Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Đồ án Quy hoạch quản lý Chất thải rắn Thành phố Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 127 trang )

MụC LụC
ChƯơng i ................................................................................................................. 4
Những đặc điểm cơ bản của đô thị ......................................................... 4
1.1 Vị trí địa lý, diện tích, dân số........................................................................... 4
1.2 Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................. 6
1.2.1. Địa hình: .................................................................................................................... 6
1.2.2. Khí hậu : .................................................................................................................... 7
1.2.3. Thuỷ văn: ................................................................................................................... 8
1.2.4. Địa chất công trình : ............................................................................................... 9
1.2.5. Địa chất thủy văn: .................................................................................................. 9
1.2.6. Địa chấn: ................................................................................................................... 9
1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................... 10
1.4 Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật của đô thị. ................................................. 11
1.4.1 Hạ tầng xã hội ......................................................................................................... 11
1.4.2. H tng k thut .................................................................................................... 12
1.5. Định h-ớng phát triển không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật .................. 15
1.5.1. Định h-ớng phát triển không gian kiến trúc ................................................... 15
1.5.2. Định h-ớng phát triển hạ tầng kỹ thuật ........................................................... 20
Ch-ơng 2 .............................................................................................................. 24
đánh giá thực trạng quản lý ctr đô thị.......................................... 24
2.1. Hiện trạng khối l-ợng, thành phần chất thải rắn thành phố Việt Trì ............. 24
2.1.1. Chất thải rắn sinh hoạt ......................................................................................... 24
2.1.2. Chất thải rắn công nghiệp ................................................................................... 27
2.2. Thực trạng quản lý CTR đô thị ...................................................................... 34
2.2.1. Thực trạng quản lý chất thải rắn ........................................................................ 34
2.2.2. Khu xử lý chất thải rắn Phủ Đức xã Vân Phú ............................................. 45
2.3. Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý chất thải rắn thành phố Việt Trì ......... 49
2.3.1. Những tồn tại và nguyên nhân chủ yếu về nguồn phát sinh và hệ thống
thu gom vận chuyển ......................................................................................................... 50
2.3.2. Đánh giá về tổ chức quản lý chất thải rắn ....................................................... 51
Ch-ơng 3 .............................................................................................................. 53




Dự báo khối l-ợng chất thải rắn thành phố Việt Trì đến năm
2020 .......................................................................................................................... 53
3.1. Chất thải rắn sinh hoạt ................................................................................... 53
3.1.1. Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt .................................................................... 53
3.1.2. Quy mô dân số ....................................................................................................... 53
3.1.3. Dự báo khối l-ợng chất thải rắn sinh hoạt ...................................................... 53
3.2. Chất thải rắn bệnh viện .................................................................................. 54
3.2.1. Tiêu chuẩn chất thải rắn bệnh viện ................................................................... 54
3.2.2. Quy mô gi-ờng bệnh ............................................................................................ 54
3.2.3. Khối l-ợng chất thải rắn bệnh viện ................................................................... 54
3.3. Chất thải rắn công nghiệp .............................................................................. 54
- Quy mô sản xuất của từng doanh nghiệp. .............................................................. 55
3.4. Chất thải rắn đô thị ......................................................................................... 61
3.4.1. Tổng hợp chất thải rắn đô thị ............................................................................. 61
3.4.2. Dòng luân chuyển CTR của thành phố Việt Trì - Phú Thọ ........................ 63
CHƯƠNG 4 .............................................................................................................. 65
QUY HOạCH MạNG LƯớI THU GOM, VậN CHUYểN ................................... 65
CHấT THảI RắN CủA THàNH PHố VIệT TRì - TỉNH PHú THọ ................. 65
4.1 Tính toán thiết bị và ph-ơng tiện l-u giữ, vận chuyển.................................... 65
4.1.1. Tính toán ph-ơng tiện thu gom sơ cấp ............................................................. 65
4.1.1. Tính toán ph-ơng tiện thu gom thứ cấp ........................................................... 71
4.2 Qui hoạch mạng l-ới thu gom, vận chuyển chất thải rắn ............................... 72
4.2.1. Quy hoạch mạng l-ới thu gom sơ cấp đến năm 2020 .................................. 72
4.2.2. Quy hoạch mạng l-ới thu gom thứ cấp đến năm 2020 ............................... 74
4.3. Qui hoạch chi tiết thu gom chất thải răn ph-ờng Bến Gót............................. 76
4.3.1. Điều kiện tự nhiên của ph-ờng .......................................................................... 76
4.3.1. Tính toán, vạch tuyến thu gom sơ cấp cho ph-ờng Bến Gót ...................... 79
4.3.2. Chi tiết hoá một điểm cẩu rác ............................................................................ 87

4.4. Lựa chọn ph-ơng pháp và công nghệ xử lý chất thải rắn .............................. 87
4.4.1. Chất thải rắn sinh hoạt ......................................................................................... 87
4.4.2. Chất thải rắn công nghiệp ................................................................................... 96
4.4.3. Chất thải rắn y tế ................................................................................................... 96


4.5. Vị trí, qui mô, công suất các công trình xử lý chất thải rắn .......................... 99
4.5.1. Vị trí ......................................................................................................................... 99
4.5.2. Qui mô ..................................................................................................................... 99
4.5.3. Công suất ................................................................................................................. 99
Ch-ơng 5 ............................................................................................................ 100
Thiết kế công trình xử lý chất thảI rắn ........................................ 100
5.1. Đặc điểm cơ bản của công trình xử lý chất thải rắn ................................... 100
5.1.1. Thể loại công trình xử lý chất thải rắn ........................................................... 100
5.1.2. Vị trí, qui mô, công suất .................................................................................... 100
5.2. Những đặc điểm cơ bản về địa điểm xây dựng công trình xử lý chất thải rắn
............................................................................................................................. 101
5.2.1. Cơ sở lựa chọn địa điểm xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải rắn cho
thành phố Việt Trì ........................................................................................................... 101
5.2.2. Đặc điểm cơ bản của địa điểm xây dựng công trình .................................. 101
5.3. Tính toán thành phần các công trình kỹ thuật trong tổng hợp xử lý chất thải
rắn đô thị ............................................................................................................. 102
5.3.1. Các công trình chính trong khu liên hợp xử lý CTR .................................. 102
5.3.2. Tính toán nhu cầu sử dụng đất cho các công trình ...................................... 102
5.4. Qui hoạch tổng mặt bằng công trình xử lý chất thải rắn. ............................ 104
5.5. Thiết kế chi tiết cho bãi chôn lấp chất thải rắn ............................................ 105
5.5.1. Định nghĩa, nguyên tắc chung khi thiết kế bãi chôn lấp ........................... 105
5.5.2. Thiết kế chi tiết bãi chôn lấp hợp vệ sinh ...................................................... 106
5.5.3. Đóng bãi và sử dụng lại mặt bằng bãi chôn lấp rác thải đô thị ................ 125
5.5.4. Các giai đoạn xây dựng ô chôn lấp ................................................................. 126



ChƯơng i
Những đặc điểm cơ bản của đô thị
1.1 Vị trí địa lý, diện tích, dân số.
a. Vị trí địa lý


V trớ a lý: Vit Trỡ cỏch H Ni 75 cõy s v hng Tõy Bc Nm "Ngó
Ba Hc" trờn sụng Hng, ni con sụng Thao nc phự sa hp lu.
*Vị trí địa lý:Thành phố Việt Trì thuộc tỉnh Phú Thọ nằm ở 21024 vĩ độ Bắc

106012 kinh độ Đông, cách thủ đô Hà Nội 75 km về h-ớng Tây Bắc nằm ởNgã Ba
Hạctrên sông Hồng ,nơi con sông Thao đổ nước phù sa hợp với với dòng sông Lô
xanh biếc .Vì thế Việt trì còn đ-ợc biết đến với cái tên Thành phố Ngã ba sông
*Địa giới hành chính:Thành phố Việt Trì về phía Đông giáp huyện Lập
Thạch,huyện Sông Lô,huyện Vĩnh T-ờng (tỉnh Vĩnh Phúc);phía Tây giáp thị trấn
Lâm Thao, thị trấn Hùng Sơn, xã Tiên Kiên ,xã Thạch Sơn, huyện Lâm Thao;phía
Nam giáp xã Cao Xá, xã Sơn Vi, huyện Lâm Thao và huyện Ba Vì, Hà Nội;phía
Bắc giáp xã Vĩnh Phú,huyện Phù Ninh
b. Diện tích
Tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố: 11310 ha, trong đó tổng diện tích đất
tự nhiên nội thị: 2964.17 ha, ngoại thị: 8345.83 ha. Tổng diện tích đất xây dựng đô
thị: 1.119,86 ha, bình quân 128,6 m2/ng-ời.
c. Dân số
Dân số toàn thành phố: 174863 ng-ời (số liệu 31/12/2003)
+ Dân số nội thị (bao gồm 10 ph-ờng): 91560 ng-ời.
+ Dân số ngoại thị (Bao gồm 13 xã)

: 83303 ng-ời.


Dân số các xã cũ

: 45810 ng-ời

Dân số các xã mở rộng thêm

: 37493 ng-ời

- Tỷ lệ tăng dân số chung nội thị: 2,57%.
+ Tăng tự nhiên: 1,05%.
+ Tăng cơ học: 1,52%.


Bảng: Hiện trạng DIệN TíCH, dân số các phƯờng, xã của
thành phố VIệT TRì - TỉNH PHú THọ (2003)

TT

I

Tên xã ph-ờng

Khu vực ph-ờng

Diện tích

Dân số

đất tự


31-12-2003

nhiên(ha)

(ng-ời)

2964.17

91560

2.42

Tỷ lệ tăng
trung bình (%)

1

Ph-ờng Tiên Cát

383.50

14174

2.52

2

Ph-ờng Vân cơ


128.52

4707

2.48

3

Ph-ờng Nông Trang

221.51

13364

2.41

4

Ph-ờng Gia Cẩm

222.48

15988

2.51

5

Ph-ờng Tân Dân


165.45

6378

2.51

6

Ph-ờng Thọ Sơn

129.60

6202

2.48

7

Ph-ờng Thanh Miếu

250.40

9372

2.01

8

Ph-ờng Bến Gót


323.34

5951

2.45

9

Ph-ờng Bạch Hạc

479.52

7304

2.45

10

Ph-ờng Dữu Lâu

659.85

8120

2.34

4161.61

45810


2.25

II

Khu vực xã

1

Xã Ph-ợng Lâu

486.06

4102

2.31

2

Xã Vân Phú

882.89

6872

2.52

3

Xã Thuỵ Vân


945.47

10876

2.46

4

Xã Minh Ph-ơng

274.86

5546

2.23

5

Xã Minh Nông

546.56

7501

2.14

6

Xã Tr-ng V-ơng


530.53

6245

2.02

7

Xã Sông Lô

495.24

4668

2.04

Khu vực xã(6 mở rộng)

4184.22

37493

2.20

III


1

Xã Hùng Lô


203.30

5574

2.12

2

Xã Kim Đức

889.19

6929

2.15

3

Xã Tân Đức

460.47

3000

2.34

4

Xã Hy C-ơng


821.87

7194

2.24

5

Xã Chu Hoá

1019.32

8989

2.05

6

Xã Thanh Đình

790.07

5807

2.31

Tổng(I+II)

7125.78


137370

Tổng(I+II+III)

11310

174863

Lao động (khu vực nội thị)
- Dân số trong độ tuổi lao động: 106.700 ng-ời.
- Tổng số lao động làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân: 101.300 ng-ời.
- Tỷ lệ tham, gia lao động đạt: 94,9% tổng dân số trong độ tuổi.
- Cơ cấu tham gia lao động
+ Nông - lâm - thủy sản: 27,6%
+ Công nghiệp, xây dựng: 34,5%
+ Th-ơng nghiệp- dịch vụ: 37,9%
1.2 Đặc điểm tự nhiên
1.2.1. Địa hình:
Thành phố Việt Trì có địa hình đa dạng bao gồm vùng núi ,vùng đồi bát úp
và vùng ruộng thấp trũng.
a - Vùng núi cao: Nằm ở khu vực đền Hùng cao độ cao nhất là đỉnh núi Hùng
154m, núi Vặn 145m, núi Trọc 100 m. Địa hình có h-ớng dốc về 4 phía trong khu
vực với độ dốc i > 25%
b - Vùng đồi thấp: Nằm rải rác khắp thành phố Việt Trì . Bao gồm các quả đồi bát
úp đỉnh phẳng s-ờn thoải về các thềm của sông Hồng và sông Lô. Cao độ trung
bình của các đồi từ 50 70m với độ dốc của các s-ờn từ 5 đến 15%.


c - Vùng thung lũng thấp: Gồm các thung lũng nhỏ hẹp xen giữa các quả đồi bát

úp và dọc theo 2 bên tả ngạn sông Hồng và hữu ngạn sông Lô, có cao độ từ 8,0m
đến 32m.
Địa hình có h-ớng dốc dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam nh-ng không dốc
đều với độ dốc từ 0,4% đến 5%.
1.2.2. Khí hậu :
Thành phố Việt Trì nằm trong vùng khí hậu đồng bằng và trung du bắc bộ.
- Mùa hè nóng ẩm m-a nhiều, m-a th-ờng kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10 .
L-ợng m-a nhiều nhất vào tháng 8. Từ tháng 9 đến tháng 4 sang năm thuộc về mùa
ít m-a hơn. Đặc biệt ở đây có nhiều trận m-a rào c-ờng độ lớn kèm theo dông bão
kéo dài từ 3 5 ngày gây úng ngập cho toàn khu vực.
- Mùa Đông trùng với mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 sang năm l-ợng
m-a ít, khô, hanh và lạnh.
Nhận xét :
Khí hậu thành phố Việt Trì nói riêng & tỉnh Phú Thọ nói chung mang những
nét điển hình của khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, cuối mùa đông bắt
đầu ẩm -ớt với hiện t-ợng m-a phùn đặc sắc.
Nói chung khí hậu dịu hoà không gây ra những nhiệt độ quá thấp trong mùa
Đông cũng ít gặp những ngày thời tiết nóng gay gắt nh- ở vùng trung bộ.
Một số đặc tr-ng khí hậu:
-

Nhiệt độ trung bình năm

23,70 C

Nhiệt độ tối cao tuyệt đối

40,70 C

Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối


40 C

- Độ ẩm không khí trung bình

86 %

Độ ẩm thấp nhất

68%

Độ ẩm cao nhất

98 %

- L-ợng m-a trung bình năm

1619 mm

- Tổng số giờ nắng

1299 giờ


- Gió :
Mùa đông h-ớng gió chủ đạo là tây bắc
Mùa hè gió đông nam và đông
1.2.3. Thuỷ văn:
Thành phố Việt trì bao bọc bởi 2 con sông lớn là sông Lô và Sông Hồng
- Sông Lô : Nằm ở phía bắc Thành phố. Sông bắt nguồn từ Trung Quốc chảy

theo h-ớng Đông Nam về châu thổ sông Hồng. Chiều dài sông đi ven theo Thành
phố là 15km . Chiều rộng của sông từ 500- 700m tại ngã ba sông mực n-ớc trung
bình vào mùa m-a 11,8m, sông có độ sâu lớn rất thuận lợi cho giao thông đ-ờng
thuỷ và cấp n-ớc cho thành phố
- Sông Hồng: Bắt nguồn từ Trung Quốc, sông chảy theo h-ớng Tây- Tây
Nam ra h-ớng Đông Nam, chiều rộng sông đi qua Thành phố Việt Trì khoảng 700
1200m
Hai con sông này th-ờng gây ra lụt. Theo tài liệu của Phòng Nông Nghiệp
Phát triển Nông thôn Thành phố Việt Trì cho biết
Báo động cấp 1:

13,63m

Báo động cấp 2:

14,85m

Báo động cấp 3:

15,85m

Ngoài ra thành phố Việt Trì còn có một số ao hồ đầm với diện tích 124,8 ha
chiếm 1,9 % diện tích toàn thành phố, bao gồm các hồ chính nh- sau:
- Hồ Đầm Cả: Diện tích 4,39ha (Làng Cả), hồ Trầm Vàng, Đồng Trầm. Đặc
biệt có hồ Đầm Mai rộng tới 20 ha, là nơi tận dụng làm hồ sinh thái có cảnh quan
đẹp, hồ Đầm N-ớc (thuộc xã Chu Hoá).
hồ Láng Bồng (Thụy Vân)
Tại khu vực Đền Hùng có:
- Hồ Lạc Long Quân có diện tích 5,5 ha
- Hồ Gò Công

- Hồ Khuôn Muồi

1,5 ha


Ngoài các đầm hồ lớn còn có một số ao hồ nhỏ hơn và chúng liên hoàn thành
1 nhóm đó là thế mạnh về sinh thái môi tr-ờng nếu nh- biết tận dụng nó, các hồ lớn
hiện nay dùng để cung cấp n-ớc cho ruộng nụôi trồng thuỷ sản kết hợp làm hồ điều
hoà khi mùa m-a lũ đến
1.2.4. Địa chất công trình :
+ Trong khu vực Thành phố cũ, thành phần đất đá đ-ợc chia làm mấy loại
sau:
- Lớp trên cùng là lớp sét, cát pha mùn hay lớp sỏi đã bị phong hoá, dày từ
0,1 - 0,5 (m).
- Lớp thứ 2 là lớp sét pha cát dày từ 0,5 6 (m), có khả năng chịu lực
R= 2.2,5 kg/cm2 .
- Lớp thứ 3 là lớp đất pha cát có xen các vỉa đá phong hoá, dày từ 6-12 (m),
có khả năng chịu tải R = 2 kg/cm2 .
- Tại đây có những hố khoan cho thấy những lớp ở sâu chủ yếu là đá sâu tới
80 (m).
+ Các thung lũng có lớp trầm tích hữu cơ với chiều dày thay đổi không đồng
nhất, ít thuận lợi cho xây dựng.
- Vùng phía Tây chủ yếu là cát thô, cát tinh và sỏi đá
- Khu vực phát triển thành phố ch-a khoan thăm dò địa chất công trình. Nên khi
xây dựng cần phải khoan thăm dò cục bộ để xử lý nền móng.
1.2.5. Địa chất thủy văn:
+ N-ớc ngầm thành phố: Mạch nông từ 7- 12m, dùng để khai thác giếng
khơi. Lớp tiếp theo ở độ sâu 20 40 m. Đôi khi thay đổi chỉ ở độ sâu 5- 15m.
1.2.6. Địa chấn:
Theo bản đồ phân vùng động đất Việt Nam thì khu vực thành phố Việt Trì

nằm trong vùng động đất cấp 8.


1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Cơ sở KTKT thành phố Việt Trì trong những năm gần đây đã có những b-ớc
tăng tr-ởng đáng kể. Về số l-ợng bao gồm:
* Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp:
- Khu công nghiệp Nam Việt Trì: Diện tích 120ha đ-ợc hình thành từ những
năm 60 của thế kỷ tr-ớc. Đây là khu công nghiệp hỗn hợp với các nhà máy hóa
chất, giấy, r-ợu bia, mì chính, xẻ gỗ, vật liệu xây dựng, nhuộm....
Do nằm đầu h-ớng gió chủ đạo, trang thiết bị một số nhà máy già cỗi lạc hậu
xuống cấp nguy cơ gây ô nhiễm môi tr-ờng cao nên tháng 3 năm 1995 Thủ t-ớng
Chính Phủ đã có thông báo số 7361/KTN yêu cầu sắp xếp và định h-ớng quy
hoạch phát triển công nghiệp Việt Trì. Mấy năm qua nhờ sự nỗ lực của các bộ,
nghành và địa ph-ơng một số xí nghiệp gây độc hại và kém hiệu quả đã đ-ợc rỡ bỏ
nh- thuốc trừ sâu, điện, đ-ờng, chế biến lâm sản. Nh-ng hiện nay vẫn còn một số
công nghiệp như giấy, hóa chất
- Cụm công nghiệp Tây Bắc: bao gồm các xí nghiệp dệt Vĩnh Phú, Trung tu ô tô,
cơ khí 20/7, vận tải ô tô, in, d-ợc, may mặc xuất khẩu...
- Khu công nghiệp Thụy vân: Với diện tích 300ha đ-ợc nhà n-ớc phê duyệt năm
1995. Hiện nay các doanh nghiệp vào đầu t- nhiều và bắt đầu sản xuất. Nh-ng quy
định ban đầu là khu công nghiệp sạch nay lại xuất hiện các nhà máy xi măng 20vạn
tấn/năm và xí nghiệp chế biến bột gỗ gây ô nhiễm lớn.
- Khu công nghiệp Nam Bạch Hạc: Ban quản lý các khu công nghiệp Phú Thọ
lập quy hoạch chi tiết với diện tích 71,9ha với các nhà máy đóng và sửa chữa tàu,
nhà máy sản xuất thép và sản xuất VLXD, chế biến nông lâm sản.
Hiện nay xí nghiệp cán thép đang đ-ợc khởi công xây dựng. Ngoài ra trong
thành phố còn có một số xí nghiệp công nghiệp khác nh-:
+ Nhà máy đóng tàu Sông Lô ở Dữu Lâu diện tích 9ha
+ Xí nghiệp sửa chữa tàu thuyền Bạch Hạc diện tích 1,75ha

+ Nhà máy n-ớc Dữu Lâu công suất Q=60000m3/ngày-đêm


Nhà máy đóng tàu Sông Lô nằm ngay trên đầu nguồn n-ớc của nhà máy n-ớc
Dữu Lâu nên cần đ-ợc di chuyển.
* Du lịch và th-ơng mại;
- Du lịch: khách du lịch đến Việt Trì chủ yếu là khách nội địa đến thăm Đền
Hùng. Hàng năm có tới 1,4-1,5 triệu l-ợt ng-ời số khách Quốc tế khoảng 4.0005.000 ng-ời.Hiện nay đã có khoảng 300 phòng từ 1-2 sao, trong đó các khách sạn
và nhà khách: Hồng Ngọc, H-ơng Giang, Sông Lô, Trung tâm hội nghị, khách sạn
Hà Nội ngày l-u trú trung bình dao động trên d-ới 1 ngày. Nhìn chung các khách
sạn mới phục vụ việc ăn, nghỉ ch-a có các hoạt động vui chơi giải trí h-ớng dẫn du
khách.
- Th-ơng mại-dịch vụ:
Toàn thành phố có một chợ lớn ở trung tâm, các ph-ờng xã đều có chợ phục vụ
nhân dân trong ph-ờng xã.
1.4 Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật của đô thị.
1.4.1 Hạ tầng xã hội
a. Nhà ở:
Diện tích sàn nhà ở bình quân: 12m2/ng-ời
b. Dịch vụ công cộng:
Thành phố Việt trì đã hình thành mạng l-ới kinh doanh th-ơng nghiệp, khách
sạn, nhà hàng và dịch vụ có 36 cơ sở trong đó có 7 khách sạn có quy mô lớn , 1
trung tâm th-ơng mại và 1 chợ trung tâm.
c. Các công trình cơ quan:
Trung tâm hành chính, chính trị của Tỉnh bao gồm trụ sở UBND tỉnh diện tích
3ha, Tỉnh ủy diện tích 1,87ha, các sở ban nghành đoàn thể đã hình thành chủ yếu
trên trục đ-ờng Nguyễn Tất Thành đoạn từ nút C3 đênd C4 và trên trục đ-ờng Trần
Phú đoạn từ đ-ờng Hùng V-ơng đến sở công an.
Trung tâm hành chính chính trị thành phố đã xây dựng trên trục đ-ờng Hùng
V-ơng nh- Thành ủy-UBND thành phố quy mô 1,21ha, công an thành phố quy mô



0,81ha, viện kiểm soát thành phố quy mô 0,068ha, tòa án thành phố quy mô 0,09ha,
ngân hàng quy mô 0,358ha vv.
d. Giáo dục , đào tạo, ytế, văn hoá:
* Trên địa bàn thành phố có tr-ờng dự bị đại học quy mô 3,8ha, tr-ờng trung
học kinh tế quy mô 0,9ha, tr-ờng trung học kinh tế Phú Thọ quy mô 0,3ha, tr-ờng
trung học công nghiệp quy mô 6ha, tr-ờng thực phẩm quy mô 0,15ha, tr-ờng chính
trị quy mô 2,4ha, tr-ờng cao đẳng hoá chất quy mô 0,8ha, tr-ờng văn hoá nghệ
thuật quy mô 0,86ha, tr-ờng lái xe quy mô 1,18ha có 2 trung tâm giáo dục th-ờng
xuyên, 1 trung tâm đào tạo tin học ngoại ngữ và 1 trung tâm giáo dục Việt Trì.
* Hệ thống giáo dục đã phát triển hiện có 6 tr-ờng PTTT và hàng chục tr-ờng
phổ thông các cấp.
* Văn hóa: Thành phố Việt Trì đã có 1 th- viện thành phố và 1 th- viện tổng
hợp. Ngoài ra còn có 18 đình chùa miếu mạo năm trên địa bàn thành phố.
*Thành phố Việt Trì có 4 bệnh viện đa khoa một viện điều d-ỡng phục hồi chức
năng, có 3 phòng khám đa khoa và 5 trung tâm y tế ph-ờng.
* Thể dục thể thao: Thành phố Việt Trì đã có một sân vận động, một nhà thi đấu
phục vụ Seagamer. Ngoài ra công viên Văn Lang đang từng b-ớc hình thành.
1.4.2. H tng k thut
a. Giao thông
Giao thông đối ngoại:
Thành phố Việt Trì là đầu mối giao thông trung chuyển giữa vùng đồng
bằng sông Hồng và các tỉnh miền núi phía Bắc. Tại thành phố có ba loại hình giao
thông chính : đ-ờng sắt, đ-ờng bộ và đ-ờng thủy.
* Đ-ờng sắt:
+ Tuyến đ-ờng sắt :
Tuyến đ-ờng sắt Hà Nội-Lào Cai chạy qua thành phố Việt Trì khổ 1m, dài
17km, cắt qua hệ thống đ-ờng thành phố ở 12 điểm, trong đó 6 điểm có trạm gác
đ-ờng ngang và 6 điểm không có. Tuyến đ-ờng sắt này hình thành đã gần 100 năm,



có tiêu chuẩn kỹ thuật và tốc độ chạy tàu thấp. Hiện tại giao thông đ-ờng sắt có ảnh
h-ởng lớn tới hoạt động giao thông thành phố.
* Đ-ờng thuỷ:
+Tuyến đ-ờng thuỷ:
Thành phố Việt Trì nằm ở ngã ba sông Hồng và sông Lô rất thuận lợi khai
thác vận tải thuỷ. Về mùa n-ớc kiệt, có khả năng phục vụ các ph-ơng tiện 100tấn150tấn hoạt động .
* Đ-ờng bộ:
+ Tuyến đ-ờng:
Quốc lộ 2: Chạy xuyên qua thành phố Việt Trì từ Bạch Hạc đến ngã ba Hàng
(khu vực Đền Hùng) dài 15km. Đoạn qua trung tâm thành phố là đ-ờng Hùng
V-ơng dài 6km, rộng 35m vừa là đ-ờng đối ngoại vừa là đ-ờng chính thành phố.
Tỉnh lộ 308: Nối thành phố Việt Trì với QL32C ở phía Tây. Đoạn qua địa phận
thành phố dài 6km, có 2km đi trên mặt đê sông Hồng. Bề rộng nền đ-ờng 7-9m,
mặt đ-ờng nhựa, rộng trung bình 6-7m.
Giao thông nội thị
Mạng l-ới đ-ờng.
Thành phố Việt Trì hình thành và phát triển gần nửa thế kỷ, nh-ng mạng l-ới
đ-ờng thành phố còn ch-a phát triển t-ơng xứng với yêu cầu phát triển đô thị.
Những tuyến đ-ờng hoàn chỉnh rất hạn chế trong tổng số đ-ờng Tp, đa phần là
đ-ờng dạng đ-ờng ngoài đô thị ( chỉ có phần lòng đ-ờng, các bộ phận khác nh- hè,
thoát n-ớc, cây xanh, vv...ch-a hoàn chỉnh)
b. Chuẩn bị kỹ thuật
* San nền: Thành phố Việt Trì có địa hình là vùng đồi núi, mấp mô xen kẽ là các
khu v-ờn ruộng và ao đầm.
Hiện tại trung tâm thành phố đã xây dựng rất nhiều nhà theo các cao độ khác
nhau. Từ cao độ 13m đến 50m. Các công trình xây theo dạng giật cấp. San nền
cục bộ rất phù hợp vời địa hình vùng trung du.



Mạng đ-ờng trong khu vực thành phố cũng hầu hết đã đ-ợc trải nhựa.
Khu mở rộng thành phố chỉ 1 vài tuyến trải nhựa còn hầu hết là đ-ờng cấp phối,
đ-ờng mòn.
* Thoát n-ớc:
Ch-a có hệ thống thoát n-ớc hoàn chỉnh hiện tại có 1 vài tuyến cống trên trục
đ-ờng chính của thành phố (đ-ờng Hùng V-ơng và đ-ờng Nguyễn Tất Thành) còn
phần lớn n-ớc m-a và n-ớc bẩn thoát theo địa hình tự nhiên xả xuống ao hồ, sau đó
bơm ra sông, khi có lũ.
Kích th-ớc cống hiện trạng từ 400 đến 1000, cống hộp 120x180 cm Khối
l-ợng khoảng 11035 m.
c. Cấp n-ớc:
* Trạm bơm n-ớc thô nằm bên bờ sông Lô phía Bắc thành phố Việt Trì. Trạm
bơm có 3 máy bơm trục ngang (2 máy làm việc, 1 máy dự phòng).
*L-ới điện:
- L-ới 220KV: Đi qua khu vực thành phố Việt Trì hiện có 3 tuyến 220KV sau:
+ Tuyến 220KV mạch đơn từ nhà máy thủy điện Hòa Bình đến trạm 220KV Việt
Trì.
+ Tuyến 220KV mạch đơn từ trạm 220KV Việt Trì đi trạm 220KV Sóc Sơn (Hà
Nội). Đoạn từ trạm 220KV Việt Trì đến khu vực huyện Vĩnh T-ờng (Tỉnh Vĩnh
Phúc) 2 tuyến trên đi chung cột.
+ Tuyến 220KV mạch đơn từ Việt Trì đi Sơn La.
Cả 3 tuyến 220KV trên đều dùng dây ACK500.
d. .Thoát n-ớc thải - VSMT:
Thành phố Việt trì đang dùng cống thoát n-ớc chung cho n-ớc m-a và n-ớc thải.
* N-ớc thải sinh hoạt:
Cống thoát n-ớc thành phố chỉ có ở đ-ờng Hùng V-ơng và đ-ờng Trần Phú,
dài 8 km, đ-ờng kính ống d=400800mm, ở trục đ-ờng Nguyễn Tất Thành có một



tuyến hào kỹ thuật kích th-ớc 1,2 m x 1,9 m và một số đoạn m-ơng xây có nắp đan
để thoát n-ớc m-a.
Các khu vực khác chỉ có cống ngang đ-ờng, thoát n-ớc bằng m-ơng đất chảy
tới các nơi trũng ra ao, hồ và sông.
Bệnh viện tỉnh đã có trạm làm sạch n-ớc thải (TLSNT) nh-ng xử lý ch-a đạt
yêu cầu vệ sinh.
Công trình vệ sinh : toàn thành phố có 1200 bể tự hoại, 1000 hố xí thùng, còn
lại đều dùng loại hố xí 1 hoặc 2 ngăn và hố chôn phân rác.
* N-ớc thải công nghiệp :
Khu công nghiệp (KCN) Nam Việt Trì có 18 nhà máy, tổng khối l-ợng
12000m3/ngđ, n-ớc thải hầu hết ch-a xử lý, xả ra ao, hồ ra sông Hồng đang gây ô
nhiễm môi tr-ờng.
KCN Thụy Vân đang san đắp nền và xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đợt một
(sẽ xây TLSNT = 5000 m3/ngày).
* Chất thải rắn (CTR):
Khối l-ợng CTR sinh hoạt thu đ-ợc 50,4 tấn /ngày, tỷ lệ thu gom CTR sinh
hoạt đạt 61%
Thành phố đã có nhà máy xử lý CTR = 100 tấn /ngày ở xã Vân Phú và
Ph-ợng Lâu, chiếm 2,77 ha đất đồi.
Chất thải rắn công nghiệp đã thu gom và xử lý = 31,3 tấn /ngày, đạt 85,6 %
tổng khối l-ợng CTR công nghiệp của thành phố.
Địa điểm khu xử lý : CTR công nghiệp ở xã Trạm Thản, huyện Phù Ninh,
hiện nay dự án đang xây dựng giai đoạn 1 ( diện tích 23,8 ha).
Bệnh viện tỉnh đã xây 1 lò đốt CTR y tế , nh-ng ch-a đạt tiêu chuẩn vệ sinh
và thiếu kinh phí hoạt động.
1.5. Định h-ớng phát triển không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật
1.5.1. Định h-ớng phát triển không gian kiến trúc
1.5.1.1 Dân số và diện tích



Năm 2003 thành phố Việt Trì có 10 ph-ờng và 7 xã ngoại thị với tổng diện
tích là: 7125,78ha và dân số là: 137370 ng-ời.
Để thành phố Việt Trì phát triển đúng với tiềm năng và tầm vóc của nó đáp
ứng đ-ợc những đòi hỏi của một trung tâm vùng, một thành phố vân hoá lịch sử có
Kinh đô đầu tiên của nhà n-ớc Văn Lang thời đại Hùng V-ơng Việt Trì cần đ-ợc
mở rộng thêm xã: Hy C-ơng, Chu Hoá, Thanh Đình, Kim Đức, Hùng Lô. Ngoài ra
do xã Tân Đức ngoài đê th-ờng bị ngập lụt và sói lở bởi lũ sông Hồng nên Thủ
t-ớng Chính Phủ đã có quyết địng nhập xã Văn Đức vào thành phố Việt Trì và đ-a
dân xã Văn Đức lên bờ lập khu tái định c- mới trong thành phố. Tổng cộng 6 xã với
quy mô dân số là:37493 ng-ời và diện tích tự nhiên là: 4184.22 ha.
Nh- vậy tổng diện tích thành phố Việt Trì sẽ là 11310 ha.
Các xã ngoại thị do nhu cầu xây dựng đô thị sẽ trở thành các ph-ờng nội thị
nh-: Vân Phú, Tr-ng V-ơng, Sông Lô, Minh Nông, Thuỵ Vân, Hy C-ơng, Chu
Hoá, Minh Ph-ơng, Ph-ợng Lâu. Với quy mô dân số là: 61993 ng-ời, và diện tích
tự nhiên là: 6002.8 ha.
Tổng điện tích đất nội thị sẽ đ-ợc tăng lên từ 2964,17ha đến 8966.97 ha.
Dự báo dân số qua các giai đoạn:

TT

Tên ph-ờng, xã

Dân số
31-12-2003
(ng-ời)

Tỷ lệ tăng
trung bình
(%)


Dân số
đến năm
2015

Dân số
đến năm
2020

I

Khu vực ph-ờng

153553

2.42

204774

228637

1

Ph-ờng Tiên Cát

14174

2.52

19107


21639

2

Ph-ờng Vân cơ

4707

2.48

6316

7139

3

Ph-ờng Nông Trang

13364

2.41

17785

20033

4

Ph-ờng Gia Cẩm


15988

2.51

21527

24368

5

Ph-ờng Tân Dân

6378

2.51

8588

9721

6

Ph-ờng Thọ Sơn

6202

2.48

8321


9406


7

Ph-ờng Thanh Miếu

9372

2.42

12487

14073

8

Ph-ờng Bến Gót

5951

2.45

7957

8980

9

Ph-ờng Bạch Hạc


7304

2.45

9766

11022

10

Ph-ờng Dữu Lâu

8120

2.34

10718

12032

11

Ph-ờng Ph-ợng Lâu

4102

2.31

5395


6048

12

Ph-ờng Thuỵ Vân

10876

2.46

14559

16440

13

Ph-ờng Minh Ph-ơng

5546

2.41

7381

8314

14

Ph-ờng Minh Nông


7501

2.42

9994

11263

15

Ph-ờng Tr-ng V-ơng

6245

2.41

8311

9362

16

Ph-ờng Sông Lô

4668

2.42

6219


7009

17

Ph-ờng Hy C-ơng

7194

2.24

9385

10484

18

Ph-ờng Chu Hoá

8989

2.35

11879

13342

19

Ph-ờng Vân Phú


6872

2.35

9081

10199

II

Khu vực xã

21310

2.25

27711

33154

1

Xã Hùng Lô

5574

2.12

7170


7963

2

Xã Kim Đức

6929

2.15

8944

9948

3

Xã Tân Đức

3000

2.34

3960

4445

4

Xã Thanh Đình


5807

2.31

7638

8562

232485

261790

Tổng(I+II)

174863
1.5.1.2 Tổ chức cơ cấu không gian quy hoạch đô thị

Căn cứ vào bản đồ đánh giá đất xây dựng, tình hình hiện trạng và khả năng
phát triển đô thị trong hình mới dự kiến đô thi Việt Trì có thể phát triển theo các
h-ớng sau:
- H-ớng Tây bắc: đây là vùng đất đồi thấp thoải xây dựng thuận lợi có di tích lịch
sử Đền Hùng và các di tích lịch sử thời kỳ Hùng V-ơng tạo điều kiện thuận lợi
cho thành phố phát triển.


- H-ớng Đông Nam: đây là vùng đất thấp trồng lúa n-ớc thuộc các xã Tr-ng
V-ơng và Sông Lô nên chỉ lấy một phần nhỏ gắn liền với việc phát triển du lịch
sinh thái ven Sông Lô.
- H-ớng phía Nam Bạch Hạc: tỉnh đã cho xây dựng khu công nghiệp phía Nam.

Đây là vùng đất trũng phải san lấp nhiều nh-ng giao thông thuận lợi đặc biệt ở
đây có thể xây dựng cảng lớn ven sông Hồng.
a. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp:
Đ-a ra khỏi đô thị các xí nghiệp công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm
môi tr-ờng.
* Khu công nghiệp Nam Việt Trì nằm ở phía Nam đ-ờng Hùng V-ơng trên địa
phận các ph-ờng Thanh Miếu, Bến Gót, Tiên Cát, Thọ Sơn diện tích 120ha tiếp tục
đ-ợc sắp xếp lại theo thông báo số 7361/KTN tháng 3 năm 1995 của Thủ t-ớng
Chính Phủ.
Đây là khu công nghiệp hỗn hợp ở đầu h-ớng gió nên phải th-ờng xuyên
kiểm tra chặt chẽ môi tr-ờng. Tăng c-ờng thêm diện tích cây xanh vào các khu vực
đất trống và khu vực xí nghiệp độc hại đã di chuyển.
Bổ xung thêm khu trung tâm công cộng để phục vụ sản xuất kinh doanh và
quản lý khu công nghiệp.
* Khu công nghiệp Thuỵ Vân: nằm trên địa phận xã Thuỵ Vân có diện tích
300ha đ-ợc xác định là khu công nghiệp sạch với các xí nghiệp công nghiệp điện
tử, chế biến nông lâm sản...
Kiểm tra chặt chẽ môi tr-ờng để không ảnh h-ởng tới khu di tích lịch sử Đền
Hùng và đô thị.
* Khu công nghiệp Tây Bắc: diện tích 45,74ha thuộc các ph-ờng Nông Trang,
Minh Ph-ơng, Gia Cẩm. Đây là khu công nghiệp nhẹ chủ yếu là các xí nghiệp dệt
may, sản xuất giầy da, cơ khí nhỏ, in...


* Khu công nghiệp Nam Bạch Hạc: nằm ở phía Nam ph-ờng Bạch Hạc ( khu
vực Mộ Hạ ) diện tích 71,9ha. Đây là khu công nghiệp cơ khí, đóng tàu, vật liệu xây
dựng, chế biến nông lâm sản.
Xí nghiệp cơ khí giao thông Bạch Hạc đ-ợc di dời để xây dựng khu du lịch gắn
liền với đền Tam Giang Bạch Hạc. Hai xí nghiệp này sẽ đ-ợc kết hợp xây dựng tại
khu công nghiệp Nam Bạch Hạc.

Vì ở đây gió thịnh hành nên việc kiểm tra môi tr-ờng phải đ-ợc đảm bảo .
* Khu công nghiệp Đông Bắc Bạch Hạc: Nằm ở Đông Bắc ph-ờng Bạch Hạc
diện tích 36ha. Đây là khu công nghiệp vật liệu xây dựng và chế biến nông lâm sản.
* Ngoài ra trong thành phố còn một số công nghiệp vừa và nhỏ nằm rải rác nhnhà máy n-ớc ở Dữu Lâu, may mặc Nhật Việt , công ty xây lắp , cơ điện ở Vân
Cơ...đ-ợc duy trì phát triển trên cơ sở hiện có.
* Các xí nghiệp đóng tàu Sông Lô ở Dữu lâu đ-ợc di dời để đảm bảo nguồn
n-ớc sạch cho nhà máy n-ớc.
* Tiểu thủ công nghiệp: Mỗi xã cần bố trí một làng nghề sản xuất l-ơng thực
thực phẩm và hàng thủ công mỹ nghiệp phục vụ cho du lịch.
b. Hệ thống y tế:
Bệnh viện Tỉnh diện tích 2,94ha trên đ-ờng Nguyễn Tất Thành, bệnh viện y học
cổ truyền dân tộc diện tích 0,335ha ở Gia Cẩm cùng các bệnh viện Sông Hồng diện
tích 1,227ha, Tỉnh Đội diện tích 2ha ngoài ra 3 phòng khám đa khoa và 5 trung tâm
y tế Việt Trì đã xây dựng sẽ đ-ợc hoàn thiện nâng cấp.
Các trạm y tế của các ph-ờng xã đ-ợc nâng cấp hoàn thiện.
Khu điều d-ỡng phục hồi chức năng hiện có rộng 0,532ha ở Tiên Cát đ-ợc cải
tạo nâng cấp.
Xây dựng khu điều d-ỡng mới ở Đầm Mai quy mô 150-200gi-ờng.
c. Các khu ở :
Thành phố Việt Trì có 6 khu ở


- Khu thành phố cũ: Các khu ở hiện có ở các ph-ờng xã sẽ đ-ợc chỉnh trang cải
tạo lại theo đồ án quy hoạch chi tiết. Các khu đất trống, v-ờn rộng có thể xây dựng
các khu chung c-. Bổ sung hoàn thiện các công trình công cộng phục vụ c- dân.
Tăng c-ờng hệ thống cây xanh, sân chơI, thể dục thể thao cho các khu dân c-.
- Khu ở mới: khu tái định c- đ-ợc xây dựng phục vụ cho công nghiệp và dân cđô thị nh- khu vực Tr-ng V-ơng, Dữu Lâu, Vân Phú, Vân Cơ, Thụy Vân, Hy
C-ơng. Hạn chế nhà chia lô tăng c-ờng xây dựng chung c- đặc biệt những đ-ờng
phố chính nh- Nguyễn Tất Thành cần xây dựng chung c- cao tầng tạo bộ mặt đẹp
cho đô thị và tiết kiệm đất đai.

+ Khu đô thị phía Tây Nam thành phố
+ Khu đô thị mới phía Đông Nam thành phố
+ Khu đô thị ph-ờng Bạch Hạc
+ Khu đô thị mới phía Đông Bắc thành phố
+ Khu đô thị mới phía Nam thành phố
Các làng đ-ợc đô thị hoá cố gắng giữ mật độ xây dựng thấp đảm bảo các nhà vẫn có
v-ờn giữ cảnh quan độc đáo của các làng cổ trung du đặc biệt giữ cảnh quan các
khu di tích trong các làng xóm đ-ợc đô thị hoá nh- Tịnh Điền ở Minh Nông, đền
thờ 3 đô ở Tr-ng V-ơng, khu v-ờn trầu ở Dữu Lâu, di chỉ Làng Cả ở Thanh Miếu...
1.5.2. Định h-ớng phát triển hạ tầng kỹ thuật
1.5.2.1. Giao thông
* Giao thông đối ngoại.
+ Đ-ờng sắt.
- Tuyến:
Theo dự án nghiên cứu tiền khả thi Đường sắt hành lang Đông Tây phương án
cải tạo đ-ờng sắt qua thành phố Việt Trì phải đáp ứng đ-ợc các yêu cầu: Tránh
trung tâm thành phố Việt Trì, trở thành bộ phận của đ-ờng sắt Liên á đi Côn Minh
Trung Quốc.


H-ớng tuyến cụ thể dự kiến nh- sau: Sau khi qua cầu Việt Trì, tuyến đi phía Nam
đ-ờng Hùng V-ơng đến ga Phủ Đức và tiếp tục cải tạo nâng cấp theo h-ớng tuyến
hiện nay.
+ Đ-ờng thuỷ.
Cảng Việt trì: Cải tạo nâng cấp cảng Việt Trì hiện nay đạt công suất thiết kế
1,2 triệu tấn/năm.
Cảng Dữu Lâu: Nâng cấp, cải tạo chuyên về cảng hàng hoá về VLXD, quy
mô dự kiến đạt 0,5-0,8 triệu tấn/năm
Bến tàu khách: Xây dựng bến tàu khách tại Việt Trì và Hùng Lô phục vụ
tuyến đ-ờng sông đi Hà Nội, Hoà Bình, Tuyên Quang và du khách đến lễ hội Đền

Hùng.
+ Đuờng bộ.
Tuyến đ-ờng xuyên á: Chạy phía Bắc TP, nhập lại với QL2 hiện nay tại khu vực
ngã ba Hàng, giao thông quá cảnh chủ yếu sẽ đi tuyến này.
Nâng cấp đoạn tuyến QL2 nối về Hà Nội, hiện dự án đang đ-ợc triển khai, về cơ
bản tuyến sử dụng tuyến QL2 hiện nay, qua khu vực đô thị, dân c- lớn sẽ tránh,
tuyến đ-ợc xây dựng với quy mô 4 làn xe, tiêu chuẩn cao tốc.
* Giao thông nội thị.
Tổ chức giao thông: Sơ đồ cơ cấu quy hoạch thành phố phát triển theo dạng
dải theo h-ớng chủ đạo là Đông Tây từ cảng Việt Trì qua trung tâm thành phố, khu
công nghiệp Thuỵ Vân đến khu di tích lịch sử Đền Hùng. H-ớng phụ trợ là h-ớng
Bắc Nam từ sông Lô đến sông Hồng, từ QL2 đến đ-ờng sắt quốc gia.
1.5.2.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
* San nền: Theo tài liệu của Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố
Việt Trì cho biết:
- Sông Hồng, sông Lô th-ờng gây ra ngập lụt hàng năm theo 3 cấp:
+ Báo động cấp 1: 13,63m.


+ Báo động cấp 2: 14,85m.
+ Báo động cấp 3: 15,85m.
*. Thoát n-ớc:
Trong những năm tới cần xây dựng hệ thống thoát n-ớc hoàn chỉnh.
Chọn hệ thống thoát n-ớc m-a riêng.
- L-u vực: Chia làm 3 l-u vực chính:
+ L-u vực 1: Nằm về phía Bắc và Đông bắc thành phố.
+ L-u vực 2: Nằm về phía Nam và Tây nam của thành phố.
+ L-u vực 3: Tại phuờng Bạch Hạc.
1.5.2.3.Cấp n-ớc:
Định h-ớng cấp n-ớc.

Tiêu chuẩn: Lấy theo tiêu chuẩn đô thị loại 2.
* N-ớc sinh hoạt
- Dân nội thị
+ Giai đoạn 1: 110l/ng-nđ. (85% dân số đ-ợc cấp n-ớc)
+ Giai đoạn 2: 150l/ng-nđ.(95% dân số đ-ợc cấp n-ớc)
- Dân ngoại thị
+ Giai đoạn 1: 60 l/ng-nđ.
+ Giai đoạn 2: 80 l/ng-nđ.
* N-ớc khu CNTT 40 m3/ha-nđ.
* N-ớc cho du lịch 300 l/ng-nđ.
1.5.2.4. Cấp điện
* Chỉ tiêu cấp điện:
- Điện sinh hoạt: Chỉ tiêu điện sinh hoạt thành phố Việt Trì đ-ợc lấy theo đô thị
loại 2
Đợt đầu: Nội thị: 700KWh/ng-ời năm (280W/ng-ời)
Ngoại thị: 200KWh/ng-ời năm (100W/ng-òi)
Đợt sau: Nội thị: 1500KWh/ng-ời năm (500W/ng-ời)


Ngoại thị: 700KWh/ng-ời năm (230W/ng-ời)
- Điện công nghiệp: Từ 100-400KW/ha
- Công trình công cộng: Lấy bằng 40% điện sinh hoạt
- Chiếu sáng đ-ờng: Đ-ờng chính: Từ 0,8-1,2cd/m2
Đ-ờng nhánh: Từ 0,2-0,6cd/m2
1.5.2.5. Thoát n-ớc bẩn và VSMT:
+ Để thoát n-ớc thải đô thị
- N-ớc thải sinh hoạt và xử lý riêng theo sơ đồ sau:
Bể tự hoại cống thu n-ớc thải riêng trạm bơm (TB) trạm làm sạch n-ớc
thải(TLSNT),
N-ớc thải xử lý đạt cấp B của tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 5942-1995.

- N-ớc thải công nghiệp: Xử lý riêng đạt cấp B của TCVN 5945-1995, mỗi khu
công nghiệp (KCN) có TLSNT- CN riêng.
+ Chất thải khí :
Các nhà máy có xả khí thải độc hại và tiếng ồn lớn hơn cho phép phải tự lắp
đặt thiết bị khử khí độc, lọc khói bụi và thiết bị tiêu âm giảm ồn theo quy định của
TCVN 5939, 5940, 5949 -1995.
+ Chất thải rắn (CTR):
. CTR sinh hoạt giải quyết tại nhà máy xử lý CTR1 hiện có 100 tấn/ ngày ở xã Vân
Phú Ph-ợng Lâu.
. Xây dựng khu liên hợp xử lý CTR thứ 2: 356 tấn/ ngày, ở xã Kim Đức.
. CTR công nghiệp giải quyết tại khu xử lý CTR xã Trạm Thản, huyện Phù Ninh,
theo dự án tỉnh duyệt đã cấp đất 62,4 ha.


Ch-ơng 2
đánh giá thực trạng quản lý ctr đô thị
2.1. Hiện trạng khối l-ợng, thành phần chất thải rắn thành phố Việt Trì
Theo số liệu năm 2002 của Công ty Môi tr-ờng và Dịch vụ đô thị Việt Trì:
Tổng l-ợng chất thải rắn toàn thành phố trên 449,04 tấn/ngày song mới chỉ thu gom
bình quân mỗi ngày đ-ợc 364,55 tấn/ngày (chiếm 81% tổng l-ợng chất thải rắn).
Khối l-ợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh khoảng 82,65 tấn/ngày.
Chất thải rắn công nghiệp 364,96 tấn/ngày (trong đó có 38,2% chất
thải rắn nguy hại).
Chất thải rắn y tế 1,43 tấn/ngày (trong đó có 22,5% chất thải rắn y tế
nguy hại).
Nguồn phát sinh chất thải rắn ở thành phố Việt Trì rất đa dạng; chất thải rắn
từ các hộ dân, đ-ờng phố, các chợ chiếm 18,41%, chất thải rắn công nghiệp chiếm
81,28% và chất thải rắn y tế chiếm một tỷ lệ rất nhỏ so với tổng l-ợng chất thải rắn
là 0,32%. Chất thải rắn đ-ợc phân loại theo nguồn phát sinh nh- sau:
- Cht thi rn sinh hot bao gm cht thi rn t cỏc h gia ỡnh l cht thi

khụng nguy hi
- Chất thải rắn công nghiệp, bao gồm chất thải rắn công nghiệp không nguy
hại và chất thải rắn công nghiệp nguy hại.
- Chất thải rắn y tế, bao gồm chất thải rắn sinh hoạt trong các cơ sở y tế và
chất thải rắn y tế nguy hại.
2.1.1. Chất thải rắn sinh hoạt
Theo số liệu của Công ty Môi tr-ờng và Dịch vụ đô thị Việt Trì, khối l-ợng
chất thải rắn sinh hoạt hàng năm tăng nhanh. Hiện nay tổng l-ợng chất thải rắn sinh
hoạt phát sinh trong toàn thành phố là 82,65 tấn/ngày. Bình quân mỗi ngày một
ng-ời thải ra khoảng 0,47 kg/ng-ời.ngày. Trong những ngày lế tết số l-ợng chất
thải rắn có thể tăng trung bình gấp 1,5-2 lần. Trung bình mỗi ngày có khoảng 50,4
tấn (t-ơng đ-ơng 18.396 tấn/năm hay 40.000m3/năm) chất thải rắn sinh hoạt đ-ợc


vận chuyển đến nhà máy xử lý chất thải Phủ Đức tại xã Vân Phú để sản xuất phân
vi sinh. Nh- vậy tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Trì là 61% tổng l-ợng
chất thải rắn sinh hoạt phát sinh. Khối l-ợng chất thải rắn gia tăng do nhiều nguyên
nhân nh- gia tăng dân số, quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá.
Bảng 1: L-ợng CTR phát sinh hiện tại của các ph-ờng, xã của thành phố.

STT

Khu vực

Dân số
(2003)

I

Khu vực ph-ờng


91560

Hiện tại
Tỷ lệ
Khối lg
Phátsinh
(T/ ngy)
(kg/ng.ngày)
43.50
0.47

1

Ph-ờng Tiên Cát

14174

0.47

6.66

2

Ph-ờng Vân cơ

4707

0.48


2.26

3

Ph-ờng Nông Trang

13364

0.48

6.41

4

Ph-ờng Gia Cẩm

15988

0.48

7.67

5

Ph-ờng Tân Dân

6378

0.48


3.06

6

Ph-ờng Thọ Sơn

6202

0.48

2.98

7

Ph-ờng Thanh Miếu

9372

0.47

4.40

8

Ph-ờng Bến Gót

5951

0.47


2.80

9

Ph-ờng Bạch Hạc

7304

0.47

3.43

10

Ph-ờng Dữu Lâu

8120

0.47

3.82

83303

0.47

39.15

II


Khu vực xã

1

Xã Ph-ợng Lâu

4102

0.47

1.93

2

Xã Thuỵ Vân

10876

0.47

5.11

3

Xã Minh Ph-ơng

5546

0.47


2.61

4

Xã Minh Nông

7501

0.47

3.53

5

Xã Tr-ng V-ơng

6245

0.47

2.94

6

Xã Sông Lô

4668

0.47


2.19

7

Xã Hy C-ơng

7194

0.47

3.38


×