Thuyết minh đồ án tốt nghiệp KSXD GVHD chính: Cơ Bạch Vũ Hồng
Lan
Đề tài: CHUNG CƯ HỊA BÌNH
GVHD thi công : Thầy Lê Văn Kiểm
CHƯƠNG II : TÍNH TỐN CẦU THANG
I. GIỚI THIỆU CHUNG :
* Nội dung tính tốn :
1. Tính tốn bản thang
2. Tính tốn thép dọc
3. Tính tốn thép ngang
- Hệ thống cầu thang bộ chỉ được sử dụng trong thường hợp khẩn cấp thốt
hiểm , nên có thiết kế đơn giản loại 3 vế dạng bản.
- Cầu thang là loại cầu thang dạng bản,
Tính với 3 loại cầu thang :
*Cầu thang từ tầng hầm đến tầng trệt với cao độ là (-3.000 ;
± 0.000)
*Cầu thang từ tầng trệt đến tầng hai với cao độ là ( ± 0.000 ;+4000)
*Cầu thang từ tầng hai đến tầng 15 .
II. TÍNH BẢN THANG:
+14.500
SÀN
388
CHIẾU NGHĨ
DCN
1556
+12.556
194X18=3500
3500
+12.944
1556
DCT
+11.000
SÀN
DCT
200
1355
270X7=1890
4800
1355
MẶT CẮT CẦU THANG TL:1/50
SVTH: Biện Ngọc Hòa
Trang 1
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp KSXD GVHD chính: Cơ Bạch Vũ Hồng
Lan
Đề tài: CHUNG CƯ HỊA BÌNH
GVHD thi công : Thầy Lê Văn Kiểm
250
VÁCH CỨNG
1100
3200
550
1100
+12.556
+12.944
200
+11.000
200
1355
270x7=1890
5000
1355
200
MẶT BẰNG KHU VỰC
CẦU THANG TL:1/50
II.1. CẤU TẠO CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH:
- Cầu thang tầng điển hình của cơng trình này là loại cầu thang 3 vế dạng bản,
chiều cao tầng điển hình là 3,5m.
- Cấu tạo bậc thang: h = 194mm; b = 270mm ; 18 bậc; được xây bằng gạch.
- Bậc thang lát gạch Ceramic : γ = 2 (T/m3).
- Chọn bề dày bản thang là hb =12 cm để thiết kế.
- Chọn tiết diện các dầm cầu thang 200x400
II.2. TẢI TRỌNG:
SVTH: Biện Ngọc Hòa
Trang 2
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp KSXD GVHD chính: Cơ Bạch Vũ Hồng
Lan
Đề tài: CHUNG CƯ HỊA BÌNH
GVHD thi công : Thầy Lê Văn Kiểm
II.2.1 CHIẾU NGHỈ:
- Tĩnh tải: được xác định theo bảng sau
Chiều dày
TT tính tốn
γ
STT
Vật liệu
n
3
(m)
gtt (kG/m2)
(kG/m )
1
Lớp gạch Ceramic
0.01
2000
1.1
22
2
Lớp vữa lót
0.02
1800
1.2
43.2
3
Bản BTCT
0.12
2500
1.1
330
4
Vữa trát
0.015
1800
1.2
32.4
5
Tay vịn
50
Tổng cộng
0.165
477.6
- Hoạt tải: Theo TCVN 2337-1995
Đối với cầu thang ptc = 300 (kG/m2), n=1.2
pt t = 1.2 × 300 = 360 (KG/m2)
Tổng tải tác dụng lên 1m bề rộng bản chiếu nghỉ:
q1 = (pt t+g t t)x1 = 837.6 (kG/m)
II.2.2 BẢN THANG:
- Tĩnh tải: Chiều dày tương đương của lớp thứ i theo phương của bản nghiêng
δ tdi .(α=360)
+ Lớp gạch Ceramic
( l + h )δ cos α = ( 0.27 + 0.194) 0.01x0.79 = 0.014m
δ td 1 = b b i
lb
0.27
+ Lớp vữa lót
( l + h )δ cos α = ( 0.27 + 0.194) 0.02 x0.79 = 0.027m
δ td 2 = b b i
lb
0.25
+ Lớp gạch thẻ
h cos α 0.194 x0.79
δ td 3 = b
=
= 0.0766m
2
2
Chiều dày
tt tính tốn
γ
STT
Vật liệu
n
3
(m)
gtt (kG/m2)
(kG/m )
1
Lớp gạch Ceramic
0.010
2000
1.1
n
2
Lớp vữa lót
0.020
1800
1.2 ∑ γ iδ tdini = 243
1
3
Gạch thẻ
1800
1.1
4
Bản BTCT
0.120
2500
1.1
330
5
Vữa trát
0.015
1800
1.2
32.4
6
Tay vịn
50
Tổng cộng
0,185
655.4
tt
2
- Hoạt tải : p = 1.2 × 300 = 360 (kG/m )
=> Tổng tải trọng tác dụng :Σg = 655.4+ 360 = 1015.4 kG/m2=1.02 t/m2
=> Tải trọng phân bố trên 1m bề rộng bản thang:q2=1.02(t/m)
SVTH: Biện Ngọc Hòa
Trang 3
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp KSXD GVHD chính: Cơ Bạch Vũ Hồng
Lan
Đề tài: CHUNG CƯ HỊA BÌNH
GVHD thi công : Thầy Lê Văn Kiểm
- Tải trọng bản thang lớn hơn tải trọng chiếu nghĩ và chênh lệch khơng nhiều,
để đơn giản và thiên về an tồn ta nhập tải tác dụng lên bản thang và chiều nghĩ
cùng là 1015.4 (kG/m).
- Phần tải trọng vế thứ ba truyền vào vế 1 và vế 2 khá nhỏ nên có thể bỏ qua
(vì ở đây ta đã lấy tải trọng lớn nhất để tính cho cả vế )
II.3. TÍNH TỐN HAI VẾ THANG 1 VÀ 2:
- Sử dụng phần mềm SAP2000 để tính nội lực, tính bằng đơn vị kG.m
- Cắt 1 dãy có bề rộng 1m để tính tốn
- Vì hd/hb <3. Nên xem liên kết chiếu nghĩ và bản thang là liên kết khớp.
II.3.1 PHƯƠNG ÁN 1:
+ Tính cả 2 vế cùng một lúc.
+ Sơ đồ tính bản thang 2 chiếu đi xem như hai dầm, một đầu ngàm vào dầm
chiếu nghỉ (hd=40cm), một đầu ngàm vào dầm sàn.
+ Chọn sơ bộ chiều dày bản thang hbt = 10 cm.
+ Chiều cao dầm sàn h = 40 cm > 3xhbt = 3x10 = 30. Nên ta quan niệm bản
ngàm vào dầm sàn.
+ Tính tốn nội lực bằng chương trình Sap2000.
+ Lập bảng tính thép.
Tải trọng nhập vào SAP2000 ở hai vế cầu thang.
Moment của hai vế (kG.m).
SVTH: Biện Ngọc Hòa
Trang 4
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp KSXD GVHD chính: Cơ Bạch Vũ Hồng
Lan
Đề tài: CHUNG CƯ HỊA BÌNH
GVHD thi công : Thầy Lê Văn Kiểm
Lực cắt của hai vế (kG).
Phản lực gối tựa (kG)
- Tính thép
+ Bê tơng dùng trong cầu thang BT #300 có Rn = 130 kG/cm2, Rk = 10
kG/cm2.
+ Cốt thép dung trong cầu thang loại thép AII có Ra = Ran =2800 kG/cm2.
+ Tra bảng ta được Ao = 0.412
+ Chọn a = 1.5, chiều cao bản thang h = 10 cm nên ho = 8.5 cm.
+ Bề rộng tiết diên lấy b = 100 cm.
+ Các cơng thức để tính cốt thép như sau :
M
A=
≤ A0 (với A0 = 0.412)
Rn .b.h02
α = 1− 1− 2A
α .Rn .b.h0
Fa =
Ra
SVTH: Biện Ngọc Hòa
(với α 0 = 0.58 )
Trang 5
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp KSXD GVHD chính: Cơ Bạch Vũ Hồng
Lan
Đề tài: CHUNG CƯ HỊA BÌNH
GVHD thi công : Thầy Lê Văn Kiểm
0.05% ≤ µ % =
Fac
α R
≤ µ max = 0 n % = 2.7%
b.h0
Ra
M
(KGcm/m)
A
α
Fat
(cm2/m)
Chiếu tới
Mnhòp
26319
0.0202
0.0204
Mgối
68518
0.0527
Chiếu đi
Mnhòp
26319
Mgối
THANG
Fac(cm2/m)
µ = (%)
Fac/
b.ho
a
Fa
1.12
Þ6a200
1.41
0.17
0.0542
2.99
Þ8a160
3.14
0.37
0.0202
0.0204
1.12
Þ6a200
1.41
0.17
68518
0.0527
0.0542
2.99
Þ8a160
3.14
0.37
Chiếu nghỉ
Mnhòp
3700
0.0028
0.0028
0.15
Þ6a200
1.41
0.17
Mgối
59137
0.0455
0.0466
2.57
Þ8a190
2.65
0.31
II.3.2 PHƯƠNG ÁN 2:
+ Dùng một bản liên tục, khơng bố trí dầm thang hay dầm sàn ở đầu các
chiếu tới.
+ Chọn sơ bộ chiều dày bản thang hbt = 12 cm.
+ Chiều cao dầm sàn h = 40 cm > 3xhbt = 3x12 = 36. Nên ta quan niệm bản
ngàm vào dầm sàn.
+ Tính tốn nội lực bằng chương trình Sap2000.
+ Lập bảng tính thép.
Tải trọng nhập vào SAP2000 ở hai vế cầu thang.
SVTH: Biện Ngọc Hòa
Trang 6
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp KSXD GVHD chính: Cơ Bạch Vũ Hồng
Lan
Đề tài: CHUNG CƯ HỊA BÌNH
GVHD thi công : Thầy Lê Văn Kiểm
Moment của hai vế (kG.m).
Lực cắt của hai vế (kG).
Phản lực gối tựa (kG).
- Tính thép
+ Bê tơng dùng trong cầu thang BT #300 có Rn = 130 kG/cm2, Rk = 10
kG/cm2.
+ Cốt thép dung trong cầu thang loại thép AII có Ra = Ran =2800 kG/cm2.
+ Tra bảng ta được Ao = 0.412
+ Chọn a = 2, chiều cao bản thang h = 12 cm nên ho = 10 cm.
+ Bề rộng tiết diên lấy b = 100 cm.
+ Các cơng thức để tính cốt thép như sau :
SVTH: Biện Ngọc Hòa
Trang 7
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp KSXD GVHD chính: Cơ Bạch Vũ Hồng
Lan
Đề tài: CHUNG CƯ HỊA BÌNH
GVHD thi công : Thầy Lê Văn Kiểm
M
≤ A0 (với A0 = 0.412)
Rn .b.h02
α = 1 − 1 − 2 A (với α 0 = 0.58 )
α .Rn .b.h0
Fa =
Ra
F
α R
0.05% ≤ µ % = ac ≤ µ max = 0 n % = 2.7%
b.h0
Ra
A=
M
(KG.cm/m)
A
α
Fat
(cm2/m)
Chiếu tới
Mnhòp
41984
0.0323
0.0328
Mgối
219645
0.169
Chiếu đi
Mnhòp
100710
Mgối
Fac(cm2/m)
a
Fa
µ = (%)
Fac/ b.ho
1.52
Þ8a200
2.51
0.25
0.1864
8.65
Þ12a130
8.7
0.87
0.0775
0.0808
3.75
Þ8a130
3.87
0.39
0
0
0
0
Þ8a200
2.51
0.25
Chiếu nghỉ
Mnhòp
41984
0.0323
0.0328
1.52
Þ8a200
2.51
0.25
Mgối
219645
0.169
0.1864
8.65
Þ12a130
8.7
0.87
THANG
- Vì trong cơng trình này hai vế của cầu thang giống nhau nên ta chỉ tính cho
một vế, rồi lấy kết quả tính thép của vế đó bố trí cho vế thang còn lại.
* Ta chọn phương án 2 (bản chịu lực hòan tòan) mặc dù sử dụng nhiều thép
hơn vì:
+ Liên kết tốt với vách.
+ Liên kết tốt với hệ dầm sàn.
+ Thích hợp với đổ bêtơng dầm sàn cùng một lúc.
+ Mang tính mỹ quan vì khơng có dầm.
II.4. TÍNH VẾ THANG THỨ 3:
- Vế 3 được xem như 1 ơ bản có sơ đồ tính như sau
- Kích thướt ơ bản theo mặt phẳng nghiêng của bản
0.55
= 0.673m
L1 =1.100 m; L2 =
cos α
- Tải trọng tác dụng lên ơ bản q = 1.02 x cos α = 0.83t / m 2
hd 400
=
> 3 . Vậy liên kết giữa dầm chiếu nghĩ và ơ bản sàn là liên
- Xét tỷ số
hb 120
kết ngàm
SVTH: Biện Ngọc Hòa
Trang 8
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp KSXD GVHD chính: Cơ Bạch Vũ Hồng
Lan
Đề tài: CHUNG CƯ HỊA BÌNH
GVHD thi công : Thầy Lê Văn Kiểm
- Xét tỷ số 1
phương ,tính theo dạng bản kê 3 cạnh.
- Sơ đồ tính là ơ bản liên kết khớp theo 2 cạnh l1, và liên kết ngàm theo cạnh l2
- Ta có: l1/l2 =1.63. phụ lục 13 trang 280 giáo trình BTCT3 của võ bá tầm. Tính
theo sơ đồ tính số 2:
- Nội lực: α1 = 0.01496 ; α 2 = 0.08852 ; α 1 = −0.04725 ; α 2r = 0.12543
Với: M1 = α1 xqxL12 ; M2 = α 2 xqxL22
M 1 = α 1 xqxL12 ; M 2r = α 2r xqxL22
- Giả thiết : a = 2 cm ; → ho = 12-2=10 cm .
- Các cơng thức tính tốn:
Với: Thép F < 10mm
AI
Ra = Ra’ = 2300 KG/cm2
Thép F ≥ 10 mm
AII
Ra = Ra’ = 2800 KG/cm2
- Bêtơng mác 300 : Rn = 130 (KG/cm2)
M
A=
≤ A0 (với A0 = 0.412)
Rn .b.h02
α = 1 − 1 − 2 A (với α 0 = 0.58 )
α .Rn .b.h0
Fa =
Ra
F
α R
0.05% ≤ µ % = ac ≤ µ max = 0 n % = 2.7%
b.h0
Ra
- Theo sơ đồ 3 cạnh bản kê ta có kết quả nội lực theo bảng
Hệ số
L1
L2
α1
α2
α1
1.63
0.01496
0.08852
0.04725
α r2
M1
kG.m
Moment
M2
M1
kG.m
kG.m
Mr2
kG.m
0.12543
16.5
32.5
46.0
52.3
- Tính thép
Vị trí
M
kgm
SVTH: Biện Ngọc Hòa
h0
cm
A
α
Fa
(cm2)
Chọn
Fac
(cm2)
µ%
Trang 9
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp KSXD GVHD chính: Cơ Bạch Vũ Hồng
Lan
Đề tài: CHUNG CƯ HỊA BÌNH
GVHD thi công : Thầy Lê Văn Kiểm
MI
M2
M1
Mr2
16.5
32.5
52.3
46.0
10
10
10
10
0.0013
0.0025
0.0040
0.0035
0.001
0.003
0.004
0.004
0.07
0.14
0.23
0.20
φ6 a200
φ6a200
φ6a200
φ6a200
1.41
1.41
1.41
1.41
0.14
0.14
0.14
0.14
II.5. DẦM Ở CHIẾU NGHỈ:
200
1355
5000
270x7=1890
1355
200
II.5.1 SƠ ĐỒ TÍNH , TẢI TRỌNG VÀ NỘI LỰC:
- Dầm được chia làm 4 đoạn
1900
1900
200
1100
550
3075
1225
- Đoạn AB:
+ Tải trọng tường phân bố đều
q1=1800x0.2x3.5x1.1=1386kg/m.
+Tải trọng bản thân:
q2=0,2x0,4x2500x1,1=220kg/m.
Tổng tải trọng tác dụng lên đoạn dầm thang CD
q=q1+q2 =1606kg/m.
- Đoạn BC&EF:
+ Tải trọng bản thang truyền vào là phản lực các gối tựa của bản thang và
được quy về dạng phân bố đều.
+ Vế 1: R1 = 2618.7 kG
R
2618.7
q1 = 1 =
= 2380.6kg / m
LAB
1.1
(L=1.100m là chiều dài chiếu nghỉ).
+ Tải trọng tường phân bố đều
q2=1800x0.2x3.5x1.1=1386kG/m.
+Tải trọng bản thân:
q3=0,2x0,4x2500x1,1=220kG/m.
Tổng tải trọng tác dụng lên đoạn dầm thang EF
SVTH: Biện Ngọc Hòa
Trang 10
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp KSXD GVHD chính: Cơ Bạch Vũ Hồng
Lan
Đề tài: CHUNG CƯ HỊA BÌNH
GVHD thi công : Thầy Lê Văn Kiểm
q=q1+q2+q3=3986.6kG/m.
- Đoạn CD:
+ Tải trọng bản thang truyền vào là phản lực các gối tựa của bản thang và
được quy về dạng phân bố đều
+ Do bản thang truyền vào
qL
0.83 x0.55
q1 = BC =
.1000 = 553.7 kg / m
cos α
0.81
(L=0.55m là chiều dài chiếu nghỉ)
+ Tải trọng tường phân bố đều
q2=1800x0.2x3.5x1.1x0.83=1122.66kG/m.
+Tải trọng bản thân:
q3=0,2x0,4x2500x1,1=220kG/m.
Tổng tải trọng tác dụng lên đoạn dầm thang CD
q=q1+q2+q3=1896.4kG/m.
- Sơ đồ tính: trong q trình thi cơng thì ta thi cơng vách cứng trước, khi thi
cơng vách cứng ta để sẳn các thanh thép cho dầm cầu thang. Vì vậy ta có thể
chọn sơ đồ tính cho dầm là hệ dầm đơn giản 1 đầu khớp và 1 đầu cố định.
- Dùng phần mềm Sap2000 để tính. Đơn vị kG.m
Sơ đồ tính
Momen (kGm)
SVTH: Biện Ngọc Hòa
Trang 11
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp KSXD GVHD chính: Cơ Bạch Vũ Hồng
Lan
Đề tài: CHUNG CƯ HỊA BÌNH
GVHD thi công : Thầy Lê Văn Kiểm
Lực cắt (kG)
II.5.2 TÍNH CỐT THÉP DỌC:
- Chọn a = 3.5 cm : khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu kéo đến lớp mép bê
tơng. ho =h-a=40-3.5=36.5cm
- Số liệu tính tốn:
+ Bêtơng Mác 300
Rn = 130 Kg/cm2
+ Nhóm thép
AII Ra = 2800 Kg/cm2
- Tính tốn dầm đặt cốt đơn:
M
A=
≤ A0 (với A0 = 0.412)
Rn .b.h02
α = 1− 1− 2A
α .Rn .b.h0
Fa =
Ra
0.05% ≤ µ % =
(với α 0 = 0.58 )
Fac
α R
≤ µ max = 0 n % = 2.7%
b.h0
Ra
- Tính cốt chòu lực: với kết quả giải dầm chiếu nghỉ ở trên ta có Mmax=
8183.3kGm
+ Tính với M ở nhòp: ta lấy 70%Mmax để tính toán.
M =5.72831T.m
Giả thuyết a = 3.5cm
ho = h - a = 36.5cm
2
A = M/(Rnbho ) =5.72831x105 /(130x20x36.52) = 0.165
A< Ao =0.412
α = 1 - (1 -2A)1/2 =1 - (1 -2 x 0.165)1/2 = 0.181
Tính Fa = aRnbho/Ra =0.181 x 130 x 20 x 36.5 /2800 = 6.13cm2.
µ = Fa/bho =6.13 x 100 /(20 x 36.5) = 0.84%
µmax = aoRn/Ra = 2.69%
µmin = 0.15 < µ < µmax
Vậy: Fa =6.13 cm2. Chọn 4Ф14 có Fa= 6.158 cm2.
SVTH: Biện Ngọc Hòa
Trang 12
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp KSXD GVHD chính: Cơ Bạch Vũ Hồng
Lan
Đề tài: CHUNG CƯ HỊA BÌNH
GVHD thi công : Thầy Lê Văn Kiểm
Bố trí 1 lớp cốt thép. Tính lại a= 20+8 = 28mm ( xấp xỉ giả thiết nên khơng
cần tính lại)
+ Tính với M ở gối: ta lấy 40%Mmax để tính tốn.
M =3.27332T.m
Giả thuyết a = 3.5cm
ho = h - a =36.5cm
2
A = M/(Rnbho ) =3.27332x105 /(130x20x36.52) = 0.094
A < Ao =0.412
α = 1 - (1 -2A)1/2 =1 – (1 -2 x 0.094) 1/2 = 0.099
Tính Fa = α Rnbho/Ra =0.099 x 130 x 20 x 36.5 /2800 = 3.36cm2.
µ = Fa/bho = 3.36 x 100 /(20 x 36.5) = 0.46%
µmax = aoRn/Ra =2.69%
µmin = 0.15 < µ < µmax
Vậy: Fa = 3.36 cm2. Chọn 3Ф12 có Fa= 3.393 cm2.
Bố trí 1 lớp cốt thép. Tính lại a= 20+8=28mm ( xấp xỉ giả thiết nên khơng
cần tính lại)
II.5.3 TÍNH CỐT ĐAI:
- Lực cắt lớn nhất tại gối là: Qmax = 7786.14 kG
- Kiểm tra điều kiện hạn chế :
Qn = 0.35xRnxbxh0 =0.35x130x20x36.5=33215 kG > Qmax
Bêtơng khơng bị phá hoại do ứng suất nén chính
- Khả năng chịu cắt của bêtơng :
Q0 = 0.6xRkxbxh0 = 0.6x10x20x36.5= 4380 kG < Qmax
Do đó bê tơng khơng đủ khả năng chịu lực cắt nên ta cần tính cốt đai chịu
lực cắt cho cấu kiện
- Dùng cốt đai hai nhánh n=2. dùng cốt đai φ6
- Khi đó bước cốt đai tính tốn
8 Rk bh02 Rad nf d
utt =
Q2
Với:+ Cường độ cốt thép dùng tính tốn cốt đai:
Rad =mdRa=0.8x2800= 2240 kG/cm2
+ Tiết diện thanh cốt đai: fd = 0.283cm2
Suy ra:
2
8 Rk bh0 Rad nf d 8 x10 x 20 x36.5 2 x 2240 x 2 x0.283
utt =
=
= 44.5cm
Q2
7786.14 2
- Bước cốt đai lớn nhất:
1.5 Rk bh02 1.5 x10 x 20 x36.52
u max =
=
= 51.3cm
Q
7786.14
Vây utt < umax (thỏa)
SVTH: Biện Ngọc Hòa
Trang 13
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp KSXD GVHD chính: Cơ Bạch Vũ Hồng
Lan
Đề tài: CHUNG CƯ HỊA BÌNH
GVHD thi công : Thầy Lê Văn Kiểm
- Bước cốt đai:
+ Trong phạm vi ¼ nhịp kể từ gối: (h<450)
h
uct ≤ u max ; utt ; = { 513;445;400 / 2} .chọn uct =150mm
2
+ Phần còn lại: chọn uct =300mm
Vậy: + Trong đoạn ¼ nhịp tính từ mép trong gối bố trí cốt đai φ6a150.
+ Tại các vị trí còn lại của dầm bố trí cốt đai φ6a300.
SVTH: Biện Ngọc Hòa
Trang 14