Tải bản đầy đủ (.pptx) (44 trang)

Slide tổng quan về rủi ro tài chính (bài giảng quản trị rủi ro tài chính)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.3 KB, 44 trang )

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

1


Nội dung

• Khái niệm rủi ro
• Phân loại rủi ro
• Quản trị rủi ro
• Các thuật ngữ quan trọng

2


Rủi ro

 Rủi ro là gì?
 Rủi ro vừa là nguy cơ vừa là cơ hội? Đúng hay sai?
 Đối với mỗi cá nhân phải đối diện với rủi ro nào?

3


Khái niệm rủi ro
Theo Wikipedia.org:

-

Truyền thống: rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn
hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người.



-

Hiện đại: rủi ro (risk) là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro
có thể mang đến những tổn thất mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội

4


Khái niệm rủi ro
ISO 31000:2009
Rủi ro là những tác động (effect) của những điều không chắc chắn (uncertainty) đến việc đạt được những
mục tiêu (objectives) của tổ chức.

5


Phân loại rủi ro
RR giá CK
RR thị trường

RR lãi suất
RR tỷ giá
RR giá hàng hóa

RR khoản vay

Rủi ro
RR tín dụng


RR người
đi vay

RR do không đa
RR tác nghiệp

dạng hóa DMĐT

RR người
phát hành

RR thanh khoản

công cụ nợ

RR pháp lý

RR danh tiếng
6


Rủi ro thị trường

• Rủi ro giá chứng khoán
• Rủi ro lãi suất
• Rủi ro tỷ giá
• Rủi ro giá hàng hóa

7



Rủi ro giá chứng khoán

Nguồn: Vndirect

8


Rủi ro lãi suất

9


Rủi ro tỷ giá

10


Rủi ro giá hàng hóa

11


Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là khả năng không chi trả được nợ của người
đi vay đối với người cho vay khi đến hạn phải thanh toán.
Luôn là người cho vay phải chịu rủi ro khi chấp nhận một
hợp đồng cho vay tín dụng

12



Rủi ro tác nghiệp

-

Theo Basel II:

Rủi ro tác nghiệp là rủi ro xảy ra tổn thất trực tiếp hay gián tiếp do các quy trình, con người và hệ thống nội bộ không đạt yêu cầu
hoặc thất bại hay do các sự kiện bên ngoài. Rủi ro tác nghiệp bao gồm cả rủi ro pháp lý nhưng loại trừ rủi ro chiến lược và rủi ro uy
tín.

13


Rủi ro thanh khoản

Rủi ro thanh khoản là rủi ro xảy ra khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, không đáp
ứng được tiền mua hàng hóa, không thanh toán được các chi phí cần thiết cho doanh nghiệp

14


Rủi ro uy tín

Rủi ro uy tín là rủi ro mà công ty phải đối mặt trong trường hợp bị mất uy tín, lòng tin, mức độ tín nhiệm của nhà đầu
tư và khách hàng vào công ty bị giảm sút do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan.

15



Rủi ro danh tiếng
Rủi ro danh tiếng là rủi ro tổn thất xảy ra liên quan đến danh tiếng của công ty, từ thương hiệu cho đến hình ảnh
chung của công ty.

16


Quản trị rủi ro
Khẩu vị rủi ro (Risk appetite)
- Không quan tâm rủi ro (risk neutral): chỉ đặc tính nhà đầu tư không quan tâm đến đầu tư.
- Thích rủi ro (risk averse): Sẵn sàng chấp nhận rủi ro với kỳ vọng là sự biến động sẽ theo chiều hướng có lợi.
- Không thích rủi ro (risk taker): đặc tính của một nhà đầu tư không ưa thích rủi ro và không chấp nhận nhiều rủi
ro hơn nếu không nhận thêm một tỷ suất sinh lợi bổ sung (phần bù rủi ro)

17


Quản trị rủi ro

• Sau khi nhận dạng rủi ro, doanh nghiệp sẽ phải quyết định đối phó như thế nào, có 4 chiến lược chính:
• TRAP:
• Terminate: Né tránh rủi ro
• Reduce: Giảm nhẹ rủi ro
• Accept: Chấp nhận rủi ro
• Pass on: Chuyển giao rủi ro

18



Quản trị rủi ro

19


Quản trị rủi ro

Quản trị rủi ro là nỗ lực nhằm xác định, đo lường, theo dõi, giám sát và quản lý mức độ rủi ro mà công ty
mong muốn, nhận diện mức độ rủi ro hiện nay mà công ty phải gánh chịu, theo đó sử dụng các công cụ
phái sinh và công cụ tài chính để điều chỉnh mức độ rủi ro cho phù hợp với mục tiêu đầu tư.

20


Quản trị rủi ro
Công tác quản trị rủi ro của một tổ chức:

 Không chỉ thuộc trách nhiệm của riêng bộ phận Quản lý rủi ro.
 Liên quan đến toàn bộ hoạt động của tổ chức đó: quản trị điều hành (overall governance), xây dựng mục tiêu
và lập kế hoạch (strategy and planning), quản lý (management), quy trình báo cáo (reporting processes), các
chính sách (policies), các giá trị (values) và văn hóa (culture).

21


Chức năng của quản trị rủi ro



Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro và khẩu vị rủi ro;


• Xác định các rủi ro hiện hành, rủi ro chưa phát hiện và các rủi ro mới;
• Xây dựng chính sách, quy chế, quy trình, thủ tục, hạn mức và cơ chế kiểm soát rủi ro;
• Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin quản lý, hệ thống đo lường, đánh giá rủi ro, các biện pháp phòng chống, giảm
thiểu rủi ro;

22


Chức năng của quản trị rủi ro

• Giám sát đảm bảo việc tuân thủ quy định và hạn mức đặt ra;
• Đào tạo nhân viên, cập nhật về quản lý rủi ro và tự đánh giá hiệu quả quản lý rủi ro;
• Báo cáo kết quả giám sát rủi ro.

23


Nguyên tắc của quản trị rủi ro

• Quản trị rủi ro được gắn với hoạt động quản trị tổng thể, thường xuyên, liên tục và xuyên suốt trong toàn hệ
thống.

• Quản trị rủi ro phải theo thông lệ quốc tế và được chuẩn hóa.
• Quản trị rủi ro đối với tất cả các hoạt động của doanh nghiệp, không loại bỏ bất kỳ lĩnh vực nào.

24


Nguyên tắc của quản trị rủi ro




Mục tiêu của quản trị rủi ro không phải là để giảm thiểu rủi ro về mức bằng không mà là tối ưu hóa quan hệ
đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi; rủi ro phải được quản lý, không phải loại bỏ rủi ro; rủi ro đến do sự lựa chọn
chứ không phải tình cờ.

25


×