TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA THƢƠNG MẠI DU LỊCH
-----------------------------------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TẠI: CÔNG TY TNHH SCHAEFFLER VIỆT NAM
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: T.s Mai Thanh Hùng
SINH VIÊN THỰC HIỆN: Bùi Thành Công
MÃ SỐ SV: 10263251
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
NIÊN KHÓA 2010 – 2014
TP HCM, 2.2014
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập vừa qua, em đã nỗ lực hết sức để có thể tiếp thu
đƣợc nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế nhất. Với những thông tin có đƣợc,
em đã hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình về công ty TNHH Schaeffler
Việt Nam.
Tuy nhiên, khả năng của em là có hạn. Nếu không có sự giúp đỡ của các
thầy cô, cô chú, anh chị thì em không thể nào hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp
này. Lời cảm ơn trân trọng nhất em xin đƣợc dành tới:
Ban lãnh đạo công ty TNHH Schaeffler Việt Nam đã cho phép em đƣợc
thực tập tại công ty trong thời gian vừa qua để có đƣợc những thông tin thực tế
nhất về hoạt động của một doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.
Chị Nguyễn Thị Minh Tâm – Trƣởng phòng Hậu Cần –đã tận tình hƣớng
dẫn, giúp đỡ em trong việc liên kết với các phòng ban khác để có đƣợc các thông
tin hoạt động của doanh nghiệp.
Chị Bùi Thị Hạnh Dung – Nhân viên Kế Toán – đã giới thiệu em với công
ty TNHH Schaeffler Việt Nam.
Tiến sĩ Mai Thanh Hùng – Phó trƣởng khoa Thƣơng Mại và Du Lịch – đã
dạy bảo,chuẩn bị cho em những kỹ năng ứng xử trong môi trƣờng làm việc tại
công ty và hƣớng dẫn cho em chi tiết nhất những nội dung của bài báo cáo.
Và em cũng xin cảm ơn các chị nhân viên trong phòngHậu Cần và các anh
chị trong các phòng ban khác đã quan tâm, dành thời gian của mình chỉ bảo và
giải đáp những thắc mắc của em.
Xin chân thành cảm ơn!
i
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và t n sinh vi n:
Lớp:
Mã số:
T n đơn vị thực tập:
Thời gian thực tập: Từ
CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ
đến
1
2
3
4
0
cần cố gắng
khá
tốt
rất tốt
Không ĐG
1
2
3
4
0
cần cố gắng
khá
tốt
rất tốt
Không ĐG
1
2
3
4
0
Chấp hành nội qui và kỷ luật của đơn vị
Hoàn thành công việc đúng thời hạn
Kiến thức và kỹ năng chuy n môn
Kỹ năng làm việc nhóm
TINH THẦN VÀ THÁI ĐỘ LÀM VIỆC
Đối với khách hàng (Lịch sự, niềm nở, ân cần,
tận tâm.)
Đối với cấp trên (Tôn trọng, chấp hành mệnh
lệnh và phục tùng sự phân công…)
Đối với đồng nghiệp (Tương trợ, hợp tác, vui vẻ,
hòa nhã trong công việc… )
Đối với công việc (tác phong chuyên nghiệp,
lịch sự, nhã nhặn và biết cách giải quyết vấn
đề...)
Đối với bản thân (Ý thức giữ gìn an toàn, vệ sinh
của cá nhân và nơi làm việc. Tự tin, cầu tiến học
hỏi…)
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Nhận xét th m của đơn vị nếu có :
……… ngà ………tháng…… n m ……
ÁC NHẬN CUA ĐƠN VỊ
t n đ ng ấ )
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
iii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU. ............................................................................................................ 1
PHẦN
: THỰC TRẠNG HOẠT Đ NG CỦA C NG T
TNHH
SCHAEFFLER VIỆT NAM. ...................................................................................... 2
1.1 Giới thiệu chung về Tập Đoàn Schaeffler............................................................. 2
1.1.1. T n, trụ sở và lĩnh vực hoạt động kinh doanh ................................................. 2
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của tập đoàn ............................................. 2
1.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 3
Giới thiệu chung về Công ty TNHH Schaeffler Việt Nam .................................. 7
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Schaeffler Việt Nam .. 8
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................................... 9
1.2.2.1. Chức năng ...................................................................................................... 9
1.2.2.1. Nhiệm vụ: ....................................................................................................... 9
1.2.3. Cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ. ................................................................ 9
1.2.4. Cơ cấu nhân sự ............................................................................................... 11
Sơ đồ bộ máy quản l .................................................................................. 11
Chức năng, nhiệm vụ các ph ng ban .......................................................... 12
1.3. Tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty ................................. 13
1.3.1. Vài nét về tình hình tài chính của công ty....................................................... 13
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty .................................................. 14
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm
đến năm
.. 14
Địa bàn kinh doanh ...................................................................................... 16
Phƣơng thức kinh doanh .............................................................................. 16
1.3.2.4. Khả năng cạnh tranh..................................................................................... 18
Nhà cung cấp ............................................................................................ 18
Đối thủ cạnh tranh ..................................................................................... 22
Đánh giá chung .................................................................................................. 27
1.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 27
Khó khăn .......................................................................................................... 27
5 Định hƣớng phát triển ........................................................................................ 27
iv
PHẦN 2. M T SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT
ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH SCHAEFFLER VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN
TỚI. ........................................................................................................................... 29
Đánh giá chung về công ty TNHH Schaeffler Việt Nam. ................................. 29
2.1.1. Điểm mạnh ..................................................................................................... 29
2.1.2. Điểm yếu ........................................................................................................ 30
2.2.Một số ý kiến và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty
TNHH Schaeffler Việt Nam...................................................................................... 30
2.2.1. Các yếu tố nguồn lực của công ty ................................................................. 30
2.2.1.1. Tình hình tài chính ....................................................................................... 30
Tình hình lao động. ...................................................................................... 31
Cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ. ............................................................ 31
2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh ................................................................... 32
2.2.2.1. Sản phẩm công ty ......................................................................................... 32
Nhà cung cấp ............................................................................................... 32
2.2.
Khách hàng .................................................................................................. 33
Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................ 33
PHẦN 3. NHỮNG KIẾN THỨC VÀ KINH NGHIỆM TIẾP THU ĐƢỢC
TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP TẠI CÔNG TY. ............................................... 35
3.1.Những kiến thức và kinh nghiệm tiếp thu trong thời gian thực tập tốt nghiệp
tại công ty. ................................................................................................................. 35
3.2. Một số ý kiến đề xuất đối với các bạn sinh vi n, khoa Thƣơng mại – Du lịch
và trƣờng Đại học Công Nghiệp Tp Hồ Chí Minh. .................................................. 35
3.2.1. Đối với trƣờng Đại học Công Nghiệp Tp Hồ Chí Minh. ............................... 35
3.2.2. Đối với khoa Thƣơng mại – Du lịch. ............................................................. 36
3.2.3. Đối với các bạn sinh viên ............................................................................... 36
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO. ........................................................................................ 42
v
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của Công ty (2011 - 2013).
Bảng 1.2: Doanh thu của các công ty dẫn đầu ngành sản xuất vòng bi và cung
cấp các dịch vụ li n quan năm
.
Bảng 1.3: Tỷ lệ doanh thu theo khu vực của các dẫn đầu ngành sản xuất vòng bi
và cung cấp các dịch vụ li n quan năm
.
vi
DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Hinh
: Cơ cấu tổ chức của tập đoàn Schaeffler.
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý tổ chức của Tập Đoàn Schaeffler trƣớc năm
2014
Hình 1.3: Sơ đồ bộ máy quản lý tổ chức của Tập Đoàn Schaeffler năm
2014.
Hình 1.4: Toàn cảnh địa điểm sản xuất, kinh doanh của tập đoàn Schaeffler tr n
thế giới.
Hình
5: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty Schaeffler Việt Nam.
Hình 1.6: Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Schaeffler
Việt Nam (2011 – 2013).
Hình 1.7: Các bản yêu cầu tiêu chuẩn chất lƣợng nguyên vật liệu của công ty
Schaeffler.
vii
LỜI MỞ ĐẦU
Để tổng kết lại những kiến thức và kinh nghiệm thực tế trong thời gian thực
tập, em đã tổng hợp tất cả những thông tin thành “bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
tại công ty TNHH Schaeffler Việt Nam” Bài báo cáo đƣợc xây dựng với các tiêu
chí sau:
1.
Mục đích của bài báo cáo.
Trình bày thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Schaeffler
Việt Nam từ đó đƣa ra nhận xét, đánh giá và đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động tại công ty.
2.
Đối tƣợng báo cáo.
Đối tƣợng của bài báo cáo là tình hình hoạt động của Công ty TNHH
Schaeffler Việt Nam
3.
Phạm vi báo cáo.
Về không gian: Các hoạt động tại công ty Công ty TNHH Schaeffler Việt
Nam
Về thời gian: từ năm
4.
đến năm
Phƣơng pháp báo cáo
Bài báo cáo sử dụng các phƣơng pháp báo cáo nhƣ: phƣơng pháp so sánh
đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty qua các năm, phƣơng pháp tổng hợp –
phân tích, thống k
Bên cạnh đó, báo cáo cũng sử dụng phối hợp nhiều phƣơng pháp, đó là
phƣơng pháp định tính và định lƣợng để thực hiện báo cáo, phƣơng pháp thu thập
dự liệu và thông tin từ sổ sách các phòng ban của công ty – đây là phần số liệu
chủ yếu phục vụ cho việc làm báo cáo, xử l các thông tin đã thu thập đƣợc bằng
những kiến thức đã học.
5.
Kết cấu báo cáo.
Phần : Thực trạng hoạt động của công ty tnhh schaeffler việt nam.
Phần 2. Một số nhận xét, đánh giá chung và
kiến đề xuất đối với công ty
tnhh schaeffler việt nam trong thời gian tới.
Phần 3. Những kiến thức và kinh nghiệm tiếp thu đƣợc trong thời gian thực
tập tại công ty.
1
PHẦN 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH
SCHAEFFLER VIỆT NAM.
1.1 Giới thiệu chung về Tập Đoàn Schaeffler
1.1.1.
T n trụ sở và l nh vực ho t
ng inh oanh
Tên tập đoàn: Schaeffler Group
Trụ sở chính: Schaeffler Technologies GmbH & Co. KG
Địa chỉ: Industriestrasse 1 – 3 91074 Herzogenaurach Germany
Số điện thoại: +49 9132 82-0
Fax: +49 9132 82-49 50
Email:
Tập đoàn Schaeffler với
d ng thƣơng hiệu chính INA, FAG và Luk là
một trong những nhà sản xuất hệ thống động cơ có độ chính xác cao danh cho
máy móc, thiết bị, phƣơng tiện, cũng nhƣ trong ngành hàng không và các ứng
dụng hàng không vũ trụ.
Tập đoàn cũng là nhà cung cấp nổi tiếng toàn cầu về các sản phẩm vòng bi
chuyên ngành công nghiệp
Euro trong năm
tô Schaeffler đạt doanh số bán hàng trên 11,1 tỷ
Với hơn 76
nhân vi n tr n toàn thế giới, Schaeffler là
một trong những tập đoàn công nghiệp lớn nhất tại Đức và Châu Âu với hình
thức sở hữu gia đình Với 8 địa điểm ở hơn 5 quốc gia, Schaeffler có một
mạng lƣới toàn cầu bao gồm các địa điểm sản xuất, cơ sở nghiên cứu và phát
triển, các công ty bán hàng, văn ph ng kỹ thuật, và các trung tâm đào tạo.
1.1.2.
Qu tr nh h nh thành và ph t triển của tập oàn.
Sau đây là một số mốc quan trọng trong quá trình hình thành , xây dựng và
phát triển của Tập đoàn Schaeffler:
1883: Friedrich Fischer phát minh ra máy giũa bi ở Schweinfurt
1946: Thành lập Indistrie GmbH ở Herzogenaurach, ngày nay là tập đoàn
Schaeffler
1949: Phát triển ổ kim định hƣớng trong ổ bi côn bởi tiến sĩ Georg Schaeffler
1955: Nhà máy sản xuất đầu ti n INA ngoài nƣớc Đức đƣợc thành lập ở
Haguenau, France.
1958: Xây dựng nhà máy INA đầu tiên ở châu Mỹ tại Sao Paulo, Brazil.
2
1965: Luk công bố bộ truyền tải lực ở Châu Âu; Thành lập thƣơng hiệu LuK
Lamellen und Kupplungsbau Gmbh ở Bühl, Đức.
1971: Thành lập LuK Autoteile Service Gmbh ở Langen, Đức.
1992: Nhà máy sản xuất INA Châu á đầu tiên thành lập ở Hàn Quốc
1999: Mua lại toàn bộ cổ phẩn LuK
2001: Mua lại công ty FAG ở Schwweinfurt, Đức.
: FAG đƣa ra con lăn hình cầu dòng E1
: Ba thƣơng hiệu INA, LuK và FAG đƣợc quy tụ thành Tập đoàn
Schaeffler
2007: Schaeffler thành lập nhà máy sản xuất ở Ấn Độ, Trung Quốc và
Hungary cũng nhƣ xây dựng trung tâm nghiên cứu ở Trung Quốc.
: Thay đổi tên tập đoàn Schaeffler GmbH thành Schaeffler AG
Schaeffler đƣa toàn bộ hoạt động li n quan đến linh kiện điện tử vào
“eMobility Systems Division”
2012: Schaeffler nhận đƣợc 32 giải thƣởng chất lƣợng.
1.1.3.
Cơ cấu tổ chức
Tập đoàn Schaeffler bao gồm công ty mẹ là Schaeffler AG - một công ty cổ
phần theo pháp luật Đức, và 158 công ty con. Trụ sở chính nằm ở
Herzogenaurach, Đức. Schaeffler AG là một công ty con thuộc sở hữu của
Schaeffler VERWALTUNGS GMBH và một công ty con gián tiếp của INAHolding Schaeffler GmbH & Co KG. Các cổ đông sáng lập của INA-Holding
Schaeffler GmbH & Co KG là bà Maria-Elisabeth Schaeffler và ông Georg FW
Schaeffler. Schaeffler AG nắm giữ 34,2cổ phần trong Continental AG qua
Schaeffler Beteiligungsholding GmbH & Co KG. 11,8% cổ phần của
Continential AG khác đƣợc tổ chức bởi Schaeffler Verwaltungs GmbH.
3
Hinh 1.1: Cơ cấu tổ chức của tập đoàn Schaeffler
Hội đồng quản trị
Tổng Giám Đốc Điều Hành
Bộ phận Công
Nghiệp
Bộ phận Tự Động
Ban điều
hành
chính
quốc
Đức
Ban điều
hành khu
vực châu
Âu và châu
Phi (Ngoại
trừ Đức)
Ban điều
hành khu
vực Châu
Á – Thái
Binh
Dƣơng
Ban điều
hành khu
vực Bắc
Mỹ
Ban điều
hành
khu vực
Nam Mỹ
Hình 1.2:Sơ đồ bộ máy quản lý tổ chức của Tập Đoàn Schaeffler trƣớc năm
2014
4
Tập đoàn Schaeffler đƣợc quản lý bởi hội đồng quản trị điều hành của
Schaeffler AG.Theo cơ cấu tổ chức mới, ban điều hành bao gồm các Giám đốc
điều hành Tập đoàn và giám đốc điều hành của các bộ phận và chức năng Ban
chấp hành Schaeffler có trách nhiệm trực tiếp quản lý công ty, thiết lập mục tiêu
và định hƣớng chiến lƣợc và quản lý việc thực hiện các chiến lƣợc phát triển.
Ban kiểm soát của Schaeffler AG có chức năng bổ nhiệm, tƣ vấn và giám sát
banđiều hành tập đoàn.
Để tổ chức lại cơ cấu bộ máy quản lý phù hợp với tình hình hiện tại, tập
đoàn đã tiến hành cải cách lại cơ cấu vào cuối năm
Bắt đầu từ ngày 1 tháng
năm 014, thành phần của hội đồng quản trị của tập đoàn Schaeffler đƣợc phản
ánh quacác bộ phận và chức năng của tập đoàn Nhằm đảm bảo hoạt động củacác
khu vực một cách thích hợp đại trong tổ chức ma trận đa chiều của Tập đoàn
Schaeffler, một giám đốc điều hành đƣợc chỉ định điều hành một trong bốn khu
vực mới đƣợc xác định. Các CEO khu vực sẽ thƣờng xuyên tham dự các cuộc
họp hội đồng quản trị mở rộngvới tổng giám đốc điều hànhvà các giám đốc của
các bộ phận, chức năng
Hình 1.3: Sơ đồ bộ máy quản lý tổ chức của Tập Đoàn Schaeffler năm
5
Hình 1.4: Toàn cảnh địa điểm sản xuất, kinh doanh của tập đoàn
Schaeffler trên thế giới.
6
1.2. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Schaeffler Việt Nam
Nhằm mở rộng thị trƣờng với chi phí sản xuất thấp trong một quốc gia ổn
định về chính trị, tập đoàn Schaeffler đã thành lập văn ph ng đại diện bán hàng
tại Việt Nam vào năm
Sau khi nghi n cứu và tìm hiểu về môi trƣờng đầu
tƣ tại Việt Nam, năm
6 tập đoàn Schaeffler chính thức thành lập công ty
TNHH Schaeffler Việt Nam để chuẩn bị cho việc đầu tƣ xây dựng nhà máy sản
xuất vòng bi, gối đỡ tại khu công nghiệp AMATA, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai Đây cũng là nhà máy sản xuất duy nhất của tập đoàn trong khu vực
Đông Nam Á SEA
Nhà máy đƣợc khởi công xây dựng vào tháng 10/2007 trên diện tích 4.000 m2
với tổng vốn đầu tƣ giai đoạn một là 70 triệu đô la Mỹ.
-
Tên tiếng Việt
: Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Schaeffler Việt Nam
-
Tên giao dịch quốc tế
: SHAEFFLER VIET NAM CO., LTD
-
Tên viết tắt
: SVC
-
Giám đốc
: Mr. Brendan Oliver Lynch
-
Số giấy phép đầu tƣ
: 472043000199
-
Mã số thuế
: 0304379252
-
Diện tích
: 4.474 m2
-
Địa chỉ
: đƣờng số B, KCN Amata, Bi n H a, Đồng Nai
-
Điện thoại
: (84-61) 3936622
-
Fax
: (84-61) 3936620.
-
Website
:
-
Logo
:
Ngày cấp: 23/07/2007
Ngoài nhà máy sản xuất, Công ty TNHH Schaeffler Việt Nam có hai phòng kinh
doanh đặt tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh:
Phòng Kinh Doanh tại Hà Nội (Miền Bắc)
Địa chỉ: Tầng 18 tòa nhà Charm Vit, 117 Trần Duy Hƣng, Quận Cầu Giấy, Hà
Nội
Số điện thoại:
Fax:
+84 4 35560930
+84 4 35560931
7
Phòng Kinh Doanh tại thành phố Hồ Chí Minh (Miền Nam)
Tầng 6, T a nhà TMS 7 Hai Bà Trƣng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại:
Fax:
1.2.1.
+84 8 22202777
+84 8 22202776
Qu tr nh h nh thành và ph t triển của công ty TNHH
Schaeffler Việt Nam
Sau đây là một số mốc quan trọng trong quá trình hình thành , xây dựng và phát
triển của nhà máy Schaeffler Việt Nam:
Thời gian
Quá trình hình hành và xây dựng nhà máy Schaeffler Việt Nam
01/06/2001 Thành lập văn ph ng đại diện thƣờng trú FAG Đông Nam Á
18/04/2006 Thành lập công ty TNHH Schaeffler Việt Nam.
23/07/2007
09/2007
Thời gian
Hoàn thành xây dựng nhà máy Schaeffler Viet65t Nam tại đƣờng số
3B, khu công nghiệp Amata, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Nhận chuyến hàng thiết bị đầu tiên từ Trung Quốc.
Quá trình hình hành và xây dựng nhà máy Schaeffler Việt Nam
05/10/2007 Hoàn tất thủ tục chuyển giao thiết bị công nghệ.
11/2007
21/12/2007
Hoàn thiện cơ sở vật chất hạ tầng tại nhà máy và chuẩn bị tiến hành lắp
đặt thiết bị.
Lắp đặt máy mài và máy lắp ráp TRB, thiết lập đội ngũ vận hành và cài
đặt dây chuyền.
03/01/2008 Khánh thành và tổ chức lễ công bố hoạt động sản xuất tại Việt Nam
03/2008
04/2008
11/2010
Bà Elisabeth Schaeffler - Chủ sở hữu tập đoàn Schaeffler bấm nút vận
hành dây chuyền sản xuất bòng bi TRB
Xuất khẩu lô hàng v ng bi TRB đầu ti n đến công ty mẹ tại Đức
Nhập khẩu thiết bị hình thành dây chuyền lắp ráp dòng sản phẩm mới
RIBB
8
1.2.2.
Chức năng và nhiệm vụ
1.2.2.1. Chức năng
Sản xuất ổ bi tr n, ổ bi đũa và các linh kiện có li n quan; cung cấp các
dịch vụ thiết kế, lắp đặt, và bảo trì ổ bi tr n, ổ bi đũa và các linh kiện có li n
quan; thực hiện dịch vụ cho thu máy móc và thiết bị công nghiệp không bao
gồm thiết bị khai thác m và thiết bị dàn khoan, các thiết bị viễn thông, truyền
hình và truyền thông thƣơng mại ; thực hiện quyền nhập khẩu; thực hiện quyền
phân phối bán buôn không thành lập cơ sở bán buôn và thực hiện quyền phân
phối bán l
không thành lập cơ sở bán l
các mặt hàng có mã HS 8 8 , 8 8 ,
8708, 8714, 8205, 9031.
Schaeffler luôn nỗ lực cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng với tôn chỉ “chất lƣợng hoàn hảo, tất cả vì khách hàng” zero defect,
Customer Centralization). Tập thể nhân vi n thƣờng xuy n đƣợc huấn luyện
nghiệp vụ để cập nhật những công nghệ sản xuất tiên tiến ứng dụng cho những
dây chuyền sản xuất mới nhằm tạo ra sản phẩm thế hệ mới có chất lƣợng cao
theo tiêu chuẩn của tập đoàn Schaeffler
1.2.2.1. Nhiệm vụ:
Tự tạo vốn kinh doanh, sử dụng hiệu quả nguồn vốn đƣợc cấp
Thực hiện chỉ ti u kế hoạch công ty mẹ đƣa ra, tạo nguồn vốn kinh phí
cho công ty, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động và góp một phần vào phúc
lợi xã hội
Thông qua xuất nhập khẩu để hoạt động sản xuất đƣợc vận hành liên tục
hiệu quả; mở rộng thị trƣờng của công ty.
Liên kết với các đơn vị thành viên trong tập đoàn tìm kiếm và phát triển
thị trƣờng xuất khẩu mới ngoài thị trƣờng hiện tại.
Hoạch định kế hoạch mở rộng đầu tƣ giai đoạn hai tại Việt Nam.
Lập kế hoạch cắt giảm chi phí để gia tăng tính cạnh tranh trong bối cảnh
lạm phát toàn thế giới.
1.2.3.
Cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ.
Sơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ của Công ty Schaeffler Việt Nam bao
gồm:
9
Nhà xƣởng, kho, văn ph ng, ph ng họp, bãi giữ xe, khuôn viên
công ty, nhà ăn nhân vi n
Máy móc, thiết bị đƣợc sử dụng trong sản xuất: Máy kiểm tra số
lƣợng vật liệu (bi); dây chuyền lắp ráp, chế tạo vòng bi, bạc đạn; hệ thống thông
gió.
Thiết bị văn ph ng: Bàn, ghế làm việc; Tủ đựng hồ sơ, thiết bị văn
phòng; Máy vi tính; Máy in, máy photo; Hệ thống điều hòa.
Phƣơng tiện vận tải: Xe nâng, xe ô tô.
Hệ thống thông tin nội bộ: Hệ thống ERP –Fast Busines. Fast
Business là giải pháp ERP tổng thể, bao quát hầu hết các tác nghiệp của các
phòng ban nghiệp vụ, từ tài chính kế toán, mua-bán-tồn kho, đến quản trị sản
xuất, quản trị nhân sự và quản trị quan hệ khách hàng.
Hệ thống điện, nƣớc, mạng Internet.
10
1.2.4.
Cơ cấu nhân sự
1.2.4.1. Sơ ồ
qu n l
Giám đốc khu vực Đông
Nam Á
Ban điều hành khu vực
Châu Á – Thái Bình Dƣơng
Giám đốc điều hành
Schaeffler Việt nam
Giám đốc
nhà máy
BP
Sản
xuất
BPKế
hoạch
trung tâm
BP
Mua
hàng
BPnhân
sự
Giám đốc
bán hàng
BP
Hậu
cần
BP kế
toán
BP IT và
ATLĐ
Giám sát
RIBB
Giám sát
TRB
Quản lý
bảo trì
Kỹ thuật
sản xuất
Cải tiến
sản xuất
Quản lý
chất lƣợng
Hình 5: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty Schaeffler Việt Nam
-
Tổng số lao động đến tháng 12 năm
: 193 công nhân viên
-
Trình độ đại học và tr n đại học
: 55 ngƣời, chiếm 28.50%
-
Trình độ Cao đẳng và Trung cấp
: 79 ngƣời, chiếm 40.93 %
-
Trình độ Phổ thông
: 59 ngƣời, chiếm 30.57 %
(Nguồn: Bộ phận nhân sự)
11
1.2.4.2 Chức năng, nhiệ
vụ c c ph ng an
Tổng Giám đốc: điều hành quyết định tất cả các vấn đề li n quan đến hoạt
động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao.
Các phòng ban: có chức năng giúp việc cho ban lãnh đạo, trực tiếp quản lý
các đơn vị trực thuộc.
Phòng Kế Hoạch: Quản l đơn hàng bán, lập báo cáo nguyên vật liệu tiêu
hao và kế hoạch nhận hàng gởi phòng mua hàng. Lên kế hoạch sản xuất sản
phẩm cho sản xuất và lên kế hoạch giao hàng cho khách hàng.
Phòng Bảo trì: Thƣờng xuyên kiểm tra máy móc sản xuất và sửa chữa
máy móc, thiết bị trong công ty nếu bị hƣ h ng.
Phòng Kỹ thuật: quản lý kỹ thuật, quản lý công tác sáng kiến cải tiến kỹ
thuật, ứng dụng công nghệ mới, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; tìm hiều,
thiết kế và phát triển những sản phẩm mới.
Phòng Quản lý chất lƣợng: Kiểm tra chất lƣợng của nguyên vật liệu và
thành phẩm, l n báo cáo thƣờng xuyên về chất lƣợng của sản phẩm.
Phòng Sản xuất: Sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của phòng kế hoạch
Phòng Kinh doanh: có chức năng trong việc xác định mục ti u, phƣơng
hƣớng sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất. Lập kế hoạch kinh doanh và
tiếp nhận các đơn đặt hàng của khách hàng, đồng thời lập hồ sơ chứng từ, thủ tục
cho việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
Phòng Mua Hàng: Liên hệ với nhà cung cấp để mua hàng theo yêu cầu
của phòng kế hoạch và các ph ng ban khác trong công ty Đàm phán về giá cả và
thời gian nhận hàng.
Phòng Tài chính & Kế toán: Lập các báo cáo trong và ngoài tập đoàn
Kiểm soát chi phí cho từng bộ phận. Quản lý kho, công nợ mua hàng, công nợ
bán hàng, thông báo nợ quá hạn cho khách hàng, thanh toán các khoản phải trả.
Phòng Nhân sự: quản lý hồ sơ, l lịch của CBCNV, giải quyết các thủ tục
khen thƣởng, kỷ luật, tuyển dụng
Quản l lao động, tiền lƣơng và định mức lao
động. Xây dựng kế hoạch và tiền lƣơng hàng năm
12
Phòng Công nghệ Thông tin& An toàn lao động: Nghiên cứu, đề xuất
và triển khai xây dựng hệ thống, duy trì, quản trị, tối ƣu hóa hệ thống máy
chủ, hệ thống lƣu trữ; Chịu trách nhiệm về tất cả các vấn đề li n quan đến hoạt
động an ninh mạng – truyền thông, giám sát việc chấp hành các quy định, cấp
quyền sử dụng, quy trình kỹ thuật các chƣơng trình của hệ thống. Cung cấp, bảo
quản các thiết bị hỗ trợ, y tế cho công nhân vi n trong công ty Đảm bảo tình
trạng sức kh e cho công nhân trong quá trình lao động.
Phòng Hậu cần: Mở tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu, làm hồ sơ thanh l
nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
1.3. Tình hình tài chính và ho t
ng kinh doanh của công ty
1.3.1. Vài nét về tình hình tài chính của công ty
Vốn đầu tƣ và vốn điều lệ:
Vốn đầu tƣ đăng k lũy kế từ đầu dự án: 116.725.000 USD
Vốn đầu tƣ thực hiện lũy kế từ đầu dự án: 17.065.000 USD
Vốn điều lệ: 20.000.000 USD
Vài nét về tình hình tài chính của công ty Schaeffler cuối năm
:
Tài sản ngắn hạn: 5 5 7 8 ngàn Đồng
Tiền và các khoàn tƣơng đƣơng tiền: 66
Các khoản phải thu ngắn hạn: 7
Hàng tồn kho: 8
Tài sản ngắn hạn khác:
5
776 ngàn Đồng.
8 97 ngàn Đồng.
67 ngàn Đồng.
9 5 67 ngàn Đồng
Tài sản dài hạn: 57 9 5 599 ngàn Đồng
Tài sản cố định: 8 9 7
Tài sản dài hạn khác: 8 978 588 ngàn Đồng.
Nợ phải trả:
ngàn Đồng.
5 869 ngàn Đồng.
Nợ ngắn hạn:
Nợ dài hạn:
Vốn chủ sở hữu: 79
8
9
6 ngàn Đồng.
8 ngàn Đồng.
7
ngàn Đồng.
(Xem tình hình tài chính chi tiết hơn tại phụ lục 1, trang 44)
13
1.3.2. Tình hình ho t
ng inh oanh của công t
1.3.2.1. Tình hình ho t
nă
ng inh oanh của công t t nă
2011 ến
2013
Với sự nỗ lực của toàn thể công ty, kết quả đạt đƣợc trong
năm vừa qua
nhƣ sau:
+ Doanh thu năm
đạt 1,195,287,989 ngàn đồng
+ Doanh thu năm
đạt 1,301,788,149 ngàn đồng
+ Doanh thu năm
đạt 1,476,488,118 ngàn đồng
Trích lƣợc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Schaeffler
Việt Nam từ năm
đến năm
B ng 1.1: Kết qu kinh doanh của Công ty(2011 - 2013)
Đơn vị : ngàn đồng)
Năm
Chỉ ti u
Doanh Thu
2011
2012
2013
1,195,287,989
1,301,788,149
1,476,488,118
954,888,850
1,039,682,980
1,161,325,888
240,399,139
262,105,169
315,162,230
180,299,354
196,578,877
236,371,673
Chi phí
Lợi nhuận trƣớc
thuế
Lợi nhuận sau
thuế
Nguồn: Phòng Kế toán
14
Hình 1.6:Biểu ồ thể hiện kết qu kinh doanh của Công ty TNHH Schaeffler
Việt Nam (2011 – 2013)
1,600,000,000
1,476,488,118
1,400,000,000
1,301,788,149
1,195,287,989
1,200,000,000
1,161,325,888
1,039,682,980
1,000,000,000
954,888,850
Chi phí
800,000,000
Doanh thu
Lợi nhuận
600,000,000
400,000,000
200,000,000
196,578,877
180,299,354
236,371,673
2011
2012
2013
Đơn vị tính: ngàn đồng)
Qua bảng số liệu ta thấy doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty
không ngừng tăng trƣởng. Cụ thế :
Doanh thu năm
so với năm
tăng 8 9 % tƣơng ứng 106,500,160
so với năm
tăng 13.42% tƣơng ứng 174,699,970
ngànđồng.
Doanh thu năm
ngàn đồng.
Về vấn đề chi phí cũng có xu hƣớng tăng theo từng năm
Chi phí năm
cao hơn so với năm 2011 là: 84,794,130 ngàn đồng, tăng
8.88%
Chi phí năm
tăng
cao hơn so với năm
7%
15
là: 121,642,909 ngàn đồng,
Về lợi nhuận sau thuế, công ty tăng ở mức cao
Năm
so với 2011 tăng16,279,522 ngàn đồng, tăng 9.03%
Năm
so với 2012 tăng 39,792,796 ngàn đồng, tăng 20.24%.
Qua số liệu thông kế, kết quả cho ta thấy tình hình kinh doanh của công ty
khả quan. Doanh thu và lợi nhuận tăng qua các năm Tỷ lệ chi phí tăng là do sản
lƣợng thành phẩm sản xuất tăng và một phần là do giá nguyên vật liệu tăng. Tuy
nhiên, Tỷ lệ chi phí tăng ít hơn so với tỷ lệ doanh thu và lợi nhuận. Có thể thấy
đƣợc công ty đã thực hiện tốt kế hoạch cắt giảm chi phí sản xuất mà vẫn đảm bảo
chất lƣợng cho sản phẩm qua các năm
Lạm phát Việt Nam qua các năm 2011 – 2013 là 18.58%, 5.2%, 5.8% Nhƣ
vậy, lạm phát cũng có tác động lớn đến giá trị thực doanh thu của công ty vào
năm
và tình hình khả quan hơn vào năm
,
1.3.2.2.Địa bàn kinh doanh
Tập đoàn Schaeffler tổ chức cơ cấu toàn cầu theo khu vực. Các khu vực bao
gồm: Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á – Thái Bình Dƣơng và Greater China. Công ty
TNHH Schaeffler Việt Nam là một công ty con của tập đoàn nằm trong khu vực
Châu Á – Thái Binh Dƣơng. Các sản phẩm của công ty đƣợc phân phối ở khắp
khu vực này và đƣợc tập trung vào khu vực Đông Nam Á Tuy nhiên, công ty
cũng nhận đƣợc nhiều đơn đặt hàng mua sản phẩm ở nhiều quốc gia ngoài khu
vực. Theo một cách nhìn khác, địa bàn hoạt động của công ty Schaeffler Việt
Nam có thể đƣợc tính trên toàn thế giới.
1.3.2.3. Phƣơng thức kinh doanh
Là một công ty sản xuất sản phẩm công nghiệp, Schaeffler Việt Nam thực
hiện hai phƣơng thức kinh doanh chính:
Sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Công ty sẽ sản xuất
sản phẩm theo số lƣợng, tiêu chuẩn kỹ thuật mà khách hàng yêu cầu. Khách hàng
của công ty thƣờng là những công ty chế tạo, sản xuất công nghiệp, ô tô, xe máy.
Sản xuất sản phẩm bán cho các đại lý. Các đại lý sẽ phân phối nhiều loại
vòng bi cho những khách hàng muốn mua với số lƣợng ít. Những khách hàng
này thƣờng mua sản phẩm vòng bi với mục đích dùng làm phụ kiện thay thế.
Một số khách hàng của công ty:
16
Công ty TNHH PIAGGIO Việt Nam
Piaggio là thƣơng hiệu xe tay ga thuộc tập đoàn Piaggio & C S p a, một
biểu tƣợng cho sự tiên phong trong cuộc sống hiện đại Thƣơng hiệu này bao
gồm các dòng xe thể hiện sự cách tân mang tính công nghệ, an toàn, thân thiện
và mang thiết kế cao cấp, sành điệu. Tại Việt Nam, thƣơng hiệu Piaggio đã và
đang đem đến cho ngƣời tiêu dùng Việt Nam 4 dòng sản phẩm đẳng cấp là:
Beverly, Liberty, Fly và ZIP.
Văn ph ng Hà Nội
Địa chỉ: Tầng 12, BIDV Tower, 194 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04-3935 2031
Fax: 04-3935 2036
Công ty TNHH TM BCC
Công ty TNHH TM BCC thuộc Tập Đoàn International Bearing của
Singapore chuyên kinh doanh và phân phối tất cả các loại vòng bi ( bạc đạn) của
nhiều thƣơng hiệu nổi tiếng trên thế giới
Địa chỉ: 9/14 Nguyễn Qu
m, Phƣờng An Lạc, Quận Bình Tân, Thành
Phố Hồ Chí Minh
Công ty TNHH Thƣơng Mại Sản xuất Hải Đức
Công ty TNHH TM-SX Hải Đức đƣợc thành lập từ năm 99 , sau gần 20
năm hoạt động và phát triển, Hải Đức đã trở thành một trong những nhà phân
phối v ng bi hàng đầu trên thị trƣờng Việt Nam.
Văn ph ng chính
2B Hồ Xuân Hƣơng, Phƣờng 6, Quận 3, TP. HCM.
Điện thoại: 08. 39303738
Fax: 08. 39303621
Chi nhánh
26-5 Đức Giang, Long Biên, Hà Nội.
Điện thoại: 04.36 555 304
Fax: 04.36 555 305
Công Ty TNHH Phan Nhân
17