(
1

r
)
i 0
i 0
của các dòng chi phí của dự án.
n
Hoặc NPV là tổng giá trị hiện tại của
1
NPV

CF
các dòng tiền của dự án.

i
(1  r ) i
i 0
Ý nghĩa: Cho biết lượng giá trị tăng
thêm hoặc giảm đi của dự án so với
yêu cầu của các chủ đầu tư.
Cách dùng:







NPV>0: Chọn dự án
NPV=0: Chọn dự án
NPV<0: Không thực hiện dự án
25


×