Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

VIÊM PHÚC mạc và áp XE TRONG ổ BỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.43 KB, 3 trang )

VIÊM PHÚC MẠC VÀ ÁP XE TRONG Ổ BỤNG
290. Về mặt giải phẫu, phúc mạc bao gồm các thành phần:
A. Phúc mạc thành
B. Phúc mạc tạng
C. Khoang phúc mạc
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
291. Về mặt giải phẫu, khoang phúc mạc là một khoang...........cấu tạo bởi.....................
292. Về mặt giải phẫu, phúc mạc được chia thành:
A. Phúc mạc thành và phúc mạc tạng
B. Hậu cung mạc nối
C. Khoang phúc mạc lớn
D. B, C đúng
E. A, B và C đúng
293. Về mặt sinh lý, phúc mạc có các chức năng:
A. Hấp thu
B. Bảo vệ
C. Thải độc
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
294. Về mặt sinh lý, phúc mạc có các chức năng:
A. Hấp thu
B. Tạo máu
C. Tạo kháng thể
D. A và B đúng
E. A và C đúng
295. Viêm phúc mạc có thể được phân thành các loại tuỳ theo:
A. Nguồn gốc
B. Tác nhân gây viêm
C. Tiến triển
D. A và B đúng


E. Tất cả đều đúng
296. Dựa theo nguyên nhân, viêm phúc mạc được phân thành :
1 A. Viêm phúc mạc do vi khuẩn
2 B. Viêm phúc mạc do hóa chất
3 C. Viêm phúc mạc tiên phát và viêm phúc mạc thứ phát
4 D. A và B đúng
5 E. A và C đúng
297. Dựa theo tác nhân gây bệnh, viêm phúc mạc được phân thành:
A. VPM do vi khuẩn
B. VPM do hóa chất
C. VPM tiên phát và VPM thứ phát
D. A và B đúng


E. Tất cả đều đúng
298. Các triệu chứng cơ năng của viêm phúc mạc bao gồm:
A. Đau bụng, nôn mửa, thăm túi cùng Douglas căng và đau
B. Đau bụng, nôn mửa, bí trung-đại tiện
C. Sốt, đau bụng, nôn mửa
D. Nôn mửa, bí trung tiện, phản ứng thành bụng
E. Nôn mửa, bí trung tiện, co cứng thành bụng
299. Các triệu chứng thực thể của viêm phúc mạc bao gồm:
A. Phản ứng thành bụng
B. Co cứng thành bụng
C. Tăng cảm giác da
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
300. Đặc điểm của dấu hiệu “co cứng thành bụng” là:
A. Tồn tại liên tục
B. Tăng lên khi bệnh nhân đi lại, ho

C. Giảm khi bệnh nhân nôn được hay trung tiện được
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
301. Đặc điểm của dấu hiệu “co cứng thành bụng” là:
A. Tồn tại liên tục
B. Khách quan ngoài ý muốn của bệnh nhân
C. Giảm khi bệnh nhân nôn được hay trung tiện được
D. A và B đúng
E. Tất cả đều đúng
302. Đặc điểm của triệu chứng “phản ứng thành bụng” là:
A. Luôn có trong viêm phúc mạc
B. Khi có đồng nghĩa với bệnh nhân có viêm phúc mạc
C. Tăng lên khi bệnh nhân đi lại hay ho, nôn
D. A và C đúng
E. Tất cả đều đúng
303. Thăm trực tràng hay thăm âm đạo trong viêm phúc mạc nhằm phát hiện triệu chứng:
A. Túi cùng âm đạo-trực tràng đau
B. Túi cùng bàng quang-âm đạo đau
C. Máu dính găng
D. Bóng trực tràng rỗng
E. Tất cả đều sai
304. Để phát hiện triệu chứng túi cùng Douglas căng và đau trong viêm phúc mạc, cần phải:
A. Siêu âm bụng
B. Siêu âm nội soi trong lòng trực tràng
C. Nội soi hậu môn-trực tràng
D. Thăm trực tràng
E. Tất cả đều sai


305. Siêu âm trong viêm phúc mạc có thể giúp phát hiện:

A. Dịch và hơi tự do trong ổ phúc mạc
B. Túi cùng bàng quang-trực tràng căng và đau
C. Nguyên nhân gây nên viêm phúc mạc
D. A và C đúng
E. Câu A và B đúng



×