Chương 3: Các
mô hình
tăng trưởng kinh tế
Mô hình tăng trưởng kinh tế là gì?
2. Chúng ta sẽ đề cập đến các mô hình
tăng trưởng kinh tế của những tác giả
hay trường phái kinh tế nào?
3. Nội dung cơ bản của các mô hình
tăng trưởng kinh tế đó.
1.
11/29/16
Chương 3_K45_KTDN
1
Phần 1: Khái niệm mô hình kinh tế
Mô hình kinh tế là một công cụ lý thuyết mô
tả các quá trình kinh tế thông qua các biến
số kinh tế và những mối quan hệ logic và
định lượng giữa các biến số đó.
Mô hình có thể được diễn đạt dưới dạng lời
văn, sơ đồ hoặc các biểu thức toán học.
Mô hình là sự đơn giản hóa thực tế để có
thể phân tích được các quá trình phức tạp.
11/29/16
Chương 3_K45_KT
2
Mô hình tăng trưởng kinh tế là gì?
Mô hình tăng trưởng kinh tế
xác định và lượng hóa vai trò
của các nhân tố dẫn đến
tăng trưởng kinh tế.
11/29/16
Chương 3_K45_KT
3
Every school of thought is like a man who has talked to himself
for a hundred years and is delighted with his won mind,
however stupid it may be.
(J.W.Goethe, 1817, Principles of natural Science)
SCHOOLS
OF
THOUGHT
11/29/16
Chương 3_K45_KT
4
Phần 2: Các mô hình tăng trưởng kinh tế
(xếp theo trình tự thời gian xuất hiện)
Mô hình Cổ điển (TK18 đến giữa TK19)
Mô hình của K. Marx (1818-1883)
Mô hình Tân Cổ điển (Cuối TK 19, khoảng 1870)
Mô hình trường phái Keynes (đầu TK 20, những
năm 30s)
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại
(giữa TK 20)
11/29/16
Chương 3_K45_KT
5
Phần 3: Nội
dung cơ bản
của các mô hình
11/29/16
Chương 3_K45_KT
6
3.1 Mô hình cổ điển
Các tác giả tiêu biểu
Những quan điểm cơ bản
11/29/16
Chương 3_K45_KT
7
Mô hình cổ điển: Các tác giả tiêu
biểu
Adam Smith
Thomas Robert Malthus
David Ricardo
11/29/16
Chương 3_K45_KT
8
Adam Smith (1723 –1790)
11/29/16
Người sáng lập ra
kinh tế học
Tác phẩm “Của cải
của các quốc gia”
(1776)
Chương 3_K45_KT
9
A. Smith: “Của cải của các nước”
Học thuyết về giá trị lao động
Học thuyết bàn tay vô hình
Lý thuyết về phân phối thu nhập
11/29/16
Chương 3_K45_KT
10
A. Smith: Học thuyết về giá trị lao
động
Giá trị của các sản phẩm được xác định
dựa vào hàm lượng lao động kết tinh
trong đó.
Nhấn mạnh vai trò của lao động trong việc
tạo ra của cải cho xã hội.
11/29/16
Chương 3_K45_KT
11
A. Smith: Học thuyết bàn tay vô hình
(1/2)
“Mọi cá nhân không có ý định thúc đẩy lợi
ích công cộng, mà chỉ nhằm vào lợi ích
riêng của mình. Và ở đây, cũng như trong
nhiều trường hợp khác, người đó được
một bàn tay vô hình dẫn dắt để phục vụ
một mục đích không nằm trong ý định của
mình” vai trò của cá nhân.
11/29/16
Chương 3_K45_KT
12
A. Smith: Học thuyết bàn tay vô hình
(2/2)
“Bạn nghĩ rằng bạn đang giúp cho hệ thống kinh tế
bằng những quản lý đầy ý định tốt đẹp và bằng
những hành động can thiệp của mình. Không
phải như vậy đâu. Hãy để mặc, hãy để mọi sự
việc xảy ra, đừng nhúng tay vào. Dầu nhờn của
lợi ích cá nhân sẽ làm cho các bánh xe kinh tế
hoạt động một cách gần như kỳ diệu. Không ai
cần kế hoạch, không cần quy tắc. Thị trường sẽ
giải quyết tất cả.” vai trò của chính phủ.
11/29/16
Chương 3_K45_KT
13
T. R. Malthus: Nội dung
Nổi tiếng với lý thuyết kinh tế về dân số
Con người có “đam mê cố hữu” là sinh nhiều
con dân số sẽ được nhân lên với cấp số
nhân+ sản lượng lương thực, thực phẩm nhân
lên với cấp số cộng (do hạn chế của các nguồn
tài nguyên thiên nhiên, nhất là đất đai) lương
thức ăn nhiều hơn mức đủ sống sẽ được số dân
sinh ra thêm tiêu dùng hết. Nếu dân số tiếp tục
tăng nạn đói, dich bệnh và chiến tranh để
dành lương thực sẽ diễn ra dân số sẽ giảm
trong dài hạn mức sống và thu nhập bình quân
đầu người chỉ được duy trì ở mức vừa đủ sống
11/29/16
Chương 3_K45_KT
15
T. R. Malthus: Đồ thị
Tốc độ tăng dân số
G
O
11/29/16
G
G
W*
Chương 3_K45_KT
Mức lương
16
D. Ricardo (1772-1823)
Tác giả cổ điển xuất
sắc nhất và có chịu
ảnh hưởng của tư
tưởng dân số học
của T.Malthus
Tác phẩm “Các
nguyên tắc của kinh
tế chính trị và thuế
khoá” (1817)
11/29/16
Chương 3_K45_KT
17
(1) Các yếu tố của tăng trưởng
R, L, K
R là yếu tố quan trọng nhất và NN là
ngành quan trọng nhất
11/29/16
Chương 3_K45_KT
18
(2) Giới hạn của tăng trưởng
R là giới hạn của tăng trưởng. Khi mở rộng sản
xuất nông nghiệp thì đất đai kém màu mỡ hơn
được sử dụng năng suất thấp giá lương
thực, thực phẩm tăng tiền lương tăng (1); và
đất đai trở nên khan hiếm tương đối địa tô
tăng (2); năng suất lao động kém doanh thu từ
việc mở rộng sản xuất thấp dần (3). Kết luận: Từ
(1), (2) và (3) R là giới hạn của tăng trưởng và
nền kinh tế sẽ đi đến chỗ bế tắc.
11/29/16
Chương 3_K45_KT
19
(3) Sự
kết hợp của các yếu tố
dẫn đến tăng trưởng
R, L, K kết hợp với nhau theo một tỷ lệ cố
định và duy nhất Đường đồng sản
lượng có hình chữ L
11/29/16
Chương 3_K45_KT
20
D. Ricardo: Đường đồng sản lượng
K
K2
Y2
Y1
K1
L1
11/29/16
L2
Chương 3_K45_KT
L
21
(4) Hao phí các yếu tố sản xuất
CN: hiệu quả tăng theo quy mô
NN: hiệu quả giảm theo quy mô do độ đất
đai được đưa thêm vào sản xuất có độ
màu mỡ giảm
11/29/16
Chương 3_K45_KT
22
(5) Nền kinh tế bế tắc: Đặc điểm
Địa tô cao
Tiền công ở mức tối thiểu
Lợi nhuận gần như bằng không
Tích luỹ tư bản và gia tăng dân số ngừng
lại
11/29/16
Chương 3_K45_KT
23
Nền kinh tế bế tắc: Giải pháp khắc phục
XK hàng công nghiệp để NK lương thực
rẻ hơn từ nước ngoài, hoặc
Phát triển CN để tác động vào NN.
11/29/16
Chương 3_K45_KT
24
(6) Phân chia các nhóm người và thu
nhập trong xã hội
Theo sở hữu các yếu tố sản xuất:
Địa chủ địa tô
Tư bản lợi nhuận
Công nhân tiền lương
Tổng thu nhập xã hội = Địa tô + Lợi nhuận +
Tiền lương
11/29/16
Chương 3_K45_KT
25
(7) Vai trò của nhà tư bản trong nền kinh tế
Trong SX:
Tổ chức SX, thực hiện kết hợp các yếu tố
SX
Thực hiện tích luỹ để mở rộng SX (# địa
chủ và công nhân: tiêu dùng hết thu nhập)
Trong phân phối thu nhập:
Chủ động phân phối giữa tư bản và địa
chủ, tư bản và công nhân.
11/29/16
Chương 3_K45_KT
26