Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

TRĂC NGHIỆM tắc ruột sơ sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.04 KB, 7 trang )

BỆNH LÝ I: TẮC RUỘT SƠ SINH
1. Tắc ruột sơ sinh theo quy định là những tắc ruột xảy ra trong:
A. 5 ngày đầu của đời sống
B. 7 ngày đầu của đời sống
C. 10 ngày đầu của đời sống
D. 15 ngày sau sinh đầu của đời sống
E. Thời kỳ sơ sinh
2. Trẻ sơ sinh xuất hiện dấu hiệu chậm phân su khi không thấy phân su ra ở hậu môn trẻ sau
sinh :
A. 8 giờ
B. 24 giờ
C. 36 giờ
D. 48 giờ
E. 72 giờ
3. Trong các loại tắc ruột sơ sinh sau đây, loại nào do nguyên nhân nội tại :
A. Teo ruột
B. Tắc ruột do dính
C. Tắc ruột do dây chằng
D. Tắc ruột do viêm phúc mạc bào thai
E. Tắc ruột do nút nhầy phân su
4. Trong các loại tắc ruột sơ sinh sau đây, loại nào do nguyên nhân ngoại lai :
A. Teo ruột
B. Tắc ruột do dính
C. Tắc ruột phân su
D. Tắc ruột do nút nhầy phân su
E. Tắc ruột do bệnh Hirschsprung
5. Trong các loại tắc ruột sơ sinh sau đây loại nào do nguyên nhân cơ năng
A. Teo ruột
B. Tắc ruột do dính
C. Tắc ruột phân su
D. Tắc ruột do bệnh Hirschsprung


E. Tắc ruột do viêm phúc mạc bào thai
6. Teo ruột thường hay gặp nhất ở đoạn :
A. Đầu hỗng tràng
B. Cuối hổng tràng
C. Đầu hồi tràng
D. Cuối hồi tràng
E. Đại tràng
7. Teo ruột có các triệu chứng rất giống với tắc ruột phân su, duy chỉ có khác ở dấu hiệu
A. Nôn ra dịch mật
B. Thăm trực tràng chỉ có các kết thể nhầy trắng
C. X quang có mức hơi nước điển hình
D. Bụng chướng
E. Tuần hoàn bàng hệ


8. Cơ chế bệnh sinh của teo ruột được giải thích là do:
A. Di truyền
B. Nhiễm siêu vi trùng trong thời kỳ bào thai
C. Nhiễm độc tia xạ trong thời kỳ bào thai
D. Tai nạn mạch máu trong thời kỳ bào thai
E. Nhiễm hoá chất trong thời kỳ bào thai
9. Chẩn đoán sớm nhất của tắc ruột sơ sinh dựa vào:
A. Xét nghiệm nhiễm sắc thể
B. Xét nghiệm tế bào học
C. Siêu âm bào thai
D. Xét nghiệm gen di truyền
E. Chụp X quang bào thai
10. Trong các triệu chứng lâm sàng sau đây, triệu chứng báo động cho tắc ruột sơ sinh là:
A. Nôn
B. Bụng chướng

C. Chậm đi phân su sau 24 giờ
D. Tràn dịch màng tinh hoàn 2 bên
E. Thăm trực tràng không có phân su
11. Nghiệm pháp tìm tế bào sừng và lông tơ trong phân su của trẻ nghi ngờ tắc ruột sơ sinh có
tên là:
A. Nghiệm pháp Farber
B. Nghiệm pháp Schwachman
C. Nghiệm pháp Soave
D. Nghiệm pháp Valsalva
E. Nghiệm pháp White
12. Hình ảnh X quang điển hình của tắc tá tràng bẩm sinh:
A. Hình ảnh các mức hơi nước
B. Hình ảnh hai bóng hơi
C. Hình ảnh dạ dày tá tràng giãn trướng hơi
D. Hình ảnh thuốc không xuống ở ruột non
E. Hình ảnh ứ đọng thuốc ở dạ dày
13. Cơ chế chính gây tắc ruột trong viêm phúc mạc bào thai là:
A. Liệt ruột
B. Thiếu hạch phó giao cảm trong thành ruột
C. Do chèn ép từ bên ngoài
D. Do các kết thể phân su
E. Do nguyên nhân thần kinh
14. Dây chằng LADD(dây chằng trước tá tràng) là nguyên nhân chính gây ra:
A. Tắc môn vị
B. Tắc tá tràng
C. Tắc hỗng tràng
D. Tắc hồi tràng
E. Tắc đại tràng



15. Phương pháp khâu nối ruột tận bên (bên-bên, tận- chéo, tận –bên)và có dẫn lưu đầu trên
trong điều trị teo ruột và tắc ruột phân su có tên là:
A. Phương pháp Bishop - Koop
B. Phương pháp Santulli
C. Phương pháp Mickulicz
D. Phương pháp Swenson
E. Phương pháp Hartmann
16. Trong các triệu chứng sau đây, triệu chứng nào là đặc thù cho bệnh Hirschsprung:
A. Chậm đi phân su
B. Bụng chướng, tuần hoàn bàng hệ
C. X qung đại tràng có hình phễu
D. X quang bụng có hình "bọt xà phòng" ở hố chậu phải
E. X quang bụng có mức hơi nước điển hình
17. Trong các triệu chứng sau, triệu chứng nào là đặc thù cho bệnh tắc ruột phân su :
A. Chậm đi phân su(hội chứng tắc ruột bẩm sinh chung)
B. Bụng chướng, tràn dịch màng tinh hoàn hai bên(tắc ruột do viêm phúc mạc bào thai)
C. X quang đại tràng có hình phễu(hirschsprung)
D. X quang bụng có hình "bọt xà phòng" ở hố chậu phải.
E. X quang bụng có mức hơi nước điển hình(teo ruột)
18. Viêm phúc mạc bào thai có các triệu chứng giống với tắc ruột do dính bẩm sinh, ngoại trừ
dấu hiệu :
A. Nôn mửa
B. Chậm đi phân su
C. Thăm trực tràng
D. X quang bụng
E. X quang đại tràng cản quang
19. Dấu hiệu "tháo cống" là dấu hiệu đặc thù của bệnh :
A. Teo ruột
B. Tắc ruột phân su
C. Tắc ruột do dây chằng

D. Viêm phúc mạc bào thai
E. Bệnh Hirschsprung( và hội chứng nút phân su)
20. Trong các loại tắc ruột sơ sinh, căn bệnh nào sau đây được xem như là biểu hiện sớm của
bệnh Mucoviscidose (bệnh xơ nang tụy):
A. Teo ruột
B. Tắc ruột phân su
C. Tắc ruột do dây chằng
D. Tắc ruột do dính
E. Hội chứng nút nhầy phân su
21. Trong các loại tắc ruột sơ sinh, căn bệnh nào trong điều trị không cần phẫu thuật mà chỉ điều
trị nội khoa đơn thuần :
A. Tắc ruột do dính
B. Tắc ruột do Mégacolon
C. Tắc ruột do nút nhầy phân su


D. Tắc ruột do dây chằng
E. Tắc ruột do teo ruột
22. Phương pháp thụt tháo thử đại tràng bằng dung dịch gastrographine trong điều trị tắc ruột
phân su có tên là :
A. Phương pháp Swenson
B. Phương pháp Noblett
C. Phương pháp Duhamel
D. Phương pháp Denis Brawn
E. Phương pháp Bishop-koop
23. Phương pháp cắt nối ruột tận bên có dẫn lưu đầu dưới trong điều trị teo ruột và tắc ruột phân
su có tên là :
A. Phương pháp Mickulicz
B. Phương pháp Noblett
C. Phương pháp Bishop-koop

D. Phương pháp Rhoads
E. Phương pháp Kieswetter
24. Trong điều trị triệt để bệnh Hirschsprung người ta thường áp dụng phẫu thuật :
A.
Swenson
B. Bishop-koop
C. Noblett
D. Kiesewetter
E. Rhoads
25. Thiếu các hạch phó giao cảm ở đám rối thần kinh Meissner và Auerback của trực tràng là
nguyên nhân gây nên bệnh :
A. Hirschsprung
B. Tắc ruột phân su
C. Hội chứng nút nhầy phân su
D. Viêm phúc mạc bào thai
E. Tắc ruột do dính
26. Thiểu năng tụy tạm thời gây tình trạng táo bón và ứ đọng phân su là nguyên nhân gây nên
bệnh :
A. Hirschsprung
B. Tắc ruột phân su
C. Hội chứng nút nhầy phân su
D. Viêm phúc mạc bào thai
E. Tắc ruột do dính
27. Sinh thiết trực tràng qua đường hâu môn rất cần thiết để chẩn đoán xác định :
A. Bệnh Hirschsprung
B. Bệnh tắc ruột phân su
C. Hội chứng nút nhầy phân su
D. Bệnh Mucoviscidose
E. Bệnh viêm phúc mạc bào thai
28. Hình ảnh X quang điển hình của viêm phúc mạc bào thai là :

A. Mức hơi nước điển hình(teo ruột)


B. Hình quai ruột giãn
C. Hình bụng mờ đều, ruột non co cụm lại
D. Hình bọt xà phòng ở hố chậu phải(tắc ruột do phân su)
E. Hình phễu ở đoạn sigma-trực tràng trên phim cản quang đại tràng(hirschsprung)
29. Hậu môn nhân tạo trong điều trị bệnh Hirschsprung theo phương pháp 3 thì thường được
chọn làm ở vị trí:
A. Manh tràng
B. Đại tràng lên
C. Đại tràng ngang bên phải
D. Đại tràng ngang bên trái
E. Đại tràng sigma
30. Trong các phẫu thuật điều trị triệt để bệnh Hirschsprung. Phẫu thuật nào không chừa lại một
phần đoạn vô hạch:
A. Phẫu thuật Swenson
B. Phẫu thuật Duhamel
C. Phẫu thuật Soave
D. Phẫu thuật Rebein
E. Phẫu thuật Lynn
31. Thời gian gần đây, tỷ lệ tử vong sau phẫu thuật của tắc ruột sơ sinh đã giảm nhiều nhờ vào
những lý do nào:
A. Sự tiến bộ trong lĩnh vực gây nhi
B. Sự tiến bộ trong lĩnh vực hồi sức và hậu phẫu nhi
C. Sự tiến bộ trong phẫu thuật nhi
D. Sự tiến bộ trong vấn đề chẩn đoán sớm
E. Tất cả lý do trên
32. Trong chẩn đoán siêu âm bào thai, dấu hiệu gợi ý của tắc ruột sơ sinh là:
A. Dãn các quai ruột bào thai

B. Dãn nở khoang nhau thai
C. Dãn nở cuống rốn thai nhi
D. Dãn nở hệ thống đường mật thai nhi
E. Dãn nở hệ thống tĩnh mạch nhau thai.
33. Dấu hiệu "bụng xẹp" rất đặc thù để chẩn đoán cho tắc ruột sơ sinh thuộc thể:
A. Tắc tá tràng
B. Tắc hỗng tràng
C. Tắc hồi tràng
D. Tắc đại tràng phải
E. Tắc đại tràng trái
34. Để chẩn đoán lâm sàng tắc ruột sơ sinh, thăm trực tràng không có phân su mà chỉ có các kết
thể nhầy trắng là triệu chứng có giá trị để hướng tới:
A. Tắc ruột do dính
B. Teo ruột
C. Tắc ruột do bệnh Hirschsprung
D. Tắc ruột do viêm phúc mạc bào thai


E. Tắc ruột do hội chứng nút nhầy phân su
35. Bệnh cảnh tắc ruột sơ sinh kết hợp với tràn dịch tinh hoàn 2 bên ở bé trai cho gợi ý chẩn

A.

đoán nguyên nhân:
A. Tắc ruột do dính
B. Teo ruột
C. Tắc ruột do bệnh Hirschsprung
D. Tắc ruột do viêm phúc mạc bào thai
E. Tắc ruột phân su.
36. Phương pháp cắt nối ruột bên bên có dẫn lưu cả hai đầu trong điều trị teo ruột bẩm sinh có

tên là:
A. Phương pháp Bishop-koop
B. Phương pháp Santulli
C. Phương pháp Mickulicz
D. Phương pháp Hartmann
E. Phương pháp Noblett
37. Nghiệm pháp "mồ hôi" thử nồng độ NaCl trong mồ hôi giúp chẩn đoán bệnh:
A. Teo ruột bẩm sinh
B. Mucoviscidose
C. Viêm phúc mạc bào thai
D. Hội chứng nút nhầy phân su
E. Tắc ruột do dây chằng
38. Trong tắc ruột phân su, các kết thể phân su tập trung chủ yếu ở phần nào của ruột:
A. Hỗng tràng đoạn đầu
B. Hỗng tràng đoạn giữa
C. Hồi tràng đoạn giữa
D. Hồi tràng đoạn cuối
E. Đại tràng lên
39. Trong điều trị tắc ruột sơ sinh, phương pháp mổ tạo hình ruột bằng cách rạch dọc và khâu
ngang thường áp dụng trong trường hợp:
A. Tắc ruột do dính
B. Tắc ruột do teo gián đoạn
C. Tắc ruột do màng ngăn niêm mạc
D. Tắc ruột do teo có dây xơ
E. Tắc ruột do dây chằng
40. Trong các nguyên nhân gây tắc ruột sơ sinh, thể tắc ruột do bệnh Hirschsprung chiếm tỷ lệ
từ:
A. 30-40%
B. 50-60%
C. 70-80%

D. 81-90%
E. > 90%
41. Teo ruột được xếp vào nhóm tắc ruột sơ sinh do nguyên nhân ngoại lai:
Đúng


B.

Sai

42. Tắc ruột sơ sinh do nút nhầy phân su cần có chỉ định phẫu thuật sớm:
A. Đúng
B. Sai
43. Trong điều trị ngoại khoa thủng ruột bào thai, phẫu thuật viên thuờng chọn phương pháp dẫn
lưu lỗ thủng đơn thuần:
A. Đúng
B. Sai
44. Phẫu thuật nối ruột bên-bên thường gây ứ đọng nên các phẫu thuật viên nhi rất ít dùng trong
điều trị tắc ruột sơ sinh:
A. Đúng
B. Sai
45. Phẫu thuật nối ruột tận-bên có dẫn lưu đầu dưới được dùng nhiều để điều trị tắc ruột phân su:
A. Đúng
B. Sai



×