Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DỊ DẠNG hậu môn TRỰC TRÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.33 KB, 7 trang )

DỊ DẠNG HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
1219. Thăm khám để phát hiện sớm dị dạng hậu môn trực tràng cần phải được thực hiện
một cách có hệ thống bởi các thầy thuốc:
A. Nội khoa
B. Ngoại khoa
C. Sản khoa
D. Nhi khoa
E. Y tế cộng đồng
1220. Trong các thể dị dạng hậu môn trực tràng sau đây, thể nào có biểu hiện tắc ruột
nếu phát hiện muộn:
A. Dị dạng trực tràng - cloaca
B. Dị dạng hậu môn - tầng sinh môn trước
C. Dị dạng hậu môn - âm hộ
D. Dị dạng hậu môn màng
E. Dị dạng hậu môn - bìu
1221. Trong các thể dị dạng hậu môn trực tràng sau đây, thể nào không gặp trên lâm
sàng:
A. Dò trực tràng - bàng quang ở bé trai
B. Dò trực tràng - bàng quang ở bé gái
C. Dò hậu môn - tầng sinh môn ở bé gái
D. Dò hậu môn - tầng sinh môn ở bé gái
E. Dò hậu môn - âm hộ
1222. Ðể xác định được túi bịt trực tràng so với vị trí của vật cản quang, cần phải chụp
phim tư thế ngược đầu sau sinh ít nhất là:
A. 60 phút
B. 120 phút
C. 240 phút
D. 480 phút
E. 720 phút
1223. Trong các thể dị dạng hậu môn trực tràng sau đây, thể nào không cần điều trị bằng
phẫu thuật:


A. Hậu môn màn
B. Hậu môn nắp kín
C. Hậu môn nắp hở
D. Hẹp hậu môn bẩm sinh
E. Hậu môn tầng sinh môn trước
1224. Phẫu thuật Cut back thật ra là phần mở rộng thêm về chỉ định của phẫu thuật nào
sau đây:
A. Phẫu thuật Rhoads
B. Phẫu thuật Dénis Brown
C. Phẫu thuật PêNa
D. Phẫu thuật Kiesewetter
E. Phẫu thuật Rebein


1225. Trong lịch sử điều trị bệnh dị dạng hậu môn trực tràng Littré là người đã đề nghị:
A. Phương pháp khoan thăm dò từ tầng sinh môn
B. Phương pháp làm Hậu môn nhân tạo
C. Phương pháp hạ bóng trực tràng bằng đường bụng - tầng sinh môn
D. Phương pháp hạ bóng trực tràng bằng đường cùng - bụng - tầng sinh môn
E. Phương pháp hạ bóng trực tràng bằng đường cùng - tầng sinh môn
1226. Trong các biểu hiện bệnh lý sau đây của dị dạng hậu môn trực tràng, bệnh lý nào
là đặc trưng cho thể dị dạng trực tràng - cloaca:
A. Túi bịt trực tràng ở cao trên cơ mu trực tràng
B. Không có lỗ dò phân ở tầng sinh môn
C. Phân ra ở âm đạo
D. Nước tiểu ra ở âm đạo
E. Cả phân và nước tiểu đều ra ở âm đạo
1227. Biến chứng đặc trưng cho bệnh lý dị dạng hậu môn trực tràng sau mổ là:
A. Viêm phúc mạc
B. Chảy máu

C. Tắc ruột
D. Són phân
E. Nhiễm trùng
1228. Phẫu thuật hạ bóng trực tràng và tạo hình hậu môn mới trong điều trị bệnh lý dị
dạng hậu môn trực tràng ở thể cao và thể trung gian trước đây thường không được thực
hiện ngay sau sinh là vì:
A. Ðây là phẫu thuật khó và kéo dài
B. Thể trạng trẻ còn non yếu
C. Ðiều kiện mổ không thuận lợi
D. Nhiều biến chứng do gây mê và phẫu thuật
E. Tất cả các lý do trên
1229.
Trong lịch sử điều trị "không có hậu môn" Paulus là người đã :
A. Ðưa ra làm phẫu thuật Hậu môn nhân tạo
B. Áp dụng phẫu thuật khoan thăm dò ở tầng sinh môn
C. Dùng phương pháp hạ bóng trực tràng bằng đường bụng và đường tầng sinh môn
D. Áp dụng phẫu thuật "cutback"
E. Ðưa ra phẫu thuật hạ bóng trực tràng bằng đường bụng và đường tầng sinh môn
1230.
Phương pháp mổ điều trị dị dạng hậu môn trực tràng bằng cách kết hợp đường
bụng và đường tầng sinh môn được đề xuất và áp dụng bởi :
A. Littré
B. Paulus
C. Rhoads
D. Denis Brown
E. Péna
1231.
Hội nghị quốc tế về chuyên đề "dị dạng hậu môn trực tràng" được tổ chức tại
Melbourne (Australia) vào năm :
A. 1960

B. 1970


C. 1980
D. 1950
E. 1940
1232.
Mốc giải phẫu để phân biệt 3 thể dị dạng hậu trực tràng là :
A. Chỏm xương cụt
B. Bờ dưới xương mu
C. Cơ nâng hậu môn
D. Cơ tròn trong
E. Cơ tròn ngoài
1233.
Tác giả đã đề xuất ra phương pháp chụp ngược đầu để chẩn đoán X quang các thể
dị dạng hậu môn trực tràng :
A. Stephens
B. Creamin
C. Wangensteen
D. Kiesewetter
E. Rhoads
1234.
Phương pháp dùng đường mu-cụt túi cùng là đường P-C để đánh giá các thể dị
dạng hậu môn trực tràng trên phim chụp ngược đầu là của tác giả :
A. Stephens
B. Creamin
C. Wangensteen
D. Kiesewetter
E. Rhoads
1235.

Khi dùng phương pháp chụp ngược đầu có đặt vật cản quang ở vết tích của lỗ hậu
môn, các khoảng cách từ túi bịt trực tràng cho đến vật cản quang sau đây, khoảng cách
nào theo quy định thuộc dị dạng thể trung gian :
A. 1,2cm
B. 1,5cm
C. 1,7cm
D. 2,2cm
E. 2,7cm
1236.
Loại dị dạng trên cơ nâng hậu môn có đường dò trực tràng-âm đạo ở bé gái chiếm
tỷ lệ:
A. 50%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
E. 60%
1237.
Loại dị dạng trên cơ nâng hậu môn có đường dò trực tràng - niệu đạo ở bé trai
chiếm tỷ lệ :
A. 50%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
E. 60%
1238.
Các loại dị dạng hậu môn trực tràng sau đây, loại nào dị dạng thể cao :


A. Bất sản trực tràng
B. Bất sản hậu môn

C. Hẹp hậu môn trực tràng
D. Dị dạng hậu môn âm hộ
E. Dị dạng hậu môn tầng sinh môn trước
1239.
Các loại dị dạng hậu môn trực tràng sau đây, loại nào thuộc thể trung gian :
A. Bất sản trực tràng
B. Bất sản hậu môn trực tràng
C. Bất sản hậu môn
D. Dị dạng hậu môn âm hộ
E. Dị dạng hậu môn tầng sinh môn
1240.
Trong khám dị dạng hậu môn trực tràng khi có sự hiên diện của phân su và hơi
nước trong nước tiểu ở bé trai thì dị dạng thuộc :
A. Cao
B. Trung gian
C. Thấp
D. Có dò trực tràng-tiết niệu
E. Cao có dò trực tràng-tiết niệu
1326. Trong chẩn đoán dị dạng hậu môn trực tràng, thể dị dạng nào sau đây cần phải chụp phim
tư thế ngược đầu :
A. Hậu môn tràng
B. Hậu môn âm hộ
C. Hậu môn tầng sinh môn
D. Hậu môn nắp kín
E. Hậu môn nắp hở
1327. Phẫu thuật "cutback" thường được áp dụng để điều trị các loại dị
dạng hậu môn trực tràng thuộc thể :
A. Bất sản hậu môn trực tràng
B. Bất sản hậu môn
C. Dị dạng hậu môn trực tràng

D. Dị dạng hậu môn nắp kín
E. Dị dạng hậu môn nắp hở.
1328. Phẫu thuật "Kiesewetter" trong điều trị dị dạng hậu môn trực tràng
thường dùng kết hợp các đường mổ :
A. Ðường bụng và tầng sinh môn
B. Ðường bụng và đường cùng
C. Ðường cùng và đường tầng sinh môn
D. Ðường bụng, cùng và tầng sinh môn
E. Chỉ dùng đường tầng sinh môn
1329. Trong điều trị dị dạng hậu môn trực tràng, phẫu thuật làm Hậu
môn nhân tạo được chỉ định trong thể dị dạng :
A. Bất sản hậu môn trực tràng
B. Hẹp hậu môn trực tràng
C. Dị dạng hậu môn nắp kín
D. Dị dạng hậu môn nắp hở
E. Dị dạng hâu môn âm hộ


1330. Trong các phẫu thuật điều trị dị dạng hậu môn trực tràng, phẫu
thuật nào chỉ dùng đường mổ tầng sinh môn :
A. Phẫu thuật "Péna"
B. Phẫu thuật "Cutback"
C. Phẫu thuật "Kiesewetter"
D. Phẫu thuật "Rhoads"
E. Phẫu thuật "Swenson"
1331. Phẫu thuật Péna trong điều trị dị dạng hậu môn trực tràng thường
dùng các đường mổ:
A. Ðường bụng và tầng sinh môn
B. Ðường bụng và đường cùng
C. Ðường cùng và đường tầng sinh môn

D. Ðường bụng, cùng và đường tầng sinh môn.
E. Chỉ dùng đường tầng sinh môn
1332. Khi khám dị dạng hậu môn trực tràng, nếu thấy có chỗ dò phân ở
vùng bìu dái thì dị dạng thuộc :
A. Bất sản hậu môn
B. Bất sản hậu môn trực tràng
C. Dị dạng hậu môn nắp kín
D. Dị dạng hậu môn nắp hở
E. Dị dạng hậu môn màng
1333. Các loại dị dạng hậu môn trực tràng sau, loại dị dạng nào sau đây
khi thăm khám vẫn có lỗ hậu môn và ống hậu môn :
A. Dị dạng hậu môn nắp kín
B. Bất sản hậu môn trực tràng
C. Bất sản trực tràng
D. Bất sản hậu môn
E. Dị dạng trực tràng-cloaca
1334. Trong chẩn đoán các thể dị dạng hậu môn trực tràng thì phương
pháp chụp ngược đầu nhằm mục đích:
A. Xác định mốc xương cụt
B. Xác định túi bịt trực tràng
C. Xác định mốc xương mu
D. Xác định mốc tầng sinh môn
E. Xác định mốc ụ ngồi hai bên
1335. Phương pháp chụp ngược đầu được đề xuất và áp dụng đầu tiên để
chẩn đoán các thể dị dạng vào năm:
A. 1930
B. 1940
C. 1950
D. 1960
E. 1970

1336. Trong chẩn đoán các thể dị dạng hậu môn trực tràng, nếu không áp
dụng được phương pháp dùng đường P.C trên phim chụp ngược đầu
do điểm C chưa cốt hoá thì người ta phải áp dụng phương pháp tìm
đường liên ụ ngồi của tác giả:


A. Stephens
B. Creamin
C. Pêna
D. Rhoads
E. Devis Brawn.
1337. Trong điều trị dị dạng hậu môn trực tràng, đối với thể dị dạng hậu
môn tầng sinh môn trước người ta thường áp dụng phẫu thuật:

A. Pêna
B. Rhoads
C. Cutback
D. Kiesewetter
E. Rehbein
1338. Phân ra ở hậu môn "hình sợi bún" là triệu chứng đặc thù nhất của
loại dị dạng hậu môn trực tràng nào sau đây:
A. Dị dạng hậu môn âm hộ
B. Dị dạng hậu môn bìu
C. Dị dạng hẹp hậu môn bẩm sinh
D. Dị dạng hậu môn tầng sinh môn trước
E. Dị dạng hậu môn màng.
1339. "Nến nong Hégar" là một loại dụng cụ cần thiết trong điều trị thể
dị dạng hậu môn trực tràng nào sau đây:
A. Hậu môn tầng sinh môn trước
B. Hậu môn màng

C. Dị dạng hậu môn bìu
D. Dị dạng hậu môn nắp hở
E. Dị dạng hẹp hậu môn bẩm sinh.
1340. Phẫu thuật "Cutback” dùng để điều trị các thể dị dạng hậu môn
trực tràng nào sau đây:
A. Dị dạng hậu môn tầng sinh môn trước
B. Dị dạng hậu môn bìu
C. Dị dạng hậu môn âm hộ
D. Dị dạng hậu môn nắp hở
E. Tất cả các thể trên
1341. Trong điều trị dị dạng hậu môn trực tràng thuộc thể trung gian,
người ta có thể áp dụng phẫu thuật "Cutback" trong thể lâm sàng nào
sau đây:
A. Bất sản hậu môn không có dò
B. Bất sản hậu môn có dò vào tiết niệu
C. Bất sản hậu môn có dò vào âm đạo
D. Bất sản hậu môn có dò ra da ở tầng sinh môn
E. Hẹp hậu môn trực tràng.


1342. Phẫu thuật tạo hình hậu môn trực tràng bằng đường dọc giữa sau
A. 1970
B. 1978
C. 1982
D. 1988
E. 1992

do Pêna và Devries đề xuất và thực hiện lần đầu tiên để điều trị dị
dạng hậu môn trực tràng vào năm:


1343. Trong các nhóm cơ vòng hậu môn sau đây, nhóm nào không chịu
sự điều khiển theo ý muốn:

A. Bó nông cơ vòng ngoài
B. Bó sâu cơ vòng ngoài
C. Cơ vòng trong
D. Cơ mu trực tràng
E. Cơ nâng hậu môn
1344. Trong các thể dị dạng hậu môn trực tràng ở bé gái, người ta hay
A. Đúng
B. Sai

gặp loại không có hậu môn thể cao kết hợp với dò trực tràng bàng
quang:

1345. Đối với trẻ sau sinh 180 phút là người ta có thể xác định thể dị
dạng hậu môn trực tràng bằng phương pháp chụp ngược đầu:

A. Đúng
B. Sai
1346. Người ta thường dùng phẫu thuật cut-back để điều trị thể dị dạng
A. Đúng
B. Sai

hậu môn nắp kín trong dị dạng hậu môn trực tràng thể thấp:

1347. PeNa là tác giả đầu tiên áp dụng phẫu thuật hạ bóng trực tràng
bằng sự kết hợp giữa đường bụng và đường tầng sinh môn để điều trị
dị dạng hậu môn trực tràng thể cao:


A. Đúng
B. Sai
1348. Người ta thường áp dụng phẫu thuật 3 thì để điều trị dị dạng hậu
A. Đúng
B. Sai

môn trực tràng thể cao:



×