Tải bản đầy đủ (.ppt) (93 trang)

Slide tiếp cận ứng dụng khoa học về hành vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 93 trang )

GIỚI THIỆU MÔN HỌC









Tên học phần: Hành vi tổ chức
Mã số HP: KT431
Số tín chỉ: 2
Số giờ lý thuyết: 30 tiết
Số giờ thực hành: 0
Học phần tiên quyết: KT103
GVGD: Thạch Keo Sa Ráte
Email:


TÀI LIỆU HỌC TẬP
• Bài giảng Hành vi tổ chức của
Thầy Trương Hòa Bình.
 Các tài liệu tham khảo khác.
• Gs.Ts Mai Hữu Khuê (2006) ,Tâm lý quản lý, NXB Tri Thức.
• Paul Hersey & Ken Blanc Hard (2007), Quản trị hành vi tổ
chức, NXB Thống Kê.
• Ths. Trương Hòa Bình (2007), Kỹ năng giao tiếp, Giáo trình Đại
học Cần Thơ.
• Trần Bá Cừ (2007), Nhận biết người qua hành vi ứng xử, NXB
Phụ nữ.


• Robert Bolton & Dorothy Grover Bolton (2009), 4 khuôn mặt
trong công sở, NXB Tri Thức.


NỘI DUNG MÔN HỌC
• Môn này được chia làm 6 chương:
Chương 1: Tiếp cận ứng dụng khoa học về hành
vi
Chương 2: Hành vi cá nhân và Hành vi nhóm
Chương 3: Hệ thống phân cấp các nhu cầu
Chương 4: Tìm hiểu phong cách lãnh đạo – con
đường dẫn tới thành công
Chương 5: Xác định tính hiệu quả
Chương 6: Lãnh đạo theo tình huống và đưa ra
các quyết định hợp lý


CHƯƠNG 1: TIẾP CẬN ỨNG DỤNG
KHOA HỌC VỀ HÀNH VI







KHÁI NIỆM VỀ HÀNH VI VÀ HÀNH VI TỔ CHỨC
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VỀ HÀNH VI
NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN THAY ĐỔI
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ QUẢN LÝ

CÁC KỸ NĂNG LÀM VIỆC VỚI CON NGƯỜI
KHOA HỌC HÀNH VI ỨNG DỤNG


I. KHÁI NIỆM VỀ HÀNH VI
VÀ HÀNH VI TỔ CHỨC
1.1 Khái niệm về hành vi
Hành vi là một hành động hay nhiều hành động phức tạp
trước một sự việc, hiện tượng mà các hành động này lại
chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài,
chủ quan và khách quan.

1+1=?
Tại sao các công ty đa quốc gia lại chọn phương
án liên doanh khi thâm nhập vào thị trường
Việt Nam?
Tại sao các bạn sinh viên có xu hướng muốn ở


Tình huống
Bạn là một nhân viên bán hàng cho một công ty sữa
cho trẻ em chưa có tên tuổi lớn trên thị trường. Một
hôm, bạn đang chào hàng cá nhân với một nhóm
các phụ nữ nội trợ; bỗng trong nhóm, có một người
đứng lên, nói lớn: "Mọi người đừng có tin, sữa này
không tốt đâu. Hôm trước, con tôi uống sữa này bị
đau bụng tiêu chảy mấy ngày liền đó!“.
Trong tình huống đó, bạn sẽ làm gì, tại sao bạn làm
như vậy?



I. KHÁI NIỆM VỀ HÀNH VI
VÀ HÀNH VI TỔ CHỨC
1.2 Khái niệm về hành vi tổ chức
Theo Mc Shane et al., 2005 , hành vi tổ chức nghiên
cứu những điều mà con người suy nghĩ, cảm nhận
và hành động trong một tổ chức.
Tại sao một nhân viên làm việc lâu năm tại một công
ty lại rời bỏ tổ chức?
Tại sao cần có những chính sách riêng đối với từng
đối tượng trong tổ chức?


II. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH
HÀNH VI TỔ CHỨC
Mô hình hành vi tổ chức:
Mô hình hành vi tổ chức được xây dựng dựa trên
hàm số toán học là Y = f(Xi) trong đó Y là biến phụ thuộc
– đối tượng nghiên cứu của môn học và Xi là các biến
độc lập – những nhân tố ảnh hưởng đến đối tượng
nghiên cứu.
•Đối tượng nghiên cứu của môn học: năng suất lao động,
sự vắng mặt của nhân viên, tỷ lệ thuyên chuyển và mức
độ hài lòng trong công việc.


Các yếu tố ảnh hưởng đến đối tượng
nghiên cứu của môn học
- Các biến ở cấp độ cá nhân bao gồm:
Đặc tính tiểu sử ( tuổi, giới tính, tình trạng gia đình, thâm

niên), khả năng của mỗi người, tính cách của mỗi người,
quan niệm về giá trị của mỗi cá nhân, thái độ của từng cá
nhân, nhu cầu động viên của mỗi người.

- Các biến ở cấp độ nhóm:
Cơ cấu nhóm, truyền thông trong nhóm, phong cách lãnh đạo,
quyền lực và mâu thuẫn trong nhóm.

- Các biến ở cấp độ tổ chức: Cơ cấu tổ chức, văn hóa
tổ chức, chính sách nhân sự của tổ chức.


III. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN THAY ĐỔI

• Bốn cấp độ thay đổi trong con người:
 Những thay đổi về tri thức
 Những thay đổi về thái độ
 Những thay đổi về hành vi
Những thay đổi về sự vận hành nhóm hay
tổ chức


IV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ QUẢN LÝ
Định nghĩa về quản lý: quản lý là quá trình cùng làm
việc và thông qua các cá nhân, các nhóm cũng như
những nguồn lực khác để hoàn thành các mục tiêu của
tổ chức.


* Sự khác biệt giữa lãnh đạo và quản lý

- Mang tính vi mô.

- Mang tính vĩ mô.

- Đạt được các mục tiêu chung,
- Đạt được các mục tiêu của tổ
chức là tối quan trọng, quan tâm quan tâm đến ý nghĩa của công việc,
nhiều đến kết quả của công việc.
phù hợp với xã hội, với luật pháp.
Người thực thi ý tưởng, mục tiêu.
- Là người vạch ra chiến lược, ý tưởng,
- Dựa vào kiểm soát, quy định, nội
mục tiêu của tổ chức.
quy để kiểm tra nhân viên, kiểm
soát quá trình thực hiện công việc - Lãnh đạo củng cố niềm tin, động
của NV.
-viên nhân viên.
- Quản lý hỏi như thế nào và bao - Lãnh đạo hỏi cái gì và tại sao.
giờ.
- Làm mọi thứ đúng.


Đặc tính và phẩm chất của nhà lãnh đạo

-

Qua kết quả nghiên cứu cho thấy Nhà lãnh đạo
giỏi cần có những đặc tính và phẩm chất sau:
Thấy trước các tình huống có thể xảy ra.
Cụ thể, rõ ràng và thuyết phục

Một viễn cảnh không giới hạn
Lôi kéo mọi người
Hành động hợp lý


CHỨC NĂNG VÀ CÁC KỸ NĂNG
CỦA NHÀ QUẢN LÝ
• Các chức năng của nhà quản lý
- Hoạch định
- Tổ chức
- Lãnh đạo
- Kiểm tra
• Các kỹ năng của nhà quản trị
- Kỹ năng chuyên môn
- Kỹ năng nhân sự
- Kỹ năng tư duy


Tình huống
• An là nhân viên vừa được tuyển dụng vào vị trí kế
toán của công ty Tâm Việt. Tuy nhiên, hiện công ty
đang thiếu cả vị trí kinh doanh và kế toán viên và
An đều có thể làm việc tốt ở hai vị trí này. Được
biết, An là người rất kỹ lưỡng, cẩn thận và làm việc
rất nhiệt tình, hoàn cảnh gia đình cũng hơi khó
khăn, công việc của chồng không được ổn định, gia
đình thường xuyên gặp khó khăn về các khoản chi
phí trang trải hàng tháng. Anh (Chị) hãy cho người
quản lý của công ty Tâm Việt một lời khuyên về
việc bố trí công việc hợp lý nhất cho An?



V. KỸ NĂNG LÀM VIỆC VỚI CON NGƯỜI

1. Hiểu hành vi quá khứ
2. Dự đoán hành vi tương lai
3. Hướng dẫn, thay đổi và điều khiển hành vi
4. Nghiên cứu ứng dụng


• Ông Tâm là giám đốc một công ty B. Gần
đây, ông nhận thấy các nhân viên mình
thường hay làm việc trễ nãy, đi làm trễ và
thường xuyên làm việc riêng trong giờ làm
việc. Ông Tâm nên làm gì để thay đổi
hành vi của họ?


BÀI TẬP GIỮA KỲ
Câu 1: Theo xu hướng quản trị hiện nay, các nhà quản
trị thường quan tâm đến sự phù hợp giữa cá nhân và tổ
chức hơn là giữa cá nhân và cơng việc? Tại sao?
Câu 2: Con người sống trong một xã hội-dân tộc nào đó
sẽ có cùng một loại tính cách chung nào đó? Tại sao?
Phân biệt giữa tính cách và nhân cách con người?
Câu 3: Động lực là một cái gì đó phát xuất tự bên trong bản
thân một người hay là một kết quả của bối cảnh, tình huống?
Giải thích?
Câu 4: Các nhà quản trò thường than phiền rằng họ phải cân
nhắc khi động viên nhân viên. Vì một khi động viên, nhân

viên phải cải thiện được năng suất và kết quả thực hiện
công việc. Theo bạn, lập luận này có giá trò gì không?


CHƯƠNG 2: HÀNH VI CÁ NHÂN



CÁ NHÂN VÀ ĐẶC TÍNH TÂM LÝ
CÁ NHÂN
HÀNH VI CÁ NHÂN


I. CÁ NHÂN VÀ ĐẶC TÍNH TÂM LÝ CÁ NHÂN
1.1. Tâm lý là gì?

Tâm lý là tất cả các hiện tượng tinh thần nảy sinh
trong đầu óc con người như: ta yêu, ghét, ta rung
động, bực bội, quyết tâm, thỏa mãn…nó gắn liền
và điều hành mọi hành động, hoạt động của con
người.
Freud (1856 - 1939)


I. CÁ NHÂN VÀ ĐẶC TÍNH TÂM LÝ CÁ
NHÂN
1.2 Tâm lý là sự phản ảnh hiện thực của bản thân,
của tự nhiên, của xã hội…
Hoạt động tâm lý



1.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu tâm lý
• Đối với cuộc sống cộng đồng
• Đối với kinh doanh
+ Tìm hiểu nhu cầu thị hiếu của các tầng lớp người tiêu dùng
+ Trong đàm phán
+ Trong quảng cáo
+ Trong bán hàng
• Đối với quản trị
+ Cải tiến tổ chức
+ Trong giải quyết các vấn đề tâm lý của tập thể
+ Hoàn thiện bộ máy quản trị và nhân cách quản trị
+ Hiểu được người khác


2. Bản chất của hiện tượng tâm lý
2.1. Hiện tượng tâm lý
 Hiện tượng tâm lý là hiện tượng có cơ sở tự nhiên, là hoạt

động thần kinh và hoạt động nội tiết, được nảy sinh bằng
hoạt động sống của từng người và gắn bó mật thiết với các
quan hệ xã hội.
Hiện tượng tâm lý là hình ảnh của thế giới khách quan và
trong óc con người đó là hiện tượng chủ quan.
Vd: cùng đánh giá một người, nhưng người này cho là tốt vfa
người khia cho là xấu


2.2 Bản chất của hiện tượng tâm lý


• Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực
khách quan vào não người thông qua chủ
thể.
• Tâm lí người mang bản chất xã hội và có
tính lịch sử


Tâm lí người là sự phản ánh HTKQ
vào não người thông qua chủ thể.
Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt:
+ sự tác động vào hệ thần kinh, não bộ- tổ chức cao nhất
của vật chất
+Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo


×