Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

tìm hiểu quy định chung thiết kế lưới điện phân phối trên không

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.56 KB, 51 trang )

ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ

-----o0o-----

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ
SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU
LỚP: DH11DC

VŨNG TÀU, THÁNG 4 NĂM 2015
1
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, đất nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước, ngành công nghiệp điện năng đóng một vài trò cực kỳ quan
trọng bởi nó cung cấp năng lượng cho tất cả các hoạt động lao động sản xuất


và sinh hoạt. Vì thế yêu cầu về sử dụng điện và các thiết bị ngày càng tăng.
Cung cấp điện năng một cách an toàn và ổn định cho khu vực kinh tế, các
khu chế xuất, các xí nghiệp, xưởng, nhà máy là rất cần thiết. Để đảm bảo
được yêu cầu về chất lượng cung cấp và tiết kiệm điện thì chúng ta phải nắm
vững về các thiết bị tiêu thụ điện, cách vận hành cũng như cách chọn thiết
bị, dây dẫn, khí cụ bảo vệ và cách bố trí vị trí sao cho tối ưu nhất.
Do đó việc khảo sát thiết kế hệ thống cung cấp điện để từ đó đưa ra
những lựa chọn, những phương pháp cung cấp điện tối ưu nhằm đáp ứng
nhu cầu tiêu thụ điện năng của một khu công nghiệp, khu dân cư, bến
cảng…là một công việc cần thiết quyết định cho việc thành công của công
cuộc đổi mới đất nước.
Là một sinh viên khoa điện, thuộc bộ môn điện công nghiệp của
trường ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU, người nghiên cứu quan tâm đến
vấn đề này với mong muốn nâng cao chất lượng cung cấp và tiết kiệm điện.
Vì vậy, qua cuốn đồ án môn học này, người nghiên cứu đưa ra phương án
cung cấp điện cho một phân xưởng cơ khí với khả năng đảm bảo về điều
kiện kinh tế và kỹ thuật.
Với giới hạn là một sinh viên và khả năng tài chính, thời gian… nên
đồ án này chỉ tìm hiểu mức độ đơn giản. Sau này, nếu mọi điều kiện khách
quan cho phép thì sẽ tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện đồ án này hơn nữa.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn thầy BIỆN VĂN KHUÊ đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đồ án. Em cũng xin
cảm ơn các thầy cô trong trường, đặc biệt là thầy cô trong khoa điện đã chỉ
dạy, truyền đạt những kiến thức cho em.Xin cảm ơn các bạn sinh viên đã
giúp đỡ và góp ý cho tập đồ án này hoàn thành đúng thời gian.
Vũng Tàu, Tháng 4 năm 2015
Sinh Viên Thực Hiện

NGUYỄN HỮU HIỆU


2
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................2
CHƯƠNG MỞ ĐẦU..................................................................................................6
I. ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................................6
II. MỤC ĐÍCH........................................................................................................6
III. GIỚI HẠN ĐỒ ÁN..........................................................................................6
CHƯƠNG I :..............................................................................................................7
MỘT SỐ YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN VÀ SƠ ĐỒ MẶT
BẰNG PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ..............................................................................7
I, YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN................................................7
1, Độ Tin Cậy Cung Cấp Điện...........................................................................7
2, Chất lượng điện..............................................................................................8
3, An toàn điện...................................................................................................8
4, Kinh tế............................................................................................................8
II, SƠ ĐỒ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ..............................................9
CHƯƠNG II :...........................................................................................................11
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG, XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI........11
I, ĐẶC ĐIỂM CỦA PHÂN XƯỞNG..................................................................11
II, PHÂN CHIA NHÓM VÀ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI..........................................11

1, Phân Nhóm Phụ Tải.....................................................................................11
2, Xác Định Tâm Phụ Tải................................................................................13
3, Tính Toán Phụ Tải Cho Từng Nhóm...........................................................19
4, Tính toán phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng.............................................25
CHƯƠNG III :..........................................................................................................27
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯƠNG CƠ KHÍ............................27
I, Chọn Sơ đồ Cấp Điện Cho Phân Xưởng..........................................................27
II, Chọn Dây Chảy Bảo Vệ Cho Từng Máy........................................................29
III, Chọn Dây Dẫn Từ Tủ Động Lực Đến Thiết Bị.............................................32
IV, Chọn Aptomat Bảo Vệ Cho Từng Nhóm Máy..............................................34
V, Chọn Cáp Dẫn Cung Cấp Cho Từng Nhóm Máy...........................................35
VI, Chọn Tủ Phân Phối........................................................................................38
VII , Chọn Tủ Động Lực......................................................................................39
VIII. Chon Aptomat Bảo Vệ Cho Phân Xưởng...................................................40
IX, Chọn Máy Biến Áp........................................................................................40
CHƯƠNG IV:...........................................................................................................44
TÍNH BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG..............................................................44
I, KHÁI NIỆM......................................................................................................44
II, Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT COS.................44
III, XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG BÙ..................................................................45
CHƯƠNG V:............................................................................................................47
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CHUNG CHO PHÂN XƯỞNG............47
I, ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................47
3
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN


GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

II, CHỌN HÌNH THỨC CHIẾU SÁNG.............................................................47
III, CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG...........................47
IV, THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG............................................................................48
KẾT LUẬN..............................................................................................................51

4
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

5
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN


GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

CHƯƠNG MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Khi thiết kế cung cấp điện cho một công trình nào đó thì nhiệm vụ đầu
tiên của chúng ta là xác định phụ tải điện của công trình ấy. Tùy theo qui mô
của công trình mà phụ tải điện phải được xác định theo phụ tải thực tế hoặc
còn phải kể đến khả năng phát triển của công trình trong tương lai 5 năm,10
năm hoặc lâu hơn nữa. Ví dụ xác đinh phụ tải điện cho một phân xưởng thì
chủ yếu là dựa vào máy móc thực tế đặt trong phân xưởng đó, xác định phụ
tải cho một xí nghiệp thì phải xét tới khả năng mở rộng của xí nghiệp trong
tương lai. Như vậy xác đinh phụ tải điện là giải bài toán dự báo phụ tải ngắn
hạn hay dài hạn.
Dự báo phụ tải ngắn hạn là xác định phụ tải công trình ngay sau khi
công trình vào khai thác vận hành. Phụ này được gọi là phụ tải tinh toán,
trên cơ sở phụ tải tính toán để chọn các thiết bị điện cho phù hợp như máy
biến áp, dây dẩn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ… Để tính toán các tổn thất
công suất, điện áp, tụ bù ……
Do phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố và biến động theo thời
gian nên cho đến nay tuy đã có nhiều công trình nghiên cứu và có nhiều
phương pháp tính toán nhưng vẫn chưa có một phương pháp tính một cách
chính xác và tiện lợi. Vì vậy trong thực tế thiết kế, khi đơn giản công thức
để xác định phụ tải điện thì cho phép sai số .
II. MỤC ĐÍCH
Đồ án “ Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí” trang bị cho
người học những kiến thức cơ bản trong việc thiết kế cung cấp điện cho các
công trình trong thực tế, giúp người học vận dụng những kiến thức chuyên
nghành đã được học một cách triệt để.
Tuy chỉ nằm trong phạm vi của một đồ án môn học, nhưng đề tài này
rất có ý nghĩa đối với sinh viên vì nó giúp sinh viênï có một hình dung tương

đối về những công việc trong tương lai, từ đó tránh được những bỡ ngỡ ban
đầu khi họ bước chân vào môi trường làm việc sau này.
III. GIỚI HẠN ĐỒ ÁN
Với giới hạn là một sinh viên và khả năng tài chính, thời gian… nên
đồ án này chỉ tìm hiểu mức độ đơn giản, chưa áp dụng vào trong thực tế nên
không tránh khỏi những thiếu xót, mong thầy và các bạn đóng góp ý kiến để
ngày càng hoàn thiện hơn. Sau này, nếu mọi điều kiện khách quan cho phép
thì sẽ tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện đồ án này hơn nữa.
6
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

CHƯƠNG I :
MỘT SỐ YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN VÀ SƠ ĐỒ
MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

I, YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN
Điện năng là một dạng năng lượng có ưu điểm như: Dễ dàng chuyễn
thành các dạng năng lượng khác ( nhiệt năng, quang năng, cơ năng…), dễ
truyền tải và phân phối. Chính vì vậy điện năng được dùng rất rộng rãi trong
mọi lĩnh vực hoật động của con người. Điện năng nói chung không tích lrữ
được, trừ một vài trường hợp cá biệt và công suất như: pin, ắc quy, vì vậy
giữa sản xuất và tiêu thụ điện năng phải luôn luôn đảm bảo cân bằng.
Quá trình sản xuất điện năng là một quá trình điện từ. Đặc điểm của

quá trình này sảy ra rất nhanh. Vì vậy để đảm bảo quá trình sản xuất và cung
cấp điện năng an toàn, tin cậy, đảm bảo chất lượng điện phải áp dụng nhiều
biện pháp đồng bộ như điều độ, thông tin, đo lường, bảo vệ và tự động
hóa.v.v…
Điện năng là nguồn năng lượng chính của các ngành công nghiệp, là
điều kiện quan trọng để phát triển các khu đô thị, khu dân cư…Vì lý do đó
khi lập kế hoạch phất triển kinh tế xã hội, kế hoạch phát triển điện năng là
phải đi trước một bước, nhằm thỏa mãn nhu cầu điện năng không những
trong giai đoạn trước mắt mà còn dự kiến cho sự phát triển trong tương lai 5
năm 10 năm hoặc có khi lâu hơn nữa. Khi thiết kế cung cấp điện cần phải
bảo đảm các yêu cầu sau:
1, Độ Tin Cậy Cung Cấp Điện.
Độ tin cậy cung cấp điện tùy thuộc vào bộ tiêu thụ loại nào. Trong
điều kiện cho
phép ta cố gắng chọn phương án cung cấp điện có độ tin cậy càng cao càng
tốt.
Theo quy trìng trang bị điện và quy trình sản xuất của nhà máy cơ khí thì
việc ngừng cung cấp điện sẽ ảnh hưởng đến chất lwongj sản phẩm gây thiệt
hại về kinh tế do đó ta xếp nhà máy cơ khí vào hộ phụ tải loại 2.

7
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ


2, Chất lượng điện.
Chất liệu điện đánh giá bằng hai tiêu chuẩn tần số và điện áp. Chỉ tiêu
tần số do cơ quan điều khiển hệ thống điều chỉnh. Chỉ có những hộ tiêu thụ
lớn mới phải quan tâm đến chế độ vận hành của mình sao cho hợp lý đễ góp
phần ổn định tần số của hệ thống lưới điện.
Vì vậy người thiết kế cung cấp điện thường chỉ phải quan tâm đến
chất lượng điện áp cho khách hàng. Nói chung điện áp ở lưới trung cấp và hạ
áp cho phép dao động quanh giá trị 5% điện áp điệnh mức. Đối với phụ tải
có yêu cầu cao về chất lượng điện áp như các máy móc thiết bị điện tử, cơ
khí có độ chính xác vv…điện áp chỉ cho phép dao động trong khoảng 2,5%.
3, An toàn điện.
Hệ thống cung cấp điện phải được vận hành an toàn đối với người và
thiết bị. Muốn đạt được yêu cầu đó, người thiết kế phải được sơ đồ cung cấp
điện hợp lý, mạch lạc để tránh nhầm lẫn trong cận hành, các thiết bị phải
được chọn đúng loại đúng công suất. công tác xây dựng lắp đặt phải được
tiến hành đúng, chính xác cẩn thận. Cuối cùng việc vận hành , quản lý hệ
thống điện có vai trò hết sức quan trọng, người sử dụng tuyệt đối phải chấp
hành những quy định về an toàn sử dụng điện.
4, Kinh tế.
Khi đánh giá so sánh các phương án cung cấp điện chỉ tiêu kinh tế chỉ
được xét đến khi các chỉ tiêu kỹ thuật trên được đảm bảo, chỉ tiêu kinh tế
được đánh giá qua tổng vốn đầu tư. Việc đánh giá chỉ tiêu kinh tế phải thông
qua tính toán và so sánh giũa các phương án từ đó mới lựa chọn được các
phương pháp, phương án cung cấp điện tối ưu.
Tuy nhiên trong quá trình thiết kế hệ thống ta phải biết vận dụng. Lộng ghép
các yêu cầu trên vào nhau để tiết kiệm được thời gian và chi phí trong quá
trình thiết kế.

8
DH11DC


SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

II, SƠ ĐỒ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

9
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

Hình 1: Mặt bằng phân xưởng cơ khí
Bảng 1.1 danh sách thiết bị của phân xưởng cơ khí
cos ϕ

Ksd

1
2
3
4

5

Công
Suất(kW)
28
30
36
4.5
18

0.5
0.7
0.7
0.5
0.7

0.2
0.5
0.5
0.2
0.6

6

90

0.7

0.5


7
8

36
10

0.7
0.5

0.5
0.2

9

40

0.9

0.53

10

25.5

0.6

0.35

11
12

13
14

20
10
8
18

0.5
0.7
0.5
0.7

0.2
0.5
0.2
0.6

15

35

0.85

0.45

16
17
18


36
45
2.8

0.7
0.8
0.7

0.5
0.6
0.6

19

15

0.75

0.4

20

24.2

0.6

0.4

STT


Tên Máy

Ký Hiệu

1
2
3
4
5

Búa Hơi Để Rèn
Lò Điện Để Rèn
Lò Điện
Máy Mài Sắc
Quạt Gió
Lò Điện Hóa
Cứng Linh Kiện
Lò Điện
Búa Hơi Để Rèn
Máy Hàn Hồ
Quang
Máy Dập Thể
Tích
Thiết Bị Đo Bi
Lò Điện
Máy Bào
Quạt Gió
Máy BA Hàn ( ε
=0.4)
Lò Điện

Máy Nén Khí
Quạt Thông Gió
Thiết Bị Tôi Bánh
Răng
Cầu Trục

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

10
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN


GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

CHƯƠNG II :
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG, XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ
TẢI

I, ĐẶC ĐIỂM CỦA PHÂN XƯỞNG
Tính toán phụ tải điện là bước đầu tiên trong quá trình thiết kế một hệ
thống cung cấp điện, nó có vai trò rất quan trọng bởi vì nếu ta xác định phụ
tải tính toán dư thừa dẫn đến lãng phí, ứ đọng vốn đầu tư... Nếu xác định
thiếu sẽ dẫn đến mạng điện thường xuyên bị quá tải do đó vận hành không
đảm bảo chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Hơn nữa xác định phụ tải là cơ sở để lựa
chọn công suất nguồn, tiết diện dây dẫn và lựa chọn CB. Do thấy được tầm
quan trọng của việc xác định phụ tải tính toán nên trước khi đi vào tính toán
phụ tải điện cho một phân xưởng ta phải thu thập đầy đủ các dữ liệu của
phân xưởng.
Diện tích toàn phân xưởng: 2100m2.
Chiều dài phân xưởng: 70m.
Chiều rộng phân xưởng: 30m.
Chiều cao phân xưởng: 12m.
II, PHÂN CHIA NHÓM VÀ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI
1, Phân Nhóm Phụ Tải.
Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế
đọ làm việc khác nhau.Muốn xác định phụ tải tính toán được chính xác cần
phải phân nhóm các thiết bị điện. Việc phân nhóm phải tuân theo nguyên tắc
sau:
Các thiết bị điện trong cụng một nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều
dài đường dây hạ áp. Nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất
trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng.
Chế độ làm việc của các thiết bị điện trong nhóm nên giống nhau để

xác định phụ tải tính toán được chính xác hơn và thuận tiện cho việc lựa
chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.
Tổng công suất của các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ
động lực cân bằng dùng trong phân xương và toàn nhà máy. Số thiết bị trong
một nhóm cũng không nên quá nhiều.

11
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

Tuy nhiên thường rất khó thỏa mãn tất cả các nguyên tắc trên. Do vậy
người thiết kế phải tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của phụ tải để lựa chọn ra
phương án tối ưu phù hợp nhất trong các phương án có thể.
Dựa vào nguyên tắc phân nhóm điện ở trên và căn cứ vào vị trí, công
suất của các thiết bị được bố trí trên mặt bằng phân xưởng ta chia ra 3 nhóm
phụ tải sau:
Bảng 2.1 phân nhóm các thiết bị trong phân xưởng cơ khí

Công Suât
STT
Tên Thiết Bị
Số Lượng
Hiệu
Pđm (kW)

NHÓM 1
1
2
3
4
5
6
7
8

Búa Hơi Để Rèn
Lò Điện Để Rèn
Lò Điện
Máy Mài Sắc
Quạt Gió
Máy Dập Thể Tích
Quạt Thông Gió
Thiết Bị Đo Bi
Tổng Nhóm 1

1
2
3
4
5
10
18
11

1

1
1
1
1
1
1
1
n=8

28
30
36
4.5
18
25.5
2.8
20
164.8

6

1

90

7
17
12

1

1
1
n=4

36
45
10
181

8
9
13
14
15
16

1
1
1
1
1
1

10
40
8
18
35
36


19

1

15

NHÓM 2
1
2
3
4

Lò Điện Hóa Cứng
Linh Kiện
Lò Điện
Máy Nén Khí
Lò Điện
Tổng Nhóm 2

NHÓM 3
1
2
3
4
5
6
7

Búa Hơi Để Rèn
Máy Hàn Hồ Quang

Máy Bào
Quạt Gió
Máy BA Hàn ( ε =0.4)
Lò Điện
Thiết Bị Tôi Bánh
Răng

12
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

8

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

Cầu Trục
Tổng Nhóm 3

20

1
n=8

24.2
186.2


2, Xác Định Tâm Phụ Tải
a, Tâm Phụ Tải Nhóm 1
Lựa chọn hệ trục XOY trên bảng vẽ mặt bằng bố trí thiết bị, xác định tâm
phụ tải theo công thức:

X=
Y=

Bảng 2.2 Tọa Độ XOY Trên Bảng Vẽ Mặt Bằng Nhóm 1
Tên Thiết
Bị


Hiệu

Số
Lượng

Công Suât
Pđm (kW)

Tọa Độ Tọa Độ
X (mm) Y(mm)

X*Pđm

Y* Pđm

NHÓM 1
Búa Hơi

Để Rèn
Lò Điện Để
Rèn
Lò Điện
Máy Mài
Sắc
Quạt Gió
Máy Dập
Thể Tích
Quạt
Thông Gió
Thiết Bị

1

1

28

2600

4790

72800

134120

2

1


30

2528

9852

75840

295560

3

1

36

26170

8462

942120

304632

4

1

4.5


26092

2451

117414

11029.5

5

1

18

26157

14848

470826

267264

10

1

25.5

6127


14400

156238.5

367200

18

1

2.8

17240

12120

48272

33936

11

1

20

20900

3616


418000

72320

13
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

Đo Bi
Tổng
Nhóm 1

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

n=8

164.8

2301510.5 1486061.5

X=

=

2301510.5

= 13965( mm ) = 14 (m)
164.8

Y=

=

1486061.5
= 9017( mm ) = 9 (m)
164.8

Để thẩm mỹ ta đặt tủ động lực nhóm 1 tại vị trí có tọa độ:
X=9m Y=2m
b, Tâm Phụ Tải Nhóm 2
Bảng 2.3 Tọa Độ XOY Trên Bảng Vẽ Mặt Bằng Nhóm 2
Tên Thiết Ký
Số
Công Suât Tọa Độ Tọa Độ
X*Pđm
Bị
Hiệu Lượng Pđm (kW) X(mm) Y(mm)

Y* Pđm

NHÓM 2
Lò Điện
Hóa Cứng
Linh Kiện
Lò Điện
Máy Nén

Khí
Lò Điện
Tổng
Nhóm 2

X=

6

1

90

25016

37115

2251440

3340350

7

1

36

4385

25815


157860

929340

17

1

45

24446

29100

1100070

1309500

12

1

10

25016

24572

250160


245720

n=4

181

3759530

5824910

=

3759530
= 20770 (mm) = 20.7 (m)
181

14
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

Y=

=

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ


5824910
181

= 32181(mm) =32.1 (m)

Để thẩm mỹ ta đặt tủ động lực nhóm 2 tại vị trí có tọa độ:
X = 2 m Y = 19 m

b, Tâm Phụ Tải Nhóm 3
Bảng 2.4 Tọa Độ XOY Trên Bảng Vẽ Mặt Bằng Nhóm 3
Tên Thiết Ký
Số
Công Suât Tọa Độ Tọa Độ
X*Pđm
Bị
Hiệu Lượng Pđm (kW) X(mm) Y(mm)

Y* Pđm

NHÓM 3
Búa Hơi
Để Rèn
Máy Hàn
Hồ Quang
Máy Bào
Quạt Gió
Máy BA
Hàn ( ε
=0.4)

Lò Điện
Thiết Bị
Tôi Bánh
Răng
Cầu Trục
Tổng
Nhóm 3

X=

8

1

10

12960

67100

129600

671000

9

1

40


25547

47321

1021880

1892840

13
14

1
1

8
18

4747
19793

47925
52557

37976
356274

383400
946026

15


1

35

4224

59650

147840

2087750

16

1

36

17160

66580

617760

2396880

19

1


15

23480

56766

352200

851490

20

1

24.2

22926

66580

554809.2

1611236

n=8

186.2

3218339.2


10840622

=

3218339.2
= 17284 (mm) = 17.2 (m)
186.2

15
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

Y=

=

10840622
186.2

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

= 58220 (mm) = 58,2 (m)

Để thẩm mỹ ta đặt tủ động lực nhóm 3 tại vị trí có tọa độ:
X = 2 m Y = 54 m


c, Tâm Phụ Tải Tủ Phân Phối Chính
Bảng 2.5 Tọa Độ XOY Tủ ĐL Trên Bảng Vẽ Mặt Bằng
Tủ Động
Pđm (kw)
X(m)
Y(m)
X*Pđm
Y*Pđm
Lực
ĐL1
164.8
9
2
1483.2
329.6
ĐL2
181
2
19
362
3439
ĐL3
186.2
2
54
372.4
10054.8
Tổng
532

2217.6
13823.4
- Vị trí tủ phân phối được tính theo công thức sau:
n =3

X=

∑ Xi * Pdl
i =1

n =3

∑ Ρdl

=

2217.6
= 4 (m)
532

i =1

n =3

Y=

∑ Yi * Pdl
i =1
n =3


∑ Pdl

=

13823.4
= 26 (m)
532

i =1

Để thẫm mỹ ta đặc tủ phân phối chính tại vị trí có tọa độ:
X= 2 ( m) ;Y = 40 (m)
16
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

17
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN


GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

Hình 2 : mặt bằng phân nhóm phụ tải và vị trí tủ phân phối
18
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

3, Tính Toán Phụ Tải Cho Từng Nhóm
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính toán phụ tải. Những phương
pháp đơn giản tính toán thuận tiện thì kết quả không được chình xác. Ngược
lại, những phương pháp phức tạp thì có độ chính xác cao. Vì vậy, tùy theo
công trình thiết kế và tùy theo yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp cho
thích hợp.
Trong đồ án này sẽ chọn phương pháp tính theo hệ số cực đại
và công suất trung bình.
a, Xác định phụ tải tính toán nhóm 1

=

Dòng định mức của thiết bị :

Bảng 2.6:bảng tính toán dòng điện của các thiết bị nhóm 1
NHÓM 1 (Uđm= 380 v)
Tên thiết bị


Kí Hiệu

Pđm(kw)

cos

Ksd

Iđm(A)

Búa Hơi Để Rèn
Lò Điện Để Rèn
Lò Điện
Máy Mài Sắc
Quạt Gió
Máy Dập Thể Tích
Quạt Thông Gió
Thiết Bị Đo Bi
Tổng

1
2
3
4
5
10
18
11


28
30
36
4.5
18
25.5
2.8
20
164.8

0.5
0.7
0.7
0.5
0.7
0.6
0.7
0.5
4.9

0.2
0.5
0.5
0.2
0.6
0.35
0.6
0.2
3.15


85
65
78
13.6
39
64.5
6
60.7
411.8

⇒ chọn

- Hệ số sử dụng

= 85 (A)
của nhóm :

=

= 0.4
19

DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ


- Hệ số công suất trung bình của nhóm :

cos =
cos

= 0.61
= 0.61 ⇒

tg = 1.3

- Tính số thiết bị hiệu quả theo phương pháp :
 n

 ∑ Pdmi 

nhq=  i
n

∑P

2

2

dmi

=

164.8 2

= 6.2
28 2 + 30 2 + 36 2 + 4.5 2 + 18 2 + 25.5 2 + 2.8 2 + 20 2

i

4<

= 6 < 10

Tìm hệ số công suất tác dụng cực đại Kmax từ giá trị Ksd = 0.39 và nhq= 6 ,từ
bảng 3.2(tr29 giáo trình cung cấp điện).


= 0.4 →Kmax= 1.66

- Phụ tải tính toán của nhóm 1 được xác định:
=

= 1.66*0.4*164.8= 109.4 ( Kw )
Ptt

= cos ϕ =
=

109.4
= 179.4(kvar)
0.61

( Ρ tt + Q tt ) = [(109.4) + (179.4) ]
2


2

2

2

= 210.1( kVA )

=> Dòng điện tính toán nhóm 1
=

=

210.1
3 * 0.38

= 319.2 ( A )

- Dòng đỉnh nhọn của nhóm thiết bị :
Dòng điện đỉnh nhọn xuất hiện khi máy có dòng điện mở máy lớn
20
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ


nhất trong nhóm mở máy,các máy khác làm việc bình thường.
Dòng khởi động lớn nhất của nhóm thiết bị :
 Nếu

< 40 Kw , chọn

=5

 Nếu

> 40 Kw , chọn

=3



=36 kw(Lò Điện) nên chọn



=

=

=

=5

= 5*85 = 425 (A)


-

425.5 + 319.2 – 0.4*85 =710.7 (A)

b, Xác xịnh phụ tải tính toán nhóm 2
• Dòng định mức của thiết bị :

=
Bảng 2.7:bảng tính toán dòng điện của các thiết bị nhóm 2
NHÓM 2 (Uđm =380 (v) )

Tên thiết bị
Lò Điện Hóa Cứng
Linh Kiện
Lò Điện
Máy Nén Khí
Lò Điện
Tổng
⇒ chọn

- Hệ số sử dụng


Hiệu

Pđm(kw)

cos


Ksd

Iđm(A)

6

90

0.7

0.5

195.3

7
17
12

36
45
10
181

0.7
0.8
0.7
2.9

0.5
0.6

0.5
2.1

78
85.4
21.7
384

= 195.3 (A)
của nhóm :

21
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

=

= 0.5

- Hệ số công suất trung bình của nhóm :

cos =
cos


= 0.72
= 0.72 ⇒

tg = 0.96

- Tính số thiết bị hiệu quả theo phương pháp :
 n

 ∑ Pdmi 

nhq=  i
n

∑P

2

2

dmi

1812
= 2
= 2.8
90 + 36 2 + 45 2 + 10 2

i

=>


=3<4

Tìm hệ số công suất tác dụng cực đại Kmax từ giá trị Ksd = 0.5 và nhq= 3 ,từ
bảng 3.2(tr29 giáo trình cung cấp điện) .


= 0.5



=1

- Phụ tải tính toán của nhóm 2 được xác định:
=
=
=

= 1*0.5*181= 90.5 ( Kw )
Ptt
90.5
=
= 125.7(kvar)
cos ϕ 0.72

( Ρ tt + Q tt ) = [( 90.5) + (125.7 ) ]
2

2

2


2

= 154.8( kVA )

=> Dòng điện tính toán nhóm 2
=

=

154.8
3 * 0.38

= 235.3 ( A )

22
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

- Dòng đỉnh nhọn của nhóm thiết bị :
Dòng khởi động lớn nhất của nhóm thiết bị :
 Nếu

< 40 Kw , chọn


=5

 Nếu

> 40 Kw , chọn

=3

=

Vì P =90 kw(Lò Điện Hóa Cứng Linh Kiện) nên chọn


=

=

=3

= 3*195.3 = 585.9 (A)

-

585.9 +235.3 – 0.5*195.3 =723.5 (A)

c, Xác xịnh phụ tải tính toán nhóm 3
• Dòng định mức của thiết bị :

=

Bảng 2.8:bảng tính toán dòng điện của các thiết bị nhóm 3
NHÓM 3 (Uđm =380 (v) )

Tên thiết bị
Búa Hơi Để Rèn
Máy Hàn Hồ Quang
Máy Bào
Quạt Gió
Máy BA Hàn ( ε
=0.4)
Lò Điện
Thiết Bị Tôi Bánh
Răng
Cầu Trục
Tổng


Hiệu
8
9
13
14

Pđm(kw)

cos

Ksd

Iđm(A)


10
40
8
18

0.5
0.9
0.5
0.7

0.2
0.53
0.2
0.6

30.3
67.5
24.3
39

15

35

0.85

0.45

62.5


16

36

0.7

0.5

78.1

19

15

0.75

0.4

30.3

20

24.2
186.2

0.6
5.5

0.4

3.28

61.2
393.2

23
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

⇒ chọn

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

= 78.1 (A)

- Hệ số sử dụng

của nhóm :

=

= 0.4

- Hệ số công suất trung bình của nhóm :

cos =

cos

= 0.62
= 0.62 ⇒

tg = 1.26

- Tính số thiết bị hiệu quả theo phương pháp :
 n

 ∑ Pdmi 

nhq=  i
n

∑P

2

2

=

dmi

186.2 2
= 6.3
10 2 + 40 2 + 8 2 + 18 2 + 35 2 + 36 2 + 15 2 + 24.2 2

i


4<

=6 < 10

Tìm hệ số công suất tác dụng cực đại Kmax từ giá trị Ksd = 0.4 và nhq= 6 ,từ
bảng 3.2(tr29 giáo trình cung cấp điện).


= 0.4



= 1.66

- Phụ tải tính toán của nhóm 3 được xác định:
=

= 1.66*0.4*186.2= 123.6 ( Kw )
Ptt

= cos ϕ =

123.6
= 199.3(kvar)
0.62

24
DH11DC


SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

=

GVHD: BIỆN VĂN KHUÊ

( Ρ tt + Q tt ) = [(123.6) + (199.3) ]
2

2

2

2

= 234.5( kVA )

=> Dòng điện tính toán nhóm 3
=

=

234.5
3 * 0.38

= 356.3 ( A )


- Dòng đỉnh nhọn của nhóm thiết bị :
Dòng khởi động lớn nhất của nhóm thiết bị :
 Nếu

< 40 Kw , chọn

=5

 Nếu

> 40 Kw , chọn

=3



=

=40 kw(Máy Hàn Hồ Quang) nên chọn



=

=

=5

= 5*78.1 = 390.5 (A)


-

390.5 + 356.3 – 0.4*78.1 =715.5 (A)

Bảng 2.9:bảng tính toán cho các nhóm máy phân xưởng cơ khí
Nhóm

∑ P đmtn

1
2
3
Tổng

164.8
181
186.2
532

cos

tbtn

0.61
0.72
0.62
1.95

Ksdtn


Kmaxtn

0.4
0.5
0.4
1.3

1.66
1
1.66
4.32

Ptttn

Qtttn

109.4 179.4
90.5 125.7
123.6 199.3
323.5 504.
4

Stttn

Itt

210.1 319.2
154.8 235.3
234.5 356.3
599.4 910.

8

4, Tính toán phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng
Chiều dài : b = 70 m
Chiều rộng : a = 30 m.
Diện tích : s = 2100 ( m2 )
Chiều cao : h = 12 m.
Công suất chiếu sáng được xác định theo công thức :
25
DH11DC

SVTH: NGUYỄN HỮU HIỆU

Iđntn
710.7
723.5
715.5
2149.7


×