Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

BÁO cáo thực tập Tốt nghiệp về dự toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 50 trang )

LỜI CẢM ƠN

Với mục đích chính của đợt thực tập tốt nghiệp là nhằm giúp cho sinh viên có
điều kiện xâm nhập với các công việc kỹ thuật trong lĩnh vực chuyên môn xây dựng.
Với việc củng cố, bổ xung và cập nhật các kiến thức chuyên môn qua các hoạt động
thực tiễn ở cơ sở nơi thực tập, tích cực chuẩn bị cho việc làm đồ án tốt nghiệp cuối
khóa học.
Được sự giúp đỡ của Trường và Khoa kỹ thuật và công nghệ cùng với
Giáo Viên hướng dẫn em xin vào thực tập ở Công Ty TNHH MTV tư vấn Xây Dựng
Bảo Minh.
Dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn là Cô Phạm Thị
Lan, cùng sự chỉ bảo tận tình và trách nhiệm của các cán bộ nhân viên Công Ty TNHH
MTV tư vấn Xây Dựng Bảo Minh đã giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập . Vì đặc tính
của công ty có chuyên làm dự toán các công trình lớn nhỏ nên em cũng thu thập được
nhiều kiến thức trong lĩnh vực này.
Đồng thời trong quá trình thực tập em đã tổng hợp được các nội dung đã
được học và nghiên cứu trong trường, và thu thập tài liệu tìm hiểu thêm về kiến thức
dự toán công trình xây dựng mói chung và nhà ở dân dụng nói riêng.
Em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trong khoa kỹ thuật và cồng
nghệ đã truyền đạt kiến thức chuyên môn lẫn tinh thần học tập Cô Phạm Thị Lan và
Cán bộ nhân viên Công Ty TNHH MTV tư vấn Xây Dựng Bảo Minh đã giúp đỡ em
trong đợt thực tập vừa qua.


LỜI MỞ ĐẦU

Dự Toán là một phần quan trọng trong ngành xây dựng nói chung và xây dựng
dân dụng và công nghiệp nói riêng, dự toán xây dựng công trìnhlà căn cứ để lạp kế
hoạch và quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình.
Dự toán xây dựng công trình liên hệ mật thiết với thiết kế kiến trúc và kỹ thuật,
giúp chủ đầu tư quản lý được nguồn vốn và mức phát sinh khi xây dựng công trình,


hạn chế tối đa thất thoát về tài sản khi thi công.
Đất nước ta đang trên đường hội nhập với thế giới, trong đó lĩnh vực kinh tế
đang đóng một vai trò vô cùng quan trọng, nhất là từ khi chúng ta gia nhập vào Tổ
chức Thương mại Thế giới WTO. Xây dựng cơ bản là một ngành chủ chốt đóng vai
trò quyết định đến sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Đảng và Nhà nước ta
đã và đang có những chính sách, chủ trương và sự quan tâm thích đáng đến lĩnh vực
này. Vì thế định giá sản phẩm xây dựng trở thành một lĩnh vực quan trọng không thể
tách rời trong xây dựng cơ bản. Sau một thời gian học tập, qua nghiên cứu thực tiễn
cũng như được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo, em đã thực hiện đồ án với
nội dung: “Lập dự toán xây dựng công trình”.
Với xu hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa đất hướng, hiên nay có rất nhiều
công cụ hỗ trợ cho ngành xây dựng, đặc biệt đó là các phần mềm nói chung. Phần mềm
dự toán hiện nay có rất nhiều loại phần mềm khac nhau, tùy vào mỗi vùng miền sẽ có
các phần mềm hỗ trợ cho tỉnh thành đó. Trong phạm vi bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
này, em xin dùng phần mềm miễn phí của phần mềm dự toán ETA.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chương 1: Đặc điểm chung của đơn vị hướng dẫn thực tập.
Chương 2: Phương pháp lập dự toán xây dựng công trình.
Chương 3: Lập dự toán xây dựng cho công trình nhà công vụ.
Do thời gian còn hạn chế cũng như hiểu biết, trình độ nhận thức và thực tiễn chưa
được sâu sắc nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong
nhận được những góp ý từ thầy cô giáo và bạn bè để đồ án của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn, đặc biệt là các cán bộ nhân
viên Công Ty TNHH MTV tư vấn Xây Dựng Bảo Minh đã hướng dẫn, dạy bảo, truyền
đạt kiến thức giúp em hoàn thành bài báo cáo này.


Trang: 1


Chương 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐƠN VỊ HƯỚNG DẪN THỰC TẬP.

1.1 Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN–XÂY DỰNG BẢO MINH
Địa chỉ

: 49 Nguyễn Nghiêm -TP Quy Nhơn- tỉnh Bình Định.

Giám đốc

: Bà Đặng Thị Thu Anh

Số điện thoại

: 0901 137 268

MST

: 4101 452049

Số tài khoản

: 5801 0000 954910 tại Chi nhánh Ngân hàng BIDV Bình

Định.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4101 452049 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Bình Định cấp ngày 29 tháng 11 năm.
1.2. Vốn điều lệ


: 4.900.000.000 đồng (Bốn tỷ chin trăm triệu đồng)

1.3. Giới thiệu về các ngành kinh doanh chính
Bảng 1.1: ngành nghề kinh doanh
STT

Tên ngành

Mã ngành

01

Xây dựng nhà các loại

4100

Chi tiết: Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp

(chính)

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

4210

02

Chi tiết: Xây dựng công trình đường bộ
03


Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

4290

Chi tiết: Xây dựng công trình thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật
04

Xây dựng công trình công ích

4220

05

Hoàn thiện công trình xây dựng

4330

Chi tiết: Thi công trang trí nội thất
06

Chuẩn bị mặt bằng

4312

Chi tiết: San lấp mặt bằng
07

Lắp đặt hệ thống điện

4321


Chi tiết: Xây lắp công trình đường dây và trạm biến áp đến 35KV,
điện chiếu sáng, tín hiệu đô thị
08

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí

4322
Trang: 2


09

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được

7490

phân vào đâu
Chi tiết: Tư vấn môi trường: Lập hồ sơ đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, đề án
cải tạo, phục hồi môi trường; Lâp hồ sơ xin khai thác nước dưới
đất, nước mặt;lập hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước; Lập hồ sơ
đăng ký chất thải rắn nguy hại; Lập hồ sơ đề án, phương án phòng
ngừa sự cố hóa chât; Cải tạo, vận hành hệ thống xử lý nước thải,
nước cấp
10

Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan

7110


Chi tiết: Tư vấn lập dự án, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình
xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi và các công
trình hạ tầng kỹ thuật khác; Tư vấn quản lý dự án xây dựng công
trình; Lập hồ sơ mời thầu, đánh gái hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng; Tư vấn lập kế hoạch xây dựng; Tư vấn giám sát các công
trình dân dụng, công nghiệp, giao thông; Tư vấn thẩm tra thiết kế,
dự toán công trình dân dụng, công nghiệp giao thông thủy lợi, công
trình điện đến 35KV và hạ tầng kỹ thuật (đô thị, khu công nghiệp,
khu chế xuất);Khảo sát địa hình, địa chất, địa chất thủy văn các
công trình xây dựng giao thông, thủy lợi; thiết kế kỹ thuật thi công
công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, công trình hạ tầng kỹ
thuật, công tình cấp thoát nước, công trình điện từ 35KV trở xuống;
Tư vấn, thiết kế hệ thống xử lý nước thải, nước cấp, khí thải; Thiết
kế phòng cháy, chauwx cháy công trình; Hoạt động đo đạc bản đồ:
Khảo sát lập dự án, thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình đo đạc và
bản đồ; Đo, vẽ thành lập bản đồ địa hình, bản đồ địa chính, bản đò
địa giới hành chính các cấp; Dịch vụ phát triến, ứng dụng và chuyển
giao các phần mềm biên tập bản đồ và quản lý hồ sơ địa chính; Lập
hồ sơ địa chính, lập quy hoạch, kế hoạch sự dụng đất đai
11

Thoát nước và xử lý nước thải

3700

12

In ấn


1811

Trang: 3


1.4. Giới thiệu sơ lược về hoạt động của Công ty
Cty TNHH MTV Tư vấn - Xây dựng Bảo Minh là một công ty trẻ mới được thành
lập năm 2015 nhưng hoạt động mạnh mẽ hầu hết các lĩnh vực về tư vấn. Sự phát triển
không ngừng của Bảo Minh đã tạo được niểm tin ở khách hàng.
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên dồi dào gồm các nhà tư vấn, thiết kế và các
chuyên gia đang làm việc với chuyên môn ngành nghề đa dạng, hoạt động trên tất cả
các lĩnh vực xây dựng : Các công trình dân dụng, công nghiệp, cấp thoát nước, Giao
thông, Thủy lợi, thủy điện, hạ tâng kỹ thuật đô thị, tư vấn các lĩnh vực khoa học công
nghệ và môi trường…
Cty TNHH MTV Tư vấn - Xây dựng Bảo Minh đã và đang khẳng định thương
hiệu và ngày càng có uy tín và đứng vững trên thị trường tư vấn xây dựng – tư vấn môi
trường. Chúng tôi luôn tiếp cận với những công nghệ tiên tiến mới nhất nhằm tìm tòi
đưa ra các giải pháp thiết kế và quản lý dự án một cách tốt nhất và có hiệu quả nhất.
Cty TNHH MTV Tư vấn - Xây dựng Bảo Minh luôn cố gắng nhằm đáp ứng tối
đa yêu cầu của khách hàng, đầu tư mua sắm trang thiết bị, phần mềm và máy móc tiên
tiến, tổ chức tham quan, học tập nâng cao kiến thức.
Một số công trình xây dựng mà Công ty đã và đang đang thực hiện như:
+ Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh
+ Nhà Biệt thự Ông Lê Thanh Quang
+ Viện kiểm sát nhân dân huyện Phù Cát
+ Viện kiểm sát nhân dân huyện Tây Sơn
+ Trạm Y tế xã Bình Nghi
+ Trạm Y tế xã Mỹ Chánh
Một số Công trình Tư vấn Môi trường mà Công ty đã và đang đang thực hiện
(tham gia) như sau:

+ Lập Kế hoạch bảo vệ môi trường Công ty CP may Hoài Ân.
+ Lập Kế hoạch bảo vệ môi trường Khu tái định cư Tuy Phước.
+ Lập ĐTM Công ty TNHH Phú Hiệp.
+ Lập ĐTM DNTN Gia Hân.
+ Lập Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết Công ty TNHH MTV Coop Bình Định.
+ Lập Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết Trung tâm HIV/AIDS Bình Định, Trung
tâm Y tế huyện Vân Canh….
Trang: 4


+ Lập Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản Công ty CP thủy Sản Hoài Nhơn.
+ Lập Hồ sơ xả nước thải vào nguồn nước: Trung tâm y tế huyện Tuy Phước,
Bệnh viện Đa khoa Hòa Bình….
+ Lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ: DNTN Hoa Dũng, Công ty Xăng
dầu Bình Định, Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định,….
+ Tư vấn bảo trì, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải: Xí nghiệp chế biến thực
phẩm Quy Nhơn, Công ty CP kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt

Trang: 5


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH

2.1. khái niệm và nội dung chi phí của dự toán XD.
2.1.1. Khái niệm
Dự toán xây dựng công trình là chi phí dự tính để hoàn thành xây dựng côngtrình
thuộc dự án, được tính toán và xác định theo công trình xây dựng cụ thể, trên cơ sở
khối lượng các công việc, được bóc tách từ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình và hệ

thống định mức xây dựng, đơn giá khu vực xây dựng công trình.
2.1.2. Nội dung chi phí của dự toán XD.
Nội dung các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng công trình bao gồm:
Chi phí xây dựng, Chi phí thiết bị, Chi phí quản lý dự án, Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng, Chi phí khác, Chi phí dự phòng.
a. Chi phí xây dựng dự toán chi phí xây dựng bao gồm các khoản mục chi phí
sau:
+ Chi phí trực tiếp:
Chi phí trực tiếp là các chi phí liên quan trực tiếp đến việc tạo nên thực thể sản
phẩm hoặc có liên quan đến việc tạo r.a sản phẩm. Nó bao gồm: chi phí vật liệu, chi
phí nhân công, chi phí máy thi công và chi phí trực tiếp khác.
- Chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư cấp): Chi phí vật liệu bao gồm toàn
bộ giá trị của vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu sử dụng luân chuyển và các cấu kiện
bán thành phẩm mà sử dụng cho thi công xây dựng công trình. Chi phí vật liệu bao
gồm giá mua theo hoá đơn (chưa thuế), chi phí chuyển, bốc dỡ, kiểm nhận nhập kho,
các khoản thuế không đước hoàn lại, các khoản phí, lộ phí và các chi phí khác có liên
quan đến quá trình thu mua vật liệu. Chi phí vật liệu không bao gồm phần giá trị vật
liêu dùng cho máy thi công và dùng chung cho doanh nghiệp.
- Chi phí nhân công: Chi phí nhân công bao gồm toàn bộ tiền lương chính, tiền
lương phụ, phụ cấp lương và các khoản có tính chất tiền lương được khoán cho toàn
bộ lao động trực tiếp tham gia xây dựng công trình. Chi phí nhân công không bao gồm
tiền lương của thợ lái máy và tiền lương của bộ phận quản lý.
Trang: 6


- Chi phí máy thi công: Chi phí máy thi công bao gồm toàn bộ chi phí liên quan
đến việc khai thác, sử dụng máy thi công.
- Chi phí trực tiếp khác: Chi phí trực tiếp khác bao gồm: chi phí bơm nước, vét
bùn; chi phí thí nghiệm, chi phí bảo vệ môi trường, chi phí an toàn lao động…
+ Chi phí chung: Chi phí chung là những chi phí có tính chất phục vụ cho toàn

bộ công trình, liên quan đến quản lý và điều hành sản xuất ngoài công trường. Chi phí
chung bao gồm: Chi phí quản lý và điều hành sản xuất, chi phí phục vụ thi công, chi
phí phục vụ công nhân và chi phí chung khác.
- Chi phí quản lý và điều hành sản xuất: bao gồm toàn bộ tiền lương chính, lương
phụ, phụ cấp lương của bộ phận quản lý, chi phí khấu hao, sửa chữa các tài sản cố định
dùng cho bộ phận quản lý, tiền công tác phí, bưu phí, văn phòng phẩm, nghiệp vụ phí...
- Chi phí phục vụ công nhân: bao gồm tiền điện, tiền nước phục vụ công nhân,
tiền ăn ca, tiền nước uống, chi phí bảo hộ lao động, chi phí khám chữa bệnh tại công
trường.
- Chi phí phục vụ thi công: như tiền điện, tiền nước phục vụ thi công, chi phí
khấu hao sửa chữa các công cụ lao động không phải là máy thi công, các chi phí liên
quan đến việc dọn dẹp mặt bằng công trường.
- Chi phí khác: là các chi phí còn lại như chi phí khởi công, chi phí khánh thành...
+ Thu nhập chịu thuế tính trước : Thu nhập chịu thuế tính trước là khoản lợi
nhuận của doanh nghiệp xây dựng được dự tính trước trong dự toán xây dựng công
trình.
+ Thuế giá trị gia tăng : Thuế giá trị gia tăng là khoản thuế phải nộp theo quy
định của nhà nước.
+ Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công: Chi phí nhà tạm tại
hiện trường để ở và điều hành thi công là chi phí để xây dựng nhà tạm tại hiện trường
hoặc thuê nhà hoặc chi phí đi lại phục vụ cho việc ở và điều hành thi công của nhà thầu
trong quá trình thi công xây dựng công trình.
b. Chi phí thiết bị chi phí thiết bị được tính cho công trình, hạng mục công trình
bao gồm: Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ cần sản xuất,
gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt và thí nghiệm,
hiệu chỉnh thiết bị và các chi phí khác có liên quan. Chi phí mua sắm thiết bị bao gồm:
giá mua (kể cả chi phí thiết kế và giám sát chế tạo), chi phí vận chuyển từ cảng hoặc
Trang: 7



nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container tại cảng Việt Nam (đối
với các thiết bị nhập khẩu), chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường, thuế
và phí bảo hiểm thiết bị công trình.
c. Chi phí quản lý dự án: Chi phí quản lý dự án là các chi phí cần thiết cho chủ
đầu tư để tổ chức quản lý việc thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn
bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào
khai thác sử dụng, bao gồm:
+ Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tư, chi phí tổ chức lập dự án đầu tư hoặc báo
cáo kinh tế - kỹ thuật.
+ Chi phí tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc hoặc lựa chọn phương
án thiết kế kiến trúc.
+ Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc trách
nhiệm của chủ đầu tư.
+ Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
+ Chi phí tổ chức lập, thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán công trình.
+ Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.
+ Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng.
+ Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường của công trình.
+ Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng công trình.
+ Chi phí tổ chức kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình
theo yêu cầu của chủ đầu tư.
+ Chi phí tổ chức kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và
chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình.
+ Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
+ Chi phí tổ chức giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình.
+ Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo.
+ Chi phí tổ chức thực hiện các công việc quản lý khác.

d. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
Chi phí tư vấn xây dựng bao gồm:
Trang: 8


+ Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
+ Chi phí khảo sát xây dựng.
+ Chi phí lập báo cáo đầu tư, lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
+ Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án.
+ Chi phí thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc.
+ Chi phí thiết kế xây dựng công trình.
+ Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chi phí thẩm tra
tổng mức đầu tư, dự toán công trình.
+ Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân
tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu
trong hoạt động xây dựng.
+ Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp
đặt thiết bị.
+ Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
+ Chi phí lập định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình.
+ Chi phí kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình.
+ Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán công trình,
định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng trong hoạt động xây
dựng,...
+ Chi phí tư vấn quản lý dự án (trường hợp thuê tư vấn).
+ Chi phí thí nghiệm chuyên ngành.
+ Chi phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu
cầu của chủ đầu tư.
+ Chi phí kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và chứng
nhận sự phù hợp về chất lượng công trình.

+ Chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (trường hợp thuê
tư vấn); + Chi phí quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về thời điểm bàn giao,
đưa vào khai thác sử dụng.
+ Chi phí thực hiện các công việc tư vấn khác.
e. Chi phí khác: Chi phí khác bao gồm:
+ Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ.
+ Chi phí bảo hiểm công trình.
Trang: 9


+ Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến công trường.
+ Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình.
+ Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình.
+ Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng khi thi công công trình.
+ Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.
+ Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án, vốn lưu động ban
đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời
gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy trình công
nghệ trước khi bàn giao trừ giá trị sản phẩm thu hồi được.
+ Các khoản phí và lệ phí theo quy định.
+ Một số khoản mục chi phí khác.
f. Chi phí dự phòng.
Chi phí dự phòng bao gồm: chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc
phát sinh chưa lường trước được khi lập dự án và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt
giá trong thời gian thực hiện dự án.
+ Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được tính bằng tỷ
lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
+ Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính theo thời gian thực hiện dự án
(tính bằng năm), tiến độ phân bổ vốn hàng năm của dự án và chỉ số giá xây dựng.

Căn cứ lập dự toán xây dựng công trình.
+ Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.
+ Khối lượng cần thực hiện của công trình.
+ Định mức dự toán xây dựng công trình, bao gồm : định mức kinh tế kỹ thuật
và định mức chi phí tỷ lệ.
+ Giá mua thiết bị, chi phí lắp đặt, chạy thử, các khoản thuế, phí, lệ phí có liên
quan đến viêc mua sắm máy móc thiết bị.
+ Giá vật liệu bình quân đến hiện trường công trình, chế độ tiền lương, tiền công
và bảng lương của công nhân xây dựng, giá dự toán ca máy của khu vực nơi xây dựng
công trình tại thời điểm hiện hành.
+ Suất vốn đầu tư tính cho một đơn vị năng lực hoặc một đơn vị công suất của
công trình, giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn vị diện tích của công trình.
Trang: 10


+ Thuế suất thuế giá trị gia tăng.
+ Số liệu của các công trình có các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã và đang
thực hiện.
+ Các văn bản hướng dẫn, thông tư chỉ thị liên quan đến việc lập dự toán hiện
hành.
2.2. Trình tự lập dự toán xây dựng công trình.
Bước 1: Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công;
Bước 2: Liệt kê các hạng mục công trình phải lập dự toán.
Bước 3: Liệt kê các bộ phận công trình trong dự toán hạng mục.
Bước 4: Liệt kê các công tác chủ yếu trong dự toán hạng mục.
Bước 5: Nghiên cứu các định mức, lập bảng giá vật liệu, nhân công, máy thi công
tương ứng với các công tác xây dựng.
Bước 6: Lập bảng phân tích đơn giá cho các công tác xây dựng.
Bước 7: Lập dự toán chi tiết.
Bước 8: Lập dự toán chi phí xây dựng.

Bước 9: Lập dự toán tổng hợp.
Bước 10: Viết thuyết minh cho dự toán đó.
2.3. Phương pháp lập dự toán xây dựng công trình.
Dự toán công trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản
vẽ thi công. Dự toán công trình bao gồm: chi phí xây dựng (GXD); chi phí thiết bị (GTB);
chi phí quản lý dự án (GQLDA); chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV); chi phí khác (GK)
và chi phí dự phòng (GDP).
Dự toán công trình được xác định theo công thức sau:
GXDCT

= GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP

(2.1)

2.3.1. Xác định chi phí xây dựng (GXD)
Chi phí xây dựng: được xác định cho công trình, hạng mục công trình, bộ phận,
phần việc, công tác của công trình, hạng mục công trình đối với công trình chính, công
trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công, nhà tạm để ở và điều hành thi công theo
một trong các phương pháp sau:
a. Phương pháp tính theo khối lượng và giá xây dựng công trình
+ Xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng công trình.

Trang: 11


- Khối lượng các công tác xây dựng được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công, từ yêu cầu, nhiệm vụ cần thực hiện của công trình, hạng
mục công trình phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây dựng trong đơn giá
xây dựng công trình.
- Đơn giá xây dựng công trình có thể là đơn giá không đầy đủ (bao gồm chi phí

vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công) hoặc đơn giá đầy đủ (bao gồm chi
phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công chi phí trực tiếp khác, chi phí
chung và thu nhập chịu thuế tính trước).
+ Xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp
- Khối lượng công tác xây dựng dùng để xác định chi phí xây dựng theo giá xây
dựng công trình được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công,
nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình và được tổng
hợp từ một nhóm các công tác xây dựng để tạo thành một đơn vị kết cấu hoặc bộ phận
của công trình.
- Giá xây dựng tổng hợp được lập tương ứng với danh mục và nội dung của khối
lượng nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình.
+ Giá xây dựng tổng hợp có thể là giá không đầy đủ (bao gồm chi phí vật liệu, chi
phí nhân công, chi phí máy thi công) hoặc giá đầy đủ (bao gồm chi phí vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí máy thi công, chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu nhập chịu
thuế tính trước) được lập trên cơ sở đơn giá xây dựng công trình.
Chi phí xây dựng tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng công trình đầy đủ và giá
xây dựng tổng hợp đầy đủ được xác định và tổng hợp theo Bảng dưới :

Trang: 12


Bảng 2.1. tổng hợp dự toán chi phí xây dựng tính theo đơn giá xây dựng công
trình đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ
Đơn vị tính: …..
STT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

CÁCH TÍNH


1

Chi phí xây dựng trước thuế

 Q .D

GIÁ
TRỊ

KÝ HIỆU

n
i

G

i

i 1

2

Thuế giá trị gia tăng

G x TGTGT-XD

GTGT

3


Chi phí xây dựng sau thuế

G + GTGT

GXD

G.TL.(1+TGTGT-XD)

GXDNT

4
5

Chi phí nhà tạm tại hiện trường
để ở và điều hành thi công
Tổng cộng

GXD + GXDNT

NGƯỜI LẬP

NGƯỜI CHỦ TRÌ

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)
Chứng chỉ KS định giá XD hạng ....., số .....

Trong đó:
+ Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và giá xây

dựng tổng hợp đầy đủ:
- Qi là khối lượng một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của
công trình (i=1¸n).
- Di là giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung và
thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết
cấu, bộ phận thứ i của công trình.
+ Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và đơn giá
xây dựng công trình đầy đủ:
- Qi là khối lượng công tác xây dựng thứ i của công trình (i=1¸n);

Trang: 13


- Di là đơn giá xây dựng công trình đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí
chung và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện công tác xây dựng thứ i của công
trình.
- G: chi phí xây dựng công trình trước thuế;
- TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng;
- GXD: chi phí xây dựng công trình sau thuế;
- GXDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công;
Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, công tác thì chi phí xây dựng sau
thuế trong dự toán công trình, hạng mục công trình được xác định theo công thức sau:
n

G XD   g i

(2.2)

I 1


Trong đó:
- gi: chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, công tác thứ i của
công trình, hạng mục công trình (i=1÷n).
b. Phương pháp tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công
và bảng giá tương ứng
Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng có thể được xác
định trên cơ sở tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công và bảng giá
vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công tương ứng.
+Xác định tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công
Tổng khối lượng hao phí các loại vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định
trên cơ sở hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công cho từng khối lượng công tác xây
dựng của công trình, hạng mục công trình.
+ Xác định bảng giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công
Giá vật liệu, giá nhân công, giá máy thi công được xác định phù hợp với công
trình xây dựng và gắn với địa điểm xây dựng công trình theo đơn giá của địa phương,
tỉnh thành

Trang: 14


Bảng 2.2. Tổng hợp chi phí vật liệu, chi phí nhân công, Chi phí máy thi công trong
chi phí trực tiếp
Đơn vị tính: …
Stt

Mã hiệu

Nội dung

Đơn vị


Khối lượng

Giá

Thành tiền

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]=[5]x[6]

Vật liệu

I
I.1

VL.001

Cát mịn


m3

I.2

VL.002

Gạch chỉ

viên






Tổng cộng

II

VL

Nhân công

II.1

NC.001

Nhân công 3/7

công


II.2

NC.002

Nhân công 3,5/7

công






Tổng cộng

III

NC

Máy

III.1

M.001

Máy trộn vữa 80 lít

ca


III.2

M.002

Vận thăng 0,8T

ca






Tổng cộng

M

Trang: 15


Bảng 2.3. Tổng hợp chi phí xây dựng tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân
công, máy thi công và bảng giá tương ứng.
GIÁ



TRỊ

HIỆU


STT

NỘI DUNG CHI PHÍ

I

chi phí trực tiếp

1

Chi phí vật liệu

Lấy bảng 3.2

VL

2

Chi phí nhân công

Lấy bảng 3.2

NC

3

Chi phí máy thi công

Lấy bảng 3.2


M

4

Chi phí trực tiếp khác

(VL+NC+M) x tỷ lệ

TT

Chi phí trực tiếp

VL+NC+M+TT

T

II

Chi phí chung

T x tỷ lệ

C

III

Thu nhập chịu thuế tính trước

(T+C) x tỷ lệ


TL

Chi phí xây dựng trước thuế

(T+C+TL)

G

Thuế giá trị gia tăng

G x TGTGT-XD

GTGT

Chi phí xây dựng sau thuế

G + GTGT

GXD

G.tỷ lệ.(1+TGTGT-XD)

GXDNT

IV

V

CÁCH TÍNH


chi phí nhà tạm tại hiện trường
để ở và điều hành thi công
TỔNG CỘNG

NGƯỜI LẬP

(ký, họ tên)

GXD + GXDNT

NGƯỜI CHỦ TRÌ

(ký, họ tên)
Chứng chỉ KS định giá XD hạng ....., số .....

Trong đó:
- Định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước theo Bảng 3.8
của Phụ lục này;
- G: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình trước thuế;
- TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng;
- GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình sau thuế;
- GXDNT : chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công;
Trang: 16


c. Phương pháp xác định chi phí xây dựng theo suất chi phí xây dựng trong suất
vốn đầu tư
Đối với các công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công hoặc các công
trình thông dụng, đơn giản, chi phí xây dựng có thể xác định theo diện tích hoặc công
suất sản xuất, năng lực phục vụ và suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây

dựng công trình.
Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (GXD) theo phương pháp
này được xác định theo công thức sau:
GXD = SXD x N + CCT-SXD

(2.3)

Trong đó:
- SXD: là suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình tính cho
một đơn vị công suất sản xuất, năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích
của công trình, hạng mục công trình;
- N: là diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ của công trình, hạng mục
công trình;
- CCT-SXD: là tổng các chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng trong
suất vốn đầu tư xây dựng công trình tính cho một đơn vị công suất sản xuất, năng lực
phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của công trình, hạng mục công trình.
d. Phương pháp xác định chi phí xây dựng trên cơ sở công trình có các chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật tương tự đã và đang thực hiện
Chi phí xây dựng của các công trình nêu trên có thể xác định dựa trên cơ sở dự toán
chi phí xây dựng của các công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã và đang thực
hiện và quy đổi các chi phí về địa điểm xây dựng công trình, thời điểm lập dự toán.
Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình (GXD) theo phương pháp
này được xác định theo công thức sau:
n

G

XD

 G XD TT .H T .H KV  S CTT

CT  XDi

(2.4)

i 1

Trong đó:
- GXDTT: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện;
- HT: hệ số quy đổi về thời điểm lập dự toán;
- HKV: hệ số quy đổi theo địa điểm xây dựng công trình;

Trang: 17


- CTTCT-XDi: chi phí chưa tính hoặc đã tính thứ i (i=1¸n) trong chi phí xây dựng
công trình, hạng mục công trình tương tự đã và đang thực hiện.
Bảng 2.4. Định mức chi phí trực tiếp khác
Đơn vị tính: %
stt

loại công trình

1

Công trình dân dụng

trực tiếp phí
khác

Trong đô thị


2,5

Ngoài đô thị

2

Công trình công nghiệp

2

Riêng công tác xây dựng trong hầm lò, hầm thuỷ điện

6,5

Công trình giao thông

2

Riêng công tác xây dựng trong đường hầm giao thông

6,5

4

Công trình thuỷ lợi

2

5


Công trình hạ tầng kỹ thuật

2

3

Trong đô thị

2

Ngoài đô thị

1,5

+ Chi phí trực tiếp khác được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí vật
liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công.
Đối với công trình xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục công
trình có công năng riêng biệt được áp dụng định mức tỷ lệ chi phí trực tiếp khác theo
loại công trình phù hợp.
+ Đối với những công trình có yêu cầu riêng biệt về an toàn lao động như nhà
cao từ 6 tầng trở lên, xi lô, ống khói của công trình công nghiệp hoặc tương tự thì phải
lập thiết kế biện pháp an toàn lao động, dự toán và chủ đầu tư phê duyệt để bổ sung
vào dự toán xây dựng công trình.
+ Chi phí trực tiếp khác của các công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm
thủy điện, hầm lò đã bao gồm chi phí vận hành, chi phí sữa chữa thường xuyên hệ
thống cấp nước, thoát nước, cấp gió, cấp điện phục vụ thi công trong hầm và không

Trang: 18



bao gồm chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống thông gió, chiếu sáng, hệ thống điện, cấp
thoát nước, giao thông phục vụ thi công trong hầm.
+ Đối với công trình xây dựng thuỷ điện, thuỷ lợi thì chi phí trực tiếp khác còn
không bao gồm các chi phí:
- Chi phí đầu tư ban đầu hệ thống nước kỹ thuật để thi công công trình;
- Chi phí đầu tư ban đầu cho công tác bơm nước, vét bùn, bơm thoát nước hố
móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ, hệ thống điện 0,4kv phục vụ thi công;
- Chi phí bơm thoát nước hố móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ;
- Chi phí di chuyển lực lượng thi công đến công trình; chi phí tháo dỡ, vận chuyển
và lắp đặt cần trục tháp trong nội bộ công trường; duy tu bảo dưỡng hệ thống giao
thông phục vụ thi công trong công trường; chi phí vận hành hệ thống điện tính từ điểm
đấu nối hệ thống điện công trình đến trạm hạ thế cuối cùng của công trình (điểm đặt
công tơ đo đếm để mua điện);
- Chi phí xử lý rác thải, nước thải, cho khu nhà ở tạm tại công trường;
- Chi phí thí nghiệm tăng thêm của thí nghiệm thi công bê tông đầm lăn (RCC).
Bảng 2.5. Định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước
Đơn vị tính: %
chi phí chung
stt

1

2

3

4
5


loại công trình
Công trình dân dụng
Riêng công trình tu bổ, phục hồi di
tích lịch sử, văn hoá
Công trình công nghiệp
Riêng công trình xây dựng đường
hầm, hầm lò
Công trình giao thông
Riêng công tác duy tu sửa chữa
thường xuyên đường bộ, đường sắt,
đường thuỷ nội địa, hệ thống báo
hiệu hàng hải và đường thuỷ nội địa
Riêng công trình hầm giao thông
Công trình thuỷ lợi
Riêng đào, đắp đất công trình thuỷ
lợi bằng thủ công
Công trình hạ tầng kỹ thuật

trên chi
phí trực
tiếp
6,5

thu
nhập chịu
trên chi phí thuế
tính
nhân công
trước
5,5


10,0
5,5

6,0

7,0
5,5
66,0

6,0

7,0
5,5
51,0
5,0

5,5
5,5
Trang: 19


6

Công tắc lắp đặt thiết bị công nghệ
trong các công trình xây dựng, công
tác xây lắp đường dây, công tác thí
nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây
và trạm biến áp, công tác thí
nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu

xây dựng

65,0

6,0

- Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí
trực tiếp và chi phí chung trong dự toán chi phí xây dựng.
- Đối với công trình xây dựng có nhiều hạng mục công trình thì các hạng mục
công trình có công năng riêng biệt được áp dụng định mức tỷ lệ chi phí chung và thu
nhập chịu thuế tính trước theo loại công trình phù hợp.
- Đối với các công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỷ
lệ chi phí chung sẽ được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do chủ đầu tư quyết định
tuỳ điều kiện cụ thể của công trình.
2.3.2. Xác định chi phí thiết bị (GTB)
Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công
nghệ cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt
thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được xác định theo công thức sau:
GTB = GMS + GĐT + GLĐ

(2.2)

Trong đó:
- GMS: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ;
- GĐT: chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ;
- GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh.
2.3.3. Xác định chi phí quản lý dự án (GQLDA)
Chi phí quản lý dự án được xác định theo công thức sau:
GQLDA = T x (GXDtt + GTBtt)


(2.5)r

Trong đó :
- T: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án;
- GXDtt : chi phí xây dựng trước thuế;
- GTBtt : chi phí thiết bị trước thuế.
2.3.4. Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV)
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo công thức sau:
Trang: 20


n

G TV =

m

 C .1 + T
i

GTGT  TV
i

 +  D .1 + T
j

i 1

GTGT-TV
j




(2.6)

J 1

2Trong đó:
- Ci: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n);
- Dj: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán (j=1÷m);
- TiGTGT-TV: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với
khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
- TjGTGT-TV: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với
khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán.
2.3.5. Xác định chi phí khác (GK)
Chi phí khác được xác định theo công thức sau:
GK 

n

m

l

i 1

j1

k 1


 Ci . 1  TiGTGT  K    D j.1  TjGTGT K    E k

(2.7)

Trong đó :
- Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n);
- Dj: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán (j=1÷m);
- Ek: chi phí khác thứ k có liên quan khác (k=1÷l);
- TiGTGT-K: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với
khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ;
- TjGTGT-K: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với
khoản mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán.
2.3.6. Xác định chi phí dự phòng (GDP)
Chi phí dự phòng được xác định bằng 2 yếu tố: dự phòng chi phí cho yếu tố khối
lượng công việc phát sinh và dự phòng chi phí cho yếu tố trượt giá.
Chi phí dự phòng được xác định theo công thức sau:
GDP = GDP1 + GDP2

(2.8)

Trong đó:
- GDP1: chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được xác định
theo công thức:
GDP1 = (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK)xKps (2.9)
Kps là hệ số dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh là 5%.

Trang: 21


- GDP2 : chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định như đối với chi phí

dự phòng cho yếu tố trượt giá trong tổng mức đầu tư.
Thời gian để tính chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán công trình
là thời gian xây dựng công trình được tính bằng tháng, quý, năm.
Bảng 2.6 . tổng hợp dự toán công trình.
Ngày ......... tháng........... năm ..........
Công trình:
Đơn vị tính: đồng
GIÁ TRỊ
TRƯỚC
THUẾ
[3]

STT NỘI DUNG CHI PHÍ

THUẾ
GTGT

[1]

[2]

1

Chi phí xây dựng

GXD

2
3
4


GTB
GQLDA
GTV

4.2
…..

Chi phí thiết bị
Chi phí quản lý dự án
Chi tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí thi tuyển, tuyển chọn thiết kế
kiến trúc
Chi phí thiết kế xây dựng công trình
…………………………………….

5

Chi phí khác

GK

5.1

Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ

5.2

Chi phí bảo hiểm công trình


…..

……………………………………

6

Chi phí dự phòng (GDP1 + GDP2)

4.1

6.1
6.2

[4]

GIÁ TRỊ
SAU
THUẾ
[5]

GDP

Chi phí dự phòng cho yếu tố khối
lượng phát sinh
Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt
giá

GDP1
GDP2


TỔNG CỘNG ( 1+ 2 + 3 + 4 + 5+ 6)

GXDCT

NGƯỜI LẬP

NGƯỜI CHỦ TRÌ

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)
Chứng chỉ KS định giá XD hạng ....., số .....
Trang: 22


Bảng 2.7. tổng hợp chi phí thiết bị.
Ngày ........ tháng ......... năm ............
Công trình:
Đơn vị tính: đồng
GIÁ
STT

NỘI DUNG CHI PHÍ

TRỊ TRƯỚC GIÁ TRỊ
THUẾ

[1]

[2]


1

Chi phí mua sắm thiết bị

1.1

…..

1.2

…..

2

3

THUẾ

GÍA TĂNG

[3]

GIÁ
TRỊ SAU
THUẾ

[4]

[5]


Chi phí đào tạo và
chuyển giao công nghệ
Chi phí lắp đặt thiết bị
và thí nghiệm, hiệu chỉnh
TỔNG CỘNG

GTB

NGƯỜI LẬP

NGƯỜI CHỦ TRÌ

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)
Chứng chỉ KS định giá XD hạng ....., số .....

Trang: 23


×