Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

công ty xuất nhập khẩu hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 71 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA THƢƠNG MẠI DU LỊCH
-----------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TẠI:
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PHÚC TÂM

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN: T.S Đỗ Quốc Dũng
SINH VIÊN THỰC HIỆN: Nguyễn Thị Hồng
MÃ SỐ SV: 10053311
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
NIÊN KHÓA 2010-2014

TP HCM, 5.2014


LỜI CẢM ƠN
Trước khi bắt đầu bài viết chuyên đề môn học này em xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới trường “Đại Học Công Nghiệp Tp.Hồ Chí Minh”. Nơi mà trong
suốt thời gian qua đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được học tập, rèn luyện và
tìm hiểu thêm những kiến thức mới những trí thức mới
Em xin cảm ơn các anh chị và các cô chú tại Công Ty Cổ Phần
Vận Tải Và Dịch Vụ Phúc Tâm đã tạo điều kiện và hướng dẫn cho em thực tế
về bài báo cáo này.
Em xin được gửi lời cám ơn chân thành và lời tri ân sâu sắc đến Thầy Cô
Giáo Trường Đại Học Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh, đã truyền đạt những kiến
thức chuyên môn và kinh nghiệm bổ ích trong suốt quá trình học tập, nhất là tập
thể Thầy Cô Khoa Thương Mại Du Lịch, đặc biệt là Giáo Viên Hướng Dẫn TS.
Đỗ Quốc Dũng người đã trực tiếp tham gia giảng dạy, tận tình quan tâm hướng
dẫn và giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề môn học.


Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hồng

i


. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .

Họ và tên sinh viên:

PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Nguyễn Thị Hồng
Lớp: DHKQ

T n ơn vị thực tập:
Thời gi n thực tập:

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PHÚC TÂM
Từ
n
1

CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ
Chấp hành nội qui và kỷ luật củ

2


Cần
cố gắng

M số:

3

K

4

T
ốt



10053311

0

R

Kh
ông ĐG

4
R

0
Kh


ất tốt

ơn vị

Hoàn thành công việc úng thời hạn
Ki n thức và kỹ năng chuy n môn
Kỹ năng làm việc nhóm
1
Cần

TINH THẦN VÀ THÁI ĐỘ LÀM VIỆC

cố gắng

2
K

3
T
ốt



ất tốt

ông ĐG

Đối với khách hàng
(Lịch sự, niềm nở, ân cần, tận tâm.)

Đối với cấp trên
(Tôn trọng, chấp hành mệnh lệnh và
phục tùng sự phân công…)
Đối với ồng nghiệp
(Tƣơng trợ, hợp tác, vui vẻ, hòa nhã
trong công việc… )
Đối với công việc
(tác phong chuyên nghiệp, lịch sự, nhã
nhặn và biết cách giải quyết vấn đề...)
Đối với bản thân (Ý thức giữ gìn an toàn,
vệ sinh của cá nhân và nơi làm việc. Tự tin, cầu
tiến học hỏi…)
ĐÁNH GIÁ CHUNG

1

2

3

4

0

Nhận t th m củ ơn vị n u c :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
..……… ngà ………tháng…… n m ……

ÁC NHẬN CUA ĐƠN VỊ
( t n đ ng ấ )

ii


NHẬN ÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


Ngày ....... tháng ........ năm .........
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

iii


MỤC LỤC
PHẦN 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PHÚC TÂM
1.1.

Tổng quan về công ty ............................................................................... 2

1.2.

Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của công ty ...................................... 2

1.2.1.

Chức năng: ......................................................................................... 2

1.2.2.

Quyền hạn .......................................................................................... 3

1.2.3.

Nhiệm vụ............................................................................................ 3


1.3.

Triết lý kinh doanh, slogan Công Ty ........................................................ 5

1.3.1.

Triết lý kinh doanh ............................................................................. 5

1.3.2.

Slogan ................................................................................................ 5

1.4.

Bộ máy, tổ chức và hoạt động của công ty............................................... 6

1.4.1.

Bộ máy, tổ chức quản lý của công ty................................................. 6

1.4.2.

Nhiệm vụ các phòng ban ................................................................... 6

1.4.3.

Nhân sự .............................................................................................. 8

1.4.4.


Cơ cấu sản phẩm .............................................................................. 12

1.4.5.

Hệ thống thị trường .......................................................................... 13

1.4.6.

Phương thức vận chuyển hàng xuất nhập khẩu ............................... 14

1.4.7.

Các đối tác và đối thủ cạnh tranh..................................................... 14

1.4.8.

Tuyển dụng và đào tạo của công ty ................................................ 23

1.4.9.

Hệ thống thông tin, cơ sở vật chất và mạng lưới đại lý ................... 24

1.5.

Tình hình hoạt động của công ty giai đoạn năm 2009-2013 .................. 27

1.6.

Vài nét về tình hình tài chính của công ty năm 2009-2013 .................... 29


1.7.

Đánh giá chung thuận lợi, khó khăn của công ty ................................... 31

1.7.1.

Thuận lợi .......................................................................................... 31

1.7.2.

Khó khăn .......................................................................................... 32

1.8.

Định hướng phát triển của công ty ......................................................... 32

PHẦN 2: MỘT SỐ NHẬN ÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ĐỐI
VỚI CÔNG TY
2.1.Nhận xét chung .............................................................................................. 34
iv


2.1.1.

Điểm mạnh .......................................................................................... 34

2.1.2.

Điểm yếu ............................................................................................. 34


2.1.3.

Cơ hội .................................................................................................. 35

2.1.4.

Thách thức ........................................................................................... 35

2.2.Nhận xét, đánh giá và ý kiến cụ thể ............................................................... 37
2.2.1.

Bộ máy, tổ chức và hoạt động của công ty ......................................... 37

2.2.2.

Nhân sự ............................................................................................... 37

2.2.2.1.

Trình độ - chuyên môn ................................................................. 37

2.2.2.2.

Chính sách nhân sự ....................................................................... 39

2.2.3.

Hệ thống thị trường ............................................................................. 40

2.2.4.


Phương thức vận chuyển hàng xuất nhập khẩu................................... 42

2.2.5.

Tuyển dụng, đào tạo của công ty ........................................................ 42

2.2.5.1.

Tuyển dụng ................................................................................... 42

2.2.5.2.

Đào tạo.......................................................................................... 45

2.2.6.

Hệ thống cơ sở vật chất và mạng lưới đại lý ....................................... 46

2.2.6.1.

Hệ thống cơ sở vật chất ................................................................ 46

2.2.6.2.

Mạng lưới đại lý ........................................................................... 46

2.2.7.

Tình hình hoạt động của công ty giai đoạn năm 2009-2013 ............... 47


2.2.8.

Tình hình tài chính của công ty ........................................................... 51

2.2.8.1.

Thuận lợi....................................................................................... 52

2.2.8.2.

Khó khăn ...................................................................................... 52

2.2.9.

Định hướng phát triển ......................................................................... 53

PHẦN 3: NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ THỰC TẾ TRONG
QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC TẬP, Ý KIẾN ĐỀ XUẤT CỦA SINH
VIÊN
3.1. Những bài học kinh nghiệm từ thực tế trong quá trình tham gia thực tập .... 51
3.1.1. Tại công ty.................................................................................................. 51
3.1.2. Bên ngoài ................................................................................................... 54
3.2. Ý kiến và đề xuất của sinh viên .................................................................... 55
3.2.1. Đối với công ty ...................................................................................... 55
3.2.2. Đối với nhà nước.................................................................................... 56

v



3.2.3. Đối với sinh viên khóa sau ..................................................................... 58
K t luận ............................................................................................................... 60

vi


Danh Sách Các Bảng Biểu, Đồ Thị
Bảng 1.1* Phân tích trình độ nhân sự 2013 – 2014 ............................................. 16
Bảng 1.2* Phân tích hệ thống thị trường 2009 – 2013 ........................................ 19
Bảng 1.3* So sánh doanh thu thị trường ............................................................. 20
Bảng 1.4* Phương thức vận chuyển 2011 – 2013 ............................................... 21
Bảng 1.5* Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận qua các năm 2009-2013 ... 33
Bảng 1.6* So sánh doanh thu qua các năm .......................................................... 34
Bảng 1.7* Doanh thu phân theo dịch vụ và tỷ trọng 2009 – 2013 ...................... 34
Bảng 1.8* Khối lượng hàng xuất 2009 – 2013 .................................................... 34
Bảng 1.9* Khối lượng hàng nhập 2009 – 2013 .................................................. 35
Bảng 1.10* Phương thức thanh toán .................................................................... 35
Bảng 1.11* Các chi phí 2011 – 2013 ................................................................... 36
Bảng 1.12* Báo cáo hoạt động kinh doanh 2009 – 2013 .................................... 36
Biểu đồ 2.1* Tỷ trọng trình độ ............................................................................. 42
Biểu đồ 2.2* Tỷ trọng phân bổ nhân sự ............................................................... 42
Biểu đồ 2.3* Tỷ trọng doanh thu theo thị trường ............................................... 44
Biểu đồ 2.4* Tỷ trọng phương thức vận chuyển.................................................. 45
Biểu đồ 2.5* Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận ..................................... 49
Biểu đồ 2.6* So sánh doanh thu 2011 – 2013 ...................................................... 50
Biểu đồ 2.7* Tỷ trọng doanh thu theo dịch vụ..................................................... 50
Biểu đồ 2.8* Khối lượng hàng xuất .................................................................... 51
Biểu đồ 2.9* Khối lượng hàng nhập .................................................................... 52
Biểu đồ 2.10* Phương thức thanh toán ................................................................ 53
Biểu đồ 2.11* Các chi phí 2011 – 2013 ............................................................... 54


vii


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất
nước, kinh tế đối ngoại đặc biệt là kinh doanh xuất nhập khẩu cũng có những bước
phát triển vượt bậc. Hàng hoá, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải và hành lý
qua biên giới/cửa khẩu/ hải cảng ngày càng một phong phú và đa dạng…Trước
tình hình đó công tác quản lý xuất nhập khẩu nói chung và công tác hải quan nói
riêng cần phải có sự thay đổi, cải tiến cho phù hợp với tình hình mới.
Nắm bắt được tính cấp bách nói trên trước sự đòi hỏi của thực tế cũng
như tạo điều kiện cho nền kinh tế đất nước hoà nhập với nền kinh tế thế giới.
Những người quản lý trực tiếp là Bộ tài chính và Tổng cục Hải quan đã từng
bước cải tiến, hiện đại hoá ngành hải quan với một hệ thống quản lý thống nhất
và những văn bản pháp qui đưa vào thực hiện từ năm 2006. Để thực hiện được
những điều trên thì thủ tục hải quan của ta phải đơn giản trong mọi khâu, mọi
quy trình từ khai báo hải quan, kiểm tra chứng từ, hàng hóa xuất nhập khẩu cho
đến khâu thông quan và kiểm tra sau thông quan. Việc tìm hiểu thủ tục hải quan
của Việt Nam rất cần thiết cho các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, các tổ
chức ,cá nhân hoạt động trong môi trường kinh doanh xuất nhập khẩu. Với thực
tiễn kể trên, trong thời gian thực tập và khảo sát thực tế tìm hiểu về cách thực
hiện thủ tục hải quan trong hoạt động xuất nhập khẩu hiện nay, thì chúng em xin
chọn đề tài “Tìm hiểu Tìm QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PHÚC TÂM ” cho bài báo
cáo chuyên đề tốt nghiệp.

1



PHẦN 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PHÚC TÂM
1.1.

Tổng quan về công ty
Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Phúc Tâm thành lập vào ngày

14/10/2003. Giấy phép kinh doanh số: 4103001867. Công ty có tư cách pháp
nhân trong hoạt động giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, được sử dụng con dấu
riêng và mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của nhà nước Cộng Hoà Xã
Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
PT Trans là công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực giao nhận và vận
chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu.
Công ty ra đời trong bối cảnh có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các công ty
làm dịch vụ giao nhận và vận chuyển trong nền kinh tế thị trường. PT Trans gặp
nhiều khó khăn bởi sức ép khá lớn của các doanh nghiệp cùng ngành có tiềm lực
kinh tế lớn mạnh. Cùng với sự cố gắng, đoàn kết của đội ngũ nhân viên cùng với
sự quan tâm chỉ đạo của Ban lãnh đạo, Công ty đã từng bước vượt qua khó khăn
để đứng vững và đã tạo được niềm tin với khách hàng, không ngừng phát triển và
khẳng định vị thế của mình trên thị trường.
Tên doanh nghiệp trong nước: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PHÚC TÂM.
Tên quốc tế: PT TRANS SERVICES JSC-INTERNATIONAL FREIGHT
FORWARDER SHIPPING AGENCY LOGISTICS.
Tên giao dịch: PT TRANS SERVICES JSC
Trụ sở: 53 Hồ Văn Huê, Phường 9, Quận Phú Nhuận, Tp.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08)39974003, (08)39974004, (08)39974005
Fax: (08)38423511
Email:
Mã số thuế: 0303078686

1.2.

Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của công ty

1.2.1. Chức năng:
Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ về:


Tổ chức và thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu.

2




Gom hàng lẻ từ Tp.Hồ Chí Minh đi hơn 2000 địa điểm trên thế giới

và ngược lại.


Vận chuyển hàng Container từ Việt Nam đi các nước trên thế giới

và ngược lại.


Khai quan, đóng kiện, giao hàng đến tận nơi và giao hàng công



Giao nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển và đường hàng


trình.

không.


Dịch vụ chuyển phát nhanh.

1.2.2. Quyền hạn
Với phương châm hoạt động “Sự thành công của khách hàng là sự thành
công của chúng tôi”, Công ty luôn đặt cho mình những mục tiêu không ngừng
nâng cao chất lượng dịch vụ để tăng sức cạnh tranh và tiềm kiếm khách hàng để
tăng lợi nhuận như:


Chủ động đề ra nhiều chiến lược dài hạn nhằm sử dụng hiệu quả

các khoản đầu tư mở rộng mạng lưới kinh doanh.


Tiềm kiếm đối tác trong và ngoài nước, thực hiện hợp tác kinh

doanh trong lĩnh vực dịch vụ đại lý, ủy thác giao nhận vận chuyển hàng hóa xuất
nhập khẩu..


Tạo uy tín và lòng tin nơi khách hàng nhằm tạo dựng thương hiệu

dịch vụ có chất lượng.



Giảm chi phí thất thoát đến mức thấp nhất để có mức giá cạnh

tranh tăng lợi nhuận.


Xây dựng môi trường làm việc khoa học, đoàn kết, năng động, hiện

đại và hiệu quả.
1.2.3. Nhiệm vụ
Công ty sẽ cung cấp các dịch vụ thuộc lĩnh vực giao nhận và vận chuyển
theo yêu cầu của người gửi hàng và nhận hàng như sau:


Thay mặt người gửi hàng:

-

Lưu khoang với hãng tàu đã chọn.

3


-

Nhận hàng và cung cấp những chứng từ thích hợp như: chứng nhận

nhận hàng, giấy chứng nhận chuyên chở.
-


Nghiên cứu những qui định trong điều khoản thanh toán (nếu thanh

toán bằng tín dụng thư cần nghiên cứu kỹ), các thông lệ quốc tế khi vận chuyển
hàng.
-

Làm chứng từ cần thiết để có lợi cho việc xuất nhập khẩu hàng hoá



Xin giấy chứng nhận xuất xứ C/O (Certificate of Origin).



Xin giấy chứng nhận hun trùng (Certificate of Fumigation).



Xin giấy chứng nhận kiểm dịch (Certificate of Phytosanitary).

-

Gom hàng, cân đo, đóng gói hàng hoá.

-

Vận tải hàng hóa nơi khách hàng yêu cầu (kho, nhà riêng, cửa

như:


hàng) đến cảng để kiểm hoá, khai báo thủ tục hải quan, đóng hàng.
-

Lưu kho hàng hóa khi hàng chưa đủ điều kiện xuất nhập khẩu.

-

Mua bảo hiểm nếu người gửi hàng bán theo điều kiện: CIF, CIP

hay người gửi hàng muốn bảo vệ những hàng của mình khi rủi ro vận tải xảy ra
cho hàng hoá dẫn tới gây tổn thất cho bản thân mình.
-

Nhận vận đơn có ký tên của hãng tàu giao cho người gửi hàng.

-

Thu xếp việc chuyển tải nếu cần thiết.

-

Thanh toán phí và những chi phí khác có liên quan đến cước, tổn

-

Giám sát việc vận tải hàng hóa trên đường đi đến nơi nhận hàng

thất.
thông qua cách tiếp xúc với hãng tàu và đại lý giao nhận khác ở nước ngoài. Nơi
người nhận ở đây có thể là cảng hoặc một địa điểm cụ thể do người gửi hàng chỉ

định.
-

Giúp người gửi hàng tiến hành việc khiếu nại với người vận chuyển

nếu có tổn thất xảy ra.


Thay mặt người nhận hàng cung cấp các dịch vụ nếu có yêu cầu

-

Thay mặt người nhận hàng giám sát việc vận tải hàng hóa.

như:

4


-

Nhận và kiểm tra mọi chứng từ liên quan đến chuyển dịch hàng

-

Nhận hàng từ người vận tải và thanh toán cước.

-

Thu xếp khai báo hải quan, trả lệ phí, thuế và những chi phí khác


hóa.

cho hải quan và những cơ quan khác.

1.3.

-

Giao hàng đã làm thủ tục hải quan cho người nhận.

-

Sắp xếp việc lưu kho quá cảnh (nếu cần).

Tri t lý kinh doanh, slogan Công Ty

1.3.1. Tri t lý kinh doanh
"Luôn làm việc bằng cái tâm vì lợi ích khách hàng". Tên của Công ty là
Tâm
Phúc đó là có nghĩa là Công ty luôn luôn làm việc với tất cả trái tim của
chính mình để mang lại cho mọi người hạnh phúc. Công ty Phúc Tâm cung cấp
một loạt các dịch vụ hậu cần vận tải hàng không / biển trên thế giới. Với sự kết
hợp các kỹ năng cụ thể về công nghiệp / kiến thức, nguồn nhân lực và công nghệ
thông tin, Công ty đảm bảo rằng các sản phẩm của bạn có thể được gửi tới các
điểm đến trên toàn thế giới một cách hiệu quả, đúng thời gian và trong phạm vi
ngân sách của quý khách hàng.
1.3.2. Slogan



We work with all our heart for your happiness! (chúng tôi



Làm việc với tất cả trái tim vì để đem lại hạnh phúc cho bạn).



Bằng cách nhận ra tầm quan trọng của mối quan hệ giữa công ty và

khách hàng,


Đội ngũ nhân viên của công ty đang được đào tạo để cung cấp chỉ

là loại dịch vụ mà


Bạn đang tìm kiếm. Vì vậy, cho lô hàng tiếp theo, chỉ cần gọi cho

cho công ty hoặc sử


Dụng các dịch vụ trực tuyến của công ty và nêu nhu cầu mình. Đại

diện dịch vụ khách


Hàng của công ty sẽ được hạnh phúc để phục vụ bạn.


5


1.4.

Bộ máy, tổ chức và hoạt ộng của công ty

1.4.1. Bộ máy, tổ chức quản lý của công ty
Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Phúc Tâm gồm 38 nhân viên được
chia thành 5 phòng ban, mỗi phòng có những chức năng khác nhau. Tuy thành
lập chưa lâu nhưng cơ cấu khá chặt chẽ và hoạt động phù hợp với ngành nghề
kinh doanh, thích hợp với hệ thống quản trị vận hành nhanh chóng, chính xác và
hiệu quả.
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHÒNG SALES

PHÒNG

PHÒNG

BỘ PHẬN

BỘ PHẬN

MARKETING


KẾ TOÁN

CHỨNG TỪ

OPERATION

KHO

1.4.2. Nhiệm vụ các phòng ban


Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị do Đại hội cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhất
của công ty giữa hai kì đại hội. Hội đồng quản trị có trách nhiệm với nhà nước
với cổ đông .


Giám đốc

Giám đốc do hội đồng quản trị bầu ra và là người đại diện cho công ty
trước pháp luật, có trách nhiệm quản lý, sắp xếp bộ máy cho phù hợp, trực tiếp
điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, bảo tồn và phát triển nguồn vốn của
công ty theo đúng pháp luật Việt Nam.

6


Giám đốc có toàn quyền quyết định mọi phương án kinh doanh, đứng ra kí
kết hợp đồng với đối tác, lập phương án kinh doanh sao cho công ty hoạt động có

hiệu quả nhất.


Phòng Sales Marketing

 Tìm kiếm khách hàng ở thị trường trong và ngoài nước.
 Thương lượng, đàm phán để có thể ký kết hợp đồng với khách hàng.
 Nắm bắt những nhu cầu của khách hàng, tư vấn và giải đáp để có lợi cho
hai bên.
 Tạo và giữ mối quan hệ với khách hàng mới cũng như khách hàng cũ.
 Thường xuyên liên lạc với hãng tàu để biết lịch trình tàu chạy (Sailing
Schedule), biểu cước, quá trình vận tải hàng hoá.
 Làm báo cáo hoạt động kinh doanh, thống kê khối lượng hàng xuất –
hàng nhập trong từng tháng.
 Theo dõi và cập nhập tất cả tin tức, quy định về hiến pháp, những nghị
định, thông tư, văn bản pháp luật…có liên quan đến lĩnh vực xuất nhập khẩu.


Phòng Kế toán

 Quản lý và điều hành việc sử dụng nguồn vốn cho hiệu quả.
 Lập báo cáo tài chính từng quí, từng năm cho Công ty.
 Trích nộp đúng, nộp đủ, kịp thời các khoản phải nộp cho Nhà nước.
 Tổ chức lưu trữ, bảo quản, giữ gìn bí mật các tài liệu, số liệu kế toán của
Công ty.
 Kiểm soát, phân tích chi phí, theo dõi và truy đòi các khoản nợ phát sinh
trong kinh doanh.
 Phản ánh chính xác tình hình kinh doanh của Công ty qua các giai đoạn.



Phòng chứng từ

Phòng chứng từ có nhiệm vụ lập các chứng từ cần thiết liên quan đến từng
lô hàng và các chứng từ khác theo yêu cầu của khách hàng để xuất nhập khẩu
hàng hoá, lập hồ sơ lưu trữ chứng từ và liên lạc thường xuyên với hãng tàu qua
Email để nắm được tình hình vận chuyển các lô hàng và thông báo cho người gửi
hàng.

7




Bộ phận Operation

 Giao nhận hàng từ kho chủ hàng ra cảng đối với hàng xuất và giao nhận
hàng từ cảng về kho chủ hàng đối với hàng nhập.
 Làm thủ tục hải quan cho mỗi lô hàng xuất nhập khẩu.
 Quản lý việc đóng hàng vào Container tại CY (Container Yar: bãi
container) hay CFS (Container Freight Station: Trạm giao nhận hàng lẻ) .
 Vận chuyển Container ra cảng hoặc ICD.
 Giao Container cho hãng tàu và lấy chứng từ cần thiết.


Bộ phận kho

 Quản lý số lượng, chất lượng hàng hóa của các chủ hàng.
 Sắp xếp hàng để đáp ứng cho việc vận chuyển hàng hóa ra cảng cũng
như giao cho người nhận.
1.4.3. Nhân sự

1.4.3.1.

Trình ộ, chuyên môn, tay nghề, kinh nghiệm của nhân sự

Bảng 1.1* Phân tích trình độ nhân sự 2013 - 2014
Trình ộ
Nhân sự các phòng ban và bộ phận

Số lƣợng

Tỷ trọng
(%)

Đại

Cao
ẳng

Học

Hội đồng quản trị

4

8.89

4

Phòng sales Marketing


11

24.44

8

Phòng kế toán

3

6.67

3

Phòng làm chứng từ

12

26.67

9

3

Bộ phận Operation

10

22.22


8

2

Bộ phận kho

5

11.11

Tổng cộng

45

100.00

1.4.3.2.


Chính sách nhân sự
Lương thưởng, đãi ngộ:

8

32

Trung
cấp

3


3

2

11

2


Hệ thống tiền lương được xây dựng nhằm mục đích tăng cường khả năng
thu hút,lưu giữ và ổn định đội ngũ nhân sự, nâng cao mức độ hài lòng, gắn bó
của nhân viên.Để đạt được điều này, hệ thống tiền lương cần đáp ứng các yêu
cầu, mục tiêu cơ bản sau:
-

Công bằng trong nội bộ doanh nghiệp: Trả lương theo đúng tích

chất, mức độ
phức tạp công việc đảm nhận và mức độ hoàn thành của người lao động
trong doanhnghiệp.
-

Cạnh tranh so với thị trường lao động: Mức tiền lương được thiết

lập trên cơ sở
cạnh tranh với thị trường lao động, đảm bảo thu hút và lưu giữ được nhân
viên giỏi,kích thích, động viên tinh thần làm việc của nhân viên.
-


Đảm bảo tính hệ thống: Hệ thống tiền lương phải được xây dựng

phù hợp và nhất
quán với chiến lược kinh doanh, kế hoạch nhân sự và các chức năng quản
lý khác.


Chế độ tiền lương.

Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Phúc Tâm áp dụng hình thức trả
lương theo
thời gian đối với tất cả nhân viên.
Lương = LCB + PCCV, kỹ năng + Xăng – BHXH – BHYT – BHTN –
TTNCN
Tiền lương cơ bản được xác định trên cơ sở tiền lương cấp bậc và thời
gian làm
việc thực tế của từng người trong tháng. Vì là Công ty xuất nhập khẩu nên
mỗi cán bộ
công nhân viên trước khi vào làm việc trong buổi phỏng vấn họ đều biết
được mức
lương cơ bản trong Công ty là đồng. Và hiện nay về chức vụ thì Công ty
có 2 cấp và đã
đã xây dựng 2 bậc lương.

9




Thêm giờ đêm:


= (Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ, kỹ năng)/26/8 * Số giờ tăng ca * 1.5
* 1.35.


Đi làm ngày lễ, ngày phép:

= (Lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ, kỹ năng)/26/8 * Số giờ đi làm * 3.


Các trườnga hợp trừ lương:

-

Đi trễ, về sớm từ 15 – 30 phút.

-

Nghỉ không lý do.

Tiền lương sẽ được trả cho cán bộ công nhân viên vào ngày 2 (dương lịch)
của tháng kế tiếp. Lương được trả trực tiếp bằng tiền mặt. Ngoài ra Công ty cho
tạm ứng vào ngày 16 hàng tháng đối với các nhân viên có nhu cầu. Số tiền ứng
không vượt quá 30% tiền lương hàng tháng và được trừ lại vào ngày nhận lương.


Các khoản phụ cấp

Công ty đã áp dụng các hình thức phụ cấp sau:
-


Phụ cấp chức vụ: áp dụng với người quản lý Công ty, bao gồm:

Giám
Đốc, Phó Giám Đốc, Trưởng bộ phận, Phó bộ phận, Trưởng phòng, Phó
phòng.
-

Phụ cấp xăng: áp dụng từ cấp Phó phòng trở xuống.

-

Phụ cấp điện thoại: áp dụng cho tất cả các cấp.

-

Phụ cấp đặc biệt: chỉ áp dụng với người quản lý cấp cao như: Giám

Đốc,
Phó Giám Đốc, Trưởng bộ phận, Phó bộ phận, Trưởng phòng.
-

Phụ cấp kỹ năng: áp dụng từ cấp Phó phòng trở xuống .



Tiền thưởng:

Cùng với tiền lương, tiền thưởng góp phần thỏa mãn nhu cầu vật chất của
người lao động. Ở Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Phúc Tâm, vấn đề khen

thưởng và động viên nhân viên rất được quan tâm vì ban điều hành Công ty cho
rằng ngoài tiền lương ra, tiền thưởng đóng vai trò quan trọng trong việc khuyến
khích và động viên nhân viên. Tiền thưởng gián tiếp tạo ra động lực làm việc,

10


nhân viên sẽ có trách nhiệm hơn với công việc của mình, cố gắng thi đua sôi nổi,
tạo sự cống hiến hết mình của nhân viên cho sự phát triển của Công ty.


Mục đích khen thưởng:

-

Tạo phong trào thi đua người tốt việc tốt liên tục trong năm để

hoàn thành tố kế hoạch sản xuất của Công ty.
-

Thúc đẩy sáng tạo, thực hiện tiết kiệm nhằm cắt giảm chi phí, tăng

năng suất laođộng.
-

Động viên tinh thần CBCNV nhân các dịp lễ lớn.

-

Mức thưởng tùy thuộc vào trách nhiệm và công việc của nhân viên


trong Công ty.


Chế độ phúc lợi xã hội

-

Quỹ bảo hiểm xã hội(BHXH)

-

Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)

-

Quỹ bảo hiểm tai nạn (BHTN)

-

Kinh phí công đoàn (KPCĐ)



Đãi ngộ



Đãi ngộ về vật chất:


Trong quá trình làm việc, công ty áp dụng các chính sách thưởng nóng cho
cánhân hoàn thành công việc trước thời gian quy định hoặc khi vào mùa công ty
nhậnđược nhiều đơn đặt hàng đồng nghĩa với việc nhân viên sẽ phải đảm nhận
nhiều việchơn và mang lại nhiều lợi nhuận cho công ty nên được Ban Giám Đốc
thưởng thêmtiền từ 300.000đ đến 1000.000đ tùy theo chức danh và nghĩa vụ đảm
nhận công việc của từng người. Ngoài ra, trong tiệc tất niên cuối năm, Công ty tổ
chức các trò chơi cóthưởng cho các phòng ban nhằm củng cố tinh thần đoàn kết
của tất cả mọi người.Nhân viên sẽ làm việc tốt hơn nếu họ biết được việc mình
làm được ghi nhận và đánhgiá một cách khách quan, những cỗ vũ và hỗ trợ kịp
thời của cấp quản lý cũng khiến nhân viên làm việc tích cực hơn.


Đãi ngộ về tinh thần:

11


Hàng năm Công ty tổ chức cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công
ty đi chơi ở các địađiểm du lịch
ngoại ô thành phố và đi du lịch
ngoài

nước

(Singapore,

Thái

Lan,Lào, Campuchia…) kết hợp
với đi học hỏi kinh nghiệmlàm việc

đối với các cán bộ quản lý vào các
dịp: sinhnhật công ty, tết đoan
ngọ,ngày giải phóng miền nam và
ngày quốc tế lao động.Những kỳ
nghỉ ngắn hạn này sẽ giúp nhân
viên thư giãn sau những ngày làm
việc vất vả, đồng thời tạo động lực
cho nhân viên làm việc tốt hơn sau khi được thư giãn và nghỉ ngơi thoải mái.
1.4.4. Cơ cấu sản phẩm

-

Dịch vụ đóng gói hàng

-

hóa.

Dịch vụ vận chuyển

hàng dự án.
-

Dịch vụ Door Delivery

-

hàng hóa quốc tế bằng đường biển.

Package.

-

Dịch vụ giao nhận

-

Dịch vụ giao nhận tận

không.

nơi trọn gói.
-

-

-

quan.

Dịch vụ Logistics.

-

Dịch vụ tư vấn thương

Giao hàng phát chuyển

nhanh từ cửa đến cửa.

Dịch vụ khai báo hải


-

Dịch vụ vận chuyển

hàng rời bằng đường biển.

Dịch vụ gom hàng lẻ

trực tiếp.
-

Dịch vụ vận chuyển

hàng hóa quốc tế bằng đường hàng

hàng hóa xuất nhập khẩu.
-

Dịch vụ vận chuyển

Giao hàng từ cửa đến

cửa bao thuế nhập khẩu.
-

mại quốc tế.

hóa quốc tế.
12


Giao nhận vận tải hàng


-

Làm chứng từ xuất

-

Vận chuyển hàng lẻ từ

Việt Nam đi các nước trên thế giới.

nhập khẩu trọn gói.
-

Third party logistics.

-

Vận

chuyển

-

Vận tải hàng hóa quốc

tế bằng đường biển.


hàng

không từ Việt Nam đi các nước trên

-

Vận tải hàng hóa quốc

tế bằng đường hàng không.

thế giới.
1.4.5. Hệ thống thị trƣờng

Bảng 1.2* Phân tích hệ thống thị trường 2009 - 2013

Giá trị
Tỉ lệ %
Giá trị
Trung Quốc
Tỉ lệ %
Giá trị
Các nƣớc châu Á khác
Tỉ lệ %
Giá trị
Ho Kỳ
Tỉ lệ %
Giá trị
Châu Âu
Tỉ lệ %

Giá trị
Các nƣớc khác
Tỉ lệ %
Giá trị
Tổng cộng
Tỉ lệ %
Đông N m Á

2009
15,761,092.60
54.60
1,105,585.80
3.83
1,717,554.96
5.95
4,991,012.66
17.29
2,537,362.71
8.79
2,753,861.24
9.54
28,866,469.99
100.00

2010
19,757,655.40
58.50
1,496,178.01
4.43
1,638,027.84

4.85
6,562,243.49
19.43
2,120,992.75
6.28
2,198,672.42
6.51
33,773,769.89
100.00

2011
25,295,878.20
65.70
1,982,858.03
5.15
1,251,318.17
3.25
5,717,561.50
14.85
2,175,368.52
5.65
2,079,113.27
5.40
38,502,097.67
100.00

2012
25,630,846.40
63.40
2,364,991.35

5.85
1,637,301.70
4.05
5,356,604.34
13.25
1,960,719.32
4.85
3,476,739.42
8.60
40,427,202.56
100.00

2013
26,056,410.10
60.50
2,325,696.11
5.40
1,722,737.86
4.00
6,718,677.65
15.60
3,143,996.59
7.30
3,100,928.15
7.20
43,068,446.46
100.00

Bảng 1.3* So sánh doanh thu thị trường


2010/2009
Giá trị % (+/-)
Đông N m Á
3,996,562.80 25.36%
Trung Quốc
390,592.21 35.33%
Các nƣớc châu Á khác -79,527.12 -4.63%
Ho Kỳ
1,571,230.83 31.48%
Châu Âu
-416,369.96 -16.41%
Các nƣớc khác
-555,188.82 -20.16%
Thị trƣờng

2011/2010
Giá trị % (+/-)
5,538,222.80 28.03%
486,680.02 32.53%
-386,709.67 -23.61%
-844,681.99 -12.87%
54,375.77 2.56%
-119,559.15 -5.44%

13

2012/2011
Giá trị % (+/-)
334,968.20 1.32%
382,133.32 19.27%

385,983.53 30.85%
-360,957.16 -6.31%
-214,649.20 -9.87%
1,397,626.15 67.22%

2013/2012
Giá trị % (+/-)
425,563.70 1.66%
-39,295.24 -1.66%
85,436.16 5.22%
1,362,073.31 25.43%
1,183,277.27 60.35%
-375,811.28 -10.81%


1.4.6. Phƣơng thức vận chuyển hàng xuất nhập khẩu
Bảng 1.4* Phương thức vận chuyển 2011 - 2013
Dịch vụ

2011

2012

G

T

G

ỷ trọng


ía trị

G

ỷ trọng

iá trị

(%)

(%)

5

9

4

1

5

65

0.11

73

8.14


073

0.58

4

2

4

2

3

1

22

4.44

41

1.82

21

5.13

4


2

5

2

6

3

09

3.70

74

8.40

74

1.77

3

1.

3

1.


5

2.

0

74

3

63

3

49

1

1

2

1

2

1

726


00

021

00

121

00

Vẩn tải
hàng không
Vận tải
đường bộ
Thủ tục
hải quan
Tổng

1.4.7. Các ối tác và ối thủ cạnh tranh
1.4.7.1.
1.4.7.1.1.

Các ối tác
Khách hàng

Công Ty Socomec

Công Ty Vĩnh Phát


Công Ty Hai Lúa

Công Ty Minh Phát

Công Ty Vĩnh Viễn

Công Ty Formosa

Công Ty Daluen

Công Ty Toni

Công Ty Coats Phong Phu

Công Ty Minh Phát

Công Ty Penandhin shipping

Công Ty Thomas



T

8

đường biển

cộng


T
ỷ trọng

iá trị

(%)
Vận tải

2013

Công Ty TNHH Socomec

Việt N m
Ngƣời ại diện: Ông Sử Ngọc Danh
- Giám Đốc
Loại hình: Nhà Sản xuất
14


Năm thành lập: 2009
Thị trƣờng chính: Toàn Quốc
Số nhân vi n: Từ 11 - 50 người
Chứng nhận: ISO 9001:2000
Đ/C: 337-345 Đường Tân Kỳ Tân Quý, P. Tân Quý, Q. Tân Phú, Tp. Hồ
Chí Minh (TP. HCM)
Điện thoại: (08) 35591220
Fax: (08) 35591221
Webside:
Thành lập năm 1922, Socomec có hơn 90 năm kinh nghiệm sản xuất
thiết bị điều khiển và bảo vệ, thiết bị cung cấp nguồn liên tục. Ngày nay, sản

phẩm của Socomec hiện diện tại hơn 70 quốc gia, 25 quốc gia đã có văn
phòng đại diện trực thuộc Socomec.
Ngành nghề kinh doanh
Bộ, Bình Lưu Điện
Điện - Thiết Bị Điện và Dụng Cụ Điện
Sản phẩm dịch vụ
Bộ lưu điện UPS

Modulys

Delphys

Netys

Green Power

Socomec UPS

IP+

STS

ITYS

UPS 1 pha

Masterys

UPS 3 pha


UPS công nghiệp


Công Ty TNHH D Luen Việt N m

Người đại diện: Ông Chen Hsin Chang - Tổng Giám Đốc
Địa Chỉ: Lô 4, Đường 7A, Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 2, H. Nhơn
Trạch, Đồng Nai
Điện thoại: (061) 3569215, 3569217, 3569216

15


Fax: (061) 3569221
Mail:
Webside:
Ngành nghề kinh doanh
Dệt và Sản Phẩm Dệt - Sản Xuất và Buôn Bán
Dệt Sợi - Sản Xuất và Bán Buôn
Sản phẩm dịch vụ
Vải Tricot


Công Ty TNHH Coats Phong Phú

Loại hình: Nhà sản xuất
Mã số thuế: 0300828098
Năm thành lập: 1989
Thị trường chính: Toàn Quốc
Chứng nhận: ISO 9001:2008, Oeko-Tex

Địa chỉ: P. Tăng Nhơn Phú B, Q. 9,Tp. Hồ Chí Minh (TP. HCM)
Điện thoại: (08) 38960309
Fax: (08) 38969464
Chi nhánh ở miền Bắc: KCN Dệt may Phố Nối B, Huyện Yên Mỹ, Tỉnh
Hưng Yên, Việt Nam
Điện thoại: +84 321 3972859
Văn phòng đại diện ở Campuchia:Phnom Penh Tower, Office No.07-07F, #445,
(St.93/232) Monivong Blvd, Phnom Penh, Kingdom of Cambodia
Điện thoại: +855 23964660
Mail:
Webside:
Giới thiệu
Công Ty TNHH Coats Phong Phú là công ty liên doanh giữa công ty
Coats Plc. (Anh Quốc) và Tổng công ty CP Phong Phú, thành lập vào năm
1989, Coats Phong Phú có mặt ở Miền Nam, Miền Bắc, Miền Trung của Việt

16


Nam và Campuchia. Tổng Công ty CP Phong Phú là một trong những công ty
Diệt may thành công nhất ở Việt Nam.
Ngành nghề kinh doanh
- Phụ liệu cho May mặc
- Phụ liệu cho Giày dép
- Chỉ may & Chỉ thêu các loại
- Pho mũi, Pho gót và Vải lót cho giày
- Kim may máy
Sản phẩm dịch vụ
Sợi chỉ may fancy cọc
Sợi chỉ may fancy OE

Kim máy may
Pho gót
Pho mũi
Vải lót cho giày


Công Ty Minh Phát

Người đại diện:Trần Ngọc Lâm - Giám Đốc
Ngã Tư Nhơn Trạch, Số 8, Xóm Gốc, Long An, Long Thành,Đồng Nai
Điện thoại: (061) 3844291
Fax: (061) 3844291
Mail:
Ngành nghề kinh doanh
Thủy Lực - Trang Thiết Bị Thủy Lực
Máy Nén Khí
Sản phẩm dịch vụ
Cung cấp các loại máy nén khí
Lắp đặt hệ thống máy nén khí
Linh Kiện Khí Nén Thủy Lực
Thủy Lực

17


×