Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

HỆ THỐNG 30 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN LÝ THAM KHẢO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.47 KB, 7 trang )

HỆ THỐNG 30 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 4 LỰA CHỌN VÀ
CÁC MỤC TIÊU NHẬN THỨC TƢƠNG ỨNG VỚI MỖI CÂU
PHẦN CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN (SGK VẬT LÝ 10)

Mục tiêu : Phát biểu đƣợc định nghĩa hệ kín.
Câu 1) Chọn câu phát biểu sai.
Trong một hệ kín :
a) Các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
b) Các nội lực từng đôi trực đối.
c) Không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.
d) Nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.

Mục tiêu : Nêu đƣợc tính chất vectơ của động lƣợng.
Câu 2) Chọn biểu diễn đúng trong các biểu diễn sau đây :
a)

p


v


b)

v


p


c)



p


v


d) a và b đúng.

Mục tiêu : Phân biệt đƣợc hệ kín và hệ không kín.
Câu 3) Hệ nào sau đây không đƣợc coi là hệ kín :
a) Một vật ở rất xa các vật khác.
b) Hệ 2 vật chuyển động không ma sát trên mặt phẳng ngang.
c) Hệ 2 vật chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nghiêng.
d) Hệ “súng và đạn” trước và sau khi bắn.

Mục tiêu : Giải thích đƣợc vì sao một hệ là hệ kín.
Câu 4) Hệ “Vật rơi tự do và Trái đất” là hệ kín vì :
a) Vì đã bỏ qua lực cản của không khí.
b) Vì chỉ có một mình vật rơi.
c) Vì trọng lực trực đối với lực mà vật hút trái đất.
d) Vì một lý do khác.

Mục tiêu : Suy ra biểu thức mô tả sự biến đổi động lƣợng của hệ vật từ dạng khác
của ĐL II Newton.
Câu 5) Xét hệ gồm có 2 vật tương tác. Biểu thức mô tả đúng sự biến đổi động lượng của
hệ là :
a)
1 1 2 2 1 1 2 2
m v m v = m v m v



   
.
1
v


2
v

: vận tốc 2 vật trước va chạm.
b)

12
p +F t = p


.
1
v



2
v


: vận tốc 2 vật sau va chạm.
c)

1 1 1 2 2 2
m (v - v ) = m (v - v )

   
.
1
p

: động lượng của hệ trước va chạm.
d) a và c đúng.
2
p

: động lượng của hệ sau va chạm.

Mục tiêu : Vận dụng công thức
p = mv

tìm động lƣợng p.
Câu 6) Trên hình là đồ thị chuyển động của một vật có khối lượng 4 kg. Động lượng của
vật tại thời điểm t
1
= 1s và thời điểm t
2
= 5s lần lượt bằng :
a) p
1
= + 3kgm/s và p
2
= 0. s(m)

b) p
1
= 0 và p
2
= 0.
c) p
1
= 0 và p
2
= - 3kgm/s. 3
d) p
1
= + 3kgm/s và p
2
= - 3kgm/s.
0 4 t(s)

Mục tiêu : Vận dụng tính chất vectơ của động lƣợng tìm vectơ tổng động lƣợng của
hệ vật .
Câu 7) Chọn phương án sai trong các phương án tổng hợp động lượng của 2 vật tương
tác dưới đây :
a)

1
p


p



2
p



1
p


p



b)
2
p




1
p



p


c)


2
p



1
p



p


d)

2
p




Mục tiêu : Vận dụng định luật bảo toàn động lƣợng.
Câu 8) Hệ gồm 2 vật có động lượng là : p
1
= 6kgm/s và p
2
= 8kgm/s. Động lượng tổng
cộng của hệ p = 10 kgm/s nếu :
a)
1

p


2
p

cùng phương, ngược chiều.
b)
1
p


2
p

cùng phương, cùng chiều.
c)
1
p


2
p

hợp nhau góc 30
0
.
d)
1
p



2
p

vuông góc với nhau.

Mục tiêu : Vận dụng dạng khác của ĐL II Newton tìm độ biến thiên động lƣợng.
Câu 9) Vật có khối lượng 1kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0.5s. Lấy g =
10m/s
2
thì độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó bằng :
a) 5.0kgm/s.
b) 4.9kgm/s.
c) 10kgm/s.
d) 0,5kgm/s.

Mục tiêu : Vận dụng dạng khác của ĐL II Newton tìm lực F.
Câu 10) Viên đạn khối lượng 10g đang bay với vận tốc 600m/s thì gặp một bức tường.
Đạn xuyên qua tường trong thời gian 1/1000s. Sau khi xuyên qua tường vận tốc của đạn
còn 200m/s. Lực cản trung bình của tường tác dụng lên đạn bằng :
a) + 40.000N.
b) - 40.000N.
c) + 4.000N.
d) - 4.000N.

Mục tiêu : Nêu đƣợc các đặc điểm của công của lực thế.
Câu 11) Công của lực nào sau đây không phụ thuộc vào dạng đường đi :
a) Trọng lực.
b) Lực đàn hồi.

c) Lực ma sát.
d) a và b đúng.






Mục tiêu : Nêu đƣợc các lực có tính chất giống trọng lực (lực thế).
Câu 12) Công của lực nào sau đây có thể âm và cũng có thể dương :
a) Trọng lực.
b) Lực đàn hồi.
c) Lực ma sát.
d) a,b,c đúng.

Mục tiêu : Phát biểu đƣợc nội dung của định luật bảo toàn công.
Câu 13) Máy cơ học nào dưới đây sẽ làm lợi cho ta về công :
a) Ròng rọc cố định và ròng rọc động.
b) Đòn bẩy và mặt phẳng nghiêng.
c) Ròng rọc cố định và đòn bẩy.
d) Không máy cơ học nào làm lợi cho ta về công.

Mục tiêu : Nhận biết đƣợc các trƣờng hợp công cơ học đƣợc thực hiện.
Câu 14) Xét hệ qui chiếu gắn với đất. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào công cơ
học được thực hiện :
a) Một ngƣời đi về phía đầu tàu lửa khi tàu đang chạy.
b) Một người đẩy một kiện hàng nặng nhưng kiện hàng không nhúc nhích.
c) Một người chèo thuyền cùng vận tốc với dòng nước nhưng ngược dòng nước
chảy.
d) a,b,c đúng.


Mục tiêu : Vận dụng công thức tính công trong các trƣờng hợp cụ thể.
Câu 15) Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với
phương nằm ngang góc 30
0
. Lực tác dụng lên dây bằng 150N thì hòm trượt đi được 20m.
Công do lực đó thực hiện bằng :
a)
150 3
J.
b) 1500J.
c)
1500 3
J.
d) 150J.








Mục tiêu : Vận dụng công thức tính công của trọng lực.
Câu 16) Búa máy khối lượng 1 tấn ở độ cao 10m so với mặt đất chuẩn bị đóng xuống đầu
một cọc bêtông ở độ cao 1m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s
2
, công cực đại mà búa máy
có thể thực hiện khi đóng vào đầu cọc bằng :
a) 100.000J.

b) 110.000J.
c) 90.000J.
d) 9.000J.

Mục tiêu : Phân biệt đƣợc động năng và động lƣợng.
Câu 17) Hai vật cùng khối lượng, chuyển động với cùng vận tốc nhưng một theo phương
ngang và một theo phương thẳng đứng. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau :
a) Wđ
1
= Wđ
2
.
b)
1
p

=
2
p

.
c) Wđ
1
= Wđ
2

1
p

=

2
p

.
d) Wđ
1
= Wđ
2

12
p = p

.

Mục tiêu : Phát biểu đƣợc nội dung của định lý động năng.
Câu 18) Công mà một lực có thể thực hiện lên một vật bằng :
a) Độ biến thiên động năng của vật.
b) Độ biến thiên động lượng của vật.
c) Độ biến thiên vận tốc của vật.
d) a và b đúng.

Mục tiêu : Nêu đƣợc các đặc điểm của thế năng.
Câu 19) Chọn câu phát biểu sai :
a) Thế năng của một vật tại một vị trí phụ thuộc vào vận tốc vật tại vị trí
đó.
b) Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi là 2 dạng trong số các dạng thế năng.
c) Thế năng có giá trị phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng.
d) Thế năng hấp dẫn của một vật thực chất là thế năng của hệ kín gồm vật và trái
đất.





Mục tiêu : Nêu đƣợc tính tƣơng đối của động năng.
Câu 20) Một xe tải có khối lượng M chuyển động ngược chiều xe taxi có khối lượng m.
Khi đi ngang qua nhau, xe tải có vận tốc v
1
, xe taxi có vận tốc v
2
. Đối với người ngồi
trên xe taxi thì xe tải có động năng bằng :
a)
2
1
Mv
2
.
b)
22
12
Mv mv
+
22
.
c)
2
12
M(v + v )
2
.

d)
2
12
M(v - v )
2
.

Mục tiêu : Vận dụng định lý động năng.
Câu 21) Một vật tăng tốc trong 2 trường hợp : từ 10m/s --> 20m/s và từ 50m/s --> 60m/s.
Gọi A
1
và A
2
là công được thực hiện trong 2 trường hợp. Chọn kết luận đúng trong các
kết luận sau :
a) A
1
= A
2
.
b) A
1
< A
2
.
c) A
1
> A
2
.

d) Chưa đủ căn cứ để so sánh A
1
và A
2
.

Mục tiêu : Vận dụng định lý động năng.
Câu 22) Viên đạn khối lượng 10g có vận tốc 300m/s bay xuyên qua tấm gỗ dày 5cm. Sau
khi xuyên qua gỗ vận tốc của đạn còn 100m/s. Lực cản trung bình tác dụng lên đạn bằng :
a) + 8.10
2
N.
b) - 8.10
3
N.
c) - 8.10
2
N.
d) + 8.10
3
N.









×